Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Áp dụng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.85 KB, 14 trang )

Xây dựng và áp dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm
Vào dạy học sinh học 9 THCS
Phần I: Mở đầu
I.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, việc đổi mới phơng pháp dạy học (PPDH) đã đợc tiến hành rộng rãi, đặc
biệt là với bộ môn sinh học, trong đó có sinh học 9. Kèm theo đó, hệ thống bài tập trắc
nghiệm cũng đã bớc đầu đợc ứng dụng nh là một phơng tiện phục vụ cho các PPDH mới.
Để có một cái nhìn, một cách hiểu đúng đắn về trắc nghiệm; để phát huy tốt các u điểm
của hệ thống bài tập trắc nghiệm mang lại trong quá trình dạy và học sinh học 9 thì cần
phải đi sâu vào tìm tòi, phân tích, xây dựng, sử dụng chúng một cách hợp lý để phù hợp
với các bài học trong SGK, phù hợp với các loại kiến thức sinh học 9, phù hợp với từng
loại đối tợng học sinh và giáo viên. Đó chính là vấn đề chúng tôi quan tâm và là lý do để
tôi chọn đề tài nghiên cứu này.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài
I.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Xác định phơng pháp, hình thức xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm
sinh học 9 vào dạy học và kiểm tra sinh học 9 nhằm phát huy tính tích cực học tập của
học sinh, nâng cao chất lợng giáo dục.
I.2.2. Nhiệm vụ của đề tài.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan.
- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm vào dạy học và
kiểm tra sinh học 9.
- Thử nghiệm áp dụng trên một số đối tợng có liên quan.
- Rút ra kết luận, đề xuất ý kiến và giải pháp tốt nhất cho việc xây dựng và
sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm sinh học 9 vào dạy học và kiểm tra sinh học
9.
I.3. Đối t ợng và ph ơng pháp nghiên cứu.
I.3.1. Đối tợng.
Phơng pháp, cách thức và hình thức xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trắc
nghiệm sinh học 9 trong dạy học và kiểm tra sinh học 9.
I.3.2. Phơng pháp nghiên cứu.


* Phơng pháp nghiên cứu lý luận: Tìm, đọc, tra cứu tài liệu.
* Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Thực nghiệm s phạm.
Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả đạt đợc.
II.1. Cơ sở lý luận.
II.1.1. Đổi mới PPDH sinh học 9 ở trờng THCS với việc sử dụng bài tập trắc
nghiệm.
Việc đổi mới PPDH sinh học 9 nằm trong chơng trình đổi mới PPDH chung trên
toàn quốc của tất cả các môn học, của tất cả các khối lớp thực hiện từ năm 2002. Đi kèm
với đổi mới PPDH là sự đổi mới về nội dung chơng trình sinh học 9 so với trớc; đổi mới
SGK, đổi mới theo hớng sử dụng các phơng tiện dạy và học theo hớng hiện đại hóa, theo
kịp với sự phát triển nh vũ bão của khoa học công nghệ và sự ứng dụng nó trong đời sống
xã hội.
Tính tích cực đợc biểu hiện trong hoạt động và đặc biệt trong hoạt động học tập, về
thực chất là tính tích cực nhận thức, đặc trng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị
lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. Vì vậy, để phát huy tốt tính tích cực của học
sinh với môn học thì phải áp dụng tốt các phơng pháp dạy học tích cực. Một trong những
biện pháp đợc cho là hữu hiệu là sử dụng thành thạo, linh hoạt các phơng tiện dạy học,
trong đó, bài tập trắc nghiệm là một phơng tiện tốt. Có thể nhận thấy rằng bài tập trắc
nghiệm sinh học 9 có vai trò quan trọng trong việc làm cho học sinh thêm phầm hứng thú
trong hoạt động, làm đơn giản hóa quá trình nhận thức và cơ bản là đem lại hiệu qủa giáo
dục cao.
II.1.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm áp dụng vào dạy học sinh học 9 THCS
II.1.2.1. Trắc nghiệm.
Trắc nghiệm là các phơng pháp dùng để lợng giá trong giáo dục. Theo nghĩa rộng,
trắc nghiệm là một phép lợng giá cụ thể mức độ khả năng thể hiện hành vi trong lĩnh vực
nào đó của một ngời cụ thể nào đó.
II.1.2.2. Các phơng pháp hình thức trắc nghiệm.
Dựa vào cách thực hiện trắc nghiệm thì việc phân chia các phơng pháp trắc nghiệm
nh sau:
Các phơng pháp trắc nghiệm

