Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CP chế tạo thiết bị điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.73 KB, 74 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng ,với cơ chế quản lý kinh tế ,thực hiện hạch
toán kinh doanh ,để cố thể tồn tại và phát triển ,các doanh nghiệp phải đảm bảo tự
chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và có lãi.Để thực hiện đợc yêu cầu đó
,các doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trinh sản xuất từ khi
bỏ vốn cho đến khi thu vốn về..Muốn đạt đợc điều này ,doanh nghiệp phải áp dụng
tổng hợp các biện pháp trong đó biện pháp quan trọng hàng đầu không thể thiéu là
việc quản lý mọi mặt quá trình sản xuất kinh doanh .
Đối với doanh nghiệp sản xuất , thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ chi phí sản xuất ,chỉ cần một sự biến động nhỏ về nguyên vật liệu cũng
làm ảnh hởng đến giá thành sản phẩm ,ảnh hởng đến thu nhập của doanh
nghiệp..Do vậy ,các doanh nghiệp cần quan tâm tiết kiệm chi phí nguyên vật
liệu..Đây là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm giá thành ,tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời tiết kiệm lao động xã hội..Để quản lý tốt cung câp nguyên vật
liệu cho quấ trình sản xuất thì việc hạch toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ là
một trong những công cụ sắc bén không thể thiếu đựoc đảm bảo ba yêu cầu có
bản của công tác hạch toán "chính xác,kịp thời,toàn diện" hạch toán vật liệu có
tổ chức sẽ đảm bảo cung cấp đồng bộ ,kịp thời các vật liệu sản xuất ,giám sát chấp
hành định mức dự trữ và tiêu hao vật liệu
Là một sinh viên thực tập tại phòng kế toán tài chính của Công ty CP chế tạo
thiết bị điện ,em nhận thấy công tác kế toán đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu
giữ một vai trò quan trọngvà có nhiều vấn đề cần quan tâm .Do đó trên cơ sở
phơng pháp luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với sự
chỉ bảo cô Nguyễn Thị Dung - kế toán nguyên vật liệu ,em đã thực hiện báo cáo
với đề tại "Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty
CP chế tạo Thiết Bị Điện" .Với mong muốn đi sâu tìm hiểu phần thực hành kế
toán nguyên liệu công cụ dụng cụ từ đó đa những kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ .


Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục đích báo cáo
1 .Tìm hiểu công tác kế toán nói chung trong doanh nghiệp sản xuất và
công tác kế toán NVL nói riêng ,vị trí của NVL trong quá trình sản xuất .
2 Đánh giá đặc thù công tác kế toán NVL,CCDC
3 Đa ra kiến nghị ,giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Báo cáo nghien cứu công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty CP chế tạo
thiết bị điện lấy số liệu tháng 5 năm 2009 để minh hoạ
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng i
lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất
I. Sự cần thiết việc tổ chức hạch toán NVL,CCDC
1.khái niệm ,đặc điểm của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong sản xuất
1.1. Khái niệm nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ.
+> Nguyên vật liệu là đối tợng lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới.
+> Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động có giá trị thấp hơn hoặc thời
gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn quy định xếp vào tài sản cố định.
1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ.
+> Đặc điểm của nguyên vật liệu:
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới nguyên vật liệu chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất dới tác
động của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất
ban đầu để tạo ra sản phẩm mới.

Về mặt giá trị khi tham gia vào sản xuất nguyên vật liệu chuyển dịch một
lần, toàn bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ > đặc điểm công cụ dụng cụ :
Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị
hao mòn dần trong quá trình sử dụng và nó giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
cho đến khi hỏng.
2. Tm quan trng ca nguyên vt liu, cụng c dng c trong quá trình sn
xut.
Xột v mt giỏ tr ln hin vt, nguyờn liu vt liu l mt trong nhng yu
t khụng th thiu c ca bt k quỏ trỡnh sn xut, nguyờn liu vt liu, cụng
c dng c l mt trong nhng yu t khụng th no thiu c ca bt c quỏ
trỡnh tỏi sn xut. Di hỡnh thỏi hin vt nú biu hin l mt b phn quan
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trng ca ti sn lu ng. Cũn di hỡnh thỏi giỏ tr nú cú biu hin thnh vn
lu ng. Do vy, vic qun lý nguyờn liu, vt liu, cụng c dng c chớnh l
qun lý vn sn xut kinh doanh v tỏi sn xut ca doanh nghip.
3. Nhiệm vụ tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp sản xuất:
Để thực hiện chức năng giám đốc của kế toán xuất phát từ yêu cầu quản lý
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ Nhà nớc đã xác định nhiệm vụ kế toán nh sau:
- Ghi chép, tính toán phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lợng và giá
trị của NVL,CCDC nhập, xuất kho,
- Phân bổ hợp lý chính xác giá trị NVL,CCDC sử dụng vào các đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tính toán chính xác số lợng và giá trị NVL,CCDC tồn kho, phát hiện kịp thời
NVL,CCDC thừa, thiếu, kém phẩm chất để d có biện pháp xử lý kịp thời
II phân loại đánh và đánh giá nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
1.Phân loại nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

