Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

luyên đề đại học môn hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 34 trang )

Trang chủ: Megabook.vn
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
Mega book
Chuyên Gia Sách Luyện Thi
CHÚ Ý: Trong sách thật, đề thi sẽ được trình bày theo dạng: Toàn bộ đề thi trước rồi
mới đến phần lời giải. Để minh họa, trong bản đọc thử này Megabook sẽ trình bày lời
giải từng câu cho các em dễ theo dõi.
BẢN ĐỌC THỬ
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
1



1. Quá trình xây dựng tháp Eiffel diễn ra trong hai năm, hai tháng và 5 ngày. Người ta chính thức hoàn
thiện công trình này vào ngày 31/3/1889.
2. Tháp Eiffel là công trình chào mừng lễ kỷ niệm 100 năm Cách mạng Pháp (1789 – 1889).
3. Kể cả ăng-ten, tháp Eiffel cao 324m và là công trình cao nhất nước Pháp hiện nay.
4. Ban đầu, biểu tượng Paris có màu sơn vàng. Từ năm 1953 đến 1961, người ta sử dụng màu nâu đỏ
cho công trình kiến trúc này. Cứ 7 năm một lần, toàn bộ tháp sẽ “khoác” lớp sơn mới để tránh gỉ và
mỗi lần như vậy, Eiffel sẽ "ngốn" khoảng 60 tấn sơn.
5. Tháp Eiffel đóng vai trò quan trọng trong Thế chiến thứ nhất, đặc biệt là trong trận Marne năm 1914.
Cụ thể, từ đỉnh tháp, người ta có thể gửi tín hiệu chỉ đạo quân đội Pháp từ nơi tiền tuyến.
6. Vào mùa đông, độ cao của tháp giảm từ 10 đến 20 cm do nhiệt độ giảm khiến thép co lại.
7. Tháp Eiffel thu hút khoảng 7 triệu lượt khách du lịch mỗi năm và giữ vị trí công trình thu phí thu hút
nhất trên thế giới. Trong số các du khách, người Pháp chỉ chiếm 13%. Số còn lại là người nước ngoài
mà tỷ lệ cao nhất là người Mỹ, Anh và Italy
8. Vào ban đêm, cứ 5 phút, tòa tháp trở nên đẹp và lung linh hơn bởi khoảng 20.000 ngọn đèn và 336
máy chiếu soi sáng. Địa điểm lý tưởng để du khách có thể chiêm ngưỡng biểu tượng Paris về đêm là
Quảng trường Trocadéro.
9. Trước khi Paris đầu hàng Đức trong Chiến tranh thế giới II, Pháp đã buộc phải "phá hủy" tháp Eiffel
bằng cách làm vỡ hệ thống thang máy nhằm ngăn không cho kẻ thù thưởng thức quang cảnh thành


phố từ trên cao.
10. Tháp Eiffel không phải là tác phẩm của kiến trúc sư Gustav Eiffeil. Hai kỹ sư cao cấp Maurice
Koechlin và Emile Nouguier là người sáng tạo ra nó. Gustave Eiffel không dành quá nhiều sự quan
tâm cho dự án này nhưng ông đã giới thiệu Maurice và Emile cho Stephen Sauvestre - trưởng phòng
kiến trúc của công ty do ông đứng đầu. Sau khi ông Sauvestre sửa chữa một số điểm trong bản vẽ,
tháp Effeil có thiết kế cuối cùng và ông đã mua bằng sáng chế tác phẩm này.

Bạn có muốn đến Paris một lần để chạm tay vào tào tháp vĩ đại này?
Nếu muốn bạn hãy xác định thời gian bạn đến nhé:

Tôi sẽ đến Paris vào Ngày……….tháng……… năm………


TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
2


ĐỀ HÓA HỌC SỐ 1. BẢN ĐỌC THỬ

Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; N =
14; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Si = 28; K = 39; Ag = 108; Br = 80; Li = 7; Ca = 40.

Câu 1: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H
2
. Cho 0,25 mol hỗn hợp M
vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được
0,35 mol CO
2
và 0,35 mol H
2

O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C
4
H
6
và C
5
H
10
. B. C
3
H
4
và C
2
H
4
. C. C
3
H
4
và C
4
H
8
. D. C
2
H
2
và C

3
H
6
.

 Bài giải:
 Cách 1:
 Dễ nhận thấy M( C
n
H
2n
; C
m
H
2m -2
, H
2
)

N

CO
2
+ H
2
O với

22
H O CO
nn

.Do anken C
n
H
2n
luôn cho

22
H O CO
nn
nên hỗn hợp ankin C
m
H
2m-2
+ H
2


phải cho

22
H O CO
nn
. Vậy

2
ankin H
nn
( cái này bạn nào tư
duy tốt một chút là nhìn ra ngay thôi ).
 Do


2
ankin H
nn

nên ta coi như ankin và H
2
phản ứng hết với nhau theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra anken
C
m
H
2m-2
+ H
2


0
Ni,t
C
m
H
2m
.
 Vậy ta dùng phương pháp quy đổi, quy ankin và H
2
thành anken C
m
H
2m
.Khi đó đốt cháy hỗn hợp N coi như

đốt cháy 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau ( vì n =m+1)
Sơ đồ phản ứng :
0
2
2
2
n 2n
n 2n
CO
m 2m 2
O
Ni/t
m 2m 2
2 H O
N
M
C H : amol
C H : a(mol)
n : 0,35(mol)
C H : b(mol)
M C H :b(mol)
H :b(mol) n : 0,35(mol)
n :a b(mol)
n : 0,25(mol)








  
 
  








 Ta có:
MN
1
n a 2b 0,35 .(a 2b ) n a b a 2b
2
         


NN
1
.0,25 n a b 0,25 0,125 n a b 0,25
2
        


Số nguyên tử C trung bình của 2 anken là:
2
CO

N
n
0,35 0,35
C
n 0,25 0,125
  


2 2 3 6
m2
C H ;C H
n3









Đáp án D
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
3

 Cách 2: Đối với bài này chúng ta cũng có thể dùng phuơng pháp làm trội để giải :
- Nếu N chỉ có C
n
H
2n



M chỉ có C
n
H
2n


C
n
H
2n
= 0,25(mol)

n =
2
CO
Anken
n
n
=
0,35
0,25
= 1,4
- Nếu N chỉ có C
m
H
2m



M chỉ có C
m
H
2m-2
và H
2


C
m
H
2m
= C
m
H
2m-2
= H
2
=
0,25
2
=0,125


m =
2
CO
Anken
n
n

=
0,35
0,125
= 2,8


n -1 =2,8

n =3,8


1,4 < n < 3,8

do n =m+1 nên n không thể nhận giá trị =2 vì nếu n=2 thì m=1 (loại vì ankin phải
có C tối thiểu là 2) nên m phải =3 (
36
CH
)

m =2 (
22
CH
)


Đáp án D
 Cách 3: Các bạn sử dụng phương pháp thử đáp án nhé.
0,25 mol M
2
H :a(mol)

anken:b(mol) 2a b 0,25(mol)
ankin :a (mol)


  



. Kết hợp cùng các đáp án để chonj
A.
2a b 0,25
b 0,05 0
4a 5b 0,35


  



(loại)
B.
2a b 0,25
b 0,05
3a 2b 0,35


 




( loại)
C.
2a b 0,25
b 0,01
3a 4b 0,35


 



( loại)
D.
2a b 0,25 a 0,1
3a 4b 0,35 b 0,05
  



  

( thỏa mãn)
 Nhận xét: Để giải được bài toán trên chúng ta cần có sự nhanh nhạy trong vấn đề tư duy để chọn cho mình
một phương pháp thích hợp. Tuy nhiên có được nền tảng tư duy đó thì chúng ta cần nắm vững được các kiến
thức. Bài toán trên đã khai thác lại những đơn vị kiến thức sau mà chúng ta cần phải nhớ:
 Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon và hidro. Trong chương trình
chúng ta xét: hidrocacbon no (ankan; xicloankan); Anken, ankin, ankadien, hidrocacbon thơm.
- Công thức tổng quát của 1 hidrocacbon bất kì luôn có dạng
n 2n 2 2k
CH

trong đó k= số liên kết

+ số
vòng ( chúng ta thường gọi k là độ bất bão hòa của phân tử ).
 Độ bất bão hòa k của phân tử được tính theo công thức sau:



ii
x .(n 2) 2
k
2
trong đó x
i
là số nguyên tử i; n
i
là hóa trị của nguyên tử i.
Ví dụ: hợp chất C
x
H
y
O
z
N
t
có :
          

x( 4 2) y(1 2) z(2 2) t(3 2) 2 2x y t 2
k

22

TUYT NH LUYN THPT QUC GIA 2015 HểA HC
4



t bt bóo hũa ta suy ra trong phõn t hp cht hu c cha (C; H ) hoc (C; H ; O) thỡ
s nguyờn t H luụn l s chn. Cụng thc dng C
x
H
y
O
z
thỡ
y 2x 2

- i vi anken l hidrocacbon mch h phõn t ch cha 1 liờn kt ụi

cụng thc tng quỏt ca
anken C
n
H
2n
( n
2
)
- i vi ankin l hidrocacbon mch h phõn t ch cha 1 liờn kt ba

cụng thc tng quỏt ca

ankin C
n
H
2n-2
( n
2
)
Khi t chỏy 1 hp cht hu c bt kỡ m thnh phn cha (C ; H) hoc (C; H; O) thỡ mi quan h gia s mol
CO
2
v H
2
O nh sau:

