Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

tiểu luận THỰC TRẠNG SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG Ở Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.36 KB, 34 trang )

Thùc tr¹ng søc khoÎ m«i tr
Thùc tr¹ng søc khoÎ m«i tr
êng ë viÖt nam
êng ë viÖt nam
Nội dung
Nội dung

Thông tin chung

Ô nhiễm không khí & Bệnh tật

Nớc sạch & Vệ sinh môi trờng

Bệnh dịch liên quan

Ô nhiễm Arsenic trong nguồn nớc sinh hoạt

Chất thải vật nuôi

Chất thải rắn & Chất thải bệnh viện

Một số thông tin về các điểm nóng ô nhiễm môi trờng

Các giải pháp

Kết Luận & Kiến nghị
C¸c yÕu tè ¶nh hëng tíi
C¸c yÕu tè ¶nh hëng tíi
søc khoÎ
søc khoÎ
Søc


khoÎ
Søc
khoÎ
M«i trêng
M«i trêng
Di truyÒn
Di truyÒn
Lèi sèng
Lèi sèng
ChÝnh trÞ
ChÝnh trÞ
VÖ sinh
VÖ sinh
Kinh tÕ, XH
Kinh tÕ, XH


Thông tin chung
Thông tin chung

Nhiệt đới - Đông Nam á

Dân số: 81.300.000

25% sống ở khu vực Thành thị

75% sống ở khu vực Nông thôn

Tỷ lệ tăng dân số: 1.33 % năm


Tỷ lệ tử vong trẻ em: 17.40 / 1000 trẻ đẻ sống

Các bệnh, dịch liên quan đến ô nhiễm môi
trờng, nhiều bệnh nằm trong 10 loại
bệnh hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở
Việt Nam.
Sources: World Bank report in 2004; Vietnam Environmental Health Profile, WHO, 2005.
Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Ô nhiễm không khí & bệnh tật



Công nghiệp hoá & Đô thị hoá - Tăng ô nhiễm tại
thành thị, khu công nghiệp, thậm chí ở nông thôn.

Nguồn ô nhiễm chính: công nghiệp, giao thông, xây
dựng, làng nghề, cháy rừng và khói thải gia đình.

Hậu quả gây ảnh hởng đến sinh thái, hiệu ứng nhà
kính và sức khoẻ con ngời tăng tỷ lệ các bệnh hô
hấp, tim mạch, ung th, mắt, da và dị ứng.
Sources: Duong HT, VEPA, 2004
Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Ô nhiễm không khí & bệnh tật

Khu vực THàNH THị

Chủ yếu là bụi và khói từ khí đốt, chiếm 70% trong số các nguyên nhân
gây ô nhiễm không khí.
Năm Số xe ô tô lu hành

1990 34.222
1995 60.231
2000 130.746
Năm Số xe máy tại Hà Nội Số xe máy tại
TP.Hồ Chí Minh
1997 600.000
1.200.000
2001 1.000.000
2.000.000
2002 1.300.000
2.500.000
Ô nhiễm Khối lợng (tấn)
CO
2
6.000.000
CO 61.000
NO
2
35.000
SO
2
12.000
C
m
H
n
22.000
Sources: SOE report, 2003. Duong HT, VEPA, 2004
Yếu tố môI trờng
Yếu tố môI trờng

ô nhiễm đô thị bởi khói bụi,
nớc thải và các chất độc hại
ô nhiễm đô thị bởi khói bụi,
nớc thải và các chất độc hại
Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Ô nhiễm không khí & bệnh tật

Khu vực công nghiệp

Nguồn chủ yếu từ phân xởng, nhà máy sản xuất xi măng, vật liệu xây
dựng, luyện kim, và sản xuất hoá chất.
Chỉ số
(mg/m
3
)
Khu công nghiệp Th
ợng Đình
(Hà Nội)
Nhà máy xi
măng
(Hải Phòng)
Khu công
nghiệp Bình D
ơng
Tiêu chuẩn của
VN
SS 0.285
0.445 0.3
0.2
CO 3.438 4.694 3.7 5