1.1 phân loại nguyên vật liệu
Tuỳ theo nội dung kinh tế và chức năng của nguyên vật liệu trong sản xuất
kinh doanh mà nguyên vật liệu đợc phân chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp,
là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm mới.
- Nguyên vật liệu phụ: Là đối tợng lao động, nhng nó không phải là cơ sở
vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm.
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, phụ tùng máy móc, thiết bị phục vụ
cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận, chi tiết, máy móc thiết bị.
- Phế liệu: Là những vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
của đơn vị, nó đã mất hết giá trị sử dụng hoặc phần lớn giá trị sử dụng ban đầu.
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại nh bao bì, vật đóng gói và các loại vật t
đặc chủng.
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2 Phân loại công cụ dụng cụ:
Tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm của t liệu
lao động, những t liệu lao động dới đây không phân biệt giá trị thời gian sử dụng
vẫn đợc coi là công cụ dụng cụ.
- Các lán, trạm tạm thời, đà giáo, công cụ (trong nghành XDCB ), dụng cụ gá
lắp chuyên dùng cho sản xuất.
- Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hoá trong quá trình thu mua,
bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh sành sứ,
dầy dép chuyên dùng để làm việc. ..
2. Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ
2.1 Đánh giá NVL theo giá thực tế
2.11 Giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch
toán nguyên vật liệu .Do đó tính giá nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất

định.
nguyên tắc tính giá NVL :
áp dụng điều 04, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho .Vật
t ,hàng tồn kho đợc tính theo giá gốc, trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc .
giá gốc Vật t ,giá hàng tồn kho bao gồm : chi phí thu mua ,chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để đợc hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại .
Giá trị thuần có thể thực hiện đợc là giá bán ớc tính của HTK trong kỳ sản
xuất kinh doanh trừ đi chi phí ớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí cần thiết
cho việc tiêu thụ chúng.
tuân thủ nguyên tắc giá phí ,NVL nhập trong kỳ của doanh nghiệp gồm
nhiều nguồn khác nhau ,tùy theo từng nguồn mà giá vật liệu nhập kho khác nhau
-với vật liệu mua ngoài giá của nvl
giá NVL= giá mua + chi phí + các khoản thuế CKTM,giảm giá hàng bán
trên hoá đơn không đợc hoàn lại
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Với vật liệu tự chế = Giá thành sxvl + chi phí vận chuyển
- vật liệu đợc cấp : giá theo biên bản giao nhận
- với vật liệu góp vốn liên doanh : giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh
giá
- với vật liệu đợc biếu tặng viện trợ là giá trị thị trờng tại thời điểm nhận
- với vật liệu thu hồi sản xuất là giá có thể sử dụng lại hoặc giá có thể bán
2.12 giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho
việc lựa chọn phơng pháp tính giá thực tế NVL xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm
từng doanh nghiệp về số lợng danh điểm ,số lần xuất nhập ,trình độ nhân viên thủ
kho .Theo điều 13 chuẩn mực 02 ,doanh nghiệp có thể lựa chọn 4 phơng pháp
sau:

2.1.2.1Phơng pháp bình quân
Theo phơng pháp này giá thực tế của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất
dùng trong kỳ đợc tính theo giá trị bình quân:
giá thực tế vl = số lợng NVL,CCDC x Giá đơn vị BQ
Trong đó:
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lơng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Gía đơn vị bình quân Giá thực tế NVL- CCDC tồn cuối kỳ trớc
cuối kỳ trớc Số lợng thực tế NVL - CCDC tồn cuối kỳ trớc
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế tồn trớc khi nhập + Giá thực tế nhập sau mỗi
lần nhập Số lợng thực tế tồn trớc khi nhập + Số lợng thực tế nhập
- Tính giá theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ cho kết quả chính xác nhất
,phản ánh kịp thời biến động VL.
- Phơng pháp này làm giảm nhẹ khối lợng tính toán và cung cấp thông tin kịp
thời về tình hình biến động VL ,CCDC trong kỳtính giá theo phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ cho kết quả chính xác nhất ,phản ánh kịp thời biến động VL
Tuy nhiên, trờng hợp giá cả thị trờng biến động lớn thì việc tính giá theo
phơng pháp này trở nên thiếu chính xác.
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2.2 Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
- Theo phơng pháp này ,NVL CCDC xuất kho trớc sẽ tính theo đơn giá của
những lần nhập trớc .
- Phơng pháp này cho u điểm là tính giá VL,CC kịp thời,hợp lý,cho lợi nhuận
cao khi có lạm phát
tuy nhiên phơng pháp này cũng có nhợc điểm chi phí không phù hợp với
doanh thu ,chi phí doanh nghiệp không phản ánh kịp thời giá cả thị trờng của
NVL,CC nói chung .
2.1.2.3 Phơng pháp nhập sau suất trớc (LIFO)

