Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.59 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tại HSC 2011
LỜI CẢM ƠN
Lời đâu tiên cho tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo Công ty cổ phần Chứng
khoán TP.HCM, cũng như đặc biệt cảm ơn các anh chị phòng môi giới nơi tôi đã thực tập trong
thời gian qua, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa thực tập của mình.
PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP.HCM
I.Hoạt động kinh doanh chính
Công ty cổ phần chứng khoán TP.HCM là một trong những công ty cung cấp các dịch vụ tài
chính và đầu tư hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Khách hàng của công ty bao gồm các nhà đầu
tư tổ chức và cá nhân, các quỹ đầu tư, các công ty nhà nước và các cá nhân khác đang hoạt động
trong rất nhiều lĩnh vực, thị trường và vùng địa lý khác nhau.
II. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 23/04/2003: Công Ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSC) là công ty
chứng khoán được thành lập trong khuôn khổ kế hoạch phát triển lĩnh vực tài chính – ngân hàng
của thành phố Hồ Chí Minh với cổ đông sáng lập là Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị TP.Hồ Chí
Minh - nay được đổi tên thành Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP.Hồ Chí Minh (HFIC);
chính thức được hoạt động kể từ ngày 23/04/2003 theo Giấy Phép Hoạt Động số
4103001573/GPHĐKD do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ
đồng. HSC là một trong các công ty chứng khoán có số vốn điều lệ lớn nhất tại thời điểm 2003.
Năm 2006: HSC đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng. Ngày 27/09/2007:
HSC được UBCKNN chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng lên 200 tỷ đồng. Tính đến ngày
09/06/2008, vốn điều lệ của HSC đã tăng lên 394.634.000.000 đồng. HSC đã đánh dấu một trang
sử mới trong hành trình phát triển của mình bằng sự kiện chính thức niêm yết tại sở Giao Dịch
Chứng Khoán TP. HCM vào ngày 19/05/2009 với mã chứng khoán là HCM. Ngày 11/06/2010:
HSC được UBCKNN chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 394,634 tỷ đồng lên 599,997 tỷ đồng.
III. Cổ đông chiến lược
HSC là một tổ chức tài chính hiện đại được đầu tư và hỗ trợ chiến lược từ một số cổ đông chính
bao gồm các tổ chức nhà nước và tổ chức tư nhân nước ngoài. Với hội sở tại TP. Hồ Chí Minh và
chi nhánh tại Hà Nội, HSC có đầy đủ năng lực cung cấp cho khách hàng thông tin cũng như hỗ
trợ các yêu cầu đầu tư trên cả hai sàn chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.


Cổ đông chiến lược: Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Tp. Hồ Chí Minh (HFIC) và tập đoàn
Dragon Capital
1.Công Ty đầu tư tài chính nhà nước TP.HCM (HFIC)
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 1
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
Thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1996 bởi Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh với tên gọi Quỹ
Đầu tư Phát triển Đô thị Tp. Hồ Chí Minh (HIFU), nhiệm vụ của HIFU là huy động vốn cho các
dự án công nghiệp quan trọng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh.
Từ ngày 13/04/2010, Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị Tp. Hồ Chí Minh (HIFU) chính thức chuyển
đổi thành Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Tp. Hồ Chí Minh (HFIC).
Hoạt động kinh tế chính của HFIC bao gồm:
• Huy động vốn trung hạn và dài hạn từ nguồn vốn trong nước và nước ngoài.
• Đầu tư vào các dự án chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí
Minh.
• Đầu tư vào các công ty có khả năng sinh lợi của Việt Nam có trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh.
• Quản lý các nguồn quỹ từ ngân sách nhà nước, các nhà đầu tư và tổ chức phát triển.
• Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư và tài chính.
2.Tập đoàn Dragon Capital (DCG)
Được thành lập từ năm 1994, Dragon Capital (DC) là một trong những định chế tài chính đầu tư
hàng đầu với tổng giá trị tài sản quản lý lên đến 1 tỉ USD (số liệu được tính tại thời điểm tháng
12/2010). Đồng thời, DC cũng đang sở hữu một đội ngũ hơn 100 nhân viên gồm những chuyên
viên năng động, nhiều kinh nghiệm trong và ngoài nước làm việc ở các văn phòng tại Tp. HCM,
Hà Nội và Bangkok. Được trang bị đầy đủ các kỹ năng: quản trị nhà đầu tư, liên kết và phát triển
các cơ hội hợp tác, nghiên cứu kinh tế và vận dụng các mô hình đầu tư, công tác pháp lý, tài
chính, phát triển nhân sự, định giá và quản trị doanh nghiệp…, đội ngũ nhân viên tinh nhuệ của
DC đã đảm trách hầu hết các lĩnh vực đầu tư quan trọng của thị trường và ngành (nghiên cứu và
đầu tư vào các công ty đại chúng, doanh nghiệp tư nhân, thị trường trái phiếu, lĩnh vực khai thác
tài nguyên, năng lượng sạch, thị trường bất động sản và hạ tầng cơ sở ).
Hiện nay, Ban điều hành và nhân viên đang sở hữu 85% cổ phần DC, số cổ phần còn lại do Cơ
quan Tài chinh Quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân Hàng Thế Giới và Proparco (một công ty trực

