Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÉ BIẾT GÌ VỀ NƯỚC?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.11 KB, 18 trang )

I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất.
1.1. Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết lợi ích của việc ăn đủ chất, uống nhiều nước, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giấc
ngủ đối với sức khoẻ bản thân.
- Biết làm một số việc đơn giản tự phục bản thân: Tự ăn cơm, rửa tay, lau mặt.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ
- Biết mặc quần áo thoáng mát phù hợp với mùa hè, thời tiết hàng ngày.
- Biết tránh 1 số nơi nguy hiểm: Ổ cắm điện, leo trèo ở hành lang, không chơi gần
ao hồ, sông suối.
1.2. Vận động:
- Phát triển các yếu tố thể lực: nhanh, mạnh, khéo thông qua các hoạt động vận
động: Ném trúng đích thẳng đứng; Bật xa 25 cm.
- Dạy trẻ biết kết hợp các kỹ năng tay, chân nhịp nhàng khi thực hiện: Bò bằng 2
bàn tay bàn chân.
- Phát triển các vận động tay, chân thông qua các hành động, cử chỉ đóng vai thể
hiện các hoạt động của bé đối với nước và mùa hè.
2. Phát triển nhận thức.
- Trẻ phân biệt được nước sạch, nước bẩn. Biết 1 số đặc trưng của mùa hè, và
hiện tượng: Mưa, nắng, gió của thiên nhiên.
- Biết được lợi ích và tác hại của nước và một số hiện tượng thiên nhiên.
- Biết đong, đếm đổ nước vào chai trong phạm vi 5.
- Nhớ trình tự các nhân vật trong truyện: Cóc kiện trời.
3. Phát triển ngôn ngữ.
- Dạy trẻ nói trọn câu, rỏ ràng. Phát triển vốn từ cho trẻ.
- Hình thành kỹ năng sử dụng các câu, từ phù hợp để trò chuyện với cô và các
bạn về nước, mùa hè và một số hiện tượng thiên nhiên.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, ý thức của mình đối với nước và một số hiện tượng
thiên nhiên qua lời nói ngắn gọn, cử chỉ, điệu bộ.
- Trẻ kể chuyện, đọc thơ về chủ đề to, rỏ ràng.
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.


- Cùng nhau thực hiện tiết kiệm và bảo vệ các nguồn nước, không nghịch nước,
ăn chín uống sôi, mặc phù hợp theo mùa
- Yêu thích và vui sướng khi được cùng cô, các bạn kể về nước, mùa hè và các
hiện tượng thiên nhiên.
- Phát triển kỹ năng xã hội thông qua trò chơi: Tắm cho em, mẹ - con, bác sĩ,
người thợ xây giỏi, chơi với cát và nước.
5. Phát triển thẩm mỹ.
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm với nước, mùa hè và một số hiện tượng thiên nhiên
qua tranh vẽ, bài hát, vận động
- Biết cùng cô nhận xét về cái hay cái đẹp của sản phẩm qua hoạt động tạo hình:
vẽ, tô màu
- Mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp qua việc tận dụng nguyên vật liệu.
1
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về gió và một số hình ảnh hoạt động trong mùa hè.
- Chậu nước sạch, bẩn, thìa, cốc cho trẻ tìm hiểu.
- Các nhóm đồ dùng: sỏi, hộp, hoa
- Tranh minh họa chuyện” Cóc kiện trời”. Tranh thơ “ Mưa rơi"; "Mùa hạ tuyệt
vời".
- Máy chiếu.
- Tranh vẽ đám mây.
- Giấy màu, hoạ báo, và một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
- Nhạc cụ, mũ chóp, đàn, xắc xô.
- Túi cát, phấn vẽ, ghế thể dục, đích thẳng đứng.
2. Đồ dùng, đồ chơi ở các góc:
- Góc khám phá khoa học: Tranh ảnh về chủ đề, giấy màu, bút, cho trẻ hoạt
động ở trên tường.
- Hột hạt, đá, nước, cát, tranh truyện, các loại khối, hộp, cây xanh, búp bê
3. Huy động phụ huynh.

- Các hộp dầu, võ nước khoáng, xốp, loong bia để làm đồ chơi ở góc gia đình.
- Đá, cát, sỏi cho trẻ xếp.
- Lịch, báo, giấy màu, tranh ảnh để cho trẻ cắt dán, làm tranh ở góc mở.