- Theo phơng pháp này,NVLCC đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định VL ,CCDC nhập sau đợc sử dụng trớc và tính theo đơn giá của lần nhập sau.
- Phơng pháp này thờng áp dụng với doanh nghiệp ít danh điểm vật t và số
lần nhập kho không nhiều ,và thích hợp trong thời kỳ giảm phát .
- Phơng pháp này đảm bảo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí ,chi
phí của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trờng của NL,CC ,doanh
nghiệp thờng đợc lợi về thuế khi giá vật t có xu hớng tăng ,do giá xuất lớn ,chi phí
lớn ,lợi nhuận nhỏ tránh đợc thuế .Tuy nhiên trong thời kỳ lạm phát ,thu nhập
doanh nghiệp giảm và giá trị VL có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán
so với giá trị thực .
2.1.2.4 Phơng pháp thực tế đích danh
Theo phơng pháp này ,vật liệu thuộc lô nào theo giá nào thì đợc tính theo
đơn giá đó .
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán ,
doanh nghiệp còn có thể sử dụng phơng pháp giá hạch toán :
- Theo phơng pháp này việc hạch toán chi tiết nhập ,xuất vật t sử dụng theo
một đơn giá cố định gọi là giá hạch toán ,cuối kỳ điều chỉnh giá hạch toán theo giá
thực tế dựa trên cơ sở hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán .
- Hệ số giá =Trị giá HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ theo giá thực tế /Trị giá
HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ theo giá hạch toán. Trị giá HTK xuất trong kỳ theo
giá thực tế =(Trị giá HTK trong kỳ theo giá hạch toán x hệ số chênh lệch)áp dụng
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phơng pháp này cuối tháng có thể lập đợc bảng kê tính giá hàng hoá để từ đó xác
định đợc giá vật t hàng hoá xuất dùng trong kỳ và tồn cuối kỳ .
Bảng kê tính giá vật t hàng hóa
Chỉ Tiêu TK 152
NVL C
TK 152- VLP . Cộng

HT TT HT TT HT TT
1 Tồn kho đầu kỳ
2 Nhập trong kỳ
3 Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
4 Hệ số giá
5 Trị giá xuất trong kỳ
6 Trị giá tồn cuối kỳ
Phơng pháp giá hạch toán cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và
tổng hợp về nguyên vật liệu trong công tác tính giá tính giá đợc tiến hành nhanh
chóng không bị phụ thuộcố lần xuất nhập của NVL nhiều hay ít .Tuy nhiên phơng
pháp này có nhợc điểm là không chính xác do không tính đến sự biến động của
NVL.
III Kế toán hạch toán chi tiết NVL,CCDC
1 Chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ về NVL trong các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán
DN đợc ban hành theo quyết định số 1141 TC/QĐ /CĐKT ngày 01/11/1995 bao
gồm :
Phiếu nhập kho mẫu số 01 VT ,phiếu xuất kho mẫu số 02 VT ,biên
bản kiểm nghiệm ,mẫu số 05- VT ,thẻ kho mẫu số 05-VT,phiếu báo vật t còn
lại cuối kỳ mẫu số 07 VT ,hoá đơn GTGT ,hóa đơn thông thờng,phiếu xuất kho
kiêm chuyển nội bộ mẫu số 03PXK.
2.Phơng pháp hạch toán chi tiết NVL
Là việc theo dõi ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ VL theo
chỉ tiêu hiện vật và giá trị nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh
điểm vật t theo từng kho từng bãi.DN có thể áp dụng phơng pháp sau :
2.1Phơng pháp thẻ song song
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập ,xuất ,tồn