thuộc Cơ quan Phát triển Tài chính của Chính phủ Pháp) nắm giữ.
DC sẽ tiếp tục hoạt động với sứ mệnh cao cả “Trở thành cầu nối tài chính hàng đầu thông qua
việc cung cấp lợi nhuận hợp lý cho nhà đầu tư, mang lại những giải pháp mang tính giá trị gia
tăng cho doanh nghiệp cũng như tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và lành mạnh cho
nhân viên. Thể hiện tối ưu trình độ nghiệp vụ phẩm chất chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp,
kết hợp với cam kết lâu dài trong việc phát triển bền vững môi trường, xã hội và kinh tế Việt
Nam”.
V. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HSC
1. Con số về tài chính
Thống kê doanh thu từ hoạt động môi giới của HSC từ 2003-2010 (Đơn vị: Triệu VND)
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 2
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
Chỉ Tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh Thu Thuần

5,088
10,6
84
16,5
50
119,6
54
230,5
13
128,1
23
409,8
68
354,5
38

Doanh Thu Từ Môi Giới

99
5
09
7
06
7,6
50
33,5
17
32,6
01
91,7
36
109,1
71
* Tỷ lệ DTMG/DTT
1.95% 4.76% 4.27% 6.39% 14.54% 25.45% 22.38% 30.79%
( Nguồn: Báo cáo thường niên HSC năm 2010)
Nhận xét: Doanh thu từ mảng hoạt động môi giới của HSC ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu doanh thu, điều này đã thể hiện qua số liệu tài chính của HSC. Năm 2003 doanh thu từ
môi giới là 99 Triệu VND, chiếm tỷ trọng 1.95% trong tổng doanh thu và liên tục tăng qua các
năm, đến cuối năm 2010 doanh thu từ môi giới là 109,171 Triệu VND, chiếm tỷ trọng 30.79%
trong tổng doanh thu.
2.Thị phần HSC
Trong năm 2010, HSC đã nâng thị phần từ mức 4.9% năm 2009 lên mức 5.9%, đồng thời đưa
HSC nâng lên một bậc từ vị trí thứ 4 lên vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng thị phần các công ty
chứng khoán tại thị trường Việt Nam. Riêng mảng môi giới chứng khoán HSC xếp vị trí thứ 3 về
thị phần môi giới chứng khoán trên cả 2 sàn, sàn HOSE chiếm 7.02% và sàn HNX chiếm

4.712%. ( Nguồn sở giao dịch chứng khoán HCM và HN)
Ngoài ra trong năm 2010 HSC được vinh dự nhận giải thưởng bình chọn “EXTEL ASIA 2010”
do Thomson Reuters tổ chức. Trong đó HSC bầu chọn công ty chứng khoán số 1 Việt Nam về
môi giới và nghiên cứu thị trường, và nằm trong top 20 công ty chứng khoán hàng đầu châu Á.
3.Mạng lưới hoạt động
Việc chính thức đưa vào hoạt động phòng giao dịch Trần Hưng Đạo và Bà Triệu vào tháng 3 năm
2010, phòng giao dịch Ba Tháng Hai vào tháng 5 năm 2010 cùng với việc khai trương văn phòng
giao dịch mới Kim Liên vào tháng 8 năm 2010, đã nâng tổng số chi nhánh của HSC lên 8 chi
nhánh, với 4 chi nhánh tại Hà Nội và 4 chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời chuyển
trụ sở chính đến lầu 5, 6 tòa nhà AB Tower nằm trên đường Lê Lai Quân 1, đây là một trong
những công trình kiến trúc nổi bật tại TP.HCM.
PHẦN II
SẢN PHẨM HỖ TRỢ THANH TOÁN VÀ GIAO DỊCH TẠI HSC
I. SẢN PHẨM HỖ TRỢ THANH TOÁN
1. Mua bán cổ phiếu có kỳ hạn
1.1 Đặc điểm dịch vụ
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 3
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
Nhằm mục đích tăng tính thanh khoản và hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng. HSC cung cấp
dịch vụ mua bán cổ phiếu có kỳ hạn – Repo với thời hạn tối đa 6 tháng
1.2 Phương thức và thủ tục
 Điền vào giấy đề nghị Repo tại quầy giao dịch
 Sau khi hoàn tất quy trình thẩm định do HSC tiến hàng, nhà đầu tư cần cung cấp và hoàn
tất các thủ tục, chứng từ sau để tiến hàng giải ngân
 Sổ cổ đông/ chứng từ sơ hữu ( bản gốc)
 CMND (bản sao)
 Ký hợp đồng Repo với HSC
 Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phiếu sang tên HSC
2. Cầm cố, chứng khoán niêm yết
2.1 Đặc điểm dịch vụ