Quan sát Viết Vấn đáp


Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm tự luận

Tiểu luận Cung cấp thông tin
Ghép đôi Điền khuyết Trả lời ngắn Đúng sai Nhiều lựa chọn
Nh vậy, trắc nghiệm theo thói quen nh ta vẫn nhắc tới, về thực chất là hình thức trắc
nghiệm khách quan: Đề thi th ờng bao gồm rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu lên vấn đề và
những thông tin cần thiết để học sinh có thể trả lời từng câu một cách ngắn gọn .
Trong trắc nghiệm khách quan, cơ bản gồm 5 hình thức:
Câu ghép đôi: Đòi hỏi học sinh phải ghép đúng từng cặp, nhóm từ 2, 3, cột với nhau sao
cho phù hợp về nghĩa.
Ví dụ: Ghép các ý ở cột B tơng ứng với các ý ở cột A:
Các đặc điểm của quần xã
Đặc
điểm
Cột A
Các chỉ số
Cột B
Thể hiện
Trả
lời
Số lợng
các loài
trong
quần xã
1. Độ đa dạng
a. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn
các loài khác.

1 c
2. Độ nhiều b. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. 2 d
3. Độ thờng gặp c. Mức độ phong phú về số lợng loài trong quần xã. 3 e
4. Loài u thế d. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. 4 b
Thành
phần loài
trong
quần xã
5. Loài đặc trng
e. Tỷ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số
địa điểm quan sát.
5 a
Câu điền khuyết: Nêu một mệnh đề có khuyết một hoặc một số bộ phận, học sinh phải
nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ví dụ: Điền những cụm từ: a- tính trạng, b nhân tố di truyền, c tổ hợp tự do,
d tổ hợp lại vào những chỗ trống trong những câu sau:
Cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là sự phân li độc lập của các (1) trong
quá trình phát sinh giao tử và sự (2) của chúng trong quá trình thụ tinh.
Đáp án: 1- a, 2 c.
Câu trả lời ngắn: Là câu trắc nghiệm chỉ đòi hỏi trả lời bằng nội dung rất ngắn.
Ví dụ: Ai đợc coi là Newton của sinh học?
Đáp án: Gregor Menden.
Câu đúng sai: Đa ra một nhận định, thí sinh phải lựa chọn một trong hai phơng án trả lời
để khẳng định nhận định đó là đúng hay sai?
Ví dụ: Quy luật di truyền liên kết do Jacop và Mono phát hiện ra là đúng hay sai?
Đáp án: Sai.
Câu nhiều lựa chọn (NLC): Đa ra một nhận định và 4 đến 5 phơng án trả lời, thí sinh phải
chọn để đánh dấu vào phơng án đúng hoặc phơng án tốt nhất.
Ví dụ: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nớc ta là:
A. Chọn giống lúa, ngô. C. Cải tạo giống địa phơng.