2
MẠNG NỘI DUNG
3
MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI
TIẾT
- Tên gọi các hiện hượng thời tiết:
Mưa, nắng, gió, mây
- biết lợi ích, tác hại của các hiện
tượng.
- Biết cách giữ gìn cơ thể phù hợp
với thời tiết.
EM YÊU MÙA HÈ
- Biết một số đặc điểm nổi bật
của mùa hè: Thời tiết, hoạt động
của con người, cảnh vật.
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn
uống, ăn mặc phù hợp trong mùa
hè.
NƯỚC VÀ HIỆN
TƯỢNG THIÊN
NHIÊN
BÉ BIẾT GÌ VỀ NƯỚC?
- Nhận biết và phân biệt được nước
sạch, nước bẩn.
- Biết được lợi ích của nước đối với
con người và cây cối, loài vật.

- Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn và bảo
vệ nguồn nước sạch.
MẠNG HOẠT ĐỘNG

4
NƯỚC VÀ
HIỆN TƯỢNG
THIÊN NHIÊN
PHÁT TRIỂN THỂ
CHẤT.
*HĐVĐ:
- Ném trúng đích thẳng
đứng.
- Bò bằng 2 bàn tay bàn
chân.
- Bật xa 25 cm.
*TC: Trời nắng trời mưa;
Nhảy qua suối; Chèo
thuyền; Bịt mắt bắt dê.

PHÁT TRIỂN THẨM
MỸ
*HĐTH:
- Vẽ đám mây.
*HĐÂN:
- Hát vận động: Mèo ra
bờ ao.
- Hát: Mùa hè đến.
- Tiết tổng hợp.
- Nghe hát: Mưa rơi; Cho

tôi đi làm mưa với; Mây
và gió.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
*HĐLQVH:
- Thơ: Mưa rơi; Mùa hạ tuyệt vời.
- Chuyện : Cóc kiện trời.
- Đọc chuyện: Giọt nước tí xíu.
- Đọc đồng dao “Con chuồn chuồn”
PHÁT TRIỂN TC&KNXH
- Trò chơi: Bán hàng, mẹ con, xây bể cá,
xây bãi tắm
- Trò chuyện và tìm hiểu về lợi ích của
nước và gió; Cách vệ sinh trong ăn uống
vào mùa hè.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*HĐKP KH:
- Vì sao nước bẩn.
- Mùa hè bé được làm gì?
- Trò chuyện về gió.
*HĐLQVT:
- Đong, đếm đổ nước vào chai trong
phạm vi 5.
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN.
Thời gian: 3 tuần ( Từ ngày 04/04 đến 22/04/2011)

Thứ
BÉ BIẾT GÌ VỀ
NƯỚC?
EM YÊU MÙA HÈ
MỘT SỐ HIỆN

TƯỢNG THỜI TIẾT
2 HĐVĐ: Ném trúng
đích thẳng đứng.
HĐVĐ: Bò bằng 2 bàn
tay bàn chân.
HĐVĐ: Bật xa 25cm.
3
HĐLQVT: Đong, đếm
đổ nước vào chai trong
phạm vi 5.
Nghĩ giỗ tổ Hùng Vương. HĐTH: Vẽ đám mây.
4 HĐÂN: Hát vận động
"Mèo ra bờ ao"
HĐÂN: Hát vận động
“Mùa hè đến”
HĐÂN: Tiết tổng hợp.
5 HĐVH: Thơ "Mưa
rơi"
HĐVH : Thơ "Mùa hạ
tuyệt vời"
HĐVH: Truyện "Cóc
kiện trời".
6 HĐKPKH: Vì sao
nước bẩn?
HĐKPKH: Mùa hè bé
được làm gì?
HĐKPKH: Trò chuyện
về gió.
Chủ đề nhánh: " BÉ BIẾT GÌ VỀ NƯỚC?”
1 tuần ( Từ ngày 04/04 đến ngày 08/04 năm 2010 )