SO
2
0.076 0.052 0.082 0.3
NO
2
0.027 0.03 0.059 0.1
Sources: Monitoring report, 2003; Duong HT, VEPA, 2004
¤ nhiÔm kh«ng khÝ & bÖnh tËt
¤ nhiÔm kh«ng khÝ & bÖnh tËt

Khu vùc n«ng th«n

Chñ yÕu lµ khãi, bôi, khÝ ga tõ c¸c lµng nghÒ vµ gia ®×nh.
ChØ sè
(mg/m
3
)
K1 K2 Tiªu chuÈn cña
ViÖt Nam
SS 0.15 0.31 0.2
CO 8.309 5.699 5
SO
2
0.0031 0.0038 0.3
NO
2
0.0069 0.0104 0.1
TØnh Hµ T©y. K1: C«ng ty Phóc Hng; K2: C«ng ty TÝn Th¹ch
Sources: Technology and Management Solution applying for small Enterprises for improving
environment of Nhue-Day River Basin, INEST; Duong HT, VEPA, 2004

Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Ô nhiễm không khí & bệnh tật

Tại Việt Nam, bệnh lý đờng hô hấp là bệnh thờng gặp nhất trong mô hình bệnh
tật, và một trong những nguyên nhân chủ yếu là do ô nhiễm không khí.

Các bệnh viêm phổi: 415,09/ 100.000

Viêm họng và viêm amidan cấp: 309,40 / 100.000

Viêm phế quản và tiểu phế quản cấp: 305,51 / 100.000

Khảo sát của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trờng cho thấy: H Nội v o
những giờ cao điểm nồng độ bụi gấp 4 lần TCCP, CO cao hơn 2,5 4,4 lần, hơi
xăng 12,1 2000 lần. Trẻ ở lứa tuổi học đờng sống quanh các nút giao thông có
biểu hiện triệu chứng rõ tới sức khoẻ nh kích thích các hệ cơ quan mắt, mũi,
họng, da và thần kinh thực vật.

Một điều tra tại Hải Phòng về mối liên quan giữa tỷ lệ nhập viện của trẻ em dới 5
tuổi và kết quả quan trắc không khí, cho thấy có tỷ lệ cao trẻ em mắc bệnh hô hấp
cấp liên quan đến thời điểm có ô nhiễm cao.

Tuy nhiên cho đến nay cha có nghiên cứu, điều tra qui mô nào đợc tiến hành để
tìm hiểu mô hình bệnh tật liên quan đến ô nhiễm không khí đợc thực hiện.
Sources: Niên giám thông skê y tế năm 2005. Báo cáo của CYTDP, 2005.
Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Ô nhiễm không khí & bệnh tật
Bệnh Tỷ lệ mắc bệnh ở vùng ô
nhiễm Thợng Đình
(%0

Tỷ lệ mắc bệnh ở
vùng đối chứng
(%)
Viêm phế quản mạn tính 6,4 2,8
Viêm đờng hô hấp trên 36,1 13,1
Viêm đờng hô hấp dới 17,9 15,5
Triệu chứng về mắt 28,5 16,1
Triệu chứng về mũi 17,5 13,7
Triệu chứng về họng 31,4 26,3
Triệu chứng về da 17,6 6,5
Triệu chứng thần kinh thực vật 30,6 21,5
Triệu chứng đáp ứng thần kinh 40,7 37,7
Rối loạn chức năng thông khí phổi 29,4 22,8
So sánh tỷ lệ mắc bệnh do ô nhiễm không khí của dân c cạnh khu công nghiệp
Sources: Dự án Nâng cao chất l8ợng không khí tại các n8ớc đang phát triển ở Châu á, 2004
Nớc sạch & vệ sinh môi trờng
Nớc sạch & vệ sinh môi trờng

80% các bệnh tật của con ngời có liên quan đến nớc và
vệ sinh môi trờng, 50% số bệnh nhân trên thế giới phải
nhập viện và 25.000 ngời chết hàng ngày do các bệnh
này (WHO).

