Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giáo án ngữ văn 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.28 KB, 193 trang )

Tuần
Tiết TỔNG QUAN VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được các cán bộ phận lớn nhất sự vận động phát triển của văn học Việt Nam.
- Hiểu được đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức đã học và các bài sau.
- Bồi đắp lòng yêu văn chương cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GA
- Tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Giới thiệu bài mới: 1’
Văn học từ xưa đến nay đã trải qua một thời gian dài với bao thăng trầm thay đổi sâu sắc. Cùng với
biến đổi lòch sử là to lớn thì văn học đã hình thành nhiều giai đoạn khác nhau. Trong quá trình vận
động và phát triển của nó. Để giúp các em nắm được những nét lớn của văn học nước nhà, chúng
ta sẽ tìm hiểu bài Tổng quan Văn Học Việt Nam.
3/ Nội dung:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
Trang 1
Hoạt động 1:
- Văn Học Việt Nam
gồm mấy bộ phận?
- Văn học dân gian là
gì? Thể loại và đặc
trưng chủ yếu của
VHDG.
(lấy dẫn chứng cho
từng thể loại)


Nhận xét và giảng
Gọi học sinh đọc mục
I.2
- Thế nào là văn học
viết?
- Văn tự và thể loại của
văn học viết
Nhận xét và giảng
- Văn học dân gian và
văn học viết
- Học Sinh trả lời
-Truyền thuyết, ca dao,
thần thoại,…
- Tính tập thể và tính
truyền miệng
Đọc và trả lời
- Thể loại:
Văn học chữ hán: văn
xuôi, thơ, văn bền
ngẫu.
Văn học chữ nôm: thơ,
ngâm khúc
Trả lời và ghi nhận
Hs trả lời.
I. Các bộ phận hợp thành Văn Học
Việt Nam
Văn học dân gian và văn học viết
1. Văn học dân gian
- Là những sáng tác và tập thể của quần
chúng nhân dân lao động.

- Thể loại sử dụng truyền thuyết, cổ tích,

-Đặc trưng: tính tập thể và tính truyền
miệng.
2. Văn học viết:
Là sáng tác của tri thức ghi tại bằng
chữ viết, là sáng tác của cá nhân.
a. Chữ viết :
Chữ hán, chữ nôm và chữ quốc ngữ.
b. Thể loại:
* Thế kỷ X đến thế kỷ XIX: Văn học chữ
hán:
- Văn xuôi: truyện, kí .
- Thơ: cổ phong, đường luật.
- Văn biễn ngẫu: cáo phú
Văn học chữ nôm: thơ nôm đường luật,
truyện thơ
* Đầu thế kỷ XX đến thế kỷ nay: tự sự,
trữ tình, kòch
II. Quá trình phát triển của văn học
Việt Nam
1.Văn học trung đại:
(X đến hết XIX)
- Viết bằng chữ chữ hán và chữ nôm.
- Chòu ảnh hưởng từ văn học trung quốc
và tư tưởng nho, phật lão
- Mang đặc điểm thi pháp trung đại
- Văn học chữ hán :
“Thánh tông di cáo” (Lê Thánh Tông),ức
trai thi tập

(Nguyễn Trãi),
- Văn học chữ nôm: truyện kiều, thơ nôm
đường luật.
Hoạt động 2:
- Quá trình phát triển
của VHVN chia làm
mấy giai đoạn?
Nhận xét và giảng dạy.
- Nêu đặc điểm giai
đoạn này.
- Vì sao văn học gia
đoạn này chòu ảnh
hưởng nhiều từ Trung
Quốc?
Trang 2
-Hãy kể tên những tác
giả và tác phẩm tiêu
biểu.
Hoạt động 3:
- Hãy khái quá những
nét chính của văn học
giai đoạn này .
(Gợi cho học sinh trả
lời).
Nhận xét và giảng
- Đặc điểm của văn
học thời kỳ này.
(xu hướng, thể loại, tác
giả,…)
Hoạt động 4:

Gọi Hs đọc phần III.1
- Mối quan hệ này thể
hiện như thế nào trong
văn học ?
Nhận xét và giảng
- Mối quan hệ này thể
hiện qua những nội
dung nào trong VH?
- VH đã phản ánh mối
- Các triều đại phương
Bắc lần lượt xâm lược
nước ta.
Hs trả lời
- Tác giả: Tản Đà,
Thế Lữ, Xuân Diệu,
Nguyễn Tuân, …
- Chia làm hai giai
đoạn:
+ 1954 - 1975
+ 1975 - hết XX
- Các tác giả : tố hữu
HCM, Nguyên Ngọc
HỌC SINH tự trả lời
- Ý thức cộng đồng
- Ý thức cá nhân
2. Văn học hiện đại (đầu XX đến hết XX)
- Ảnh hưởng từ văn hóa phương tây và
những luồng văn hóa mới.
- Sử dụng chữ quốc ngữ.
a. Đầu thế kỷ XX - 1945