5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết được một số đặc điểm, lợi ích về nước sạch và nước bẩn.
- Biết trả lời câu hỏi của cô: Con biết gì về nước?
- Hiểu được nguyên nhân vì sao mà nguồn nước bị ô nhiểm.
- Biết được lợi ích của nước đối với đời sống con người và cây cối, con vật.
- Trẻ biết đong, đếm nước đổ vào chai trong phạm vi 5.
- Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng nhạc và biết vận động minh hoạ theo lời bài hát.
- Trẻ đọc thuộc bài thơ "Mưa rơi".
2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo phối hợp giữa các bộ phận trên cơ thể thông qua hoạt động vận
động: Ném trúng đích thẳng đứng.
- Rèn cho trẻ kỹ năng diễn tả về nước sạch, nước bẩn bằng những câu ngắn gọn,
đủ câu.
- Rèn cho trẻ kỹ năng hát và kỹ năng vỗ nhịp theo lời bài hát.
- Giúp trẻ phát triển kỹ năng đọc thơ: To, ro ràng. Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ
cùng cô.
- Rèn kỹ năng đong và đếm nước đổ vào chai.
3. Thái độ:
- Vui thích khi kể về các nguồn nước, lợi ích của nước cùng cô và các bạn.
- Trẻ có một số hành vi tốt trong khi chơi, ăn uống, vệ sinh và giao tiếp lễ phép với
cô giáo.
- Thể hiện được ý thức của trẻ đối với các nguồn nước, lợi ích của nước thông qua
hoạt động tạo hình, trò chơi phân vai. (Tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sạch).
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.

II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu.
- Túi cát, bảng đích.

- Đàn, thanh gõ.
- Tranh về một số hình ảnh nước sạch, nước bẩn; các nguồn nước và một số cảnh
sinh hoạt có sử dụng nước.
- Tranh minh hoạ bài thơ "Mưa rơi"
- Một số đồ dùng: Chậu đựng nước, ly, chai để trẻ đong, đếm đổ nước vào chai.
- Một số đồ dùng đồ chơi liên quan chủ đề ở các góc hoạt động: Tranh ảnh, hoạ
báo cho trẻ làm sách tranh và khám phá thêm.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
6
Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Thể dục
sáng
Tập theo nhạc.
- - Hô hấp: Thổi nơ.
- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao (5l x 4n).
- Chân: Co lên và duỗi về phía trước (4l x 4n)
- Bụng: Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.(4l x 4n)
- Bật: Đứng thẳng, hai tay chống hông. Bật tách khép chân tại chổ.(4l x
4n)
Hoạt động
học có chủ
đích
HĐVĐ:
Ném trúng
đích thẳng
đứng.
HĐLQVT:
Đong, đếm
đổ nước vào
chai trong

PV5.
HĐÂN:
Hát, vỗ
nhịp "Mèo
ra bờ ao".
HĐVH: Thơ
"Mua rơi".
HĐKPKH:
Vì sao nước
bẩn?.
Hoạt động
ngoài trời
*HĐCCĐ:
QS " Nước
sạch nước
bẩn”
*TCVĐ:
- Trời nắng
trời mưa.
- Tập tầm
vông.
*HĐCCĐ:
QS “Nước
vòi”
*TCVĐ:
- Nhảy qua
suối.
- Oẳn tù tì.
*HĐCCĐ:
QS "Thìa

trong cốc
nước".
*TCVĐ:
- Cá và
nước.
- Trời mưa
*HĐCCĐ:
Chơi với cát
và nước
*TCVĐ:
- Ếch ộp.
- Mưa to,
mưa nhỏ.
*HĐCCĐ:
QS “Thuyền
giấy trên
nước”
*TCVĐ:
- Chèo
thuyền.
- Lộn cầu
vồng.
Hoạt động
góc
*Góc xây dựng: Xây bể cá, bể bơi.
*Góc phân vai: Chơi mẹ con; Bán nước giải khát; Bác sĩ.
*Góc thư viện: Xem sách tranh; đọc thơ, truyện về các nguồn nước.
*Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ về các nguồn nước và một số sinh hoạt sử
dụng nước.
Hoạt động

chiều
- Chơi trò
chơi dân
gian: Kéo
co.
- TC: Uống
nước cam.
- Sinh nhật bé
yêu.
- Chơi ở các
góc chơi.
- Đọc
chuyện
"Giọt nước
tí xíu"
- Vẽ theo ý
thích.
- Trò chuyện
về lợi ích
của nước.
- Hoạt động
tự chọn:
Chơi tự do ở
các góc.
Đóng, mở
chủ đề.
CMHTT.
BBN.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 2 / 04/04 /2011