B. Chọn giống u thế lai ở lợn, gà. D. Chỉ có A và B.
Đáp án: D.
Trong các kiểu câu trắc nghiệm đã nêu, kiểu câu đúng sai và kiểu câu NLC có cách
trả lời đơn giản nhất. Câu đúng sai cũng chỉ là trờng hợp riêng của câu nhiều lựa chọn với
2 phơng án trả lời.
II.1.2.3. So sánh các phơng pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cần khẳng định ngay rằng không thể nói phơng pháp nào là hoàn toàn tốt hơn; mỗi
phơng pháp có các u điểm và nhợc điểm nhất định. Bảng dới đây cho thấy tùy theo từng
vấn đề, u thế thuộc về phơng pháp nào:
Vấn đề
u thế thuộc về
phơng pháp
TNKQ TNTL
ít tốn công ra đề thi. +
Đánh giá đợc khả năng diễn đạt đặc biệt là t duy trừu tợng. +
Đề thi phủ kín nội dung môn học. +
ít tốn công chấm thi. +
áp dụng đợc công nghệ mới trong việc nâng cao chất lợng đề
thi, hạn chế quay cóp khi thi, hạn chế tiêu cực trong chấm thi và
giúp phân tích kết quả thi.
+
ít may rủi do trúng tủ, trật tủ +
Ph ơng pháp tự luận nên dùng trong các tr ờng hợp sau:
1. Khi học sinh không quá đông.
2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt.
3. Khi muốn tìm hiểu ý tởng của học sinh hơn là khảo sát thành quả học tập.
4. Khi có thể tin tởng khả năng chấm bài tự luận của giáo viên là chính xác.
5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề nhng có đủ thời gian để chấm bài.
Ph ơng pháp trắc nghiệm nên dùng trong các tr ờng hợp sau:
1. Khi số học sinh rất đông.

2. Khi muốn chấm bài nhanh.
3. Khi muốn có điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào bài chấm thi.
4. Khi phải coi trọng yếu tố công bằng, vô t, chính xác và muốn ngăn chặn gian lận
trong thi cử.
5. Khi muốn kiểm tra một phạm vi hiểu biết rộng, muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt
và giảm thiểu sự may rủi.
II.1.2.4. Cách viết câu hỏi khách quan, câu hỏi tự luận.
a. Cách viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Yêu cầu chung:
+ Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với học sinh.
+ Không hỏi ý kiến riêng của học sinh, chỉ hỏi sự kiện, kiến thức.
Loại nhiều lựa chọn:
1. Các phơng án sai phải có vẻ hợp lý.
2. Chỉ nên dùng 4 hoặc 5 phơng án chọn.
3. Đảm bảo cho câu dẫn nối liền với mọi phơng án chọn theo đúng ngữ pháp.
4. Chỉ có 1 phơng án chọn là đúng.
5. Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định 2 lần.
6. Tránh lạm dụng kiểu: không ph ơng án nào trên đây đúng hoặc mọi ph ơng án trên
đây đều đúng .
7. Tránh việc tạo phơng án đúng khác biệt so với các phơng án khác (dài hơn hoặc ngắn
hơn, mô tả tỉ mỉ hơn,).
8. Phải sắp xếp phơng án đúng theo thứ tự ngẫu nhiên.
Loại đúng sai:
1. Câu phát biểu phải hoàn toàn đúng hoặc sai.
2. Soạn câu trả lời thật đơn giản.
3. Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định 2 lần.
Loại ghép đôi:
1. Hớng đẫn rõ về yêu cầu của việc ghép cho phù hợp.
2. Đánh số ở mỗi cột và chữ ở cột kia.
3. Các dòng trên mỗi cột phải tơng đơng về nội dung, hình thức, ngữ pháp, độ dài.