kho của từng thứ VL ở từng kho theo chỉ tiêu số lợng . Hàng ngày khi nhận đợc
chứng từ nhập xuất VL ,thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng
từ rồi ghi sổ số thực nhập ,thực xuất vào thẻ kho .Cuối tháng thủ kho tính ra tổng
số nhập ,xuất tồn của từng loại VL trên thẻ kho và đối chiếu số liệu kế toán chi tiết
vật t.
- Tại phòng kế toán : kế toán mở sổ VL ghi chép sự biến động nhập ,xuất
,tồn của từng loại VL .Hàng ngày sau khi nhận đợc các chứng từ nhập ,xuất kho
VL do thủ kho nộp ,kế toán kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền và phân loại
chứng từ và vào sổ chi tiết VL .Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính số tồn
kho của từng VL đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết VL
với thẻ kho tơng ứng
u điểm :phơng pháp này đơn giản trong ghi chép ,dễ kiểm tra đỗi chiếu
phát hiện sai sót
Nhợc điểm : dễ tạo ra ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu
số lợng ,làm tăng khối lợng công việc của kế toán ,nhiều công sức và thời gian .
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
Sơ đồ quy trình hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song song

2.2 hạch toán theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nh phơng pháp thẻ song
song .Tại phòng kế toán : kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển NVL theo từng kho
,cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập,xuất NVL theo từng danh điểm và
theo từng kho , kế toán lập Bảng kê xuất VL .Rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển
,cuối kỳ đối chiếu thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển
sơ đồ :quy trình hạch toán chi tiết VLtheo PP sổ đối chiếu luân chuyển

- u điểm : tiết kiệm công tác lập sổ kế toán so với phơng pháp thẻ song song

,giảm nhẹ khối lợng ghi chép của kế toán ,tránh việc ghi chép trùng lặp .
- Nhợc điểm : khó kiểm tra ,đối chiếu ,phát hiện sai sót và dồn công việc
vào cuối kỳ hơn nữa làm ảnh hởng đến tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
- áp dụng : phơng pháp này thích hợp với những DNcó nhiều danh điểm
VT ,số lợng chứng nhập xuất không nhiều ,không bố trí riêng từng nhân viên kế
toán chi tiết VL để theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày .
Sổ đối chiếu luân chuyển
Năm
Kho
Danh
điểm
Tên
VL
ĐVT
Đơn
giá
Số d đầu
T1
Luân chuyển tháng 1
Số d đầu
T2
Nhập Xuất
SL TT SL TT SL TT SL TT
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3 Hạch toán theo phơng pháp số d
Tại kho : thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập ,xuất ,tồn
ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lợng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số d
Tại phòng kế toán : Định kỳ 5- 10 ngày ,kế toán nhận chứng từ do thủ kho

chuyển đến ,có lập phiếu giao nhận chứng từ .Căn cứ vào đó,kế toán lập Bảng luỹ
kế nhập xuất tồn .Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên sổ số d do thủ kho chuyển đến
và đối chiếu tồn kho từng danh điểm NVL trên sổ số d và Bảng lũy kế nhập xuất
tồn .
Sơ đồ : quy trình hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp số d
Ưu điểm : phơng pháp này tránh đợc việc ghi chép trùng lặp và dàn đều
công việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
Nhợc điểm : sử dụng phơng pháp này sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm tra
,đối chiếu và phát hiện sai sót.
Điều kiện vận dụng : thích hợp với doanh nghiệp có nhiều danh điểm VT ,
số lần nhập xuất của mỗi loại nhiều,kế toán và thủ kho của DN có trình độ chuyên
môn cao.

Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sổ số D (Năm ,Kho)
Danh
điểm
Tên
vật V
ĐVT Đơn
giá
Số d đầu năm Tồn kho cuối
tháng
VL
Tồn kho cuối
tháng 2
SL TT SL TT SL TT
3 .kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

cuối kỳ kế toán ,nếu giá trị thuần có thể thực hiện đợc của NVL nhỏ hơn giá
gốc thì DN phải tiến hành lập dự phòng giảm giá cho số VL đó .số dự phòng giảm
giá HTK đợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc HTK lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện đợc ,
Mức dự phòng giảm giá VL
= số lợng tồn kho VL x (giá trị VL
i
trên sổ kế toán giá thực tế VL
i
trên thị
tròng )
Tổng số dự phòng cần lập = tổng mức dự phòng giảm giá VL
i