- Giai đoạn giao thời của văn học.
- Chòu ảnh hưởng từ văn hóa phương tây
- Nhiều nhà văn cách mạng
- Thể lại mới: Thơ mới , truyện ngắn viết
bằng chữ quốc ngữ .
- Các tác giả: Tản Đà, Thế Lữ, Xuân
Diệu, Nguyễn Tuân,…
b. Từ năm 1945 đến hết thế kỷ XX:
* 1954 - 1975:
- Đảng lãnh đạo
- VH yêu nước và văn học cách mạng.
* 1975 - hết thế kỷ XX
- Phản ánh công cuộc xây dựngCNXH,
CNH - HĐH
- Thể loại : tiểu thuyết, thơ kháng chiến.
- Các tác giả : Tố Hữu, Hồ Chí Minh,
Nguyên Ngọc, Quang Dũng
II. Con người Việt Nam qua văn học:
1. Con người Việt Nam trong quan hệ
với thế giới tự nhiên:
- VHDG: sự nhận thức cải tạo ,chinh
phục tự nhiên.
- VH trung đại : thiên nhiên gắn với lý
tûng đạo đức thẩm mỹ
- VH hiện đại: yêu quê hương đất
nước,…
2. Con ngời việt nam trong quan hệ xã
ho äi:
Chủ nghóa yêu nước, yêu quê hương,
câm thù giặc…

3. Con người việt nam trong quan xã
hội:
- Tố cáo các thế lực đen tối .
- Cảm thông cho người bò áp bức.
Trang 3
quan hệ xã hội như thế
nào?
Nhận xét và đánh giá
Cho học sinh đọc mục
III. 4
- Ý thức bản thân trong
văn học biểu hiện ra
sao? (trong từng hoàn
cảnh)
Giảng xu hướng chung
của văn học khi xây
dựng mẫu người lý
tưởng.
 Chủ nghóa hiện thực và chủ nghóa
nhân đạo.
4. Con người Việt Nam và ý thức bản
thân:
- Hoàn cảnh ngoai xâm: đề cao ý thức
cộng đồng.
- Giai đoạn cuối XVIII
- 1945: đề cao ý thức cá nhân
* Mẫu người mang giá trò nhân cách cao
đẹp.
20’
24’

4. C ủng cố và dặn dò: 1’
- Các bộ phận hợp thành VHVN, các giai đoạn phát triển và nội dung chủ yếu của văn học
- Học bài và chuẩn bò bài “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ”
5. Rút kinh nghiệm tiêt dạy:
Trang 4
Tuần:
Tiết
NS:
ND:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. Mục tiêu bài học
- Nắm những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp.
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng tạo lập văn bản trong giao tiếp.
- Có những cách nói năng, cư xử đúng mục trong giao tiếp
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên. GA
- Tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’
Trình bày đặc điểm của giai đoạn văn học trung đại .
3/ Vào bai mới: 1’
Trong cuộc sống hằng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng. Đó
là ngôn ngữ là như thế nào và có đặc điểm gì? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
4/ N ộ i dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động1:
Gọi học đọc câu 1và trả
lời các câu hỏi
Nhận xét và đánh giá

Hoạt động 2:
- Thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngôn
ngữ?
Đọc văn bản:
a/ nhiệm vụ giao
tiếp là vua và các
quan
b/ Lúc đầu: vua ở
vội nói, các bộ lão
vai nghe. Sau đó đổi
lại .
c/ Hoàn cảnh gt: hội
nghò diên hồng.
d/ Nội dung: hòa hay
đánh
e/ Mục tích gt: lấy ý
kiến của mọi người.
I. Tìm hiểu chung:
Bài tập:
a/ Vua và các bộ lão
b/ Vai nói và vai nghe lần lượt và thai
đổi
c/ Hội nghò Diên Hồng
d/ Hòa hay tiến công chống giặc
Trang 5
- Hoạt động giao tiếp
gồm những quá trình
nào?
- Hoạt động giao tiếp

gồm những quá trình
nào?
- Dựa vào câu 1 hãy cho
biết trong hoạt động gt
có những
nhân tố nào?
Nhận xét và giảng dạy
Hoạt động 3:
Gọi HỌC SINH đọc bài
2. Hướng dẫn học sinh
làm bài trên bảng <học
sinh đã chuẩn bi ở nhà>
Nhận xét và đánh giá
học sinh trả lời
Trang 6
10’
16’
- Tạo lập và lónh hội
văn hóa.
học sinh đọc và làm
bài trên bảng
Ghi nhận
* Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
là hoạt động trao đổi thông tin của con
người bằng ngôn ngữ nhằm thực hiện
mục đích nhất đònh .
* Hai quá trình : Tạo lập và lónh hội
văn bản.
* Các nhân tố:
- Nhân vật giao tiếp