4. Tránh các câu phủ định.
5. Số từ trên hai cột không nh nhau, thờng nên từ 5 đến 10.
Loại điền khuyết:
1. Chỉ để 1 chỗ trống.
2. Thiết kế sao cho có thể trả lời bằng một từ đơn nhất mang tính đặc trng (ngời, vật địa
điểm, thời gian, khái niệm,).
3. Cung cấp đủ thông tin để chọn từ trả lời.
b. Cách viết câu hỏi tự luận.
Tự luận là kiểu trắc nghiệm thuận lợi cho việc đánh giá cách diễn đạt và những khả
năng t duy ở mức độ cao, tuy nhiên khó chấm một cách khách quan. Để phát huy u điểm
của loại trắc nghiệm này và hạn chế độ thiên lệch của việc chấm bài, cần lu ý các điểm
sau đây:
1. Đảm bảo cho đề tự luận phù hợp với mục tiêu học tập và nội dung giảng dạy.
2. Làm cho học sinh hiểu rõ trả lời cái gì. Câu cần rõ ràng và xác định. Nếu cần, bài tự
luận cụ thể hơn, có thể phác họa cấu trúc chung của bài tự luận.
3. Cho học sinh biết sẽ xử dụng các tiêu chí nào để đánh giá bài tự luận, sẽ cho điểm nh
thế nào.
4. Lu ý cho học sinh về bố cục và ngữ pháp.
5. Nên sử dụng những câu, từ khuyến khích t duy sáng tạo, bộ óc phê phán và ý kiến cá
nhân.
6. Nêu những tài liệu chính cần tham khảo.
7. Cho giới hạn độ dài (số từ).
8. Đảm bảo đủ thời gian để thí sinh làm bài khi làm ở lớp hoặc thời hạn nộp bài khi làm ở
nhà.
9. Khi ra đề bài tự luận có cấu trúc, nên quy định tỷ lệ điểm cho mỗi phần và mỗi khi
chấm bài, nên chấm từng phần cho mọi học sinh.
II.2. Nhận xét ch ơng trình, nội dung sinh học 9.
II.2.1. Từ định hớng PPDH, thiết bị dạy học và PP đánh giá.
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm. Các kiến thức sinh học cần đợc hình thành
theo phơng pháp quan sát và thí nghiệm. Tuy nhiên, sinh học 9 mang tính khái quát và

trừu tợng cao. Vì vậy, cần cho học sinh lĩnh hội bằng t duy trừu tợng, dựa vào các thì
nghiệm mô phỏng, sơ đồ khái quát. Phát triển các phơng pháp tích cực: hoạt động quan
sát, thí nghiệm, thảo luận trong nhóm nhỏ, dạy học đặt và giải quyết vấn đề,
Theo hớng phát triển các phơng pháp tích cực, cần sử dụng thiết bị dạy học nh là
nguồn dần tới kiến thức mới bằng con đờng khám phá. Cần xây dựng những băng hình,
đĩa CD, phần mềm máy vi tính nh Microsoft Office PowerPoint, violet, thuận lợi cho
giáo viên giảng dạy.
Cải tiến các hình thức kiểm tra truyền thống, phát triển các loại hình TNKQ, kể cả
trắc nghiệm bằng sơ đồ, hình vẽ, bài tập nhằm giúp học sinh tự kiểm tra trình độ nắm kiến
thức toàn chơng trình, tăng nhịp độ thu nhận thông tin phản hồi để kịp thời điều chỉnh
hoạt động dạy và học.
Từ đoạn thông tin trên, tôi thấy rằng chúng ta đã có cơ sở rất vững chắc về mặt lý
luận và cả thực tiễn cho việc dạy và học với việc sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm.
II.2.2. Điều kiện thực tế thuận lợi cho việc sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm vào
sinh học 9.
Có thể thấy rằng hiện nay, hệ thống bài tập trắc nghiệm sinh học 9 có điều kiện đợc
sử dụng rất thuận lợi vì:
+ Đồ dùng cho việc dạy và học của học sinh và giáo viên cơ bản đợc đảm bảo đủ.
+ Các thiết bị hiện đại dần dần đợc trang bị cho các trờng THCS nh: Máy chiếu hắt,
máy chiếu đa năng, máy vi tính, máy photocopy, máy quét chấm các bài kiểm tra, thi trắc
nghiệm, các phần mềm hỗ trợ dạy học,
II.3. Thực nghiệm và kết quả.
Để xác định và chứng minh cho cơ sở lý luận của đề tài, chúng tôi đã tiến hành
thực nghiệm giảng dạy trên thực tế với các lớp: 9A, 9B, 9C. Chúng tôi đã lu ý một số chi
tiết nh sau:
+ Chọn bài thực nghiệm: chọn bài đại diện cho các dạng kiến thức điển hình: Lý
thuyết, thực hành thí nghiệm, thực hành t duy trên giấy bút,
+ Sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc dạy và học để đạt hiệu quả cao nh: máy
chiếu, tranh ảnh, vi tính, t liệu su tầm bằng hình ảnh,
+ Có thực nghiệm và đối chứng.