Nớc sạch và vệ sinh môi trờng là yếu tố phải quan tâm hàng đầu trong
việc tăng cờng sức khoẻ cộng đồng. Tôi luôn cho rằng biện pháp này nh
khẩu hiệu sức khoẻ 101 , điều đó có nghĩa là khi chúng ta giải quyết đợc
vấn đề nớc sạch, sự bình đẳng trong cuộc sống, và vệ sinh môi trờng thi
chúng ta sẽ chắc thắng trong cuộc chiến chống lại bệnh tật.
Dr LEE Jong-wook, Director-General, World Health Organization
Sources: Water, sanitation and hygiene links to health. Facts and figures updated November 2004.

Níc s¹ch & VSMT
Níc s¹ch & VSMT

Toµn quèc cã 62% d©n sè ®îc sö dông níc s¹ch.
Sources: B¸o c¸o hiÖn tr¹ng m«i tr8êng cña Côc M«i Tr8êng, 2005
Nớc sạch & VSMT
Nớc sạch & VSMT

Nguồn nớc sạch: giếng khơi (47,6%), giếng khoan (24,9%), nớc
mặt (12,2), nớc máy (9,7%), nớc ma (5,6).
Tỷ lệ nguôn nớc đạt tiêu chuẩn vệ sinh Tỷ lệ mẫu nớc đạt tiêu chuẩn vệ sinh
trên toàn quốc. theo nguồn nớc
61.1
25.1
14.9
0
10
20
30
40
50
60
70
Hoá lý Vi sinh Chung
%
65.2
27.3
13.8
7.7
7.3

15.5
0
10
20
30
40
50
60
70
Chung
%
Sources: Báo cáo của CYTDP, 1997; Báo cáo của CYTDP, 2006; Điều tra VSMT nông thôn, 2006.
Níc s¹ch & VSMT
Níc s¹ch & VSMT
0 20 40 60 80 100
§BSCL
§NB
TNg
NTB
BTB
§BSH
TB
§B
%
ChØ tiªu chung
ChØ tiªu lý ho¸
ChØ tiªu vi sinh
Tû lÖ nguån níc ®¹t vÖ sinh theo vïng sinh th¸i
Sources: ChÊt l8îng n8íc sinh ho¹t n«ng th«n VN theo vïng sinh th¸i. B¸o c¸o cña CYTDPVN, 2006.
Nớc sạch & VSMT

Nớc sạch & VSMT

Các yếu tố nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nớc thờng gặp: nguồn n
ớc cách nhà tiêu và khu vực nhiễm bẩn <10m, không có rãnh thoát n
ớc gây ứ đọng, không có rào chắn hợp lý, rò rỉ do ống dẫn nớc bị
hỏng, thuốc bảo vệ thực vật.
0 0.5 1
TNg
NTB
BTB
TB
Chung
Nớc mặt
Nớc ma
Giếng khơi
Giếng khoan
<0,3: nguy cơ thấp
0,3-0,5: nguy cơ trung bình
0,6-0,7: nguy cơ cao
>0,8: nguy cơ rất cao
Sources: Chất l8ợng n8ớc sinh hoạt nông thôn Việtnam theo các vùng sinh thái. Báo cáo của CYTDP, 2006.
Nớc sạch & VSMT
Nớc sạch & VSMT

Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh
theo TC 08/QĐ-BYT: 18%

Tỷ lệ trờng học, nhà trẻ, mẫu giáo có công trình vệ
sinh đạt tiêu chuẩn: 11.7%


Tỷ lệ trạm xá có công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn:
36,6%. Uỷ ban xã: 21%.

Tỷ lệ chợ có công trình vệ sinh và cấp nớc đạt tiêu
chuẩn: 23%.

Vẫn tồn tại tập quán sử dụng phân ngời, gia súc để
bón ruộng (30% số hộ nông thôn Việt Nam).