4 Các hình thức ghi sổ đợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất.
Mỗi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh có qui mô vốn là khác nhau. Vì
vậy đòi hỏi phải có sự lựa chọn hình thức kế toán sao cho phù hợp với điều kiện
thực tế của đơn vị và phải tuân theo một trong 5 hình thức kế toán sau:
Hình thức Nhật ký - số cái.Hình thức Nhật ký chung.Hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán máy.Hình thức Nhật ký chứng từ :
IV. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1 Đặc điểm phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho
Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho là phơng pháp theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ một cách thờng
xuyên liên tục. Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho đợc áp dụng trong
các doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng,
hay sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau có số lợng lớn, giá trị cao.
Hạch toán NVL,CCDC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
1.1 Tài khoản sử dụng:
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đờng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại vật t hàng hoá mua ngoài đã
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nhng cha về nhập kho của doanh nghiệp
còn đang trên đờng vận chuyển ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến kho của
doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm nhận nhập kho .
Tài khoản 152- Nguyên vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
các loại nguyên liệu, vật liệu của đơn vị.
+> Kết cấu, nội dung Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu
Bên nợ:
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
- Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (Doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có:
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu trả lại ngời bán, đợc giảm giá.
- Giá trị nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ (Doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
D nợ:
Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho
Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại công cụ dụng cụ của doanh nghiệp. Kết cấu, nội dung phản ánh tài khoản 153
tơng tự TK152
1.2 Sơ đồ kế toán:

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
TK:152
TK:111,112,331,151.. TK:621,627,641,...
NVL mua ngoài Xuất kho NVL dùng cho SXKD
(Giá có cả thuế GTGT) và XDCB
Mua NVL
TK:133
TK:111,112,331 TK: 331
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NV Chiết khấu mua hàng đợc
nhập kho hởng giảm giá hàng mua
TK:3333
Thuế nhập khẩu tính vào giá trị Trả lại NVL cho ngời bán
NVL nhập khẩu
TK:133
TK:311 TK:154
Mua NVL Xuất NVL thuê ngoài gia công

TK:154 TK: 632
NVL thuê ngoài gia công, NVL NVL nhợng bán
tự chế, phế liệu thu hồi nhập kho
TK:411 TK:128,228
Nhận góp vốn liên doanh vốn cổ NVL góp liên doanh
phần bằng NVL
TK:222 TK: 338
Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL Xuất NVL trả nợ vay đơn vị khác

TK:338 TK: 138,338, 334
NVL thừa phát hiện trong kiểm kê NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê

Sơ đồ kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ (phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK:153
TK:111,112,331,151.... TK:627,642,641
Mua công cụ dụng cụ Xuất CCDC một lần có
Giá trị nhỏ dần
TK:133 TK:142
Xuất CCDC có Phân bổ dần
Gi trị lớn vào chi phí
TK:311
Vay ngắn hạn mua công cụ dụng cụ
TK:142 TK:154
Công cụ dụng cụ cho thuê nhận về Xuất thuê ngoài gia công
TK:333 TK:142
Thuế nhập khẩu phải nộp tính vào Công cụ dụng cụ xuất cho thuê
giá trị công cụ dụng cụ
TK:154 TK:632
Công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công Công cụ dụng xuất bán
TK:411 TK:112,331
Nhận góp vốn liên doanh vốn Hàng mua đợc giảm giá trả lại
cổ phần băng cộng cụ dụngcụ ngời bán
TK:222 TK:138
Nhận lại góp vốn liên doanh băng Công cụ dụng cụ thiếu cha rõ
công cụ dụng cụ nguyên nhân

TK:338 TK:111,138, 338
Công cụ dụng cụ thừa phát hiện khi Ngời làm h hỏng, thiéu công cụ
kiểm kê dụng cụ phải bồi thờng
1.3.Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.3.1 Hạch toán tình hình biến động tăng
a) Tăng do mua
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi mua NVL,CCDC : ( h ng v hoá đơn cùng về )
+ i vi NVL,CCDC chu thu GTGT theo phng pháp khu tr ghi:
N TK 152,153
N TK 133: Thu GIGT c khu tr
Có TK 111,112,141,331: ( Tng giá thanh toán )
+ i vi VL,CCDC tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip hoc không
thuc din chu thu GTGT hoc các hot ng phúc li, d án ghi:
N TK 152,153: NVL,CCDC
Cú TK 111,112,141,331.....( Tng gía thanh toỏn ).
Nu h ng mua thanh toán ti n sm thỡ c hng chit khu thanh toán
N TK 331,112: Phi tr ngi bỏn
Cú TK 515: doanh thu hot ng ti chớnh.
Trng hp h ng mua v nhng cha có hoá đơn , k toán ghi giá trị NVL
,CCDCtheo giá tạm tính
N TK 152,153 - ghi theo giỏ tm tớnh
Cú TK 331- Phi tr ngi bỏn.
NVL,CCDC mua v khụng ỳng cht lng, theo hp ng ó ký kt phi
tr li cho ngi bỏn hoc ngi bỏn gim giỏ khi xut kho tr li, ghi:
N TK331: Phi tr li cho ngi bán( Tng giỏ thanh toỏn )
Cú TK152,153: Nguyên vt liu.
Cú TK 133: Thu GTGT c khu tr .