+ Có kiểm tra nhận thức và kiểm tra độ bền kiến thức sau mỗi lần thực nghiệm.
+ Ngoài ra, chúng tôi còn biên soạn các đề kiểm tra cho các đối tợng học.
Qua các bài thực nghiệm cụ thể, chúng tôi rút ra một vài điều nh sau:
+ Phải nắm vững các kiến thức cơ bản về trắc nghiệm và cách biên soạn đề trắc
nghiệm.
+ Biên soạn có hệ thống, rõ ràng, khoa học và đợc biên soạn càng công phu thì chất
lợng dạy học càng đợc nâng cao.
+ Việc áp dụng các bài tập trắc nghiệm trên từng bài học, phần học phải mang tính
linh hoạt cần có sự đầu t suy nghĩ, cân nhắc kỹ lỡng, dựa vào nội dung SGK, hớng dẫn
của SGV, các sách tham khảo có liên quan, đặc biệt là phối hợp với từng bài, loại bài cụ
thể.
+ áp dụng phải dựa trên từng loại đối tợng học sinh và mục đích áp dụng.
+ Không nên áp dụng quá cứng nhắc, tùy tiện.
Ví dụ 1:
Trờng THCS Điệp Nông
Năm học: 2009 2010
Kiểm tra sinh học 9
Tuần 11 tiết 21
Câu 1 (5 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu cho dới đây:
1. Đặc điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền của Menđen là:
a. Sinh trởng và phát triển mạnh c. Có hoa lỡng tính, tự thụ phấn cao
b. Tốc độ sinh trởng nhanh d. Có hoa đơn tính
2. Phép lai dới đây tạo ra ở cơ thể lai F
1
có hai kiểu hình là:
a. P: Aa x aa b. P: AA x AA
c. P: aa x aa d. P: AA x Aa
3. Theo cách gọi của Menđen, yếu tố nằm trong tế bào quy định tính trạng của cơ thể là:
a. Cấu trúc gen b. Nhân tố di truyền
c. Phân tử ARN d. Nhiễm sắc thể

4. Kiểu gen dị hợp về hai cặp gen là:
a. AaBb b. aaBb
c. AABb d. Aabb
5. Trong nguyên phân có thể quan sát rõ nhất hình thái nhiễm sắc thể (NST) vào kì:
a. Kì trung gian b. Kì đầu
c. Kì giữa d. Kì sau
6. Khi cha nhân đôi, mỗi NST đợc gọi là:
a. Một crômatit b. Một NST đơn
c. Một NST kép d. Cặp crômatit
7. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
a. Tế bào mầm sinh dục c. Hợp tử
b. Tế bào sinh dỡng d. Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I
8. ở một loài có 12 nhóm gen liên kết, tên của loài đó là:
a. Lúa nớc b. Ruồi giấm
c. Tinh tinh d. Ngời
9. Các nguyên tố hoá học tham gia vào thành phần của phân tử ARN là:
a. C, H, O, N b. C, H, N, O, S, Na
c. C, H, O, N, Mg d. C, H, O, N, P
10. Quá trình tổng hợp Prôtêin xảy ra ở:
a. Trong nhân tế bào c. Trên màng tế bào
b. Trong tế bào chất d. Trong nhân con
Câu 2 (2 điểm): Hãy liệt kê các chức năng của Prôtêin? Cho ví dụ về mỗi chức năng?
Câu 3 (1 điểm): Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen?
Câu 4 (2 điểm): Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin
chiếm 30%.
a. Tính chiều dài, số chu kì xoắn của gen?
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
Trờng THCS Điệp Nông
Năm học: 2009 2010
đáp án đề Kiểm tra sinh học 9