Nhằm tăng tính thanh khoản và hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng, HSC liên kết với các tổ
chức tín dụng cung cấp dịch vụ cầm cố chứng khoán niêm yết với thời hạn tối đa là 6 tháng.
Trong đó:
 HSC là nhà quản lý tài sản (Cổ phiếu hoặc trái phiếu)
 Tổ chức tín dụng là nhà cung cấp vốn cho nhà đầu tư
2.2 Phương thức & thủ tục
 Điền vào giấy đề nghị cầm cố tại quầy giao dịch
 Cung cấp CMND
 HSC hoàn tất hồ sơ cho nhà đầu tư
 Tổ chức tín dụng là cơ quan xét duyệt & giải ngân
3. Ứng trước tiền bán chứng khoán
3.1 Đặc điểm dịch vụ
Nhằm mục đích tăng hiệu quả sử dụng vốn cho khách hàng, HSC cung cấp dịch vụ ứng trước
tiền bán chứng khoán.
Trong đó:
 HSC là bên quản lý tài khoản của khách hàng
 Tổ chức tín dụng là bên cung cấp cho vay ứng trước
3.2 Phương thức & thủ tục
 Khách hàng điền vào giấy đề nghị ứng trước tại quầy giao dịch
 Sau quy trình xét duyệt của HSC về số tiền ứng trước, lãi suất & thời hạn.
 Nhà đầu tư ký hợp đồng ứng trước
 HSC tiến hàng giải ngân trên tài khoản của nhà đầu tư trong ngày
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 4
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
 Tới ngày T+3 thì khoản tạm ứng và phí sẽ tự động được trừ lại từ tài
khoản của khách hàng
II.SẢN PHẨM HỖ TRỢ GIAO DỊCH
1.CALL CENTER
1.1 GIAO DỊCH QUA ĐIỆN THOẠI
1.1.1 Đặc điểm của dịch vụ

Đây là dịch vụ giao dịch qua điện thoại để nhằm mục đích hỗ trợ nhà đầu tư.
 Đặt lệnh mua bán qua điện thoại
 Tra cứu số dư chứng khoán và số dư tiền mặt trên tài khoản
 Thông báo kết quả khớp lệnh (5 giây/lần)
 Giải đáp các thắc mắc và các vấn đề liên quan đến chứng khoán
1.1.2 Phương thức & thực hiện
 Khách hàng điền vào hợp đồng sử dụng dịch vụ Call Center tại quầy giao dịch
 HSC sau quy trình kiểm tra hợp đồng sẽ tiến hành cung cấp số tài khoản và mậ mã giao
dịch qua điện thoại cho khách hàng. Mã số này là một phần trong thông tin yêu cầu của
giao dịch viên trước khi nhập lệnh vào hệ thống. HSC đặc biệt lưu ý khách hàng nên bào
mật mật mã để tránh rủi ro khi giao dịch.
 Hướng dẫn đặt lệnh đặt lệnh qua điện thoại:
 Khách hàng gọi đến tổng đại đặt lệnh số: (+84 8) 38 233 298 (TP.HCM)
và (+84 8) 39 334 844 (HÀ NỘI)
 Nhần phím 1 để đặt lệnh
 Tổng đài yêu cầu khách hàng nhập số tài khoản gồm 6 số, sau đó nhấn
phím #
 Tổng đài yêu cầu khách hàng nhập mật mã giao dịch gồm có 6 số, sau đó
nhấn phím #
 Khi khách hàng nhập đúng số tài khoản và mật mã thì cuộc gọi sẽ được
chuyển đến giao dịch viên
 Khách hàng đọc loại lệnh mua/bán cho giao dịch viên, mã chứng khoán,
số lượng chứng khoán, giá đặt mua/bán, loại lệnh. Giao dịch viên sẽ tiến
hàng kiểm tra tài khoản nếu như hợp lệ thì lệnh sẽ được chuyển vào hệ
thống.
 Kết quả giao dịch sẽ được nhắn tin đến số điện thoại của khách hàng 5
giây/lần
1.2 CHUYỂN KHOẢN TIỀN QUA ĐIỆN THOẠI HSC-OCT
1.2.1 Đặc điểm của dịch vụ
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 5