b) Tng do phát hin tha.
N TK152, TK153: theo giá tr thc nhp.
N TK 133: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK331: Tng s tin thanh toán.
c) Nguyên vt liu, công c dng c nhp kho do thuê ngo i gia công ch bin:
+ Khi xuất NVL,CCDC đi chế biến
N TK 154 - Chi phí sn xut kinh doanh d dang.
Cú TK 152,153: NVL, CCDC.
+ Khi phát sinh chi phí chế biến
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
N TK 154: Chi phí sn xut kinh doanh d dang.
N TK 133: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 111,112,331,141.....
- Khi nhp kho s nguyên liu thuê ngo i gia công ch bin xong :
N TK 152, 153 : NVL,CCDC
Cú TK 154 : Chi phớ sn xut kinh doanh d dang.
d) Tng do nhn vn góp
N TK152,153:
Cú TK 411,TK222
e) Tăng do đợc đánh giá lại tài sản :
N TK152,153: NLVL, CCDC.
Cú TK412 : Chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn.
f) Do c tng :
N TK 152,153: NLVL, CCDC.
Cú TK 711:Thu nhp khỏc ( chi tit theo hot ng).
Tng do mua h ng nh p khu.
+ Nu mua NVL,CCDC nhp khu v dùng cho hot ng SXKD chịu
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .

N TK 152,153: NVL, CCDC.
Cú TK 331: Phi tr cho ngi bỏn.
Cú TK 3333: Thu xut, nhp khu ( chi tit thu nhp khu).
Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đợc khầu trừ ghi
N TK 133: Thu GTGT c khu tr.
Cú TK 3331- Thu GTGT( 33312:Thu GTGT hng nhp khu)
+ i vi NVL,CCDC nhp khu v dựng cho hot ng SXKD chu
thu GTGT v tớnh theo phng phỏp trc tip
N TK 152,153( giá có thu nhp khu v thu GTGT h ng NK )
Cú TK 331:Phi tr cho ngi bán .
Cú TK 3333: Thu xut, nhp khu ( chi tit thu nhp khu).
Cú TK 3331: Thu GTGT (33312).
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2.Hch toán bin ng gim nguyên vt liu,CCDC
kế toán phản ánh kịp thi tình hình xut VLCCDC, theo phơng pháp đã đăng ký
v tính phân bổ đúng đắn cho đối tợng .
a) Cn c v o th c t xut kho :
N TK 621,622,627,641,642,241: .
Cú TK152,153
b) Xut kho cho gia công ch bin
N TK 154
Cú TK 152
c) Góp vn liên doanh.
N TK222: Gúp vn liờn doanh.
Cú TK152,153
e) Xut bán :
N TK 632: giá vn h ng bán
Cú TK 152,153( NLVL, CCDC).

..
Riêng với CCDC
- Nu phân b 1nm t i chính, nhi u nm t i chính.
N TK 142: Chi phí tr trc .
N TK 242: Chi phí tr trc d i h n.
Cú TK153: Công c dng c.
- Nu phân b giá tr xut dùng v o chi phí kinh doanh :
N TK 627: Chi phí sn xut chung.
có TK153 :Công c dng c.
Chơng ii
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thực trạng công tác hạch toán kế toán NVL,CCDC
Công ty cp chế tạo thiết bị điện đông anh
I. Giới thiệu chung về Công ty cp chế tạo thiết bị điện Đông anh - Hà nội:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Chế Tạo Thiết Bị Điện Đông Anh là doanh nghiệp trực thuộc Tổng
Công ty Điện Lực Việt Nam.
Công ty có trụ sở tại Khối 3A Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, TP Hà
Nội- Km 25 đờng quốc lộ 3, đờng Hà Nội- Thái Nguyên.
Công ty chế tạo Thiết Bị Điện đợc thành lập ngày 26/03/1971 theo quyết
định số 88/NCQLKT của Bộ Điện và Than (nay là Bộ công nghiệp ), với tên gọi
ban đầu Công tysửa chữa Thiết Bị Điện.
Năm 1982 Công ty sửa chữa và chế tạo Thiết Bị Điện đợc thành lập.
Tháng 6 năm 1988 Công ty tách khỏi cơ quan Công ty tiến hành hạch toán độc
lập và mang tên Công tychế tạo thiết bị điện Đông Anh .
Năm 1995, Công ty cho ra đời sản phẩm máy biến áp lực 25.000kVA-110kV
đầu tiên tại Việt Nam (lắp đặt tại trạm Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Năm 2003, Công ty đã tự thiết kế và chế tạo thành công máy biến áp