7
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐVĐ:
“ Ném trúng
đích thẳng
đứng”
- Trẻ ném đúng
kỹ thuật: Tay
đưa ngang tầm
mắt và ném
trúng vào đích.
- Phát triển cơ
tay thông qua
vận động ném.
- Nắm được
cách và luật chơi
của trò chơi vận
động.
- 2- 3 túi cát.
- Bảng đích
thẳng đứng.
- Xắc xô, sân
bải sạch sẽ.
- Mô hình
vũng nước.
*Hoạt động 1: "Rèn các kiểu đi,
chạy"
Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp

các kiểu đi chạy với tốc độ khác
nhau.
* Hoạt động 2: "Bài tập phát triển
chung"
- Tay: Hai tay giang ngang, gập
khủy tay lên vai (5l x 4n).
- Chân: Co lên và duỗi về phía trước
(4l x 4n)
- Bụng: Đứng hai chân dang rộng,
giơ hai tay chống hông và vặn mình.
(4l x 4n)
- Bật: Đứng thẳng, hai tay chống
hông. Bật tách khép chân tại chổ.(4l
x 4n)
* Hoạt động 3: Vận động cơ bản:
“ Ném trúng đích thẳng đứng"
- Với những túi cát và cái đích này
c/c sẽ làm gì?
- Đúng rồi, con sẽ ném nhưng c/c
sẽ ném như thế nào? ( Cho trẻ lên
thực hiện).
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: LM toàn phần không dùng
lời.
+ Lần 2: LM kết hợp giải thích rỏ
ràng: Chân cô đứng rộng bằng vai.
Mắt nhìn về đích. Khi có hiệu lệnh,
tay cô cầm túi cát đưa ngang tầm
mắt sau đó cô ném túi cát vào đích.
- Trẻ thực hiện: Cô mời một số trẻ

lên làm thử, sau đó cho trẻ thực hiện
(2 lần). Cô chú ý sửa sai.
- Cô tổ chức thi đua giữa các nhóm
trẻ với nhau( 2 lần). Cô nhận xét sau
mỗi lần trẻ thi đua.
* Hoạt động 4: Trò chơi vận
động: “ Nhảy qua suối”
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
và cho trẻ chơi 1-2 lần.
* Hoạt động 5: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
8
HĐNT:
- HĐCCĐ:
QS: Nước
sạch nước
bẩn.
- TC:
+ Trời nắng
trời mưa.
+ Tập tầm
vông.
HĐC:
- Chơi trò
chơi dân
gian: Kéo
co.
- TC: Uống
nước cam.
- Trẻ được hít

thở không khí
trong lành.
- Trẻ biết được
một số đặc điểm
nổi bật, lợi ích
và tác hại của
nước sạch, nước
bẩn.
- Thực hiện
đúng luật và
chơi.
- Trẻ biết tên trò
chơi, cách chơi,
luật chơi, của trò
chơi.
- Trẻ biết thực
hiện các thao tác
làm nước cam.
- 2 chậu
đựng nước:
Nước sạch,
nước bẩn.
- Xắc xô, sân
bải sạch sẽ.
- Đồ chơi
ngoài trời.
- Dây để
chơi.
- Sân bãi
sạch sẽ, xắc

xô.
*Hoạt động 1: Qs nước sạch, nước
bẩn.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát 2 chậu nước:
nước sạch, nước bẩn. Cô gợi ý cho
trẻ tập nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã
được quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung
giáo dục.
*Hoạt động 2: Trò chơi vận động
- TC1: Trời nắng trời mưa.
- TC2: Tập tầm vông.
Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi
và cho trẻ chơi 2-3 lần
Nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô
bao quát trẻ chơi.
- Cho trẻ xuống sân chơi và đứng
thành 2 hàng đối diện nhau.
- Cô đố c/c trên tay cô có gì? với sợi
dây này chúng ta sẽ làm gì?
- C/c sẽ chơi như thế nào?
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách
chơi luật chơi.
- Cho trẻ chơi.
- Cô quan sát và hướng dẫn, giúp đỡ
trẻ chơi đúng.
- Cho trẻ làm động tác làm nước

cam để uống. Giáo dục trẻ nên uống
nhiều nước trái cây để cho cơ thể
khỏe mạnh.
III. ĐÁNH GIÁ.