- Hoàn cảnh giao tiếp
- Nội dung hay giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Phương tiện và cách thức giao tiếp
II. Vận dụng:
Bài tập 2:
a/ Giao tiếp giữa ngươi viết sách và
giáo viên, học sinh.
b/ Hoàn cảnh gt: trong nhà trường
c/ Nội dung giao tiếp
- Các bộ phận cấu thành của văn học
- Quá trình phát triển của văn học
- Những nội dung cơ bản của văn học
d/ Người viết sách cung cấp tri thức.
Người đọc tiếp nhận.
e/ Văn bản khoa học:
Bố cục rõ ràng, lý luận chặt chẽ, dẫn
chứng tiêu biểu
4. Củng cố và dặn dò: 1’
- Các nhân tố trong hoạt động gt.
- Học bài và chuẩn bò bài Khái quát VHDG Việt Nam
5.Rút kinh nghiệm dạy:
Trang 7
Tuần KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
Tiết
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đặc trưng cơ bản, khái niệm và thể loại tiêu biểu của VHDG.
- Hiểu được những giá trò của văn học Việt Nam.

-Nắm bao quát những kiến thức cơ bản của VHDG.
-Bồi đắp lòng yêu thích văn học cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Hãy chỉ ra các nhân tố trong bài ca dao.
“Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao”
3/ Vào bài mới:1’
Tiết trước, chúng ta đã đọc bài tổng quan VHDG. Hôm nay, chúng ta sẽ học kỹ VHDG với các
đặc trưng, nội dung và thể loại têu biểu.
4/ Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Trang 8
* Hoạt động 1:
Gọi học sinh nhắc lại khái
niệm VHDG
- Các sáng tác VHDG chủ
yếu yêu cầu khi nào ?
- Truyền miệng là phương
thức như thế nào?
- Tại sao VHDG có tính dò
bản?

Giảng và lấy ví dụ dẫn
chứng.
- Em hiểu thế nào là tính
tập thể của VHDG?
- Nhận xét và giảng
-Hãy chỉ ra nét khác nhau
cơ bản giữa VHDG và VH
viết.
Hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh ở mỗi
loại lấy môït tác phẩm tiêu
biểu để làm rã khái niệm .
Nhận xét và giảng
Hoạt động 3:
- Tại sao nói VHDG là kho
tri thức phong phú?
Giảng và lấy dẫn chứng.
HS nhắc lại kiến
thức cũ.
- Ra đời sớm khi
chưa có chữ viết.
Trả lời
- Truyền miệng nên
có nhiều bản kể.
HỌC SINH trả lời
Ghi nhận
- VHDG: truyền
miệng và tính tập
thể .
- VH viết: ghi lại

bằng chữ viết và
mang dấu ấn cá
nhân.
Đọc và trả lời :
- Thần thoại
- Truyền thuyết
- Truyền cổ tích
- Truyện cười
Ghi nhận
- Giáo dục lòng nhân
đạo và tinh thần lạc
quan.
- Hình thành nhân
cách cao đẹp
I. Đặc trưng cơ bản của văn học
dân gian:
1/ Tính truyền miệng:
- VHDG ra đời sống khi chưa có chữ
viết truyền miệng.
- Truyền từ người này sang người
khác, đời này sang đời khác bằng là
nói.
- Tính truyền miệng dẫn tới tính tập
thể và tính dò bản.
2/ Tính tập thể:
- Lúc đầu do một người sáng tác, sau
đó nhiều người lưu truyền có thêm
bớt sửa đổi.
- Tính tập thể tính dò bản.
II. Hệ thống thể loại của VHDG:

(SGK)
III. Những giá trò cơ bản của
VHDG:
1/ VHDG là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống các dân tộc :
- Những kinh nghiệm lâu đời được
nhân dân đúc kết.
- Nhận thức về tự nhiên và xã hội
 Thể hiện qua nghệ thuật ngôn từ.
2/ VHDG có giá trò giáo dục:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo, lạc
Trang 9
- Tính giáo dục thể hiện
như thế nào trong VHDG?
Nhận xét và giảng
- Giá trò nghệ thuật của
VHDG thể hiện ở những
điểm yếu nào?
Nhận xét và giảng
- Bảng thân học sinh học
tập những gì qua VHDG?
HS trả lời
Liên hệ bản thân
quan, lòng yêu thương con người,
chống cái ác.
- Hình thành những
3/ Giá trò nghệ thuật:
- Nghệ thuật ngôn từ .
- Khi văn học viết chưa phát triển , VHDG
đóng vai trò chủ đạo.