22
CO H O X
n n (k 1).n
. Trong ú k l bt bóo hũa ca phõn t.

Khi t chỏy anken ( k=1) ta cú

2 2 2 2
CO H O CO H O
n n 0 n n


Khi t chỏy ankin ( k=2) ta cú

2 2 2 2
CO H O X CO H O ankin

n n (2 1)n n n n

Liờn kt

l liờn kt kộm bn vng, nờn chỳng d b t ra to thnh liờn kt

vi cỏc nguyờn t khỏc.
Trong bi toỏn ny ch cp n phn ng cng hiro vo liờn kt

ca hirocacbon khụng no, mch h.
- Khi cú mt cht xỳc tỏc nh Ni, Pt, Pd, nhit thớch hp, hirocacbon khụng no cng hiro vo
liờn kt pi.
Ta cú s sau:
Hỗn hợp khí X gồm
Hiđrocacbon không no
và hiđro (H
2
)
Hỗn hợp khí Y gồm
Hđrocacbon no C
n
H
2n+2
hiđrocacbon không no d-
và hiđro d-
xúc tác, t
0

Phng trỡnh hoỏ hc ca phn ng tng quỏt
C

n
H
2n+2-2k
+ kH
2


0
xuc tac
t
C
n
H
2n+2
[1] (k l s liờn kt

trong phõn t)
Tu vo hiu sut ca phn ng m hn hp Y cú hirocacbon khụng no d hoc hiro d hoc c hai
cũn d
Trong phn ng (1) trờn thỡ ta luụn cú


2
H (phả n ứng) (phả nứng)
nn

gim s mol hn hp trc v sau phn ng chớnh l mol H
2
phn ng, hay mol


b
phỏ v.
H
2 phản ứng
n
n
X
- n
Y


Thụng thng trong bi toỏn cng H
2
thng i kốm vi c phn ng cng Br
2
ca hn
hp khớ Y thu c do cũn liờn kt

cũn d li sau phn ng hidro húa. Ta cng luụn nh
rng, v bn cht s phỏ v liờn kt

ca H
2
v Br
2
i vi liờn kt

ca cỏc
hidrocacbon khụng no, h l nh nhau cựng vi t l




22
H Br
n
1
n1

Theo nh lut bo ton nguyờn t thỡ thnh phn nguyờn t trong hn hp X v Y luụn
khụng i, do ú m
x
= m
Y.
Khi t chỏy hn hp Y cng chớnh l t hn hp X.

Cõu 2: Hn hp X gm 2 axit cacboxylic. Trung hũa m gam X bng mt lng va dung dch cha 0,3 mol KOH
v 0,4 mol NaOH, thu c dung dch Y. Cụ cn dung dch Y thu c 56,6 gam cht rn khan. Giỏ tr ca m l
A. 36,4. B. 30,1. C. 23,8. D. 46,2.

Bi gii:
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
5

 Theo bài ra ta tính được

  
OH
n 0,3 0,4 0,7 (mol)

 Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic phản ứng bằng lượng vừa đủ 2 dung dịch kiềm. Ta có thể viết phương

trình ion thu gọn. Vì bản chất là :


2
H OH H O

Dựa vào phương trình ta nhận thấy


2
HO
OH
n n 0,7 (mol)

 Do lượng kiềm vừa đủ, nên chất rắn thu được chính là muối của 2 axitcacboxylic. Theo định luật bảo toàn khối
lượng.

   
2
X NaOH KOH CR H O
m m m m m


     m 56, 6 0,7.18 0,3.56 0,4.40 36,4 (gam)

Đáp án A
 Nhận xét :
- Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức –COOH
- Có thể đặt công thức tổng quát của axit cacboxylic dưới nhiều dạng khác nhau, tùy vào thực nghiệm
của bài toán mà chúng ta đặt công thức sao cho phù hợp.

- Chúng ta có thể đặt dưới các dạng như :

  






n 2n 2 2k Z
k n 2n 2 2k t t
x y z
C H O (1)
R(COOH) C H (COOH) (2)
C H O (3)

 Chúng ta thường dùng công thức (1) ;(3) trong các dạng bài phản ứng cháy
 Chúng ta thường dùng công thức (2) trong dạng bài phản ứng nhóm chức

- Bài toán trên khai thác phản ứng nhóm chức –COOH tác dụng với dung dịch

OH
. Cần chú ý chúng
ta không cần quan tâm tới công thức axit là gì cả, vì bài toán hỏi khối lượng chất rắn khan thu được là
bao nhiêu. Chúng ta chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm ra đáp án
 Có 1 điểm cần lưu ý, nhiều bài cho công thức của axit, sau đó làm thực nghiệm tác dụng với
dung dịch bazơ. Sau đó hỏi khối lượng chất rắn khan thu được.Rất nhiều bạn nhầm lẫn rằng
chất rắn khan thu được chỉ là muối, nhưng chú ý rất có thể còn bazơ dư.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)
2
.
B. Cho nước brom vào phenol lấy dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
C. Trong phân tử axit benzoic, gốc phenyl hút electron của nhóm cacboxyl nên nó có lực axit mạnh hơn lực axit của
axit fomic.
D. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thu được sản phẩm chính là 2,2-điclopropan.

 Bài giải:
A. Đúng, Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)
2
vì phân tử saccarozơ là một poliancol, trong phân tử có
nhiều nhóm –OH liền kề nhau nên có khả năng hòa tan được Cu(OH)
2
tạo phức màu xanh đậm
B. Đúng. Vì khi cho nước brom dư vào phenol tạo kết tủa 2,4,6 tribrom phenol. Do nhóm –OH là nhóm đẩy điện
tử nên làm mật độ electron trong vòng benzen tăng lên tại các vị trí ortho và para, nên phản ứng cộng xảy ra dễ
dàng hơn benzen và ưu tiên vào 2 vị trí đó.
OH
+ 3 Br
2
OH
Br
Br
Br
+ 3 HBr

C. Sai.Lẽ ra Do gốc phenyl hút electron nên làm giảm mật độ electron trên nhóm –OH trong nhóm chức –COOH
nên làm tăng độ phân cực, làm cho tính axit tăng. Tuy nhiên thể hiện được tính axit là khả năng nhường proton
( khả năng phân li ra ion H

+
) thì đối với axit benzoic gốc phenyl là gốc kị nước nên làm giảm khả năng tan
trong nước, do đó làm giảm khả năng nhường proton

tính axit của axit benzoic yếu hơn HCOOH.
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
6

 Nguyên tắc so sánh tính axit
R COOH
: Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét
các yếu tố ảnh hưởng đến tính Axit. Trước hết, so sánh tính Axit là so sánh cái gì ? so sánh tính Axit là so
sánh khả năng phân li cho proton H
+
. Khả năng phân li để cho proton H
+
tùy thuộc vào sự phân cực của
liên kết -O-H
- Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O-H nên H kém linh động, khả năng phân li
giảm nên tính axit giảm.
- Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O-H nên H linh động hơn, khả năng phân li tăng nên
tính axit tăng
- Ví dụ:
 So sánh tính Axit của HCOOH và CH
3
COOH
Gốc CH
3
trong axit axetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân vực của liên kết O-H,
nguyên tử H trong nhóm -OH kém linh động, nên axit axetic có tính axit yếu hơn của

HCOOH
 So sánh tính axit của axit clo axetic và axit đicloaxetic
Các nguyên tử Clo có tác dụng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O-H, nên nguyên
tử H trong nhóm -OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của axit axetic có tính
axitmạnh hơn so với axit axetic), nhưng axit diclo axetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên
tính axit sẽ mạnh hơn
Chú ý : Với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F > Cl > Br > I
 So sánh tính Acid của CH
3
COOH và C
6
H
5
COOH
Axit benzoic có gốc phenyl hút e rất mạnh nhờ liên hợp proton -

đáng lẽ ra sẽ làm cho
tính axit tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H
+
nước nên
ko có tác dụng gi đến tính Axit, vì vậy Axit bezoic có tính Axit bé hơn của Axit axetic.
Chú ý : Rượu, Axit, Phenol có trật tự tính Axit sau : Axit > Phenol > Rượu
D. Đúng. Cho 2-clopropen tác dụng với hiđroclorua thì sản phẩm chính thu được tuân theo quy tắc cộng
Maccopnhicop, do vậy sản phẩm chính thu được là 2,2-điclopropan
 Quy tắc cộng maccopnhicop: Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì phần
mang điện tích dương của tác nhân sẽ cộng vào nguyên tử cacbon của nối đôi chứa nhiều hydro hơn để
tao sản phẩm chính
2 3 3 2 3
CH C(Cl) CH HCl CH C(Cl) CH     


Đáp án C

Câu 4: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm
hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

 Bài giải:
 Theo bài ra ta có:

NaOH
X
n
1
n1

este X là este đơn chức.
 Phương trình thủy phân :
  
''
RCOOR NaOH RCOONa R OH

 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
  
X
m 12,8 0,1.40 8,8(gam)

  
X
8,8
M 88

0,1

Công thức của X là C
4
H
8
O
2

 Số đồng phân cấu tạo của X là :
CH
3
CH
2
COOCH
3
; CH
3
COOCH
2
CH
3
; HCOOCH
2
CH
2
CH
3
; HCOOCH(CH
3