Thứ 3 /05/04 /2011
NỘI
DUNG
MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
CHUẨN
BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐLQVT: - Trẻ biết đong - Mổi trẻ 5 *Hoạt động1:“Thi ai đếm đúng?”
9
Đong, đếm
đổ nước
vào chai
trong phạm
vi 5.
HĐNT:
- HĐCCĐ;
QS: Nước
vòi.
- TC:

+ Nhảy qua
suối.
+ Oẳn tù tì.
nước đổ vào chai.
- Rèn cho trẻ kỹ
năng đếm đến 5
và sự khéo léo khi
đong nước.
- Trẻ biết phối hợp
với nhau trong khi
chơi.
- Trẻ được hít thở
không khí trong
lành.
- Trẻ biết được
một số đặc điểm,
lợi ích của nước
vòi.
- Thực hiện đúng
luật và chơi.
cái cốc nhỏ
và 1 cái ly
chứa đầy 5
cốc nước,
chai nhựa
có gắn các
chấm tròn.
- Tranh vẽ
minh hoạ
nước vòi.

- Xắc xô,
sân .bải
sạch sẽ.
- Đồ chơi
ngoài trời
- Cô cho 2 đội lên khoanh tròn các
nhóm cốc, ca, ly nước có số lượng 5.
- Sau mỗi lần chơi cô cùng cả lớp
đếm và kiểm tra kết quả.
* Hoạt động 2: “Đong nước”
- Cô hướng dẩn trẻ cách dùng cốc
đong nước từ chậu đổ vào ly và đếm
xem đầy cái ly đó được bao nhiêu
cốc nước.
- Hỏi 1 số trẻ: Con đong được bao
nhiêu cốc nước?
- Cô kiểm tra kết quả bằng cách cho
trẻ đổ nước từ ly vào chậu để đong
lại theo yêu cầu của cô: Vừa đong
vừa đếm cô vừa quan sát xem trẻ
phối hợp giữa đong và đếm đã đúng
chưa.
- Cho 1 số trẻ nhắc lại số cốc nước
vừa đong. Hoặc trong ly chứa bao
nhiêu cốc nước.
*Hoạt động 3: TC: “Bé nào khéo
nhất?”
Chia trẻ thành 3 nhóm để đong nước
đổ vào chai nhựa: Số chai nhựa có
gắn các chấm tròn khác nhau từ

3,4,5.
Thi xem đội nào đong đúng và ít làm
nước đổ ra ngoài.
*Hoạt động 4: Cho trẻ về góc làm
vỡ toán.
*Hoạt động 1: Qs nước vòi.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát tranh minh hoạ
nước vòi. Cô gợi ý cho trẻ tập nhận
xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được
quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung
giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ:
-TC1: Nhảy qua suối.
-TC2: Oẳn tù tì.
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và
cho trẻ chơi 2-3 lần.
Nhận xét trẻ chơi.
10
HĐC:
- Sinh nhật
bé yêu.
- Chơi ở
các góc
chơi.
- Trẻ thích thú
được dự sinh nhật.
- Biết được ý

nghĩa của ngày
sinh nhật mình.
-Trẻ tham gia ở
các góc tích cực.
- Hoa, bánh
kẹo, giấy
bút, đàn
- Đồ chơi ở
các góc.
*Hoạt động 3: Nhặt lá.
- Cho trẻ nhặt lá vàng ở sân trường
và bỏ vào sọt rác.
- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường
xanh, sạch, đẹp.
- Cô giới thiệu ngày tháng sinh nhật
của bạn được sinh nhật.
- Tổ chức cho trẻ hát , làm quà tặng
bạn sau đó liên hoan bánh kẹo.
- Trẻ chơi cô bao quát.
- Trẻ về các góc chơi theo ý thích.
Cô nhắc nhở trẻ xếp đồ chơi gọn
gàng.
III. ĐÁNH GIÁ.











Thứ 4 / 06/04 /2011
NỘI
DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU
CẦU
CHUẨN
BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐÂN:
Hát, vỗ
- Trẻ hát thuộc bài
hát, hát đúng nhạc
- Đàn, xắc
xô.
*Hoạt động1: “Trò chuyện cùng
trẻ"
11
nhịp "
Mèo ra bờ
ao"
NH: Mưa
rơi.
TC: Âm
thanh gì?
HĐNT:
- HĐCCĐ:
QS: Thìa

trong cốc
nước.
- TCVĐ:
+ Cá và
và biết kết hợp vận
động theo lời bài
hát.
- Rèn cho trẻ kỹ
năng vỗ đúng nhịp
theo lời bài hát.
- Cảm nhận được
giai điệu bài nghe
hát.
- Biết không được
chơi ở gần ao hồ,
sông suối.