- VHDG làm cơ sở cho văn học
viết.
4. Củng cố, dặn dò
- Đặc trưng, thể loại và giá trò của VHDG.
- Học bài và chuẩn bò bài luyện tập hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ .
5.Rút kinh nghiệm dạy:
Tuần:
Tiết
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn lại kiến thức về hoạt động gt bằng ngôn ngữ và áp dụng làm bài tập.
- Rèn luyện, nâng cao kỹ năng giao tiếp cho học sinh.
- Có cách nói năng, cư xử đúng mục trong giao tiếp.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên. GA
- Tài liệu tham khảo.
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Giới thiệu bài mới: 4’
Hoạt động gt bằng ngôn ngữ là gì? Các nhân tố của hoạt động giao tiếp.
3/ Giới thiệu bài mới: 1’
Chúng ta đã học về hoạt động gt bằng ngôn ngữ. Bài học hôm nay là tiết luyện tập, vận dụng kiến
thức làm bài.
4. N ộ i dung:
Trang 10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Gọi học sinh nhắc lại
một số kiến thức của

bài học tiết trước
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc lần
lượt các bài tập và
lên bảng lam bài.
- Đặt thêm câu hỏi ở
bài tập 1:
- Em có nhận xét gì
về cách nói của
chàng trai?
Nhận xét và đánh
giá
Nhận xét và sửa bài
Hướng dẫn học sinh
làm bài
- Đối tượng giao tiếp
- Nội dung và mục
đích gt
- ngắn gọn , đầy đu
- Học sinh hôm nay
cần làm gì để thực
hiện lời dặn ấy?
Đọc và làm bài (học
sinh đã chuẩn bò bài
ở nhà)
- Cách nói tế nhò,
đậm đà tình cảm
HỌC SINH làm bài
Làm theo hướng dẫn
của gv

Liên hệ bản thân
I. Tìm hiểu chung:
II. Luyện tập:
* Bài 1:
a/ Nhân vật gt là đôi trai gái ở tuổi yêu
đương.
b/ Đêm trăng sáng thích hợp để trò
chuyện.
c/ Chàng trai tỏ tình với cô gái
d/ Cách nói phù hợp với hoàn cảnh và
mục đích giao tiếp.
e/ Cách nói tế nhò dễ đi vào lòng người.
* Bài 2:
a/ hoàn cảnh gt:
- Chào
- Đáp
- Khen
- Hỏi
- Đáp lời
b/ Chỉ có một câu hỏi “bố cháu…ông
không?” hai câu còn lại: chào và khen
c/ nhân vật giao tiếp: ông – cháu
cháu : lễ phép kính trọng.
Ôâng : yêu mến cháu
* Bài 3:
a/ Hồ xuân hương đã thố lộ tâm sự về
thân phận của mình đến nhân cách cao
đẹp (trắng tròn lòng son…)
b/ Cuộc đời: lận đận trong tình duyên , hai
lần làm lẽ

- thơ văn: làm lẽ, bánh trôi nước,…
* Bài 4:
THÔNG BÁO
Để hưởng ứng ngày môi trường thế giới
và xây dựng môi trường xanh, sạch đẹp.
Chi đoàn 10A2 phối hợp với đoàn trường
THPT Cao lãnh 2 tổ chức ngày chủ nhật
xanh.
Trang 11
- Công việc: làm vệ sinh khuôn viên
trường.
- Thời gian: 7h ngày 10/09/2007.
- Đòa điểm: sân trường
- Đối tượng: học sinh k10. rất mong được
sự tham gia của các bạn để phong trào đạt
kết quả tốt.
* Bài 5:
a/ Thư viết cho học sinh
Người viết : Bác Hồ
Người nhận : học sinh
b/ Đất nước vừa dành độc lập . Thư gửi
nhân ngày khai trường.
c/ - Niềm vui độc lập
- Nhiệm vụ và trách nhiệm của HS
- Lời chúc của Bác
d/ Lời chúc mừng nhân ngày tựu trường ,
xác đònh nhiệm vụ học tập của học sinh.
e/ Ngắn gọn, súc tích giàu tình cảm.
4. Củng cố, dặn dò
- Đặc trưng, thể loại và giá trò của VHDG.

- Học bài và chuẩn bò bài Luyện tập hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ .
5. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần
Tiết
NS:
ND
I.Mục tiêu bài học:
Trang 12
VĂN BẢN
- Nắm khái niệm và đặc điểm văn bản.
- Nắm được các loại văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
- Học sinh học tập chủ động,tích cực.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách GK.
- Các mẫu văn bản thường gặp trong đời sống xã hội.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Giá trò giáo dục thể hiện như thế nào trong VHDG ? Lấy ví dụ
3. Vào bài mới: 1’
Trong đời sống, ta thường bắt gặp những lá thư đơn kiện, thông báo, bản tin thời sự
hoặc những bài thơ, … Đó là những văn bản. Hôm nay, chúng ta đã học về văn bản.
4. N ộ i dung:
Hoạt động của gv Hoạt động của gv Nội dung
Hoạt động 1:
Gọi HS đọc các văn
bản ở mục I và trả lời
các câu hỏi.
- Từ câu hỏi 1 hãy rút

ra những khái niệm
văn bản .
Hướng dẫn học sinh
câu hỏi 2.3.4.5 và rút
ra đặc điểm của văn
bản.
- Nhận xét và đánh giá
, giảng
(lấy các văn bản :
quyết đònh thông báo …
để làm rõ đặc trưng
của văn bản).
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc và
- Văn bản tạo ra trong
giao tiếp để trao đổi
thông tin.
- VD1: Lời dạy của
cha ông,
vd2: lời tâm sự, vd3:
lời kêu gọi đánh giặc
- Nội dung triển khai
mạch lạc,bố cục chặt
chẽ.
- Bố cục rõ ràng, có
mở đầu và kết thúc
- Vd1: Truyền đạt kinh
nghiệm sống.
- Vd2: lời than thân
- Vd3: kêugọi đấu