)
2

Đáp án D.
 Nhận xét : Bài toán trên là bài toán đơn giản về sự thủy phân este. Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý 1 vài vấn đề
sau :
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
7

- Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thủy phân. Este có thể thủy phân trong 2 môi trường axit
và bazơ.
- Trong môi trường axit, phản ứng thủy phân este là phản ứng thuận nghịch
0
H ,t
''
RCOOR HOH RCOOH ROH





- Trong môi trường bazơ phản ứng thủy phân este là 1 chiều ( còn được gọi là phản ứng xà phòng
hóa)
0
t
''
RCOOR NaOH RCOONa ROH  

- Đối với những bài toán thủy phân este chúng ta cần lưu ý :
Thông thường

NaOH
este
n
n

số nhóm chức este
Trường hợp đặc biệt, đối với este của phenol, tuy đơn chức
NaOH
este
n
n

2.
Công thức của este phenol dạng
'
64
RCOOC H R

''
6 4 6 4 2
RCOOC H R 2NaOH RCOONa R C H ONa H O   




Câu 5: Cho một số tính chất: (1) nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp; (2) màu trắng bạc và ánh kim; (3) kiểu mạng
tinh thể lập phương tâm khối; (4) có tính khử yếu; (5) không tan trong dung dịch BaCl
2
. Các tính chất của kim loại
kiềm là

A. (1), (3), (4). B. (3), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (3).

 Bài giải:
 Kim loại kiềm nằm ở nhóm IA đó là những kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns
1
. Đây là nhóm kim loại
điển hình.
 So với các nguyên tử khác trong cùng 1 chu kì thì kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện
nhỏ, năng lượng ion hóa nhỏ. Nên kim loại kiềm rất dễ nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học. Hay nói
cách khác nhóm kim loại kiềm có tính khử mạnh.
 Về cấu tạo mạng tinh thể nhóm kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, đây là kiểu
mạng kém đặt khít nhất. Do đó, kim loại kiềm là nhóm kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
Chúng có màu trắng bạc và có ánh kim
 Do có tính khử mạnh nên khi cho kim loại kiềm vào nước, nó xảy ra phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ tạo dung
dịch hidroxit tương ứng và giải phóng khí H
2

để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó trong dầu
hỏa.
 Chú ý. Khi cho kim loại kiềm vào các dung dịch.
 Dung dịch axit thì chúng sẽ phản ứng với dung dịch axit trước, sau đó nếu còn dư chúng sẽ phản
ứng với nước.
 Dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch tạo dung dịch kiềm, sau đó
xảy ra phản ứng trao đổi với muối nếu có.
 Cần chú ý mối quan hệ sau để cho việc tính toán được nhanh:


2
H
OH

n 2.n


Do đó, các tính chất của kim loại kiềm sẽ là: (1); (2); (3).
Đáp án D

Câu 6: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C
2
H
7
O
2
N (sản phẩm duy
nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

 Bài giải:
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
8

 C
2
H
7
O
2
N là muối được tạo thành từ axit cacboxylic phản ứng với chất Y. Do đó C
2
H
7

O
2
N có thể là sản phẩm
từ các phản ứng sau:


3 3 3 4
CH COOH NH CH COONH



3 2 3 3
HCOOH CH NH HCOOH NCH



Do vậy số cặp chất X và Y thỏa mãn là 2.
Đáp án A
 Nhận xét:
 Muối amoni của amin hoặc NH
3
với axit vô cơ như HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
2
CO

3
, …
- Muối amoni của amin no với HNO
3
có công thức phân tử là C
n
H
2n+4
O
3
N
2
.
Ví dụ : CTPT C
2
H
8
O
3
N
2
 C
2
H
5
NH
3
NO
3
.

- Muối amoni của amin no với H
2
SO
4
có hai dạng :
+ Muối axit là C
n
H
2n+5
O
4
NS. Ví dụ : CTPT CH
7
O
4
NS  CH
3
NH
3
HSO
4
.
+ Muối trung hòa là C
n
H
2n+8
O
4
N
2

S. Ví dụ : CTPT C
2
H
12
O
4
N
2
S  (CH
3
NH
3
)
2
SO
4
.
- Muối amoni của amin no với H
2
CO
3
có hai dạng :
+ Muối axit là C
n
H
2n+3
O
3
N. Ví dụ : CTPT C
2

H
7
O
3
N  CH
3
NH
3
HCO
3
.
+ Muối trung hòa là C
n
H
2n+6
O
3
N
2
. Ví dụ : CTPT C
3
H
12
O
3
N
2
 (CH
3
NH

3
)
2
CO
3
.
 Muối amoni của amin hoặc NH
3
với axit hữu cơ như HCOOH, CH
3
COOH,CH
2
=CHCOOH,
- Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là C
n
H
2n+3
O
2
N.
Ví dụ : CTPT C
3
H
9
O
2
N  CH
3
COONH
3

CH
3
.
- Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân
tử là C
n
H
2n+1
O
2
N.
Ví dụ : CTPT C
4
H
9
O
2
N  CH
2
=CHCOONH
3
CH
3
.



Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Natri etylat không phản ứng với nước.
B. Dung dịch etylamin làm hồng phenolphtalein.

C. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO
4
ngay cả khi đun nóng.
D. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa đỏ.

 Bài giải.
A. Sai vì
25
C H ONa
thủy phân mạnh trong nước tạo môi trường bazơ
  
2 5 2 5
C H ONa HOH C H OH NaOH

 Phản ứng trên xảy ra 1 chiều, điều đó còn chứng tỏ tính bazơ của C
2
H
5
ONa còn mạnh hơn của NaOH.
B. Đúng. 4 amin đầu dãy của amin no đơn chức là: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin có tính chất
tương tự như NH
3
. Tính bazo của chúng là do trên nguyên tử N còn đôi e chưa tham gia liên kết nên có khả
năng nhận proton. Đồng thời do ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đẩy điện tử làm tính bazo của chúng tăng lên.
Do đó dung dịch etylamin làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein.
C. Sai. Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở điều kiện thường, tuy nhiên khi đun nóng thì xảy ra phản
ứng oxi hóa khử. Do đó, trong điều kiện có nhiệt độ toluen làm mất màu của dung dịch KMnO
4

.
Tủy vào từng môi trường, mà sản phẩm phản ứng khác nhau. Chúng ta xét phản ứng oxihoa toluen bằng dung
dịch KMnO
4
khi đun nóng, phương trình phản ứng như sau:
C
6
H
5
-
CH
3
+ 2 KMnO
4

C
6
H
5
COOK + 2 MnO
2
+ KOH + H
2
O

D. Sai. Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa xanh. Vì nó thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ





6 5 6 5
6 5 6 5
C H ONa C H O Na
C H O HOH C H OH OH


Câu 8: Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
9

A. Dung dịch CH
3
COONa. B. Dung dịch Na
2
CO
3
. C. Dung dịch NH
4
NO
3
. D. Dung dịch KCl.

 Bài giải:
 Dung dịch có pH<7 là dung dịch có môi trường axit, đó là dung dịch NH
4
NO
3

Đáp án C
 Nhận xét: Để làm được câu hỏi trên chúng ta phải nhớ về kiến thức thủy phân của các dung dịch muối .

- Trước hết chúng ta phải nhớ được độ mạnh yếu của các axit, bazơ
- Ví dụ:
Các axit mạnh thường gặp như:
4 2 4 3
HClO ;HI;HBr;H SO ;HNO ;HCl

Các axit trung bình, yếu thường gặp nhứ:
3 4 2 2 2 3
RCOOH;H PO ;H S;HF:HNO ;HClO;H CO ;

- Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước là phản ứng thủy phân của muối.
Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ mạnh thì không bị thủy phân. Trong dung dịch có
môi trường trung tính (pH=7)
Muối được tạo thành giữa axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường
axit.(pH<7)
Muối được tạo thành giữa axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân. Trong dung dịch có môi trường
bazơ(pH >7).
Muối được tạo thành từ axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân. Tuy nhiên môi trường phụ thuộc vào
tốc độ thủy phân của cation, anion khi phân li trong dung dịch
Với các muối axit trong chương trình THPT thường có môi trường axit trừ NaHCO
3
có môi trường
kiềm yếu.( làm xanh quỳ)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Giữa các phân tử este không tạo liên kết hiđro liên phân tử.
B. Este vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ plexiglas.
D. Este có tính lưỡng tính.
 Bài giải:

A. Đúng vì muốn tạo được kiên kết hidro liên phân tử thì phân tử phải có nguyên tử H linh động ( đó chính là
nguyên tử H liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như O; N; F). Phân tử este không có nguyên tử H
linh động, nên không tạo được liên kết hidro liên phân tử.
B. Đúng vì phân tử este có tính chất của cả gốc và chức, nên phân tử este có cả tính oxi hóa và tình khử.
C. Đúng vì metyl metacrylat đem trùng hợp được Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ
plexiglas.
D. Sai vì este không có tính lưỡng tính, mặc dù este có khả năng phản ứng được cả với axit, bazo. Tuy nhiên tính
lưỡng tính ở đây là khả năng nhường và nhận proton H
+
. Còn phản ứng thủy phân ở nhóm chức este –COO-
Đáp án A

Câu 10: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO
3
và M
2
CO
3
(M là kim loại kiềm, MOH và MHCO
3
có số mol
bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3
mol CO
2
. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.