Báo cáo thực tập tại HSC 2011
Dịch vụ hỗ trợ chuyển khoản, cho phép khách hàng cá nhân trong nước chuyển tiền qua cổng
trực tuyến. Chuyển khoản từ tài khoản của khách hàng đến tài khoản ngân hàng chỉ định đã đăng
ký với HSC. Nhằm mục đích tiết kiệm thời gian, và chi phí đi lại của khách hàng
1.2.2 Phương thức & thủ tục
OTP (One Time Password) là mật khẩu chỉ phát sinh ngẫu nhiên do HSC cung cấp cho quý
khách qua SMS đến điện thoại di động mà quý khách đã đăng ký với HSC khi thực hiện thanh
toán qua HSC-OCT. OTP chỉ có giá trị sử dụng một lần và trong một khoản thời gian xác định là
05 phút.
 Khách hàng đến quầy giao dịch điền vào giấy đăng ký sử dụng dịch vụ này.
 Hướng dẫn thực hiện:
 Bước 1: Quý khách gọi vào tổng đài đặt lệnh số 08.38 233 298 (HCM) hoặc 04 39
334 844 (HN). Nhấn phím 1
 Bước 2: Nhập Mã tài khoản, nhấm phím
 Bước 3: Nhập Mật mã, nhấm phím #
 Bước 4: Quý khách yêu cầu nhân viên giao dịch thực hiện chuyển khoản với
thông tin ngân hàng chuyển đến, số tiền cần chuyển và nội dung chuyển khoản
 Bước 5: Quý khách cung cấp số OTP do HSC gửi đến điện thoại di động của quý
khách qua SMS cho điện thoại viên. Điện thoại viên dựa trên số OTP của khách
hàng để xác nhận lệnh chuyển khoản lần cuối.
 Nếu số OTP đúng, HSC sẽ xử lý giao dịch theo yêu cầu của quý khách.
 Các khung hạn mức trần khách hàng quyền lựa chọn khi chuyển khoản
 Hạn mức 1: 200,000,000 đồng/ngày
 Hạn mức 2: 500,000,000 đồng/ngày
 Hạn mức 3: 1,000,000,000 đồng/ngày
 Số tiền chuyển khoản tối thiểu là 500,000 đồng /lần
2. TRA CỨU THÔNG TIN BẰNG TIN NHẮN
2.1 Đặc điểm dịch vụ
Dịch vụ tra cứu thông tin bằng tin nhắn nhằm mục đích hỗ trợ nhà đầu tư:
 Tra cứu thông tin mà không cần đến sàn giao dịch hay theo dõi trang web trực tuyến

 Truy vấn tài khoản cá nhân hoặc tài khoản ủy quyền để biết số dư tiền mặt & chứng
khoán hiện có
 Kiểm tra trạng thái để đưa ra quyết định đặt lệnh chính xác & nhanh nhất
2.2 Phương thức thực hiện
 Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ gọi đến số (+84 8) 38 233 299, ex.108 (TP.HCM)
và (+84 8) 39 334 693, ex.4101 (HÀ NỘI)
 Nhắn tin đến 8177 với cú pháp theo bảng hướng dẫn sau
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 6
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
STT Tên dịch vụ Cú pháp Ví dụ
01 Tra cứu số dư tiền HSC SDT [SoTK] HSC SDT
011C002235
02 Tra cứu số dư chứng khoán HSC SDCK
[SoTK]
HSC SDCK
011C002235
03 Tra cứu số dư tiền + chứng khoán HSC SD [SoTK] HSC SD
011C002235
04 Tra cứu trạng thái lệnh đặt trong ngày
a. Tra cứu trạng thái tất cả các lệnh HSC TT [SoTK] HSC TT
011C002235
b. Tra cứu trạng thái lệnh của một mã CK HSC TT [SoTK]
[MaCK]
HSC TT
011C002235
STB
c. Tra cứu trạng thái của lệnh MUA hoặc BÁN HSC TT [SoTK]
[M/B]
HSC TT
011C002235

M
05 Tra cứu giá trần, giá sàn, giá tham chiếu của một mã CK
trong ngày hiện tại hoặc ngày gần nhất
HSC CK [MaCK] HSC CK
ABT
06 Tra cứu thông tin chỉ số, khối lượng giao dịch 2 sàn ngày
hiện tại hoặc ngày gần nhất
HSC index HSC index
07 Tra cứu giá chứng khoán và tổng khối lượng khớp gần
nhất
HSC GIA
[MaCK]
HSC GIA
ABT
08 Tra cứu thông tin 3 giá chào mua / chào bán tốt nhất
HSC GM
[MaCK]
HSC GB [MaCK]
HSC GM
ABT
HSC GB
ABT
3. VIS
3.1 Đặc điểm dịch vụ
VIS là cổng thông tin chứng khoán để hỗ trợ nhà đầu tư cá nhân giao dịch trực tuyến 1 cách hiệu
quả. Dịch vụ cao cấp này tại HSC giúp nhà đầu tư thu thập thông tin, giao dịch cổ phiếu và quản
lý danh mục đầu tư một cách hiệu quả.
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 7
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
3.2 Các tính năng vượt trội