tranh chống giặc.
HS đã chuẩn bò và trả
lời các câu hỏi
I. Khái niệm về đặc trưng của văn
bản:
1.Khái niệm:
Là sản phẩm cuả hoạt động giao
tiếp về ngôn ngữ, gồm một hay nhiều
câu.
2. Đặc điểm:
- Mỗi văn bản thực hiện một chủ đề
và triển khai trọn vẹn
- Các câu trong văn bản liên kết chặc
chẽ, kết cấu mạch lạc.
- Bố cục rõ ràng hình thức phù hợp vớ
từng loại văn bản.
- Mỗi văn bản thực hiện mục đích
nhất đònh.
II. Các loại văn bản:
Trang 13
hướng dẫn các em làm
bài ở mục II.
Nhận xét, đánh giá
- Vb chia thành mấy
loại ?
- Có 6 loại văn bản
Theo lónh vực và mục đích giao
tiếp, văn bản chia làm các loại
- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt .

- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật .
- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ khoa
học .
- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ hành
chính .
- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ
chính luận .
- Vb thuộc phong cách ngôn ngữ báo
chí.
5. Củng cố và dặn dò: 1’
- Đặc điểm và các loại văn bản
- Học bài và chuẩn bò bài viết số 1, bài “Chiến thắng Mtao Mxây ”
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần
Tiết
NS:
ND:
I.Mục tiêu bài học:
- Ôn lại làm bài và kỹ năng làm văn ở trung học cơ sở.
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng làm bài cho học sinh.
- Viết văn trung thực thể hiện đúng năng lực.
II. Trọng tâm bài học:
- HS trung thực trong bài làm
- Ra đề phù hợp với trình độ học sinh.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
Trang 14
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1:
CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯNG ĐỜI SỐNG

(HOẶC MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC)
2. Ra đề:
Anh (Chò) hãy ghi lại những cảm nghó chân thực của mình trong những ngày đầu vào
trường trung học phổ thông.
3. Quan sát học sinh làm bài:
4. Thu bài:
Tuần:
Tiết CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
NS: (Trích Đăm Săm - Sử Thi Tây Nguyên)
ND:
I.Mục tiêu bài học:
- Nhận thức được lẽ sống, niềm vui của người anh hùng sử thi có trong cuộc đấu tranh vì danh dự,
hạnh phúc và thònh vượng cho cộng đồng.
- Những nghệ thuật của sử thi.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tp thuộc thểloại sử thi.
- Bồi đắp lòng yêu văn học và tự hào về kho tàng sử thi dân gian của các dân tộc.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách GK, GA
- Sách GV.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Văn bản chia làm mấy loại? Lấy ví dụ mỗi loại vb.
3. Vào bài mới:
Sử thi là thể loại tiêu biểu của VHDG. Để hiểu rõ về sử thi, chúng ta sẽ tìm hiểu
đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”
- Trích sử thi Đăm Săn.
4 . N ộ i dung
Hoạt động của gv Hoạt động của
học sinh

Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- Phần tiểu dẫn trình
bày những vấn đề gì
?
-(gọi học sinh nêu
lại khái niệm)
HS trả lời
- Thuộc phần giữa
I. Tìm hiểu chung:
- Có hai loại sử thi sủ thi thần thoại và sử thi
anh hùng.
- Đăm San thuộc sử thi anh hùng của dân tộc
Ê đê
- Nội dung: (SGK)
Trang 15
- Nêu vò trí và đại ý
của đoạn trích.
Nhận xét và giảng
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc
văn bản theo cách
phân vai (chú ý
giọng điệu nhân
vật)
Nhận xét
- Tìm bố cục của
đọan trích
Tổng kết lại .
Hoạt động 3:

- Nguyên nhân nào
dẫn đến cuộc chiến?
(liên hệ Ramayna)
Tổ chức học sinh
thảo luận nhóm trả
lời:
- Đam San mà Mtao
Mxây được miêu tả
thế nào qua cuộc
chiến ?(hình dáng
thái độ tài năng,…)
Nhận xét và giảng
- Nghệ thuật sử
dụng trong đoạn
trích
- Chiến thắng của
Đam San có ý nghóa
cộng đồng sao?
của tp.
- Nêu lên cuộc
chiến của Đam San
và Mtao Mxây
HỌC SINH đọc
- Chia làm 2 phần
HS trả lời
Đại diện nhóm
trình bày .
- Hung dữ, ngạo
nghễ.
- Tài năng thấp

kém
- mạnh mẽ đầy
lòng dũng cảm.
- thái độ: tức giận
quyết tâm chiến
thắng.
- có tài
Học sinh trả lời
- ý nghóa:
Mở rộng bờ cõi bộ
tộc
- Dân làng của
- Đoạn trích:
+ Ở đoạn giữa của tp.
+ Đại ý: miêu tả cuộc chiến giữa Đam San và
Mtao Mxây ,thể hiện niềm tự hào của dân
làng về người anh hùng
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bố cục: 2 phần
- “Nhà Mtao Mxây…ngoài đường”: cuộc chiến
đọ sức.
- Phần còn lại: ăn mừng và niềm vui chiến
thắng
Trang 16
- Kết quả chiến
thắng là gì?Nhận
xét và giảng
Tổng kết lại những
ý chính
Mtao Mxây theo

