L/O/G/O
Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Thái Tuấn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Th.s Huỳnh Thị Việt Hà
SVTT: Võ Học
MSSV: 08218641
Lớp: DHHC4
TỔNG QUAN CÔNG TY
Công ty cổ phần tập đoàn Thái Tuấn
TỔNG QUAN CÔNG TY
TỔNG QUAN CÔNG TY
Là một trong những doanh nghiệp Dệt cung cấp sản phẩm và dịch vụ thời trang hàng
đầu Việt Nam với công nghệ tiên tiến được chuyển giao từ Nhật Bản và Châu Âu.
Qúa trình hình thành và phát triển:
12/1993: được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực thương mại
4/1995: thành lập nhà máy dệt
1997: đầu tư cho nhà máy nhuộm và hoàn tất
1998: đầu tư, mở rộng cho nhà máy dệt và nhuộm
=> Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
=> Mở rộng thị trường trong nước và hướng ra xuất khẩu ở nước ngoài
NHÀ MÁY NHUỘM VÀ HOÀN TẤT
NHÀ MÁY NHUỘM VÀ HOÀN TẤT
Nhà máy nhận vải mộc từ nhà máy dệt, sau đó đem tiền xử lý rồi đem nhuộm vải. Vải sau khi nhuộm có màu theo yêu
cầu sẽ được đem xử lý hoàn tất trước khi đóng gói sản phẩm đưa về bộ phận kinh doanh.
Phòng thí nghiệm: tìm công thức phối màu để thu được màu theo yêu cầu của khách hàng, nghiên cứu các điều kiện
nhuộm tối ưu để đạt được độ đều màu và độ bền, kiểm tra độ bền của sản phẩm
Sản lượng: 44,300 m/ngày
Hiệu suất: 98%
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
1.Nguyên liệu dệt:
Poly ester:
Cấu trúc mạch chặt chẽ, đều, ít gấp khúc, không phân nhánh, định hướng cao với trục xơ mạch polyme nằm rất sát
nhau tạo nên vùng vi kết tinh bền vững xơ có độ bền cơ học cao
Khả năng đàn hồi lớn, độ bền nhiệt cao, khá bền với ánh sáng, tương đối bền trong axit, chất khử, chất oxy hóa.→ đứng
đầu về sản lượng
CD:
Biến tính polyeste bằng phá vỡ cấu trúc chặt chẽ trong mạch, giảm khả năng định hướng và kết tinh của chúng
làm xơ mềm mại, dễ gấp uốn hơn, tăng khả năng nhuộm màu, xơ xốp hơn.
Nilon:
Bao gồm:nylon 6, nylon 6,6; nylon 7 và nylon 6,10. Trong đó nylon 6 và nylon 6,6
chiếm 95% tổng số xơ.
Bền trong môi trường kiềm, có độ bền kéo, uốn, ma sát, vi khuẩn khá cao.
Visco:
Dễ ăn màu, hút ẩm tốt, thoáng mát.
Thường được pha với bông, len để tăng vẻ đẹp, hạ giá thành sản phẩm
Pha với xơ tổng hợp tăng tính hút ẩm, tính vệ sinh cho vải
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.Nguyên liệu nhuộm:
Thuốc nhuộm Loại sợi T
o
nhuộm (
o
C) pH nhuộm
Trực tiếp
Phân tán
Cation
Acid
Visco
PE
CD
Nilon
80 - 85
130 – 135
< 135
0 – 80
8 - 8.5
4.5 – 5.5
4 – 4.5
4 - 5
CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ VÀ NHUỘM
GIAI ĐOẠN TIỀN XỬ LÝ
Mục đích:
Ổn định vải về kích thước khổ, về mật độ.
Đạt về độ dày mỏng.
Đạt khối lượng yêu cầu.
Làm vải sạch trước khi nhuộm: sạch hồ, hóa chất, đạt được độ trắng cần thiết, không dín dầu dơ, lông trên
mặt vải.
Quy trình 1
Quy trình 2:
Quy trình 2:
GIAI ĐOẠN NHUỘM
Mục đích: cho vải đạt được ánh màu theo yêu cầu thị trường, đạt được các chỉ tiêu về độ bền màu cơ lý.
CÔNG NGHỆ HOÀN TẤT
Công nghệ hoàn tất
MỘT SỐ QUY TRÌNH NHUỘM VÀ XỬ LÝ SAU NHUỘM
80
o
C
130
o
C
Đo pH=5÷5.5
Màu phân tán
60
o
C
Phân tán
Đều màu
5’ 10+5’
Xả dd
Nhuộm phân tán máy Jet
Nhuộm phẩm CD máy Jet
80
o
C
120
o
C
Đo pH=4.3÷4.5Màu CD
X
o
C
Phân tán
Đều màu
5’ 10+5’
Xả dd
Na
2
SO
4
Nhuộm phẩm cation trên máy Jet
Chất phân tán đều
màu
Màu Cation Đo
pH= 4.3-4.5
Acid FDA
5’ 10’+ 5’
120
o
C
Một số quy trình giặt
Giặt khử sau nhuộm
60
o
C
NaOH
LFN
TAIN
VảiCF- 97 2600 l nước
X
o
C
80
o
C 40
o
C/10’
Xả lạnh
Giặt khử sau nhuộm PE
80
o
C
40
o
C/5’
Giặt
lạnh
Xả dung
dịch
60
o
C
Xả lạnh
Hóa chất
lạnh
88
o
C/20’
Xả dung
dịch
80
o
C/10’
Giặt
nóng
40
o
C
THIẾT BỊ SẢN XUẤT
THIẾT BỊ SẢN XUẤT
Máy may mộc
Máy Boil – Off
Máy Boil – Off
Máy căng định hình
Máy căng định hình
Máy nhuộm Jet
Máy sấy
Máy sấy
Máy Rotary
Máy Rotary
Máy căng hoàn tất
Máy căng hoàn tất
Máy vắt ly tâm
Máy vắt ly tâm
Hệ thống bồn giảm trọng
Hệ thống bồn giảm trọng
Kiểm tra sản phẩm, các sự cố và vấn đề
môi trường
Kiểm tra sản phẩm, các sự cố và vấn đề
môi trường