 Thông tin tức thời về biến động giá cổ phiếu trên cả 2 sàn HOSE, và HNX
 Liên tục cập nhật chỉ số P/E và EPS của các cổ phiếu
 Đăng tải các thông báo mới nhất từ HOSE và HNX
 Thể hiện chênh lệch sức mua/ sức bán theo tỷ lệ
 Xác định mức giá bình quân
 Hỗ trợ công cụ phân tích kỹ thuật cao cấp
 Thể hiện thông tin 20 cổ phiếu hàng đầu ( Theo tiêu chí mức tăng/giảm giá, số lượng/ giá
trị giao dịch cao nhất và mức biến động giá lớn nhất
 Báo động kịp thời mức giá cần xử lý
3.3 Các chức năng chi tiết của VIS
3.3.1 Công cụ hỗ trợ giao dịch
 Thông báo giá chi tiết 6 mã cổ phiếu cùng nhật ký giao dịch trên cùng 1 màn hình
 Thông báo giá chi tiết 4 mã cổ phiếu cùng biểu đồ giá cùng lúc
 Lưu trữ nhật ký giao dịch của 4 mã chứng khoán
 Lập danh sách chứng khoán cần theo dõi
 Xếp hạng 20 chứng khoán hàng đầu theo biến động về giá, khối lượng, và giá trị giao
dịch
 Xây dựng biểu đồ phân tích kỹ thuật cao cấp
 Tự thiết kế giao diện cho phù hợp
3.3.2 Thông tin về giá chi tiết
 Cập nhật một cách nhanh chóng thông tin trên 2 sàn HOSE và HNX
 Báo giá, cùng thời gian khớp lệnh
 Thông tin khối lượng đặt mua và đặt bán
 Liên tục cập nhật chỉ số P/E và EPS của các cổ phiếu
 Cung cấp giá chào mua chào bán tốt nhất & sức mua/ sức bán của thị trường theo
tỷ lệ %
 Lưu trữ nhật ký giao dịch theo thời gian, giá và khối lượng
 Hỗ trợ biểu độ biến động giá trong ngày
 Báo động mức xử lý kịp thời
3.3.3 Nhật ký giao dịch

 Cập nhật một cách nhanh chóng thông tin trên 2 sàn HOSE và HNX
 Thông tin khố lượng giao dịch tại mức giá khớp
 Thông tin tức thời khối lượng đặt mua và đặt bán
 Liên tục cập nhật chỉ số P/E và EPS của các cổ phiếu
 Cung cấp giá chào mua chào bán tốt nhất & sức mua/ sức bán của thị trường theo
tỷ lệ %
 Truy suất biểu đồ của 30 ngày gần nhất
 Cung cấp giá bình quân gia quyền
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 8
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
3.3.4 Phân tích kỹ thuật
 Dữ liệu từ 2007 trên 2 sàn HOSE và HNX
 Trình bày biểu đồ tùy biến
 Vẽ xu hướng, vẽ các đường chỉ báo
 Chọn pha thời gian ngày, tuần, tháng, năm
 Các loại biểu đồ khách nhau: thanh, đường thằng, hoặc hình nến
3.3.5 Xếp hạng chứng khoán
Xếp hạng 20 cổ phiếu hàng đầu trên sàn theo:
 Tỷ lệ % tăng/giảm giá mạnh nhất
 Lãi/lỗ ròng
 Khối lượng & giá trị giao dịch tích cực nhất
 Mức độ giao động giá mạnh nhất
3.3.6 Xây dựng danh mục cổ phiếu riêng
 Tự thiết kế danh mục cổ phiếu theo yêu cầu riêng
 Theo dõi cùng lúc biến động nhiều cổ phiếu trong cùng danh mục
 Hỗ trợ lập và lưu trữ nhiều danh mục khác nhau
3.3.7 Tin tức cập nhật
 Cập nhật tức thời thông tin được công bố
 Tìm kiếm thông tin riêng tại HOSE và HNX
 Tìm kiếm thông tin riêng của từng mã chứng khoán