ĐamSan
- Mở tiệc ăn mừng
Học sinh trả lời
Ghi nhận
Trang 17
30’
2. Cuộc chiến giữa Mtao Mxây:
- Đam San đánh Mtao Mxây để cứu vợ.
* Mtao Mxây:
- “Dữ tợn như mọt vò thần”, mang khiên áo
giáp.
- Thái độ: ngạo nghễ xem thường Đam San
:gọi “diêng”
- Múa khiên: kêu lạch xạch như quá mướp
khô, chém trung chão cột hâu,…
* Đam San
- Mạnh mẽ , cao to dũng cảm.
- Thái độ: tứcgiận thách thức xem thường
Mtao Mxây: gọi “diêng”
- Múa khiên dũng mãnh: “chạy vun vút”
“múa trên cao như …chết rụi”
 Có tài, là người anh hùng dũng cảm.
- Đan Sam thắng do ông trời giúp đỡ.
* Nghệ thuật :
- So sánh
- Phóng đại
- Giành lại vợ, tôi tớ thưeo Đam San, làng
Đam San mở rộng và hùng mạnh  Có ích
cho cộng đồng.
3. Niềm vui chiến thắng và lòng tự hào về

người anh hùng:
- Tôi tớ và dân làng của Mtao Mxây theo
Đam San
- Đam San mở tiệc ăn mừng: “ăn uống linh
đình”, “đông nghòch khách, tôi tớ chật ních”
- Bộ tộc Đam San hùng mạnh và giàu có
- Danh tiếng Đam San vang dội “danh vang…
khắp núi”
Niềm tự hào là người anh hùng của dân
tộc Ê đê.
- Nghệ thuật:
Phóng đại, đầy chất sử thi, ngôn ngữ sinh
động.
III. Tổng kết: (SGK)
5. Củng cố, dặn dò
Trang 18
- Ý nghóa chiến thắng của Đam San
- Học bài và chuẩn bò bài Văn bản (tt)
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tuần VĂN BẢN
Tiết (tiếp theo)
NS:
ND:
I.Mục tiêu bài học:
- Ôn lại kiến thức văn bản và làm bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và tạo lập văn bản.
- Học sinh học tập chủ động, tích cực.
II. Phương tiện dạy học:
- Sách GK. GA
- Sách GV.

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm và đặc điểm của văn bản.
3. Vào bài mới:
Chúng ta đã học về văn bản gồm: khái niệm, đặc trưng và các loại văn bản. Tiết học này, chúng
ta sẽ vận dụng làm bài tập.
4. Nội dung:
Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Gọi học sinh ôn lại
kiến thức về văn
bản.
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc các
bài tập trong sgk và
lên bản
- Nhận xét về các
triển khai chủ đề của
văn bản. Nhận xét
và sữa bài.
Nhận xét và đánh
Ghi nhận
Học sinh đọc và làm bài
(đã chuẩn bò ở nhà)
- Nội dung chặc chẽ
mạch lạc
I. Khái niệm:
II. Luyện tập:
* Bài 1:

a/ Câu chủ thể:
“Giữa cơ thể …với nhau” các câu khác
làm sáng rõ câu chủ đề.
b/ Ảnh hưởng qua lại giữa môi trường
và cơ thể.
- Câu 2: Môi trường ảnh hưởng đến đặc
tính của cơ thể .
- Các câu khác: nêu lên dẫn chứng.
c/ Triển khai nội dung, chủ đề đoạn văn
triển khgai chặc chẽ.
d/ Nhận đề:
Trang 19
giá.Nhận xét
Học sinh thực hành viết
đơn xin phép
Môi trường và cơ thể
* Bài 2:
Thứ tự 1.3.5.4.2
Bài thơ Việt Bắc.
* Bài 3:
Môi trường sống của loài người hiện
nay đang bò hủy hoại ngày càng nghiêm
trọng. Chặc phá rừng là nguyên nhân
gây lũ lụt. Đồng thời, khí hậu gây hiệu
ứng nhà kín, ô nhiễm không khí
Nhan đề:
Hãy cứu lấy môi trường
* Bài 4:
a/ đơn gởi của BGH, thầy cô bộ môn và
GVCN