Bài giải :
 Do MOH và MHCO
3
có số mol bằng nhau nên ta quy đổi hai chất này về 1 chất có công thức chung là :
2 2 4
M H CO

 Như vậy hỗn hợp X lúc này hỗn hợp có 2 chất gồm
;
2 3 2 2 4
M CO M H CO

 Theo bài ra khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng thì thu được 0,3 mol CO
2
.
 Bảo toàn nguyên tố C
, ( )
2
X CO
n n 0 3 mol  

 Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là :
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
10


,
,
25 8
M 86
03

2M 60 86 2M 78 4 M 13       
:M Li

Đáp án C

Câu 11: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C
3
H
4
O
2
và có các tính chất sau: X, Y đều có phản
ứng cộng hợp với Br
2
, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu
được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. OHCCH
2
CHO, CH
2

=CHCOOH, HCOOCH=CH
2
.
B. HCOOCH=CH
2
, CH
2
=CHCOOH, OHCCH
2
CHO.
C. HCOOCH=CH
2
, CH
3
COCHO, OHCCH
2
CHO.
D. CH
2
=CHCOOH, HCOOCH=CH
2
, OHCCH
2
CHO.

 Bài giải:
 Theo bài ra: X, Y, Z đều mạch hở, có cùng công thức phân tử C
3
H
4

O
2

 Độ bất bão hòa trong phân tử
k2

- X có phản ứng cộng với dung dịch Br
2
; 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3

đun nóng thu được tối đa 4 mol Ag

vậy X là HCOOCH=CH
2
.
- 1 mol Z tác dụng với với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, thu được tối đa 4 mol Ag

vậy X là
OHCCH
2
CHO
- Y có phản ứng cộng với dung dịch nước Br
2

. Vậy Y là CH
2
=CHCOOH
Đáp án B
 Nhận xét : Đây là câu tương đối hay, Câu này đã làm rõ được bản chất của các chất khi tác dụng với dung dịch
nước Br
2
( hay nói cách khác là những chất làm mất màu dung dịch nước Br
2
). Có 2 loại phản ứng : Phản ứng
cộng và phản ứng oxi hóa khử.
- Đối với hợp chất có liên kết

kém bền ( C với C) như anken ; ankin ; ankadien, xicloankan vòng 3
cạnh… thì có khả năng phản ứng cộng với Br
2
trong dung môi nước, dung môi hữu cơ. Ở đây Br
2
cộng
vào 2 nguyên tử C để phá vỡ liên kết

(anken, ankin…), phản ứng cộng mở vòng đối với xicloankan
vòng 3 cạnh.
- Đối với andehit ( có nhóm –CHO) phản ứng xảy ra không còn là phản ứng cộng, mà ở đây là phản ứng
oxi hóa khử. Nhóm –CHO tồn tại tính khử nên khi gặp Br
2
là chất oxi hóa đã xảy ra phản ứng oxi hóa
nhóm –CHO theo nguyên tắc.
 
O

CHO COOH

 
. Điều quan trọng cần nhớ, phản ứng xảy ra
nếu đó là dung môi H
2
O. Còn nếu dung môi hữu cơ như Br
2
/CCl
4
thì phản ứng không xảy ra.
- Phản ứng tráng gương, trong môi trường kiềm là phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.Trong phản ứng
tráng gương thì
1 CHO 2 Ag

- Este chứa nhóm chức –COO-, bị thủy phân trong môi trường axit, bazo. Ở câu hỏi trên có 1 trường
hợp đặc biệt, đó chính là este dạng HCOOCH=CH
2
, khi tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì xảy ra
cả phản ứng thủy phân este tạo ra andehit.
3
NH
23
HCOOCH CH HOH HCOOH CH CHO

  



Vì nguyên nhân đó mà HCOOCH=CH
2
khi tráng gương cho 4 Ag.
 Chú ý : Các trường hợp bền của ancol. Ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm chức – OH đính vào
nguyên tử C chứa toàn liên kết đơn. Trên mỗi nguyên tử C
no
chỉ chứa tối đa một nhóm chức. Mọi trường
hợp khác đều là những trường hợp không bền, nó bị chuyển hóa thành các hợp chất khác như andehit,
xeton, axit.

Câu 12: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO
3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là
A. 800. B. 400. C. 600. D. 200.

 Bài giải.
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
11

- Chúng ta cần nhận thấy đề bài hỏi giá trị tối thiểu của V. Trong hỗn hợp X có mặt của Fe. Do đó V tối
thiểu khi toàn bộ lượng Fe về Fe
2+
.
- Tuy nhiên, đề bài đã cho số mol sản phẩm khử của N
+5
là NO (sản phẩm khử duy nhất).
Tức là đã xảy ra bán phản ứng:

32
4H NO 3e NO 4H O

   

. . , , ( )
NO
H
n 4n 4 0 2 0 8 mol

   

,
, ( ) ( )
3
HNO
08
V 0 8 lit 800 ml
1
  

Đáp án A
 Nhận xét: Bài toán trên rât đơn giản, tuy nhiên nó lại nhắc lại cho chúng ta phần kiến thức quan trọng về axit
HNO
3
cũng như phương pháp quan trọng làm bài tập về phần này.
 HNO
3
là axit có tính oxi hóa mạnh gần như ở mọi nồng độ
 Oxi hóa hầu hết các kim loại để đưa kim loại lên mức oxi hóa cao nhất ( trừ Au và Pt)

 Tổng quát :

2
3 3 n 2 2
2
43
NO
NO
M HNO M(NO ) N O H O
N
NH NO




   






( Al ; Fe ; Cr không phản ứng với HNO
3
đặc nguội )

Đối với bài toàn kim loại + HNO
3
thì:
2 2 2 4 3

3
e e NO NO N O N NH NO
NO (KL)
n n n 1.n 3.n 8.n 10.n 8.n


      

m
muối
=
43
3
KL NH NO
NO (KL)
m m m



3 2 2 2 4 3
HNO (pu) NO NO N O N NH NO
n 2n 4n 10n 12n 10n    

Từ các công thức trên, nếu cho n – 1 dữ kiện sẽ tính được dữ kiện thứ n, do đó dùng để dự đoán sản phẩm và
tính toán
Những bài toán về HNO
3
đã cho số mol kim loại, và khối lượng muối thì chắc chắn có NH
4
NO

3
; hoặc cho
HNO
3
và các khí thì cũng có NH
4
NO
3
; hoặc cho số mol kim loại và khí thì cũng có NH
4
NO
3

Bài toán hỗn hợp kim loại ( Cu ; Fe ) tác dụng với HNO
3

- Nếu HNO
3
dư thì dung dịch thu được có Fe
3+
; Cu
2+

- Nếu Fe dư thì Cu chưa phản ứng và dung dịch thu được là Fe
2+

Giái thích :
32
Fe 2Fe 3Fe




- Nếu Cu dư thì dung dịch thu được có : Fe
2+
; Cu
2+

Giải thích :
3 2 2
Cu 2Fe Cu 2Fe
  
  


Câu 13: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)
2
0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
1M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,50. D. 1,0.

 Bài giải:
 Theo bài ra ta tính được
, ( ); , ( ); , ( ); , , . ( )
2 2 3

4
Ba SO Al OH
n 0 15 mol n 0 15 mol n 0 1 mol n 0 3 0 3 x mol
   
    

 Nhận thấy :
, ( ) , ( )
44
BaSO BaSO
n 0 15 mol m 34 95 gam  


()
, , , ( )
3
Al OH
m 36 9 34 95 1 95 gam  

TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
12

()
,
, ( )
3
3
Al OH
Al
1 95

n 0 025 mol n
78

   
;
()
, . , , , .
OH OH
n 0 025 3 0 075 n 0 3 0 3 x


    


ion Al
3+
tác dụng với dung dịch chứa OH
-
đã tạo 2 phương trình.
( ) : ,
( ) : , , , ( ) ( )
3
3
4
Al OH 0 025
Al OH
Al OH 0 1 0 0125 0 075 mol BTNT Al









, , . , . , . , )
OH
n 0 3 0 3x 0 025 3 0 075 4 x 0 259mol

     

Đáp án B.
 Nhận xét :
- Al(OH)
3

3
32
34
3H Al(OH) Al 3H O
Al(OH) OH Al(OH)


  


- Khi nhỏ dung dịch chứa
OH

vào dung dịch chứa

3
Al


3
3
3
4
Al 3OH Al(OH) (1)
Al 4OH Al(OH) (2)

  



* Khi nhỏ từ từ dung dịch
OH

vào dung dịch chứa Al
3+
thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau
đó giảm dần trở về dung dịch trong suốt.
* Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol Al
3+
với số mol
OH


* Đặt
3

OH
Al
n
T
n



.
Nếu
T3
thì chỉ xảy ra phản ứng (1), tức phản ứng chỉ tạo kết tủa
Nếu
3 T 4
thì xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2) .
Nếu
T4
thì chỉ xảy ra phản ứng (2), không có kết tủa tạo thành.
 Trong các bài toán trắc nghiệm ta có thể sử dụng nhanh các công thức như sau:
OH (min)
n 3n