- Trẻ được hít thở
không khí trong
lành.
- Trẻ biết được sự
khác biệt của cái
thìa khi bỏ vào cốc
khác với thìa nằm
- 2 cái thìa
và 2 cốc
nước trong.
- Xắc xô,
sân bải
sạch sẽ.

- Phấn vẽ.
- Trời tối, trời sáng. Cô treo tranh.
- C/c nhìn xem chú mèo trong tranh
đang làm gì? ở dâu? c/c đoán xem
điều gì sẽ xãy ra với chú mèo khi
chơi ở gần ao, sông?
- Chú mèo này đã không nghe lời bố
mẹ, cô giáo, chơi gần ao, gần sông,
có ngày ngã đấy! Và chú mèo này
được nhắc đến trong bài hát gì c/c?
* Hoạt động 2: “ Bé nào thông
minh?”
- Bây giờ c/c chú ý lắng nghe xem
đây là nhạc của bài hát nào nhé! Cô
mỡ một đoạn nhạc cho trẻ nghe và
nói tên bài hát.
- Cô và trẻ hát bài: "Mèo ra bờ ao"
(1 lần ) để kiểm tra khả năng của trẻ.
- Để bài hát sinh động hơn, hôm nay
cô sẽ hướng dẫn c/c vừa hát vừa vỗ
nhịp theo lời bài hát nhé!
- Cô cho trẻ nhắc lại cách vỗ nhịp.
- Cho trẻ hát và vỗ nhịp theo lời bài
hát cùng cô (2 lần).
- Cho trẻ thực hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau ( Tổ, nhóm, cá nhân).
Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
*Hoạt động 3: " Bé nghe hát cùng
cô”
- Cô giới thiệu tên bài hát.

- Cô hát cho trẻ nghe bài hát " Mưa
rơi" (1 lần) diển cảm kết hợp động
tác.
- Lần 2 cho nghe nghe băng
*Hoạt động 4: TC: "Âm thanh
gì?"
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi,
cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cho cả lớp hát, vận động bài "Mèo
ra bờ ao".
*Hoạt động 1: QS Thìa trong cốc
nước.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát cài thìa được đặt
trong cốc nước trong. Cô gợi ý cho
trẻ tập nhận xét.
12
nước.
+ Trời
mưa.
HĐC:
- Đọc
chuyện
"Giọt
nước tí
xíu".
- Vẽ theo
ý thích.
ngoài cốc nước.
- Thực hiện đúng

luật và cách chơi.
- Trẻ chú ý lắng
nghe chuyện và
nhớ tên chuyện.
- Trẻ thể hiện được
ý thích của mình
thông qua hoạt
động vẽ
- Tranh
minh họa
câu chuyện.
- Giấy A4,
bút màu.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được
quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung
giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ:
- TC1: Cá và nước.
- TC2: Trời mưa.
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và
cho trẻ chơi 2-3 lần.
Nhận xét trẻ chơi.
*Hoạt động 3: Vẽ những ao hồ,
sông suối mà trẻ thích.
- Cho trẻ vẽ trên sân trường với
những gì mà trẻ thích về ao hồ, sông,
suối
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ.
- Cô giới thiệu tên chuyện sau đó đọc

cho trẻ nghe 2 lần kết hợp hỏi trẻ tên
chuyện và tên nhân vật.
- Giáo dục trẻ.
- Cho trẻ vẽ theo ý thích về nước mà
trẻ thích. Cô bao quát hướng dẫn trẻ
vẽ.
III. ĐÁNH GIÁ