125MVA - 220kV đầu tiên của nớc ta (lắp đặt tại trạm biến áp 220kV Trung Dã,
huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
Năm 2005 Công ty chuyển đổi và lấy tên là Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Thiết Bị
Điện cũng trong năm đó công ty đã chế tạo đợc các máy biến áp 500kV,và thiết kế
máy truyền tải đa năng góp phần quan trọng trong xây dựng và phát triển hệ thống
lới truyền tải, trong các chơng trình chống quá tải của EVN .
Hoạt động chính của công ty
+ Chế tạo các loại máy biến áp điện lực từ 50 - 63000 KVA.
+ Cáp nhôm trần tải điện A và AC , cáp chống sét.
+ Chế tạo tủ bảng điện, cầu dao cao thế và hạ thế các loại.
+ Chế tạo,sửă chữa phụ tùng, phụ kiện và các loại tăng giảm điện
2 Mô hình tổ chức bộ máy công ty
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty CP chế tạo thiết bị điện
(Dạng trực tuyến chức năng)

Công ty là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng. .
- Chủ tịch HĐQT: Trớc kia là Tổng giám đốc nhà máy chế tạo chiết bị
điện, do có uy tín nên đợc toàn bộ cổ đông bầu ra, là đại diện pháp nhân của Công
ty.
- Giám đốc Công ty: là đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc cho Ban Giám đốc là các phòng ban chức năng, giữa các phòng
ban và các phân xởng có mối quan hệ mật thiết hữu cơ với nhau đảm bảo sự ăn
khớp nhịp nhàng trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
.+ Phòng hành chính y tế.
+ Phòng tổ chức lao động: Theo dõi và thức hiện chế độ, chính sách về lao

động, tiền lơng và bảo hiểm xã hội, xây dựng định mức lao động
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Chủ tịch HĐQT
Phó GĐ kỹ thuật Phó GĐ kinh doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
KCS
Phòng

điện
Khối
phân
xưởng
sản
xuất
Phòng
tổ
chức
lao
động
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
thanh
tra

bảo
vệ
Phòng
kế
hoạch
điều
độ
Phòng
vật

Phòng
hành
chính
y
tế
Ngành
đời
sống
Giám đốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
,+ Ban thanh tra bảo vệ .
+ Ngành đời sống : Phục vụ ăn ca và chế độ bồi dỡng độc hại cho cán
bộ công nhân viên trong Công ty.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: ngời giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực sản
xuất, quản lý và điều hành hoạt động của khối kỹ thuật bao gồm các phòng ban:
+ Phòng kỹ thuật : Thiết kế và chế tạo, chỉ đạo công nghệ sản xuất.
+ Phòng KCS : Kiểm tra chất lợng vật t, hàng hoá, sản phẩm nhập kho.
+ Phòng cơ điện : Quản lý hệ thống điện nớc và các máy móc thiết bị
+ Khối phân xởng sản xuất: Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.

- Phó Giám đốc kinh doanh: là ngời giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh, quản lý và điều hành hoạt động của khối kinh tế gồm các phòng
ban:
+ Phòng kế hoạch điều độ: Làm công tác lập kế hoạch sản xuất
+ Phòng vật t: Đảm bảo nhu cầu về Nguyên vật liệu, thu nhận và bảo quản
vật t, giao dịch để mua vật t và tiêu thụ sản phẩm của Công ty
+ Phòng tài chính kế toán: Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán trong toàn
Công ty.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Do tình hình đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất nhiều
loại sản phẩm khác nhau mà sản phẩm chủ yếu của Công ty là máy Biến áp, Cáp
nhôm. Mặt khác do thời gian có hạn trong khuôn khổ báo cáo em xin trình bày
quy trình công nghệ sản xuất máy biến áp ở Công ty chế tạo thiết bị điện Đông
Anh nh sau:
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình



quy trình công nghệ chung cho sản xuất các loại máy biến áp đều đợc tiến
hành theo trình tự sau:
B ớc 1: Chế tạo lõi thép bao gồm các nguyên công:
- Ghép các lá thép theo trình tự.
- ép các lá thép lại thành một khối theo thiết kế
- Chế tạo xà ép.
B ớc 2: Chế tạo bối dây cao và hạ áp:
- Chế tạo ống lồng cách điện.
- Chế tạo khuôn quấn dây.