3
OH (max) Al
n 4n n




.
- Al(OH)
3
là một chất lưỡng tính nó có thể được viết dưới dạng bazo là Al(OH)
3
khi tác dụng với dung dịch
axit. Nhưng có thể được viết dưới dạng axit HAlO
2
.H
2
O khi tác dụng với dung dịch bazo. Muối NaAlO
2

tên là natri aluminat, được coi là muối được tạo nên từ NaOH và HAlO
2
. HAlO
2
là axit yếu, yếu hơn cả
axit H
2
CO
3
nên dễ dàng bị axit H
2
CO
3
đẩy ra khỏi muối NaAlO
2
, sản phẩm của phản ứng là muối NaHCO

3

( HAlO
2
tồn tại dưới dạng HAlO
2
.H
2
O tức là kết tủa Al(OH)
3
)

2 2 2 3 3
NaAlO CO 2H O NaHCO Al(OH)   

- Muối natri aluminat còn được viết dưới dạng thuận tiện hơn cho việc tính toán là
 
4
Na Al(OH)
. Khi được
hòa tan trong nước, muối này phân li hoàn toàn ra
Na


4
Al(OH)





Nếu muốn thu được Al(OH)
3
từ dung dịch NaAlO
2
ta có thể dùng các cách sau:
Nhỏ thêm vào dung dịch một lượng NaAlO
2
một lượng dung dịch HCl
4 3 2
Al(OH) H Al(OH) H O

   

Tuy nhiên, nếu dùng lượng dư dung dịch
H

, thì kết tủa sau khi tạo thành sẽ bị hòa tan hết.
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
13

3
32
Al(OH) 3 H Al 3 H O

  

Nhỏ từ từ dung dịch chứa
4
Al(OH)


vào dung dịch muối
4
NH


4 4 3 3 2
Al(OH) NH Al(OH) NH H O

     

Dung dịch
4
NH

không thể hòa tan được Al(OH)
3
Nhỏ từ từ dung dịch chứa
4
Al(OH)

vào dung dịch muối Al
3+

3
43
3Al(OH) Al 4Al(OH)



Sục lượng dư khí CO

2
vào dung dịch
4
Al(OH)


4 2 2 3 3
Al(OH) CO H O Al(OH) HCO

   


Câu 14: Hòa tan hết 0,02 mol KClO
3
trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được dung dịch Y và khí Cl
2
. Hấp thụ hết
toàn bộ lượng khí Cl
2
vào dung dịch chứa 0,06 mol NaBr, thu được m gam Br
2
(giả thiết Cl
2
và Br
2
đều phản ứng
không đáng kể với H
2
O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 3,20. C. 3,84. D. 4,16.


 Bài giải:
 Khi cho KClO
3
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Ta áp dụng định luật bảo toàn electron.
Nhường electron:
5
Cl 6e Cl



0,02 0,12
Nhận electron:
2
2Cl 2e Cl



2x x
 Bảo toàn electron: 2.x = 0,12

x = 0,06 (mol)
 Khi cho Cl
2
tác dụng với dung dịch NaBr có phương trình phản ứng như sau:
, , ,
,.
22
2 2 2 3
3

Cl 2NaBr 2NaCl Br
0 03 0 06 0 03
5Cl Br 6H O 2HBrO 10 HCl
0 03 6 10

  

   


Vậy mol Br
2
thu được sẽ là
, . , ( )
2
3
Br
n 0 03 6 10 0 024 mol



, . , ( )
2
Br
m 0 024 160 3 84 gam  

Đáp án C
 Nhận xét:
- Bài tập này trở nên khó khăn, và các bạn sẽ chọn sai đáp án nếu các bạn không nhớ phản ứng thể hiện
tính khử của Br

2
ở phản ứng:
2 2 3
5Cl Br 6HOH 10HCl 2HBrO   

- Các hợp chất chứa oxi của clo đều là những hợp chất có tính oxi hóa mạnh. Do đó có thể oxi hóa ion

Cl

về Cl
2


Đây cũng chính là nguyên tắc điều chế Cl
2
trong phòng thí nghiệm. Đó chính là cho dung
dịch HCl đặc tác dụng với những chất oxi hóa mạnh như MnO
2
; KMnO
4
; KClO
3

- Nhóm VII A còn gọi là nhóm halogen bao gồm các nguyên tố F ; Cl ; Br ; I ; At ( tuy nhiên At là
nguyên tố phóng xạ). Đây là nhóm các nguyên tố có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa trong nhóm được
sắp xếp như sau F > Cl > Br > I. Tuy nhiên, F
2
trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện được tính oxi hóa
và trong các hợp chất F chỉ có 1 số oxi hóa duy nhất là (-1) ; còn các nguyên tố halogen khác ngoài tính
oxi hóa còn có tính khử, trong các hợp chất ngoài số oxi hóa (-1) nó còn có số oxi hóa khác như (+1 ; +3; +5;

+7).

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl
2
và 0,15 mol CuCl
2
.
Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H
2
. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
14

A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.
 Bài làm:
 Theo bài ra ta có
, ( )
2
H
n 0 3 mol
, . , ( )
OH
n 0 3 2 0 6 mol

  
> 0,1.2+0,15.2= 0,5

ion
OH


kết tủa hết các cation
;
22
Fe Cu


 Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
;;
( ) : , ( )
( ) : , ( )
;;
: , ( )
: , , , ( )
2 2 2
2
2
2
H O FeCl CuCl
Cu OH 0 1 mol
Fe OH 0 15 mol
Na
Na K Ba
XK
Ba
Y Cl 0 5 mol
OH 0 6 0 5 0 1 mol
  




















 Khối lượng chất rắn khi cô cạn dung dịch Y là 40,15 gam.
, , . , , . , ( )m 40 15 0 5 35 5 0 1 17 20 7 gam    

Đáp án C.
 Nhận xét :
- Khi cho các kim loại tan được trong nước vào dung dịch muối, thi đầu tiên nó phản ứng với nước có trong
dung dịch trước, tạo thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm tạo ra có phản ứng trao đổi với dung
dịch muối nếu có.
Ví dụ : khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
. Thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
2
4 2 2 4

1
Na HOH NaOH H
2
2NaOH CuSO Cu(OH) Na SO
   
   

Hiện tượng là có khí thoát ra và có kết tủa được tạo thành.
 Khi cho kim loại tan được trong nước tác dụng với nước ta luôn có mối quan hệ về mol
như sau :
2
H
OH
n 2.n



- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chỉ xảy ra khi thỏa mãn được 1 trong 3 điều kiện : có kết tủa, có
chất khí, có chất điện li yếu.

Câu 16: Khí CO
2
được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì
A. tạo bụi cho môi trường. B. làm giảm lượng mưa axit. C. gây hiệu ứng nhà kính. D. rất độc.

 Bài giải:
 CO
2
là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
Đáp án C

 Nhận xét: Chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề về hiệu ứng nhà kính.
 Tác nhân:
- Một lượng CO
2
rất lớn do núi lửa, cháy rừng, đốt nhiên liệu than, đốt củi và hô hấp của động vật thải
vào khí quyển. Khoảng
1
2
số đó được thực vật và nước biển hấp thu. Phần CO
2
được nước biển hấp
thu sẽ kết tủa và hòa tan trong nước biển. Các thực vật dưới biển giữ vai trò quan trọng trong việc duy
trì và cân bằng CO
2
giữa khí quyển và bề mặt đại dương.
- Phần CO
2
còn lại tồn lưu trong khí quyển, ảnh hưởng tốt đối với thực vật : tăng cường độ phì nhiêu và
khả năng quang hợp.Với nồng độ CO
2
đậm đặc cùng khí CH
4
và N
2
O
5
là các tác nhân tạo nên hiệu ứng
nhà kính
- Hiệu ứng nhà kính đã có từ lâu có tác dụng làm trái đất ấm lên, nếu không nhiệt độ trái đất sẽ là -
18°C.

 Cơ chế:
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
15

- CO
2
chủ yếu lưu động ở tầng đối lưu. Nhiệt độ mặt trái đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng
lượng mặt trời chiếu xuống trái đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất phát vào không gian vũ
trụ.
- Bức xạ mặt trời là bức xạ sóng ngắn nên dễ dàng xuyên qua các lớp khí CO
2
chiếu xuống trái đất.
Ngược lại, bức xạ nhiệt từ mặt đất phát vào không gian vũ trụ là bức xạ sóng dài, không có khả năng
xuyên qua các lớp khí CO
2
, bị hấp thu bởi khí CO
2
và hơi nước trong khí quyển

nhiệt độ khí quyển bao quanh trái đất được tăng lên dẫn đến tăng nhiệt độ mặt trái đất.

Hiện tượng này gọi là hiệu ứng nhà kính vì lớp khí CO
2
có tác dụng như lớp kính giữ nhiệt của nhà
kính trồng rau xanh trong mùa đông, chỉ khác là nó có quy mô toàn cầu.
 Tác hại :
- Làm tan lớp băng bao phủ ở Bắc Băng Dương

làm tăng mực nước biển. Nếu toàn bộ băng ở 2 cực
đều tan chảy sẽ nhấn chìm tất cả thành phố, làng mạc ở vùng đồng bằng thấp, bờ biển thấp. Theo

Stephan
Keckes (nhà sinh học biển Nam Tư), mực nước biển sẽ dâng lên 1.5-3m trong 30 năm tới nếu không
tránh được hiện tượng "nhà kính".
- Nếu nồng độ CO
2
tăng gấp đôi

nhiệt độ mặt trái đất tăng 3.6°C, nhiệt độ trái đất tăng 1.5-4.5°C
vào năm 2050 nếu không tránh được hiện tượng "nhà kính".
- Nhiệt độ trái đất tăng lên làm biến đổi các dòng nước nóng chảy ở các đại dương theo chu kỳ (gọi là
hiện tượng EL NINO và LA NINA) kết hợp với sự hủy hoại làm tăng thêm thiên tai (mưa lũ, bão ),
làm tiền đề cho dịch bệnh.

Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X
1
, X
2
đồng đẳng kế tiếp (
12
XX
MM
), phản ứng với CuO
nung nóng, thu được 0,25 mol H
2
O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 0,5 mol CO
2
và 0,65 mol H
2
O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO

3

trong NH
3
đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X
1,
X
2
lần lượt là
A. 50,00% và 66,67%. B. 33,33% và 50,00%. C. 66,67% và 33,33%. D. 66,67% và 50,00%.

 Bài giải :
 Ta nhận thấy hỗn hợp Y thu được khi cho X qua CuO nung nóng, sau đó đốt hỗn hợp Y thu được 0,5 mol CO
2

và 0,65 mol H
2
O.
 Do đó bảo toàn lượng C và H thì :
Khi đốt cháy X thu được 0,5 mol CO
2
và ( 0,25 + 0,65 ) mol H
2
O
Nhận thấy
22
H O CO
nn
Ancol no đơn chức bậc 1 ( do tạo andehit)
22

X H O CO
n n n 0,9 0,5 0,4(mol)    

PT cháy :
   
22
n 2n 2
C H O nCO n 1 H O 0,9n 0,5 n 1 n 1,25

       

Vậy 2 ancol là CH
3
OH và C
2
H
5
OH ( do chúng đồng đẳng kế tiếp )
Do đó 2 andehit thu được là HCHO và CH
3
CHO
Do vậy kết hợp với thực nghiệm bài cho ta có hệ sau :
  



  
  



3
HCHO : a
a b 0,25 a 0,2
0,25
CH CHO : b
4a 2b 0,9 b 0,05

 Với hỗn hợp X






  

  



3
BTNT.C
25
x y 0,4
CH OH : x
x 0,3
0,4
C H OH : y y 0,1
x 2y 0,5



12
XX
0,2 0,05
H 66,67% H 50%
0,3 0,1
    


→Chọn D
TUYT NH LUYN THPT QUC GIA 2015 HểA HC
16

Nhn xột : lm tt bi toỏn trờn, trc tiờn chỳng ta phi nm chc nhng n v kin thc cú liờn quan
nh sau :
- Khi t chỏy ancol m thu c
22
H O CO
nn
ú l ancol no, mch h
- Phn ng oxi húa ancol bng CuO
Ru bc (I) b oxi húa cho Andehit.
RCH
2
OH + CuO
o
t

RCHO + Cu + H
2

O
Ru bc (II) b oxi húa cho Xeton.

R CH R '
|
OH

+ CuO
o
t


2
R C R' Cu H O
||
O


- Phn ng trỏng gng ca andehit.
andehyt. chửực nhoựm soỏlaứ x
n
n
anủehyt
Ag
x2

1mol anehit n chc (R-CHO) cho 2mol Ag
Trng hp c bit : H-CH = O phn ng Ag
2
O to 4mol Ag v %O = 53,33%


Cõu 18: in phõn dung dch X gm x mol KCl v y mol Cu(NO
3
)
2
(in cc tr, mng ngn xp), khi nc bt u
b in phõn c hai in cc thỡ ngng in phõn thu c dung dch Y (lm qu tớm húa xanh), cú khi lng gim
2,755 gam so vi khi lng dung dch X ban u (gi thit nc bay hi khụng ỏng k). Cho ton b lng Y trờn
tỏc dng vi dung dch AgNO
3
d, kt thỳc phn ng thu c 2,32 gam kt ta. T l x : y l
A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 5 : 3. D. 10 : 3.

Bi lm :
Trong dung dch X :
2
3 2 3
KCl K Cl
Cu(NO ) Cu 2NO





Theo bi ra in phõn khi nc bt õu b in phõn c hai in cc thỡ dng li thu c dung dch Y.
Dung dch Y lm qu húa xanh, Y tỏc dng c vi dung dch AgNO
3
d to kt ta. iu ú chng t
trong dung dch Y cú ion
OH



Anot (+) :
3
Cl ;NO ;HOH


2
2Cl 2e Cl



Catot(-):
2
K ;Cu ;HOH


2
2
Cu 2e Cu
2HOH 2e H 2OH







Dung dch Y + AgNO
3

.
2
Ag OH AgOH Ag O



Ta tớnh c :
2
Ag O
2,32
n 0,01(mol)
232

OH
n 0,02(mol)



Nh vy gim khi lng dung dch chớnh l do lng khớ v lng Cu c to ra.
35,5.x 64.y 0,01.2 2,755(1)

Theo nh lut bo ton electron ta cú : x = 2.y + 0,02 (2)
Gii h (1) v (2) thu c x=0,05 ; y = 0,015.
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
17

Tỉ lệ x ; y = 10 : 3
Đáp án D
 Nhận xét :
- Điện phân dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot

+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e)
+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxihóa (cho e)
- Có 2 loại điện phân: Điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch. Chúng ta đi sâu vào quá trình điện
phân dung dịch:
 Điện phân dung dịch: áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.Trong điện phân dung dịch
nước giữ một vai trò quan trọng.
+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân.
ở catot:
+
2
2H +2e H

ở anot:
-
22
1
2OH -2e O +H O
2


 Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lưu ý một số
quy tắc kinh nghiệm sau đây:
 Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot
 Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành ion kim
loại khi điện phân dung dịch
 Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên.
Trong đó đặc biệt chú ý ion H
+
luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên.

 Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot
 ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.
 ưu tiên 2:
2- - - - -
S >I >Br >Cl >OH

 Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì
anion không bị điện phân.
 Các anion chưa oxi như:
- 2- 2- 2- 3- -
3 4 3 3 4 4
NO ;SO ;CO ;SO ;PO ;ClO
… coi như
không điện phân.

 Định luật Faraday:
A Q A It
m= × = .
n F n 96500
Trong đó:
 m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực
 n: số electron trao đổi
 Q = It: điện lượng đI qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có
đơn vị là culong; I (A); t(giây)
 F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C

96500C

A
n

: gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng

Câu 19: Cho các nhận định sau. Có bao nhiêu nhận định sai ?
(1) Peptit là những hợp chất có chứa từ 1 cho đến 49 liên kết peptit trong phân tử.
(2) Oligopeptit là những peptit chứa từ 1 đến 10 liên kết peptit trong phân tử
(3) Liên kết –CO-NH- được tạo thành bởi 2 amino axit bất kì được gọi là liên kết peptit
(4) Các peptit thường có phân tử khối lớn nên rất ít tan trong nước
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
18

(5) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure
(6) Khi thủy phân protein phức tạp ta chỉ thu được các

- amino axit
(7) Tương tự như cacbohidrat, peptit có khả năng bị thủy phân trong môi trường nước với xúc tác là axit hoặc bazơ
(8) Tất cả các protein đều tan được trong nước
(9) Peptit có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch HCl; dung dịch NaOH ngay ở nhiệt độ thường
(10) Đipeptit chắc chắn chỉ có 1 nhóm –COOH trong phân tử.
A. 8 B. 9 C. 7 D. 10
 Bài giải :
(1) Đúng. Peptit là những hợp chất có chứa từ 2 đến 50 gốc

- amino axit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit.Tuy nhiên câu hỏi ở đây lại nói về số liên kết peptit, chúng ta cần nhớ rằng peptit được cấu tạo từ n phân
tử

- amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit. Do đó nếu 50 gốc

- amino axit thì có 49 liên kết peptit.
(2) Sai. Oligopeptit là những peptit chứa từ 2 đến 10 gốc


- amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
trong phân tử. Hay nói cách khác Oligopeptit là những peptit có chứa từ 1 đến 9 liên kết peptit trong phân tử.
(3) Sai. Liên kết –CO-NH- được tạo thành từ 2 đơn vị

- amino axit mới được gọi là liên kết peptit, còn nếu được
tạo từ 2 đơn vị amino axit bất kì thì gọi là liên kêt amit.
(4) Sai. Các peptit có phân tử khối khá lớn, tuy nhiên liên kết peptit (-CO-NH-) là liên kết phân cực mạnh

Các
peptit là các chất rắn ở nhiệt độ thường, nhưng dễ tan trong nước vì nước là dung môi phân cực
(5) Sai. Chỉ có tripeptit trở đi ( peptit có 2 liên kết peptit trong phân tử) mới có khả năng có phản ứng màu biure),
đó chính là phản ứng với Cu(OH)
2
tạo ra dung dịch phức đồng màu tím.
(6) Sai. Protein được chia làm 2 loại là protein đơn giản và protein phức tạp .
- Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc

- amino axit. Khi thủy phân protein
đơn giản trong dung dịch axit vô cơ loãng, đun nóng ta sẽ chỉ thu được các

- amino axit.
- Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ những protein đơn giản cộng với các thành phần
phi protein. Khi thủy phân protein phức tạp, ngoài việc thu được các