 Xem chi tiết từng topic được thể hiện
3.3.8 Giao diện thông tin tùy biến
 Tự chọn ngôn ngữ & loại thông tin theo yêu cầu riêng
 Tự thiết kế màn hình của từng loại thông tin được trình bày
 Cho phép chỉnh sửa kích cỡ giao diện
3.3.9 Báo cáo tài chính
 Xem báo cáo tài chính mới nhất của các công ty niêm yết
 Xem các báo cáo khác của công ty
 Tìm kiếm nhanh các báo cáo
 Dữ liệu đủ cho cả 2 sàn HOSE và HNX
3.3.10 Bộ lọc cổ phiếu
 Lọc tìm ra chứng khoán theo những tiêu chí khác nhau cả về phân tích cơ bản lẫn theo
phân tích kỹ thuật.
3.3.11 Báo động giá
 Lập danh sách các cổ phiếu cần theo dõi
 Thiết lập công thức cảnh báo dựa trên điều kiện về phân tích kỹ thuật
 Lưu trữ danh mục và công thức đã thiết kế
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 9
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
4. VI-TRADE/VIP-TRADE
4.1 Đặc điểm dịch vụ
Vi-Trade là giải pháp tối ưu cung cấp chức năng giao dịch trực tuyến cho nhà đầu tư cá nhân. Vi-
Trade đảm bảo tiên lại và an toàn trong giao dịch nhờ ứng dụng công nghệ hàng đầu. Ngoài ra
Vi-Trade còn cung cấp thông tin thị trường và cho nhà đầu tư bằng việc tích hợp chức năng cổng
thông tin VIS.
4.2 Các chức năng chính
 Thông tin thị trường
 Thực hiện giao dich mua/bán
 Chuyển khoảng trực tuyến
 Tra cứu thông tin về tài khoản

 Hướng dẫn giao dịch
4.3 Các tính năng vượt trội
 Giao diện thân thiên, dễ sử dụng
 Tích hợp thông tin thị trường (VIS) trên cùng 1 màn hình trực tuyến
 Cập nhật giá chứng khoản cả 3 sàn HOSE, HNX, Upcom chính xác từng giây
 Chuyển khoản trực tuyến đơn giản, tiết kiệm thời gian và chi phí, bảo mật tuyệt đối với
hệ thống mật mã kép
 Quản lý danh mục đầu tư
 Báo động mức giá cần xử lý bằng phân tích kỹ thuật
 Thay đổi thông tin đăng ký tài khoản trực tuyến
4.4 Chi tiết các tính năng
4.4.1 Giao diện đặt lệnh
 Đặt lệnh mua/bán chứng khoán giá, khối lượng, loại lệnh
 Kiểm tra trạng thái lệnh, hủy và sửa lệnh
4.4.2 Xem thêm thông tin của thị trường
 Xem chọn lọc một số mã cổ phiếu
 Thông tin báo giá chi tiết từng cổ phiếu
 Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác nhất
 Biểu đồ phân tích kỹ thuật
 Dữ liệu từ 2007 trên 2 sàn HOSE và HNX
 Trình bày biểu đồ tùy biến
 Vẽ xu hướng, vẽ các đường chỉ báo
 Chọn pha thời gian ngày, tuần, tháng, năm
 Các loại biểu đồ khách nhau: thanh, đường thằng, hoặc hình nến
 Xem thông tin thị trường theo danh sách được thiết kế
 Cơ chế báo giá tự động
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 10
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
 Nhật ký giao dịch
 Quản lý danh mục

4.4.3 Kiểm tra thông tin tài khoản
 Thông tin đăng ký tài khoản
 Thông tin về số dư tiền mặt và chứng khoán
 Thông tin lưu chuyển tiên mặt
 Thông tin lưu chuyển chứng khoán
4.4.4 Tùy chọn cá nhân
 Đổi mật khẩu giao dịch
 Đăng ký sửa đổi số điện thoai để nhận tin nhắn khớp lệnh
 Thay đổi mật khẩu đặt lệnh qua điện thoại
 Cập nhật thông tin liên lạc
4.4 Chuyển khoảng trực tuyến
 Chuyển khoản nội bộ giữa các tài khoản giao dịch tại HSC
 Chuyển khoản ngoài HSC đến những tài khoản ngân hàng đã đăng ký
 Thời gian chuyển khoảng từ 20h ngày hôm trước đến 14h30 ngày hiện tại ( chuyển khoản
ngoài HSC) hoặc 16h30 ngày hiện tại (chuyển khoản nội bộ)
 Các khung hạn mức trần quý khách hàng quyền lựa chọn khi chuyển khoản
 Hạn mức 1: 200,000,000 đồng/ngày
 Hạn mức 2: 500,000,000 đồng/ngày
 Hạn mức 3: 1,000,000,000 đồng/ngày
 Số tiền chuyển khoản tối thiểu là 500,000 đồng /lần
5. VM-TRADE
5.1 Đặc điểm dịch vụ
Dịch vụ VM-Trade là giải pháp tối ưu cung cấp các chức năng giao dịch trực tuyến thông qua
điện thoại di động. VM-Trade hỗ trợ khách hàng giao dịch và tra cứu thông tin chứng khoán một
cách nhanh chóng, tiện lợi, an toàn và chính xác nhất nhờ ứng dụng công nghệ hàng đầu.
5.2 Điều kiện áp dụng
 Điện thoại di động có hỗ trợ Web kết nối Wifi, 3G hoặc GPRS.
 Khách hàng có đăng ký tài khoản giao dịch trực tuyến VI-Trade.
5.3 Các tính năng
 Tính năng chính

