Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de kiem tra 1 tiet su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.77 KB, 3 trang )

Lịch sử:(Tiết 59). Kiểm tra 1 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết trình bày diễn biến của trận đánh Chi Lăng - Xơng Giang. Biết
giải thích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của trận đánh.
- HS trình bày đợc những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội dới thời Lê Sơ và
phân tích đợc nguyên nhân cờng thịnh của quốc gia Đại Việt thời Lê Sơ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: nhận biết, trình bày, phân tích, đánh giá các
sự kiện lịch sử, viết bài
3. Thái độ:
- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc,
cũng nh sự xây dựng và bảo vệ quốc gia Đại Việt, đặc biệt là sự lãnh đạo tài tình của
Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Bồi dỡng ý thức tự hào và bảo vệ, phát huy truyền thống chống ngoại xâm của
dân tộc ta.
II. Thiết kế ma trận:
Tên chủ đề
(Nội dung,
chơng)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Bài 19: Cuộc
khởi nghĩa
Lam Sơn.
(1418 - 1427)
Trình bày
diễn biến của
trận đánh Chi
Lăng - Xơng
Giang.
Giải thích


nguyên nhân
thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử
của cuộc khởi
nghĩa Lam sơn.
Số câu
Số điểm
2/5 câu = 40%
X
5
= 2 điểm
3/5 câu = 60%
X
5
= 3 điểm
Số câu: 1
Số điểm: 5 đ.
= 50%
Bài 20: Nớc
Đại Việt thời
Lê Sơ
(1428-1527)
Trình bày
những nét
chính về kinh
tế, xã hội thời
Lê sơ.
Phân tích
nguyên nhân
sự cờng thịnh

của Quốc gia
Đại Việt thời
Lê sơ.
Số câu
Số điểm
2/5 câu = 40%
X
5
= 2 điểm
3/5 câu = 60%
X
5
= 3 điểm
Số câu: 1
Số điểm: 5 đ.
= 50%
Tổng số câu.
Tổng số điểm.
Tỉ lệ %.
Số câu:
2
5
+
2
5
Số điểm: 4 đ
40%
Số câu:
3
5

Số điểm: 3 đ
30%
Số câu:
3
5
Số điểm: 3 đ
30%
Số câu: 2
Số điểm: 10 đ
= 100%
III. Đề kiểm tra:
Câu 1:(5 điểm). Trình bày diễn biến của trận đánh Chi Lăng - Xơng Giang. Nguyên
nhân thắng lợi, ý nghĩ lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 2:(5 điểm). Nêu những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội thời Lê sơ. Giải
thích nguyên nhân sự cờng thịnh của Quốc gia Đại Việt dới thời Lê sơ.
IV. H ớng dẫn chấm và thang điểm:
Câu 1:(5 điểm).

Câu Nội dung Điểm
* Diễn biến của trận Chi Lăng - Xơng Giang: (2 điểm).
- Đầu tháng 10/1427, 15 vạn viện binh đợc chia thành 2 đạo từ
Trung Quốc kéo sang. Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng


0,25 đ
Câu1
Câu2
Tây kéo vào Lạng Sơn. Đạo thứ hai do Mộc Thạch chỉ huy từ Vân
Nam kéo vào theo hớng Hà Giang
- Ngày 08/10, Liễu Thăng bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi

Lăng. Phó tớng là Lơng Minh lên thay thế tiếp tục tiến xuống X-
ơng Giang, bị nghĩa quân phục kích ở Cần trạm, Phố Cát, bị tiêu
diệt 3 vạn tên. Mấy vạn tên còn lại cố tiến xuống Xơng Giang co
cụm giữa cáng đồng nhng bị nghĩa quân tấn công từ nhiều hớgn,
gần 5 vạn tên bị tiêu diệt, số còn lại bị bắt sống.
- Cùng lúc đó, Lê lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở chi Lăng đến
doanh trại Mộc Thạnh. Mộc Thạch biết Liễu Thăng đã bị giết,
hoảng sợ vội rút quân về nớc.
- Nghe tin cả hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vơng Thông ở đông
Quan khiếp đảm vội xin hoà và chấp nhận mở hội thề đông
Quan(10/12/1427) để đợc an toàn rút quân về nớc. Lê Lợi chấp
nhận lời xin hoà của Vơng Thông, cuộc khởi nghĩa chống quân
Minh kết thúc thắng lợi.
- Ngày 03/01/1428, toán quân cuối cùng của Vơng Thông rút
khỏi nớc ta. đất nớc sạch bóng quân thù.

0,75 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
* Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn:
- Nguyên nhân: (2điểm)
+ Nhân dân ta có lòng yêu nớc nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết
tâm giành độc lập tự do cho đất nớc.
+ Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt già trẻ, nam nữ,
các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia
cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lợng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc,
ủng hộ, tiếp tế lơng thực cho nghĩa quân.
+ Nhờ đờng lối chiến lợc, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ

tham mu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- ý nghĩa lịch sử: (1 điểm)
+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ
tàn bạo của phong kiến nhà mịnh.
+ Mở ra một thời kì phát triển của dân tộc thời Lê sơ.
* Tình hình kinh tế: (1,25đ)
- Nông nghiệp:
+ Ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ. Nhà Lê cho
25 vạn lính về quê làm ruộng, Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm
ruộng.
+ Đặt một số chức quan chăm lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến
nông sứ, hà đê sứ, Đồng điền sứ. Cấm giết râu, bò
=> Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng đợc phục hồi và phát triển.
- Thủ công nghiệp:
+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng ra đời.
+ các công xởng do nhà nớc quản lí chuyên sản xuất đồ dùng cho
vua, vũ khí, đúc tiền
+ Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. Buôn bán với nớc ngoài
đợc phát triển
* Tình hình xã hội:
- Giai cấp nông dân chiếm số đông trong XH và sống chủ yếu ở
nông thôn.
- Thơng nhân, thợ thủ công ngày càng đông, họ nộp thuế ch nhà n-
ớc.
- Nô tì là tầng lớp XH thấp kém nhất, số lợng giảm dần.
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

* Nguyªn nh©n sù cêng thÞnh cña Quèc gia §¹i ViÖt thêi Lª s¬. 3 ®iÓm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×