- amino axit, ta còn thu được
các thành phần không phải

- amino axit.
(7) Sai.Vì :

- Monosaccarit : glucozơ và fructozơ không bị thủy phân
- Đisaccarit ( mantozơ ; saccarozơ), polisaccarit( tinh bột và xenlulozơ) chỉ bị thủy phân trong dung dịch
axit vô cơ loãng, đun nóng hoặc có các enzim ; các chất này không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
- Còn peptit có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong nước ( xúc tác axit vô cơ loãng, đun nóng).
Ngoài ra peptit còn có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(8) Sai. Vì : Protein được chia làm 2 loại :
- Protein hình cầu ( abumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) có khả năng tan được trong
nước.
- Protein hình sợi ( keratin có trong tóc, móng, sừng ) hoàn toàn không tan trong nước.
(9) Đúng. Vì phân tử peptit được hình thành từ các

-amino axit. Mỗi phân tử peptit tồn tại hai đầu : một đầu còn
nhóm (-NH
2
) được gọi là đầu N; một đầu còn nhóm (-COOH) được gọi là đầu C. Do vậy các phân tử peptit có
tính axit, tính bazo. Do vậy hoàn toàn có thể tác dụng được với các dung dịch HCl hay NaOH ở nhiệt độ
thường.
(10) Sai. Điều đó chỉ đúng nếu peptit đó được tạo thành từ

- amino axit có 1 nhóm –COOH.Nhưng nếu

- amino axit có 2 nhóm –COOH trong phân tử như axit glutamic HOOC-CH
2
CH
2
CH(NH
2
)-COOH.
Ví dụ: xét đipeptit Gly-Glu thì có 2 nhóm –COOH trong phân tử.
Đáp án A


Câu 20: Hỗn hợp M gồm SiH
4
và CH
4
. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O
2
, thu
được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)
2
lấy dư, kết thúc phản
ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3. B. 15. C. 6. D. 12.
 Bài làm:
 Phương trình đốt hỗn hợp M là:
  
  
4 2 2 2
4 2 2 2
SiH 2O SiO 2H O
CH 2O CO 2H O

TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
19

 Gọi















2
42
42
2
CO
SiH SiO
CH H O
O
n : y (mol)
n :x(mol) n : x (mol)
n : y(mol) n : 2x 2 y (mol)
n :2x 2y(mol)

 Chất rắn thu được là SiO
2
. Cho sản phẩm khí X qua dung dịch Ca(OH)
2
dư.
   
23

CO CaCO
15
n n 0,15(mol)
100

Ta có hệ phương trình sau:
  





2.x 2.y 0,4(mol) x 0,05(mol)
y 0,15(mol) y 0,15(mol)

Vậy khối lượng chất rắn Y là;
  
2
SiO
m m 0,05.60 3(gam)

Đáp án A
 Nhận xét: Đây là bài toán đã khai thác phần đơn vị kiến thức khá khó nhớ về hợp chất của Si, mà điển hình là
SiO
2
.
- SiO
2
có trong thạch anh, trong cát. SiO
2

không tan được trong nước.
- SiO
2
là một oxit axit:
 SiO
2
không tan trong dung dịch NaOH loãng, hay dung dịch bazơ loãng.
 SiO
2
tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng
  
2 (§Æcnãng) 2 3 2
SiO 2NaOH Na SiO H O

 SiO
2
tan dễ trong kiềm nóng chảy (KOH và NaOH nóng chảy) hoặc cacbonat kim loại kiềm
nóng chảy ( Na
2
CO
3
; K
2
CO
3
nóng chảy)
   
2 2 3 2 3 2
SiO Na CO Na SiO CO


 HF là dung dịch axit duy nhất có khả năng hòa tan SiO
2
đây cũng là một trong những ứng
dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Để bảo quản HF thường đựng trong các bình đựng bằng chất
dẻo.

Câu 21: Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng
một phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
 Bài giải:
 Các chất có thể trực tiếp tạo axetilen bằng 1 phản ứng là: metan; canxi cacbua; bạc axetilua
 
   
    
o
lµml¹nh nhanh;1500
4 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2 2
2CH C H 3H
CaC 2HOH Ca(OH) C H
C Ag 2HCl 2AgCl C H

Đáp án A

Câu 22: Dãy chỉ gồm các chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. Al
2
O
3

, Ba, BaCl
2
, CaCO
3
. B. Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
, Cr(OH)
3
, Fe(OH)
3
.
C. NaCl, Al(OH)
3
, Al
2
O
3
, Zn. D. Al, ZnO, Cr
2
O
3
, Zn(OH)
2
.
 Bài giải:
 Dãy các chất có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. Không thỏa mãn vì có CaCO
3

, đây là muối cacbonat không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch
NaOH
B. Không thỏa mãn vì có Fe(OH)
3
.
C. Thỏa mãn. Vì đề bài nói hòa tan chứ chưa cần phản ứng.
NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
20

 
 
 

  
    
34
2 3 4
42
Al(OH) NaOH Na Al(OH)
Al O 2NaOH 2HOH 2Na Al(OH)
2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H

D. Không thỏa mãn vì Cr
2
O
3
là oxit lưỡng tính, tuy nhiên nó chỉ tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nhiệt độ.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần.
D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic.
 Bài giải:
A. Đúng. Kim loại kiềm thổ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ns
2
, trong 1 chu kì
bán kính nguyên tử chỉ nhỏ hơn so với kim loại kiềm, năng lượng ion hóa thứ 1 nhỏ. Nên trong các phản ứng
hóa học các kim loại kiềm thổ rất dễ nhường đi 2 electron. Chúng hoạt động hóa học mạnh, nên trong tự nhiên
các kim loại kiềm thổ tồn tại dưới dạng hợp chất.
B. Sai. Vì các kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba, Sr tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Còn Be không tác dụng
với nước, Mg chỉ phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Sai. Nhóm các kim loại kiềm thổ biến đổi không tuân theo một quy luật nhất định vì chúng có cấu tạo mang
tinh thể khác nhau. Cụ thể Be, Mg mạng lục phương ; Ca; Sr mạng lập phương tâm diện, Ba mạng lập phương
tâm khối.
D. Sai vì CO
2
có tính oxi hóa, khi gặp các kim loại mạnh có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Do đó, tuy CO
2

không duy trì sự cháy, thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Nhưng với những đám cháy của kim loại
hoạt động mạnh, thì không được dùng vì nó xảy ra phản ứng.
  
o
t
2 2 3
3CO 2Al Al O 3C

Đáp án A


Câu 24: Hỗn hợp M gồm C
2
H
2
và hai anđehit X
1
, X
2
đồng đẳng kế tiếp (
12
XX
MM
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng
M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O
2
, thu được 0,25 mol CO
2
và 0,225 mol H
2
O. Công thức của X
1

A. CH
3
CHO. B. OHCCHO. C. HCHO. D. CH
2
=CHCHO.
 Bài giải:
 Ta có sơ đồ

  
2 2 2
M O CO H O

 Nhận thấy lượng O chỉ nằm trong andehit. Bảo toàn nguyên tố O ta được
      
2 2 2
O(andehit) CO H O O
n 2.n n 2.n 0,25.2 0,225 0,3.2 0, 125(mol)

Bảo toàn khối lượng tính được :
   
2 2 2
M CO H O O
m m m m 5,45(gam)

Nhận thấy trong các đáp án A,C,D đều là những andehit đơn chức. Nên ta sẽ đi xét các trường hợp để chọn ra
đáp án đúng nhất.
 Trường hợp 1: Andehit chỉ có 1 O. Do đó có dạng C
x
H
y
O

xy
C H O
n 0,125(mol)
. Do hỗn hợp M gồm cả C
2
H

2
nên

xy
C H O
m 5,45 gam
  
xy
C H O
5,45
M 43,6
0,125

Vậy chỉ có andehit HCHO thỏa mãn. Andehit kế tiếp là CH
3
CHO.
Vậy ta chọn đáp án C. Tuy nhiên chúng ta tử lại cho chắc chắn đúng nhé !
hỗn hợp M gồm C
2
H
2
( a mol) ; HCHO (b mol) ; CH
3
CHO ( c mol) .
Ta có hệ.
- Khối lương : 26.a + 30.b + 44. C = 5,45
- Theo CO
2
: 2.a + b + 2. c = 0,25
- Theo phương trình cháy thì

     
2 2 2 2
C H CO H O
n a n n 0,25 0,225 0,025

- Giải hệ ta được b = 0,05 mol ; c = 0,075 mol
   
andehit
n b c 0,125(mol)

TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
21

Tới đây thì hoàn toàn đúng rồi.
Vậy trường hợp 1 là đúng.
Đáp án C
 Nhận xét : Nếu trường hợp 1 sai, ta chỉ còn đáp án B là đúng. Như thế cách nào cũng chọn được đáp án. Bài
toán rất hay, cách giải chỉ tập trung vào phản ứng cháy, mối quan hệ giữa CO
2
; H
2
O. Để tìm được đáp án đòi
hỏi các em học sinh phải tư duy suy luận logic, sáng tạo.