Thứ 5 / 07/04 /2011
NỘI
DUNG
MỤC ĐÍCH- YÊU
CẦU
CHUẨN
BỊ
CÁCH TIẾN HÀNH
HĐLQVH:
Thơ "Mua
- Trẻ nhớ tên bài
thơ và đọc thuộc lời
- Tranh

minh họa
* Hoạt động 1: Chơi “ Trời mưa”.
- Cho trẻ chơi 2 lần.
13
rơi"
HĐNT:
- HĐCCĐ:
Chơi với
cát và
nước.
- TCVĐ:
+ Ếch ộp.
+ Mưa to
mưa nhỏ.
thơ, hiểu nội dung
bài thơ.
- Biết được lợi ích
của nước mưa đối
với cây cối.
- Rèn kỹ năng đọc
diễn cảm bài thơ
cùng cô.
- Trẻ được hít thở
không khí trong
lành.
- Trẻ biết được
nước luôn thấm
trong cát khi nước
được đổ vào cát.
- Thực hiện đúng

luật và cách chơi.
nội dung
bài thơ.
- Giấy A4,
bút màu
cho trẻ vẽ.
- Sân
trường sạch
sẽ, an toàn
cho trẻ dạo
chơi.
- Xắc xô.
- Trò chuyện với trẻ về ích lợi của
mưa để dẩn dắt giới thiệu tên bài
thơ.
* Hoạt động 2:"Bé nào nhanh
trí?".
- Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp
động tác.
- Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp
chỉ tranh.
*Đàm thoại:
+ Cô vừa đọc cho c/c nghe bài thơ
có tên là gì?
+ Tiếng mưa rơi ở trong bài thơ như
thế nào?
+ Khi có mưa xuống cây cối sẽ ra
sao?
+ Các con thấy mưa còn có ích lợi
gì đối với con người?

- Giáo dục trẻ: Khi đi ra ngoài gặp
trời mưa c/c nhớ phải mặc áo mưa.
Không nên đi ngoài trời mưa nhiều
vì sẽ dễ bị ốm.
- Cho trẻ đọc thơ cùng cô theo
nhóm, tổ, cá nhân. Cô chú ý cách
ngắt nhịp.
- Đa số trẻ đọc thuộc thơ, cô khuyến
khích trẻ đọc diễn cảm.
*Hoạt động 3: “Cơn mưa nào đẹp
nhất?"
Cho trẻ về 2 đội, mỗi đội 2 bạn.
Nhiệm vụ của 2 đội đó là lên vẽ cơn
mưa. Các bạn còn lại đọc thơ.
Khi các bạn trong lớp đọc thơ đủ 3
lần thì 2 đội dừng tay.
Cả lớp nhận xét. Sau đó về góc
chơi.
*Hoạt động 1: Chơi với cát và
nước.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ dùng nước đổ vào cát và
hướng trẻ quan sát điều gì xãy ra?
Cô gợi ý cho trẻ quan sát và nhận
xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được
quan sát.
14
HĐC:
- Trò

chuyện về
lợi ích của
nước.
- Hoạt động
tự chọn:
Chơi tự do
ở các góc.
- Trẻ biết được lợi
ích của nước đối
với con người.
-Trẻ tham gia ở các
góc tích cực.
- Lớp học
sạch sẽ,
thông
thoáng.
- Một số
hình ảnh về
con người
dùng nước.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung
giáo dục.
*Hoạt động 2: Trò chơi vận động
- TC1: Ếch ộp.
- TC2: Mưa to mưa nhỏ.
Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi
và cho trẻ chơi 2-3 lần
Nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô
bao quát trẻ chơi.

- Cô ổn định lớp.
- Cô đố c/c nước có lợi ích gì với
cuộc sống chúng ta nào?
- Cô trò chuyện với trẻ về nước
dùng để uống, nấu ăn, tắm giặt và
kết hợp cho trẻ xem 1 số hình ảnh.
- C/c làm gì để bảo vệ nguồn nước?.
- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước sạch.
- Cho trẻ chơi tự chọn ở các góc, cô
bao quát trẻ chơi
III. ĐÁNH GIÁ













Thứ 6 / 08 /04 /2011
NỘI DUNG MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
CHUẨN
BỊ

CÁCH TIẾN HÀNH
HĐKPKH :
Vì sao nước bẩn?
- Trẻ biết được
nguồn nước
xung quanh trẻ
- Máy
chiếu một
số hình ảnh
*Hoạt động 1: “Thi ai kể giỏi?”
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mưa
to, mưa nhỏ.
15
HĐNT:
- HĐCCĐ:
QS: Thuyền
giấy trên nước.
- TCVĐ:
+ Chèo thuyền.
+ Lộn cầu vồng.
bị bẩn (ô
nhiễm) do con
người xã rác
thải xuống
nước.
- Phân biệt được
nước sạch, nước
bẩn.
- Có ý thức bảo
vệ môi trường

