Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.26 KB, 2 trang )
Câu 1:
Hãy sắp xếp thứ tự các bước cài đặt ISA SERVER 2000 ở mức độ an toàn:
a. Cài đặt và cấu hình DNS Server trên ISA SERVER 2000
b. Cấu hình các Network Card
c. Cấu hình vai trò các Internal Computers là DHCP Clients
d. Cài đặt và cấu hình ISA SERVER 2000 software
e. Cài đặt và cấu hình DHCP Server trên ISA SERVER 2000
A. a-b-c-d-e B. b-a-e-d-c C. c-d-e-a-b D. e-c-d-b-a
Câu 2:
Khi Ping đến 192.168.1.1 tốt, Ping tới 210.245.0.10 được nhưng chập chờn , thì thử check trong
các lần kết nối, nếu một ngay ngắt ra vào hơn 10 lần thì phải kiểm tra lại đường dây và phiên
krone. Để xem chất lượng đường có thể dựa vào modem zyxel bằng cách Telnet vào modem
hoặc dùng vào qua Web: -> Maintenance -> Diagnostic -> DSL Line, select downstream noise
margin / upstream noise margin sau đó dùng lệnh nào dưới đây?
a, wan adsl line near
b, wan adsl line far
c, ip nat iface wanif0 s
A. a và b B. a và c C. b và c D. cả a,b, c
Câu 3:
Khi sử dụng bảng NAT để kiểm tra máy tính có nhiễm virus không thì sử dụng lệnh nào?
A. ip nat iface wanif0 s B. ip nat iface wanif0 t C. ip nat iface wanif0
Câu 4:
Dịch vụ ADSL của FPT sử dụng Protocol nào?
A. PPPoA LLC B. PPPoE LLC C. PPPoE none D. PPPoA VC-Mux
Câu 5:
Để đổi mật khẩu email tại trang web phải sử dụng Loại hình thuê
bao và tên truy cập như thế nào? (ví dụ: )
A. Loại hình thuê bao : Thuê bao trả sau
Tên truy cập : support C. Loại hình thuê bao : Tài khoản Email
Tên truy cập : support
B. Loại hình thuê bao : Tài khoản email