Tuần 11 tiết 21
Câu 1 (5 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng nhất:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án c a b a c b d a d b
Câu 2 (2 điểm): Các chức năng của Prôtêin:
+ Chức năng cấu trúc:
Prôtêin tham gia cấu tạo tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
Ví dụ: Prôtêin loại Histon tham gia cấu tạo nên NST.
+ Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất:
Bản chất của các Enzim là Prôtêin, Enzim tham gia xúc tác các phản ứng sinh hoá
trong cơ thể.
Ví dụ: Enzim Amylaza làm biến đổi tinh bột chín thành đờng.
+ Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất:
Các hoocmôn phần lớn là prôtêin có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất
trong tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Insulin có vai trò điều hoà lợng đờng trong máu.
+ Ngoài các chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác:
- Bảo vệ cơ thể (các kháng thể).
- Vận động của tế bào và cơ thể.
- Vận chuyển O
2
và CO
2
.
- Cung cấp năng lợng.
- Dự trữ, truyền xung thần kinh,
Câu 3 (1 điểm): Nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen:
+ Các nhân tố di truyền (gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
+ Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng, tơng phản thì
sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng

kia và ngợc lại, kết quả tỉ lệ kiểu hình ở đời con tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 4 (2 điểm):
+ Chiều dài của gen:
L
gen
=
.34
20
N
=
3000
.34 5100
20
=
(A
o
)
+ Số chu kì xoắn của gen:
C =
20
N
=
3000
150
20
=
(Chu kì)
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
A = T = 30%N =
3000.30

900
100
=
(Nuclêôtit)
G = X =
3000
900 600
2 2
N
A = =
(Nuclêôtit)
Trờng THCS Điệp Nông
Năm học: 2010 2011
Kiểm tra sinh học 9
Tuần 11 tiết 21
Câu 1 (5 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
1. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa b. Aa x aa
c. Aa x Aa d. AA x AA
2. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một sơ thể đợc gọi là:
a. Tính trạng b. Kiểu gen
c. Kiểu hình d. Kiểu hình và kiểu gen
3. Kiểu gen nào dới đây là đồng hợp về cả hai cặp gen:
a. AABB và aabb b. AAbb và aaBB
c. AaBb d. Cả a và b
4. Một khả năng của nhiễm sắc thể đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
a. Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôi
c. Trao đổi chất d. Co, duỗi
5. Số nhiễm sắc thể thờng trong tế bào sinh dỡng ở ngời là:
a. 22 chiếc b. 23 chiếc

c. 44 chiếc d. 46 chiếc
6. Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân bình thờng tạo đợc:
a. 5 tinh trùng b. 10 tinh trùng
c. 15 tinh trùng d. 20 tinh trùng
7. Trong giảm phân, hiện tợng nhiễm sắc thể kép co ngắn và xếp một hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở thời kì nào?
a. Kì giữa I b. Kì giữa II
c. Kì sau I d. Kì sau II
8. Nhóm sinh vật nào dới đây có đôi nhiễm sắc thể XY trong tế bào 2n của giới cái?
a. Bò, vịt, cừu b. Chim, ếch, bò sát
c. Ngời, tinh tinh d. Gà, ruồi giấm
9. Đơn vị cấu tạo nên ARN là:
a. Axit amin b. A, T, G, X
c. Nuclêôtit d. Cả a, b và c
10. Trong quá trình tổng hợp Prôtêin, A của mARN liên kết với:
a. T của tARN b. U của tARN
c. G của tARN d. X của tARN
Câu 2 (2 điểm): Trình bày nội dung của qui luật phân li độc lập và nội dung của hiện tợng
di truyền liên kết?
Câu 3 (2 điểm): Một gen có 480 nuclêôtit loại Ađênin và 720 nuclêôtit loại Xitôzin.
a. Tính tổng số nuclêôtit của gen?
b. Tính chiều dài, số chu kì xoắn của gen?
Câu 4 (1 điểm): Viết sơ đồ lai và thống kê kết quả F
1
cho phép lai sau:
P: Dd (mắt đen) x dd (mắt xanh)
Trờng THCS Điệp Nông
Năm học: 2009 2010
đáp án đề Kiểm tra sinh học 9
Tuần 11 tiết 21