người viết: học sinh
b/ Nd: nêu tên lớp, lí do nghỉ, ngày
tháng lời hứa
d/ Kết luận: quốc hiệu, tiêu ngữ, người
nhận, nội dung, ký tên.
5. C ủ õng cố và dặn dò: 1’
- Học bài cũ và làm thêm bài tập
- Chuẩn bò bài An Dương Vương và Mò Châu Trọng Thủy.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Trang 20
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ
MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY
Tuần:
Tiết
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đặc trưng của cơ thể truyền thuyết
- Nhận thức bài học kinh nghiệm giữ nước sau câu truyện tình yêu.
- Khả năng phân tích,đọc hiểu tác phẩm cơ sở hiểu rõ về thể loại.
- Nhìn nhận rõ ý nghóa câu chuyện về ý nghóa đúng đắn trước bài học của ông cha
II. Phương tiện dạy học:
- SGK, GA, SGV
- Bảng phụ (nếu có)
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Tóm tắt nội dung sử thi Đam San . Cuộc chiến giữa Đm San và Mtao Mxây được miêu tả
như thế nào?
3. Vào bài mới:1’

Chúng ta đã học qua thể loại sử thi với đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”. Hôm nay,
chúng ta sẽ học thêm về một thể loại của VHDG, đó là truyền thuyết qua tác phẩm truyện An
Dương Vương Và Mò Châu – Trọng Thủy.
4.N ộ i dung:
Hoạt động của gv Hoạt động của học
sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- phần tiểu dẫn trình bày
những vấn đề gì ?
(Nhận xét và giảng , liên
hệ: truyền thuyết có
nhiều bản kể dò bản)
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc văn bản
và chia bố cục truyện.
Nhận xét và tổng kết lại
Hoạt động 3:
- Quá trình xây thành
được miêu tả như thế
nào?
Học sinh trả lời
Học sinh đọc và chia
bố cục :
- Từ đầu đến “bèn
xin hòa”: ADV xây
thành và bảo vệ đất
nước.
- Phần còn lại: cảnh
nước mất nhà tan và

thái độ của tác giả
dân gian
I. Tìm hiểu chung: (SGK)
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bố cục:
Chia ra làm 2 đoạn
- Đoạn 1: “Vua…xin hòa” công cuôïc
dựng và giữ nước.
- Đoạn 2: Cách mất nước và thái độ
của tác giả dân gian.
2. ADV xây thành và bảo vệ đất nước:
- Lúc đầu khó khăn “đắp tới đâu lại lở
tới đấy”
Trang 21
Nhận xét và giảng
]- Thái độ của tác giả
dân gian đối với việc xây
thành của ADV.
- Thành xây xong ADV
nói gì với rùa vàng ? Em
có suy nghó gì về câu nói
đó ?
Nhận xét và giảng (liên
hệ sự giúp đỡ của thần
linh là môtip quen thuộc
trong VHDG)
Hoạt động 4:
- Nguyên nhân nào đến
việc mất nước của ADV?
Nhận xét và giảng

Hoạt động 5:
Cho học sinh thảo luận
nhóm : tìm hiểu thái độ
của tác giả dân gian đối
với ADV, Mò Châu và
Trọng Thủy qua các chi
tiết:
- ADV theo rùa vàng
xuống biển .
- Máu Mò Châu hóa
thành ngọc trai
- Trọng Thủy tự tử
Chi tiết “ngọc trai –
giếng nước ý nghóa gì ?”
Nhận xét và giảng (liên
- Học sinh trả lời
- Sự mất cảnh giác
của ADV.
- Sự nhẹ dạ, ngây
thơ của Mò Châu
Học sinh làm việc
theo nhóm và cử đại
diện lên trình bày.
- Lập bàn thờ và được giúp đỡ của Sứ
Thanh Giang.
- Thành xây nữa tháng thì xong.
 Ca ngợi công lao của ADV
- Vua lo lắng : “nếu có giặc ngoại thì
lấy gì mà chống”  Ý thức trách
nhiệm của ADV, dựng nước đi đôi với

giữ nước.
- Rùa vàng cho vuốt để làm lẫy nỏ,
chống giặc bảo vệ đất nước.
3. ADV để mất nước nhà tan , thái độ
của tác giả dân gian:
- Nguyên nhân mất nước
+ Vua lơ là, mất cảnh giác.
* Gả con cho Trọng Thủy.
* khi giặc đến thì điềm nhiên: “đà…
sao ?”
+ Mò Châu tiết lộ về nỏ thần, quá tin
chồng, là con gái ngây thơ, nặng về
tình cảm
- Thái độ của tác giả dân gian.
* ADV:
- Ca ngợi công lao xây thành.
- Phê phán sự mấ cảnh giác.
- Vua chém Mò Châu đặt cái chung lên
trên cái riêng, nghóa nước lên trên tình
nhà.
* Mò Châu:
- Nàng là người có tội “kẻ ngồi sau
ngựa chính là giặc đó”
- Thương cảm, ca ngợi sự thủy chung,
trong sáng ngây thơ dẫn đến sai lầm
mất nước.
* Trọng Thủy:
- Phê phán oán giận:
Kẻ gián điệp.
Trang 22