 Thực hiện giao dịch chứng khoán.
 Thông tin tài khoản.
 Thông tin thị trường.
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 11
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
 Tính năng vượt trội
 Giao diện đơn giản thân thiện, dễ sử dụng
 Thông tin tài khoản cô đọng rõ ràng
 Cập nhật giá chứng khoản ở 3 sàn HOSE, HNX, Upcom một cách nhanh chóng
và chính xác nhất
 Tích hợp thông tin thị trường trên cùng một màn hình phiếu lệnh đặt
5.4 Chi tiết các tính năng
 Đặt lệnh mua/bán
 Xem thông tin tài khoản số dư tiền mặt và chứng khoán
 Xem thông tin của thị trường
6. BIỂU PHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ TRÊN CỦA HSC
• Phí đăng ký sử dụng dịch vụ là 350,000 đồng.
• Phí ứng trước tiền tối thiểu là 50,000 VND/ 1HĐ
• Phí sử dụng dịch vụ SMS đến 8177 là 1000VNĐ/1SMS
• Phí cho mỗi lần chuyển khoản tùy thuộc vào hình thức chuyển khoản , hệ thống ngân
hàng nhận chuyển khoản và vị trí địa lý của nơi nhận chuyển khoản.
BIỂU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
DỊCH VỤ MỨC PHÍ
MÔI GIỚI
1
Tổng giá trị giao dịch:
- Dưới 100 triệu đồng
0,35%
2
Tổng giá trị giao dịch:

- Từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng
0,30%
3
Tổng giá trị giao dịch:
- Từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng
0,25%
4
Tổng giá trị giao dịch:
- Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng
0,20%
5
Tổng giá trị giao dịch:
- Từ 1 tỷ đồng trở lên
0,15%
6
Giao dịch trái phiếu trong ngày
(Phí ưu đãi thỏa thuận cho những lô lớn)
0,1%
LƯU KÝ
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 12
Báo cáo thực tập tại HSC 2011

- Lưu ký chứng khoán chuẩn bị niêm yết
- Chuyển lưu ký để tất toán tài khoản
- Miễn phí
- VND5 / 1 lô 10 cổ phiếu
THANH TOÁN

- Thanh toán cổ tức
- Chuyển tiền trong cùng hệ thống

- Chuyển tiền ngoài hệ thống
- Miễn phí
- Miễn phí
- Theo biểu phí của ngân
hàng thanh toán.
DỊCH VỤ KHÁC

- Xác nhận số dư tài khoản (tiền hoặc chứng khoán)
- Xác nhận phong tỏa / giải tỏa cổ phiếu cầm cố / repo.
- Đóng / chuyển tài khoản trong vòng 1 năm.
- Chuyển khoản Chứng khoán cho biếu tặng
- VND50,000 / bản
- VND100,000 / bản
- VND100,000 / tài khoản
- 0,2% x mệnh giá x KL
III. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỖ TRỢ THANH TOÁN VÀ HỖ TRỢ GIAO DỊCH
1.Ưu điểm
 Thủ tục đơn giản và tiện lợi
 Chi phí sử dụng dịch vụ cạnh tranh
 Mang đến đầy đủ thông tin về tình hình thị trường và công tu niêm yết một kịp thời và
chính xác.
 Đảm bảo quyền lợi một cách đầy đủ cho nhà đầu tư ( quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ
phiếu ưu đãi )
 Xử lý nhanh các yêu cầu về giao dịch
 Cung cấp mọi lúc, mọi nơi thông qua internet & điện thoại
 Đã ứng dụng công nghệ tiên tiến
2. Nhược điểm
 Đôi khi các giao dịch viên còn xử lý các nghiệp vụ còn chậm.
 Đôi khi giao dịch bị lỗi do hệ thống giao dịch bị quá tải.