Câu 25: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO
2
. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75% về
khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron độc thân.
B. Phân tử RO

2
là phân tử phân cực.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro.
D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO
2
là liên kết cộng hóa trị có cực.
 Bài làm
 Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO
2


R nằm nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
 Công thức hợp chất khí của R với H là :
4
RH

Theo bài ra:
  

R
.100 75 R 12: C
R4

Vậy cấu hình của R là 1s
2
2s
2
2p
2
A. Đúng. Lớp ngoài cùng của R có 2 electron độc thân

B. Sai. CO
2
có liên kết cộng hóa trị phân cực, tuy nhiên cả phân tử có cấu tạo thằng, không phân cực.
C. Đúng. Độ âm điện của C là 2,55. H là 2,2.
D. Đúng liên kết hóa học giữa C và O là liên kết cộng hóa trị có cực
Đáp án B
 Nhận xét: Gọi n là hóa trị cao nhất của nguyên tố R
- CT của R với Hidro là RH
(8- n)

- nếu R có hóa trị chẵn thì CT oxit có dạng RO
0,5 n

- nếu R có hóa trị lẻ thì CT oxit có dạng R
2
O
n


Câu 26: Cation M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
6
. Anion X

có cấu hình electron phân lớp ngoài
cùng là 4p
6
. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A. [Ar]3d

9
và [Kr]5s
1
. B. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
10
4s
2
4p
5
.
C. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
10
4s
2
4p
5
. D. [Ar]3d
7
4s
2
và [Kr]5s
1
.
 Bài giải:

 Ion M
3+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
6
.

cấu hình của M là : [Ar]3d
7
4s
2

 Ion X
-
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
6


Cấu hình của X là : [Ar]3d
10
4s
2
4p
5
.
 Chú ý: Để thành ion M
3+
thì M phải nhường đi 3 electron
Để thành ion X
-
thì X phải nhận thêm 1 electron.


Câu 27: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng là
A. xenlulozơ, poli(vinyl clorua), nilon-7. B. polistiren, amilopectin, poliacrilonitrin.
C. tơ lapsan, tơ axetat, polietilen. D. nilon-6,6, nilon-6, amilozơ.
 Bài giải :
 chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng là : nilon-6,6, nilon-6,
amilozơ
Đáp án D.
 Chú ý : các polime có phản ứng thủy phân trong môi trường H
+
là : polisaccarit; polieste ; poliamit

TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
22

Câu 28: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử
tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây.
Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng


 Bài giải:
 Nước phun vào bình là do khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra sự giảm mạnh áp suất khí quyển đẩy nước vào
thế chỗ khí HCl đã hòa tan
Đáp án B
 Nhận xét: Qua câu thực nghiệm này chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề kiến thức sau để tránh sự nhầm lẫn khi
nói đến HCl
- Khi HCl ở dạng khí người ta gọi đó là khí hidroclorua, khí hidroclorua này không có tính chất hóa học
của axit. Tuy nhiên, trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực nên dễ tan trong nước.
- Khi tan trong nước nó tạo thành dung dịch axit lúc này được gọi là dung dịch axit clohidric. Nó mang
đầy đủ những tính chất hóa học của 1 axit như:
* Làm đỏ quỳ tím
* Tác dụng với oxit bazơ; bazơ tạo muối và nước
* Tác dụng với muối tạo muối mới + axit mới ( sản phẩm có kết tủa, hoặc có khí)
* Tác dụng với kim loại đứng trước H tạo muối ( hóa trị thấp) và giải phóng khí H
2

Câu 29: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr
2
O
3
( trong điều kiện không có oxi),
sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl ( loãng nóng), sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn. Còn nếu cho toàn bộ lượng X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì sồ mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,14. B. 0,08. C. 0,16. D. 0,06.
 Bài giải:
 Ta có

2 3 2
Cr O H
4,56 2,016
n 0,03(mol);n 0,09(mol)
52.2 16.3 22,4
   


 Ta có sơ đồ phản ứng như sau:








 
ư








ãư

















 Ta xét 2 trường hợp
 Trường hợp 1: Al dư
- Phản ứng:
0
t
2 3 2 3
2Al Cr O Al O 2Cr
0,06 0,03 0,03 0,06
  
  

TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
23

- Sau phản ứng: X có 



ư












Phương trình phản ứng:
32
2 3 3 2
22
3
Al 3HCl AlCl H
2
Al O 6HCl 2AlCl 3H O
Cr HCl CrCl H
   
  
   

Ta có
2
H Al Cr

n 1,5.n n 1,5.x 0,06 0,09 x 0,02(mol)      

- X + NaOH đặc nóng dư:
 
 
42
2 3 4
2Al 2NaOH 6HOH 2Na Al(OH) 3H
Al O 2NaOH 3HOH 2Na Al(OH)
Cr NaOH
    
  
 


23
NaOH Al Al O
n n 2.n 0,02 2.0,03 0,08(mol)     

 Trường hợp 2: Al phản ứng hết
0
t
2 3 2 3
2Al Cr O Al O 2Cr  

Do Al phản ứng hết

Sau phản ứng có: Al
2
O

3
; Cr; Cr
2
O
3

2
H Cr
nn

Mặt khác:
23
Cr Cr O
n 2.n
(ban đầu)=2.0,03=0,06(mol)
2
H
n 0,06mol
(loại)
Đáp án B
 Nhận xét: Bài toán trên khai thác kiến thức và phương pháp giải về phản ứng nhiệt nhôm, tuy nhiên qua bài
tập này chúng ta ghi nhớ lại những đơn vị kiến thức sau:
- Phản ứng nhiệt nhôm:
Al + M
x
O
y
0
t


hh X
( rắn )

2
2
NaOH
CO (du)
khiH (Vlit)
ddY






M là những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Yêu cầu tính hiệu suất
PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố
Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư)
Từ mol

=> mol Al
3+
trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng
Tính hiệu suất
- Kim loại Cr ở nhiệt độ thường trong không khí tạo ra lớp màng mỏng Crom(III) oxit có cấu tạo mịn, đặc
chắc và bền vững bảo vệ.Trong dung dịch HCl, H
2
SO
4

loãng nóng, màng oxit bị phân hủy, Cr khử ion H
+

tạo muối Cr(II) và giải phóng khí H
2
. Khác với Al, Cr không tan trong dung dịch NaOH loãng cũng như
dung dịch NaOH đặc nóng
- Cr
2
O
3
là một oxit lưỡng tính (chất rắn màu lục). Tuy là một oxit lưỡng tính nhưng nó chỉ tác dụng với dung
dịch axit đặc ( như HCl đặc ; H
2
SO
4
đặc) và dung dịch kiềm đặc. Vì thế mà các dung dịch HCl loãng hay
dung dịch NaOH loãng không hòa tan được Cr
2
O
3

 Còn CrO
3
là 1 oxit axit tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường tạo ra hỗn hợp 2 axit : Axit cromic
(H
2
CrO
4
) và axit đicromic (H

2
Cr
2
O
7
). Hai axit này không tách ra khỏi dung dịch được, nếu tách ra khỏi
dung dịch chúng sẽ lại bị phân hủy thành CrO
3
.
3 2 2 4
CrO H O H CrO
(màu vàng)
TUYỆT ĐỈNH LUYỆN ĐỀ THPT QUỐC GIA 2015 HÓA HỌC
24

3 2 2 2 7
2CrO H O H Cr O
( màu da cam)
CrO
3
có tính oxi hóa rất mạnh.

Câu 30: Phát biểu sai là
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO
3
đặc thấy xuất hiện kết tủa màu tím.
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt.
D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2

.
 Bài giải:

A. Sai: vì khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO
3
đặc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng vì
trong lòng trắng trứng chứa abumin ( protein). Khi đó nhóm –C
6
H
4
-OH của một số gốc amino axit trong
protein đã phản ứng với HNO
3
cho hợp chất mới mang nhóm NO
2
có màu vàng, đồng thời protein bị đông
tụ bới HNO
3
thành kết tủa
OH
+ HNO
3
OH
NO
2
O
2
N
+ 2 H
2

O

B. Đúng trong phân tử amino axit tồn tại hai nhóm chức – NH
2
và –COOH, ở điều kiện thường tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực, có liên kết ion nên kết tinh trạng thái rắn, có tính chất vật lí như các muối có liên kết ion.
C. Đúng. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt.
D. Đúng. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
. Đây cũng là phản ứng đặc trưng của
các pepetit có 3 liên kết peptit trong phân tử


Câu 31: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH  (2) Ba(HS)
2
+ KOH  (3) Na
2
S + HCl 
(4) CuSO
4
+ Na
2
S  (5) FeS + HCl  (6) NH
4
HS + NaOH 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (3), (4), (5). B. (1), (2). C. (1), (2), (6). D. (1), (6).
 Bài giải:
 Phương trình ion của các phản ứng là:


2
2
2
2
2
2
22
2
2
2
4 3 2
HS OH S H O(1)
HS OH S H O(2)
S 2H H S (3)
Cu S CuS (4)
FeS 2H Fe H S (5)
NH HS 2OH NH S 2H O(6)
  
  



   
  
  
  
  
   
     



Các phản ứng 1, 2 cùng phương trình ion thu gọn
Đáp án B
 Nhận xét:
- Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Để viết được phương trình ion thu gọn, chúng ta cần phải nhớ được sự điện li của các chất trong dung dịch.
Trong phương trình ion thu gọn người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết
tủa, chất điện li yếu, chất bay hơi chúng ta giữ dưới dạng phân tử.

×