Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi tín dụng 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.42 KB, 2 trang )


BAI KIỂM TRA
Bộ phận Tín dụng
Ngày kiểm tra 25 tháng 02 năm 2010
Thời gian : 120 phút
I. Câu hỏi lý thuyết (2 điểm).
1. Khách hàng là gì? Chăm sóc khách hàng ? Các vấn đề cơ bản trong chăm sóc khách
hàng? Yếu tố nào quan trọng nhất? Tại sao?
2. Theo Qui chế 1627/NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Anh/Chị nêu các nguyên tắc và điều kiện vay vốn của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng?
3. Anh/ Chị hãy cho biết hiện nay Sacombank đang có những sản phẩm cho vay nào?
Tại thời điểm hiện nay Sacombank Hải Dương đang áp dụng những sản phẩm cho
vay nào?
II. Câu hỏi trắc nghiệm (2 điểm).
1. Khách hàng vay vốn ngắn hạn với thời gian 6 tháng theo qui chế 1627/NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, vậy khách hàng được gia hạn vơí thời gian
tối đa bao lâu?
a) 6 tháng
b) 9 tháng
c) 12 tháng
d) Bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh
2. Khách hàng vay vốn trung hạn với thời gian vay 3 năm, 2 năm đầu khách hàng trả
đều theo kế hoạch, đến hết năm thứ 3 do việc trả nợ gặp khó khăn nên khách hàng đề nghị
Ngân hàng gia hạn. Vậy thời gian khách hàng được xem xét hạn tối đa với số nợ còn lại là
bao nhiêu?
a) 12 tháng
b) 15 tháng
c) 18 tháng
3. Pháp luật qui định phải đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp:
a) Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.


b) Bảo lãnh bằng sổ tiết kiệm
c) Bảo lãnh bằng giấy tờ có giá
d) Tất cả các trường hợp trên
4. Thời hạn cho vay được căn cứ vào:
a) Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của PA/DA, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng.
b) Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của PA/DA, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng nhưng phải đảm bảo cho vay vốn
lưu động là cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu
tư đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.
c) Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của PA/DA, khả năng trả nợ của
khách hàng.
1
III. Bài tập (6 điểm).
Bảng cân đối kế toán của Công ty B năm 2005 như sau: Đơn vị : Tr.đồng
Tài sản Đầu kỳ Cuối kỳ Nguồn vốn Đầu kỳ Cuối kỳ
Tài sản lưu động 1700 2300 Nợ phải trả 1500 1800
Tiền 100 200 Vay ngắn hạn 300 500
Phải thu 600 900 Phải trả người bán 1000 1200
Hàng tồn kho 1000 1200 Phải trả khác 200 100
Tài sản cố định 1200 1000 Nguồn vốn chủ SH 1400 1500
Nguyên giá 1500 1500 Vốn góp kinh doanh 1300 1300
Khấu hao -300 -500 Lợi nhuận chưa PP 100 200
Tổng TS 2900 3300 Tổng NV 2900 3300
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 và kế hoạch năm 2006 như sau:
Đơn vị : Tr đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 KH 2006
Doanh thu 16.000 20.000
Giá vốn 13.000 16.000
Lãi gộp 3.000 4.000

Chi phí hoạt động 1.200 1.800
Lợi nhuận sau thuế 900 1.400
Anh /Chị hãy phân tích họat động kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị qua các chỉ
số tài chính. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2005 của đơn vị và cho nhận xét đánh giá
Trên cơ sở các chỉ số tài chính của năm 2005 và kế hoạch kinh doanh năm 2006, Anh/Chị
hãy tính toán nhu cầu vốn lưu động cần vay của đơn vị trong năm kế hoạch 2006.
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×