PHẦN III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ TẠI HSC
1.Liên tục mở các lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng mềm cho nhân
viên
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 13
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
 Nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút khách hàng so với các công ty
chứng khoán khác, thì công ty cần mở những lớp đào tạo về kiến thức chuyên môn về sản
phẩm, kỹ năng bán hàng, kỹ năng chăm sóc khách hàng cho các nhân viên…
2. Tổ chức những buổi giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ đến nhà đầu tư
 Giới thiệu về cách thức sử dụng, các phương thức thực hiện và thủ tục về sản phẩm và
dịch vụ. Nhằm mục đích mang lại sự hiểu biết sâu sắc hơn về những tiên ích của những
sản phẩm và dịch vụ mà HSC đang cung cấp đến nhà đầu tư. Khi đó sẽ góp phần thu hút
khách hàng đăng ký mở tài khoản giao dịch để sử dụng những sản phẩm và dịch vụ đó.
3. Nâng cao chất lượng các quy trình nghiệp vụ để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu ngày càng
đa dạng của khách hàng cần phải đảm bảo mốt số yêu cầu sau:
 Đảm bảo sự nhanh chóng, tiện lợi và chính xác
 Đảm bảo độ an toàn cao
 Đảm bảo một cách đầy đủ các quyền lợi liên quan đến khách hàng khi sử dụng dịch vụ
4. Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới
 Ngoài những sản phẩm hỗ trợ thanh toán và hỗ trợ giao dịch hiên tại thì công ty cũng cần
nghiên cứu những sản phẩm và dịch vụ mới, mà hiện tại thị trường chứng khoán Việt
Nam chưa áp dụng nhưng dự đoán được áp dụng trong tương lai. Nghiên cứu về hệ
thống công nghệ áp dụng, các phương thức & thủ tục thực hiện, các vấn đề liên quan đến
pháp lý… từ đó đưa ra xây dựng kế hoạch phát triển. Các sản phẩm và dịch vụ mới
hiện nay trên thị trường chứng khoán Việt Nam chưa có, nhưng chúng đã có từ lâu trên
thị trường chứng khoán phát triển của các nước trên thế giới mà công ty có thể nghiên
cứu như: hợp đồng Option, hợp đồng future……
5. Hoàn thiện cơ sở vật chất của công ty
 Thường xuyên tiến hành nâng cấp và bảo trì thống hộ trợ giao dịch của công ty.

 Xây dựng các phòng giao dịch đây đủ không gian, trang bị đầy đủ máy tính để phục vụ
mục đích tra cứu thông tin của nhà đầu tư.
6. Xây dựng một biểu phí sử dụng dịch vụ phù hợp
 Để thu hút và giữ chân khách hàng thì mức phí áp dụng cho các dịch vụ cũng đóng vai
trò quan trọng. Do đó công ty cần xây dựng mức phí cho phù hợp với từng loại hình dịch
vụ, phù hợp từng quy mô của giao dịch. Đồng thời phải có chính sách chiết khấu để
khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ.
7. Nghiên cứu thị trường, sản phẩm và dịch vụ của đối thủ
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 14
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
 Nhằm mục đích xây dựng chiến lược sản phẩm và dịch vụ mang tính cạnh tranh hơn so
với các đối thủ. Với một hệ thống sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh sẽ góp phần thu hút
khách hàng, tăng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty. Đảm bảo góp phần cuảng
cố và tăng trưởng thị phần trên thị trường.
KẾT LUẬN
Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua 10 năm hoạt động và đang trên đà phát triển, các
sản phẩm và dịch vụ về chứng khoán còn thiếu rất nhiều so với đa số các thị trường phát triền ở
những quốc gia khác. Khi đó các gói sản phẩm về hỗ trợ thanh toán và hỗ trợ giao dịch đang
ngày càng được các công ty chứng khoán quan tâm phát triển nhằm mục đích mang lại lợi ích
lớn nhất cho nhà đầu tư, để thu hút khách hàng cũng như củng cố và phát triển thị phần của
mình.
Tài liệu tham khảo:
Website của công ty cổ phần chứng khoán Hồ Chí Minh HSC www.hsc.com.vn.
Báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của công ty cổ phần chứng khoán Hồ Chí Minh
Phòng cung cấp các sản phẩm dịch vụ về hỗ trợ thanh toán và hỗ trợ giao dịch tại HSC
Phỏng vấn nhà đầu tư
Kinh nghiệm sử dụng dịch vụ bản thân
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 15
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 16
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TP.HCM, Ngày Tháng Năm
Ký tên
(Đóng dấu)
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 17
Báo cáo thực tập tại HSC 2011

TP.HCM, Ngày Tháng Năm
Ký tên
(Đóng dấu)
PHỤ LỤC Trang

LỜI CẢM ƠN
……….……………………………… 19
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 18

Báo cáo thực tập tại HSC 2011
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
CÁC SẢN PHẨM HỖ TRỢ THANH TOÁN VÀ HỖ TRỢ GIAO DỊCH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP.HCM (HSC)
GHVH: Ths.NGUYỄN ANH VŨ
Sinh viên: HÀ HUY HOÀNG
Lớp: ĐH23D2
MSSV: 030123070264
TP Hồ Chí Minh, Tháng 4 Năm 2011
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 19
Báo cáo thực tập tại HSC 2011
SVTT: HÀ HUY HOÀNG - LỚP DH23D2 Trang 20

×