hệ hình ảnh Thánh Gióng
Bay lên trời).
- Hãy tìm những chi tiết
mang tính lòch sử và chi
tiết hư cấu thần kì. Tác
dụng của chúng
Nhận xét và giảng (dán
bản phụ)
Giảng về bài học lòch sử
rút ra từ truyện
- Chi tiết thần kì.
+ Rùa vàng.
+ Nỏ thần.
- Thương cảm cho họ có tình có nghóa,
chung thủy
 “ngọc trai …giếng nước”
* Những chi tiết lòch sử:
- ADV xây thành và làm vũ khí chống
giặc
- ADV để mất nước tính chân thật,
ý nghóa lòch sử
* Chi tiết hư cấu:
- Cụ già và rùa vàng
- Lẫy nỏ thần
- Máu Mò Châu hóa thành ngọc trai
hình tượng kỳ vó, thể hiện thái độ
của tác giả dân gian.
III. Tổng kết:
(SGK)
5. Củng cố, dặn dò

- Thái độ của tác giả dân gian trước việc mất nước. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Học bài và chuẩn bò bài Lập dàn ý bài văn tự sự.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
Tiết
NS:
ND:
I. Mục tiêu bài học:
- Biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện hay một truyện ngắn)
- Rèn luyện khả năng hoàn thành ý tửơng, lập dàn ý trong làm bài văn.
- Học tập tích cực, học sinh chủ động và sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
- SGK, SGV, GA
- Bảng phụ (cách hình thành, phác thảo truyện ngắn)
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Thái độ của tác giả dân gian đối với các nhân vật. Bài học lòch sử rút ra từ truyện.
Trang 23
3. Vào bài mới:1’
Ông cha ta từ xưa đã dạy : “Ăn có nhai, nói có nghó”. Nghóa là phải cân nhắc trước khi nói.
Làm văn cũng vậy phải có dàn ý, suy nghó sắp xếp cho hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý ,
chúng ta sẽ học bài lập dàn ý bài văn tự sự.
4.N ộ i dung::
Hoạt động của gv Hoạt động của
học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Gọi học sinh đọc
và trả lời câu hỏi ở

bài phần I.
- Trước khi viết
rừng Xà Nu,
Nguyên Ngọc đã
làm gì ?
Giảng và dán bản
phụ
Hướng dẫn học
sinh trả lời câu 2
phần I.
(lấy ví dụ về viết
một truyện ngắn:
lựa chọn nội dung,
nhân vật, các tình
huống…để làm rõ).
Hoạt động 2:
Tổ chức cho học
sinh thảo luận
nhóm để lặp dàn ý
cho hai câu chuyện
kể về “hậu thân”
của chò Dậu
Nhận xét và đánh
giá
Nhận xét và đánh
giá
Học sinh đọc và trả
lời
- Chọn nhân vật,
hình thành, chi tiết

ý tưởng.
- Dự kiến các sự
kiện, tình huống
các nhân vật rồi
sắp xếp lại cho hợp

I. Hình thành ý tưởngdự kiến cốt truyện:
1. Đoạn trích Rừng Xà Nu, Nguyên Ngọc đã
viết Rừng Xà Nu như thế nào?
2. Muốn viết một bài văn kề lại một câu
chuyện hay viết một truyện ngắn ta phải hình
thành ý tưởng, tạo ra các nhân vật sự kiện, sắp
xếp tình huống.
Trang 24
Lập dàn ý bài văn
tự sự là gì và có
yêu cầu ra sao?
Giảng
Hướng dẫn học
sinh làm bài luyện
tập
10’
Học sinh thảo luận
và cử đại diện lên
trình bày
Học sinh ghi nhận
và làm bài ở nhà
II. Lập dàn ý:
* Câu chuyện 1:
nh sáng:

MB: - Chò Dậu chạy về nhà
- Chồng chò đang bàn chuyện với một người.
TB:- Người đó là cán cộ CM
- Hai vợ chồng tham gia CM.
- Đưa truyền đơn hoạt đọng bí mật.
- Tham gia cùp chính quyền , phá kho thóc.
KB: Khởi nghiã thắng lợi Chò Dậu hòa chung
niềm vuicủa nhân dân.
* Câu chuyện 2:
Từ ngày ấy
MB: - Về nhà gặp l chồng con
- Sau đó cm bùng nổ
TB: - Hai vợ chồng tham gia cm
- Tham gia lao động tăng gia sản xuất
- Che giấu cán bộ
- CM thành công
KB: gia đình sum vầy
* Lập dàn ý là nêu nội dung chính cho câu
chuyện
* Cần dự kiến đề tài, xác đònh nhân vật chi tiết,
sự kiện và sắp xếp, lại cho hợp lý.
III. Luyện tập:
(SGK)
5. Củng cố, dặn dò
- Cách lập dàn ý bài văn tự sự.
Trang 25

×