- Quấn dây theo thiết kế.
B ớc 3: Chế tạo vỏ máy và cánh tản nhiệt:
- Chế tạo thân thùng.
- Chế tạo nắp máy.
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Chế tạo lõi thép
Chế tạo bối dây
cao hạ áp
Lắp ráp phần ruột
Sấy trong lò sấy
cảm ứng
Lọc dầu
Lắp ráp phần
ruột và nạp dầu
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hàn lại, lắp ráp.
B ớc 4: Lắp ráp phần ruột:
- Lắp ráp bối dây cao, hạ áp và lõi thép.
- Làm các đầu dây điều chỉnh.
B ớc 5: Sấy trong lò sấy cảm ứng.
B ớc 6: Lọc dầu.
B ớc 7: Lắp ráp phần ruột và nạp dầu, kiểm tra xuất xởng.
4 Tổ chức bộ máy sản xuất
4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất.
Mô hình bộ máy sản xuất
Bộ máy tổ chức sản xuất của Công tyđợc chia thành 5 phân xởng sản xuất.
Phân xởng sản xuất chính gồm:
- Phân xởng chế tạo Máy biến áp: Chế tạo các loại máy biến áp có công suất
từ 30kVA - 250.000kVA, điện áp đến 220kV. Gồm các tổ: Quấn dây, mạch từ, vỏ,

cơ, sơn, vật liệu cách điện, lắp ráp, lọc dầu.
- Phân xởng Cáp nhôm: Chế tạo cáp nhôm, cáp thép, chế tạo các chi tiết gỗ
Gồm các tổ: Tổ chế tạo cáp, tổ mộc
- Phân xởng Sửa chữa điện: Sửa chữa máy biến áp, động cơ, máy phát, chế tạo
tủ điện... Gồm các tổ: Sửa chữa điện 1, 2, 3.
Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
PX
Chế
tạo
PX
sản
xuất
PX cơ
khí
PX
sửa
chữa
PX cơ
điện
G
Giám đốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phân xởng Cơ khí: Gia công các chi tiết cho máy biến áp nh bánh xe, êcu,
bu lông, chế tạo cầu dao. Gồm các tổ: Tổ chi tiết MBA, tổ cầu dao,...
* Phân xởng sản xuất phụ (P.X Cơ điện):
Có nhiệm vụ đảm bảo nguồn điện, nớc; vận hành và sửa chữa máy móc, thiết
bị...

II. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tytrong thời gian qua.
1.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm.
bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trang sau

Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh KQSXKD
Chỉ tiêu
ĐVT Năm 2007
9 tháng
Năm 2007
Cả năm
Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2008/2007 So sánh 2009/2008
1. 2. 3. 4. 9 tháng Cả năm 9 tháng Dự kiến cả
năm
+ % 9 tháng Cả năm
9. 10. 11. 12. 13. 14. + %
1. Doanh thu Trđ 250115 470556 449596 689905 559322 789112 219349 146.61 99207 125,71
2.Doanh thu hàng XK Trđ -
4.Vốn CSH bình quân Trđ 28.631 33.137 30.853 38.333 45.577 48.628 4.506 115.74 14.725 147.73
5. Lợi nhuận trớc thuế Trđ 3.892 5.939 4.244 6.701 4.392 6.895 2.047 152.6 148 103.49
6.Lợi nhuận sau thuế Trđ 2.919 4.071 2.886 4.557 3.163 4.966 1.152 139.47 277 109.6
7. Tổng thu nhập Tỷ đồng 13.328,4 15.491,5 15.984 20.165 21.083 21.213.7 2.163 116.23
8.Tổng lao động Ngời 725 720 720 720 726 726 5 110
9. Thu nhập bình quân Trđ 1.532 1.793 1.850 2.334 2.420 2.435 261 117
10.Lợi nhuận/Vốn CSH Trđ 13.59 17.92 13.76 17.48 9.64 14.18 4.33 131.85 (4.12) 70.05
11.Lợi nhuận/Doanh thu Trđ 2.67 3.34 2.95 3.25 2.93 3.22 0.66 124.84 (0.02) 99.29
-Thanh toán tổng quát Lần 1.54 1.47 1.38 1.42 1.35 1.39 (0.07) 95.67 (0.03) 97.77
-Thanh toán lãi vay Lần 112.47 108.57 109.07 116.7 127.11 149.76 (3.91) 96.53 (41.95) 61.53

Trần Thị Thu Hà - Lớp: KTC_K9

×