xung quanh trẻ
và tiết kiệm
nước.
- Trẻ được hít
thở không khí
trong lành.
- Trẻ biết được
tại sao thuyền
giấy lại nổi
được trên nước.
- Thực hiện
đúng luật và
về các
nguồn
nước sạch
nước bẩn.
- Chậu
nước sạch
và nước
bẩn.
- Tranh các
hành vi sai.
- Chậu
nước và
thuyền
giấy.
- Xắc xô,
sân bải
sạch sẽ.
- Đồ chơi

ngoài trời
- Trò chuyện về các nguồn nước
trẻ biết.
*Họt động 2: “Nước sạch, nước
bẩn"
- Cho trẻ về ngồi thành 2 nhóm và
quan sát và thảo luận về 2 chậu
nước sạch, nước bẩn.
- Cho trẻ tự nhận xét về 2 chậu
nước: Màu sắc, mùi vị.
- Cô khái quát và bổ sung những
gì trẻ chưa nhận thấy.
- Cô đố c/c vì sao nước lại bẩn?
- Chúng ta cần làm gì để nước
không bị bẩn (ô nhiễm)?
- Nguồn nước nào chúng ta dùng
để nấu cơm, uống, tắm giặt ?.
- Nếu chúng ta dùng nước bẩn thì
điều gì sẽ xãy ra?
*Giáo dục: Chúng ta làm gì để
bảo vệ nguồn nước sạch? Khi sử
dụng nước chúng ta sẽ sử dụng
như thế nào?
- Cho trẻ chơi: Đánh nước chanh.
- Cho trẻ xem một số hành động
đúng sai của con người đối với
các nguồn nước.
*Hoạt động 3:
Cho trẻ chơi trò chơi "Thi đội nào
thông minh" bằng cách:

Chia trẻ về 2 đội. Nhiệm vụ của 2
đội lên chọn hành động đúng, sai
của con người đối với môi trường
nước. Đội nào chọn được nhiều
và đúng đội đó chiến thắng.
*Hoạt động 4: Cô cho trẻ về góc
tô màu, vẽ nước.
*Hoạt động 1: QS Thuyền giấy
trên nước.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát thuyền giấy
trên nước. Cô gợi ý cho trẻ tập
nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã
được quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội
16
HĐC:
Đóng, mở chủ
đề.CMHTT.BBN
.
cách chơi.
- Trẻ nhớ lại
các nội dung đã
học thông qua
các hoạt động
như: Trò
chuyện, múa
hát, đọc thơ.
- Biết cùng cô

nói lên những gì
trẻ thấy ở mảng
chủ đề mới.
- Thích múa hát
cùng bạn bè.
- Biết cùng cô
nhận xét mình
và bình xét cho
bạn.
- Xắc xô,
sân bãi
sạch sẽ.
- Băng
nhạc.
- Trang trí
chủ đề
mới.
dung giáo dục.
*Hoạt động 2: TCVĐ:
TC1: Chèo thuyền.
TC2: Lộn cầu vồng.
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách và
luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
*Hoạt động 3: Vẽ theo ý thích
- Cho trẻ vẽ trên sân trường với
những gì mà trẻ thích.
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ.
*Đóng, mở chủ đề:
- Cô cùng trẻ hát bài hát: "Mèo ra

bờ ao". Đàm thoại về bài hát.
- Bây giờ bạn nào kể cho cô cùng
các bạn biết có những nguồn
nước nào?
- Nước có lợi ích gì? Con làm gì
để giữ gìn, bảo vệ nguồn nước
sạch?
- C/c có yêu quý nước không? Vì
sao?
Vậy bây giờ chúng mình cùng cô
hát múa về nước nhé!
Cô cùng trẻ hát múa, đọc thơ,
đóng kịch theo các nội dung đã
học trong chủ đề.
- Cô đọc câu đố về mùa hè.
- Cô cùng trẻ quan sát và đàm
thoại một số tranh minh hoạ về
mùa hè được trang trí ở góc chủ
đề.
- Con còn biết gì về mùa hè nữa?
*CMHTT: Trẻ múa hát các bài
hát trong chủ đề trên sân trường.
*BBN: Trẻ cùng cô nhận xét về
bản thân mình, bạn.
III. ĐÁNH GIÁ







17





S
18
NƯỚC VÀ HIỆN
TƯỢNG THIÊN
NHIÊN
(3 TUẦN)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×