Câu 1 (5 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng nhất:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án b a d b c d b b c b
Câu 2 (2 điểm):
Nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen:
+ Các nhân tố di truyền (gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
+ Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng, tơng
phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính
trạng kia và ngợc lại, kết quả tỉ lệ kiểu hình ở đời con tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
Nội dung của hiện tợng di truyền liên kết:
+ Di truyền liên kết là hiện tợng một nhóm tính trạng đợc di truyền cùng nhau, đợc
quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
Câu 3 (1 điểm):
+ Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2(A + X) = 2(480 + 720) = 2400 (Nuclêôtit).
+ Chiều dài của gen: L
gen
=
.34
20
N
=
2400
.34 4080
20
=
(A
o
)
+ Số chu kì xoắn của gen: C =

20
N
=
2400
120
20
=
(Chu kì)
Câu 4 (2 điểm): Sơ đồ lai:
P: Dd x dd
(mắt đen) (mắt xanh)
G
P
: D; d d
F
1
: Dd : dd
(mắt đen) (mắt xanh)
Kết quả F
1
: TLKG: 1Dd : 1dd
TLKH: 1 mắt đen: 1 mắt xanh
Ví dụ 2:
+ Đối với: mục II và III bài 1, mục II bài 18, mục I bài 21,thì nên dùng hình thức
trắc nghiệm dới dạng bảng.
+ Đối với: mục I bào 2, mục III bài 3, mục I bài 9, Mục III bài 33, thì nên dùng
phiếu học tập dạng các câu hỏi tự luận với nội dung ngắn để học sinh thâu tóm kiến thức
dễ dàng.
III. Kết luận và kiến nghị
áp dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm trong dạy học và kiểm tra sinh học 9 là chọn

lọc su tầm hoặc tự ra đề kiểm tra trắc nghiệm dới hình thức là các câu hỏi và bài tập mà
vận dụng vào trong suốt quá trình dạy và học sinh học 9 của giáo viên và học sinh. Có thể
sử dụng trong kiểm tra bài cũ, có thể trong giảng dạy kiến thức mới, trong kiểm tra cuối
bài, trong kiểm tra viết, Các câu hỏi và bài tập này đợc công phu biên soạn từ dễ đến
khó, từ phần đầu cho đến phần kết thúc với đa dạng loại hình trắc nghiệm, đợc áp dụng
theo tính chất hệ thống, linh hoạt, phối hợp hài hòa với các yếu tố khác nh mục tiêu, ph-
ơng pháp, phơng tiện,thì sẽ nâng cao và phát huy rất tốt cho việc dạy và học theo hớng
tích cực hóa ngời học đang đợc tiến hành. Học sinh sẽ nâng cao đợc tính chủ động sáng
tạo, tiếp cận đợc với những thành tựu khoa học hiện đại, tiên tiến, phát triển các kỹ năng
t duy ở mức độ cao, chất lợng dạy và học sinh học 9 cũng sẽ đợc nâng cao hơn góp phần
nâng cao chất lợng giáo dục.
Trong đề tài này, tôi mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu bớc đầu và gợi mở ra triển
vọng cho một vấn đề mới và cũng cha thực sự đi sâu vào chi tiết. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn
sẽ tiếp tục nghiên cứu cho đề tài đợc thực sự hoàn thiện. Dới góc độ bài viết này và với
trình độ của chúng tôi chắc chắn còn nhiều thiếu sót và hạn chế, rất mong đồng nghiệp
tham khảo góp ý kiến chân thành!
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Điệp Nông, ngày 14 tháng 02 năm 2011
Giáo viên
NguyÔn ViÖt Dòng

×