Hiểu biết về nhà tiêu hợp vệ sinh có liên quan rõ rệt
đến trình độ học vấn, thu nhập gia đình và nhóm dân
tộc (25,2% không biết loại nhà tiêu nào là hợp VS).
Sources: Báo cáo của Cục Y Tế Dự Phòng VN năm 2005; Điều tra vệ sinh môi tr8ờng nông thôn VN, 2006.
VK: - Tả
-
Lỵ
-
Thơng hàn
-
TK than,
-
Listeria,
-
Brucella,
-
E.coli
Virus: - Bại liệt
- Viêm gan
- Rotavirus
KST: - Giun đũa

- Giun tóc
-
Giun móc
-
Giun xoắn
-
Sán lá gan
-
Sán lá phổi
-
Sán dây lợn, bò
chất thải con ngời
chất thải con ngời


Phơng thức lây truyền bệnh qua phân
Phơng thức lây truyền bệnh qua phân
côn trùng

thức ăn
nguồn nớc
bàn tay
cung cấp nớc

Rau quả
Bệnh dịch
Bệnh dịch
liên quan đến nớc sạch & VSMT
liên quan đến nớc sạch & VSMT


Năm 2005, tại Việt Nam:

Các bệnh truyền nhiễm gây dịch hàng đầu (tính theo 100.000 dân):
cúm, tiêu chẩy, hội chứng lỵ, sốt xuất huyết, quai bị, HIV/AIDS, viêm
gan virus.

1/2 trong tổng số các bênh truyền nhiễm mắc cao nhất là những bệnh
có liên quan đến nớc sạch và VSMT.

Tình trạng nhiễm giun rất phổ biến, chiếm khoảng 80% dân số.
Tỷ lệ nhiễm giun tóc dao động từ 28,5-87% tuỳ theo địa phơng,
giun móc từ 6-70%.

Các bệnh có véc tơ truyền bệnh liên quan đến môi trờng đất và
nớc gặp nhiều nhất là sốt rét và sốt xuất huyết, và những năm
gần đây bùng phát nhiều vụ dịch tại khu vực đồng gằng sông Cửu
Long.
Bệnh dịch
Bệnh dịch
liên quan đến nớc sạch & VSMT
liên quan đến nớc sạch & VSMT
800000
850000
900000
950000
1000000
1050000
1100000
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Số ca mắc

Số ca mắc tả theo năm
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Số ca
mắc
Số ca mắc tiêu chẩy theo năm
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Lỵ
Thơng
hàn
Số ca lỵ và thơng hàn

Sources: niên giám thống
kê từ năm 1999-2005,
BYT
ô nhiễm arsenic trong nguồn nớc
ô nhiễm arsenic trong nguồn nớc

Một số điều tra gần đây cho thấy hàm lợng Asen trong nguồn nớc ngầm
vợt quá tiêu chuẩn cho phép có nơi cao gấp hàng chục lần.

Điều tra gần đây của Viện YHLĐ & VSMT tại một xã của Hà Nam cho
kết quả: 1819/1928 (94,3%) giếng khoan đang đợc sử dụng có hàm lợng
Asen (60,2% từ 100 500 ppb) cao hơn tiêu chuẩn của Việt Nam và Quốc
tế (>10 ppb).

Một khảo sát khác tại Hà Nội cho thấy 68,92% mẫu nớc ở tầng trên và
48% mẫu nớc ở tầng dới có nồng độ Asen cao trên mức cho phép của
Việt Nam và quốc tế.

Tiếp xúc với Asen với hàm lợng >50 ppb trong thời gian dài, hay 500 ppb
trong thời gian ngắn gây tình trạng nhiễm độc Asen. Bệnh lý do nhiễm
Asen: ung th da, ung th nội tạng, và một số bệnh tim mạch. Có thể tử
vong nếu nhiễm hàm lợng cao trong thòi gian ngắn.

Tuy nhiên, ở Việt nam vẫn cha có chơng trình khảo sát Asen và tác hại
của nó đối với sức khoẻ cộng đồng trên diện rộng và qui mô.
Sources: Báo cáo của Viện Y Học Lao Động & Vệ sinh môi tr8ờng, 2003.
Chất thải vật nuôi
Chất thải vật nuôi

Mục tiêu chăn nuôi của Việt Nam đến năm 2010 đạt 35 triệu con

lợn, trâu bò hơn 10 triệu con và gia cầm đạt 380 triệu - ớc tính
hàng ngày có trên 150 triệu tấn phân thải từ chăn nuôi, trong đó
ngời nông dân chỉ sử dụng khoảng 5-20%.

Chất thải vật nuôi gây ô nhiễm môi trờng không khí, nguồn nớc
mặt, nớc ngầm, ô nhiễm đất do chứa nhiều mầm gây bệnh nguy
hại cho sức khoẻ con ngời: e.coli, salmonella, thơng hàn, vi rút,
cúm,

Nghiên cứu cho thấy các sản phẩm vật nuôi có thể đe doạ trực tiếp
đến sức khoẻ và tính mạng con ngời nh dịch SARS, cúm gia
cầm.

Hiện nay ở Việt Nam cha có nghiên cứu hoặc điều tra tổng thể về
nguy cơ sức khoẻ môi trờng liên quan đến chất thải vật nuôi. Sự
hỗ trợ của Chính phủ trong quản lý chất thải vật nuôi còn hạn
chế.
Chất thải rắn & chất thải bệnh viện
Chất thải rắn & chất thải bệnh viện

Tập trung chủ yếu ở những đô thị lớn

7 triệu tấn chất thải mỗi năm, trong đó 2,6 triệu do công nghiệp.

ớc tính có 0,5-0,7 kg chất thải rắn/ đầu ngời/ ngày tại các đô thị lớn
0,3-0,4 kg/ đầu ngời ngày ở khu vực thành thị nhỏ và nông thôn.

Khoảng 1500 làng nghề, tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc,
mỗi năm thải ra 774.000 tấn chất thải rắn.


Chỉ có 53,4% các hộ gia đình đợc thu gom các chất thải rắn,
trong đó trung bình tái chế khoảng 13-15%.

Phơng pháp thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn hiện tại
không thể đáp ứng đợc nhu cầu thực tế, đặc biệt ở các thành phố
lớn. Nhận thức của ngời dâ về việc thu gom và xử lý còn hạn chế.

Sources: Báo cáo của Cục YTDP, 2005; Bảo vệ môi tr8ờng trong các cơ sở y tế, 2004
Chất thải rắn & chất thải bệnh viện
Chất thải rắn & chất thải bệnh viện

Tại Việt Nam: chất thải bệnh viện khoảng 21.000 tấn/ 1 năm, với tỷ lệ 0,75
kg/bệnh nhân/ngày.Bình quân số lợng rác thải sinh hoạt trong một bệnh
viện khoảng 1.192 kg/1tháng, trong đó rác y tế 307 kg/tháng/giờng bệnh.

Chất thải y tế chứa nhiều mầm gây bệnh quan trọng nh vi khuẩn nh
salmonella, giun sán, vi khuẩn lao, virus viêm gan, herpes. Khoảng 12-
25% là chất thải có tính chất đặc biệt nguy hiểm gọi là chất thải rắn lâm
sàng, cần phải có biện pháp quản lý và xử lý đặc biệt hơn.

92,5% số bệnh viện có thu gom rác thờng kỳ, 14% số bệnh viện có phân
loại rác y tế và sinh hoạt để xử lý. Tuy nhiên, phân loại rác từ khoa phòng
khám và điều trị bệnh nhân còn cha phổ biến.

Hầu hết các chất thải rắn ở các bệnh viện đều không đợc xử lý trớc khi
chôn hoặc đốt. Một số ít bệnh viện có lò đốt rác song quá cũ, hoặc đốt
hoàn toàn lộ thiên, sử dụng dầu và củi để đốt gây ô nhiễm môi trờng.
Chất liệu rác Thành phần rác %
Giấy Sách, báo, tạp chí, bìa và các vật
liệu giấy khác

3,1
Thuỷ tinh Thuỷ tinh
Kim loại Lon sắt, lon nhôm, hợp kim các
loại
0,7
Nhựa Chai nhựa, bao nilong, các loại
khác
5,5
Chất hữu cơ Thức ăn thừa, rau, hoa quả, các
chất hữu cơ khác
60,4
Các chất độc hại Pin, ắc qui, sơn, bệnh phẩm
Đất, đá, xi măng Sành, sứ, bê tông, đá, vỏ sò 23,8
Chất hữu cơ có phân huỷ Cao su, da, giả da 0,7
Các chất có thể đốt cháy Càn cây, gỗ, vải vụn, lông gia
súc, tóc
5,8
Tỷ trọng Kg/m
3
252

×