TUẦN 31: Ngày soạn 03- 4- 2011
TIẾT 47:
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 41:
ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH THUẬN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên của tỉnh Bình Thuận
- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn của các địa lí tự nhiên của tỉnh nhà
2.Kĩ năng:
- Phát triển năng lực nhận thức vào thức tế
- Có ý thức khác thác tác tiềm năng một các đạt hiệu quả theo định hướng tích cực.
- Tham gia xây dựng làng bản và có lòng yêu quê hương đất nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bđ tự nhiên và Bđ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tỉnh Bình Thuận
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ:
Câu 1: Những thành phần nào thì được gọi là thành phần tự nhiên?
2. Bài mới: Các em đã nghe nói nhiều đến Bình Thuận có biển nắng, các trắng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
B1: GV treo Bđ hành chính Việt Nam.
HS quan sát và nhận xét về vị trí địa lí
tỉnh Bình Thuận.
? Với vị trí như trên tạo cho Bình Thuận
có những thuận lợi và khó khăn gì trong
sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh
quốc phòng.
? Em có hiểu biết gì về quá trình hình
thành tỉnh ta.
? Hiện nay tỉnh ta có bao nhiêu huyện,
thành? Hãy đọc tên.
? Chúng ta thuộc đia phận huyện nào?
(Tánh Linh)
- Chuyển ý:
? Với sự hiểu biết của bản thân hãy cho
biết tỉnh ta có những dạng địa hình nào.
? Em hãy cho biết sự ảnh hưởng của địa
hình đến sự phân bố dân cư và phát triển
kinh tế như thế nào.
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN
CHIA HÀNH CHÍNH.
1.Vị trí địa lí:
-Là tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ .
- Phía Đông & Đông Nam tiếp giáp biển Đông, các phía còn
lại tiếp giáp với các tỉnh khác: BR-VT, Đồng Nai, Lâm
Đồng, Ninh Thuận.
-Diện tích: 7.830km
2. Sự phân chia hành chính:
-Quá trình hình thành tỉnh:Qua nhiều lần thay đổi Tỉnh Bình
Thuận được tách ra từ Tỉnh Thuận Hải cho đến nay.
- Có 10 Đơn vị hành chính (08 huyện, 1 thành phố Phan Thiết
& 01thị xã La Gi.)
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN.
1.Địa hình :
Đại bộ phận là đồi núi thấp,đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
? Bình Thuận chúng ta mang tính chất
khí hậu gì.
- Quan sat hình 41.3 biểu đồ nhiệt độ ,
lượng mưa phân tích
? Em hãy cho biết sự ảnh hưởng của khí
hậu đến sản xuất và đời sống như thế
nào.
? Em có nhận xét gì về hệ thông sông
ngòi tỉnh ta.
? Sông ngòi tỉnh ta có nhưng vai trò nào.
? Tỉnh ta có những hồ lớn nào mà em
biết nêu giá trị của hồ.
? Tỉnh ta có những loại đất nào, phân bố
ra sao.
? Hiện trạng sử dụng đất hiện nay như
thế nào.
(Quan sát vào bảng 41.2 & hình 41.4
nhận biết)
? Tài nguyên sinh vật ở tỉnh ta như thế
nào.
? Tài nguyên quan trọng của tỉnh ta là gì.
? Em có nhận xét gì về tài nguyên
khoáng sản ở tỉnh ta.
? Tài nguyên khống sản có ý nghĩa ntn
đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của
Bình Thuận.
? Ở thị trấn Lạc Tánh chúng ta có những
loại khoáng sản nào
2. Khí hậu: nhiệt đới khô hạn (nhiều nắng, không có mùa
đông, lượng mưa ít.)
3. Thuỷ văn:
*Sông ngòi
- Có sông chính với tổng chiều dài 663km.
+ các sông lớn như La Ngà, Cà Ty, S Dinh ,S Lũy….
Vai trò: Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản suất, du lịch,
thuỷ điện , điều hoà khí hậu,
*Hồ: Các hồ lớn: Biển Lạc, Bàu Trắng.
4. Thổ Nhưỡng:
- Các loại đất ở tỉnh ta đa dạng, sử dụng chưa hợp lí, chủ yếu
là đất rừng& đất nơng nghiệp.
5. Tài nguyên sinh vật.
- Rừng & Biển là tài nguyên quan trọng của tỉnh ta.
+ Có 368.3 nghìn ha đất rừng, rừng có nhiều gổ quý.
+ Bình thuận có bờ biển dài 192km, là một vùng biển giàu
nguồn lợi hải sản.
6. Khoáng Sản.
- Đa dạng về chủng loại nhưng trữ lượng ở quy mô vừa và
nhỏ, khoáng sản có giá trị : Dầu mỏ, nước khoáng, đất sét….
IV. Đánh giá:
Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Bình Thuận? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2: Theo em thì thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp mạnh mẽ nhất đến sự
phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh? Vì sao?
V. Hoạt động nối tiếp: + Về học bài cũ, Làm bài tập số 3.
+ Chuẩn bị bài mới soạn theo câu hỏi SGK. SĐLĐP BÌNH THUẬN.
TUẦN 32: Ngày soạn 10– 4- 2011
TIẾT 48:
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 42:
ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH THUẬN: DÂN CƯ VÀ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức
- Hiểu rõ những đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh nhà
- Hiểu rõ những thận lợi và khó khăn của các địa lí tự nhiên của tỉnh nhà
2.Kĩ năng:
- Phát triển năng lực nhận thức vào thức tế
3. Thái độ:
- Có ý thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. GV: Bđ tự nhiên và Bđ hành chính tỉnh Bình Thuận.
2. HS: Dụng cụ học tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
Câu 1: Nêu đặc điểm tự nhiên Tỉnh Bình Thuận.
2. Bài mới:
Khởi động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
B1: GV ghi về dân số và tỉ lệ trung bình
một số năm.
Năm Số dân Tỉ lệ trung
bình
1989
1993
1997
1998
639 000
712 000
913 987
977 000
60 ng/km
2
72 ng/km
2
93 ng/km
2
98 ng/km
2
HS: Quan sát và nhận xét về sự gia tăng
dân số của tỉnh?
? Cho biết Nguyên nhân của sự gia
tăng dân số nhanh.
? ảnh hưởng của sự gia tăng dân số
nhanh tới đời sống và sản xuất như thế
nào.
? Với kiến thức đã học em hãy cho
biết dân số tỉnh ta có những kiểu kết
cấu dân số nào.
I. DÂN SỐ.
- Số dân:1.157.659 người (2005).
- Toàn tỉnh có 27 dân tộc, trong đó người kinh chiếm tỉ
lệ nhiều nhất.
- Các dân tộc đoàn kết,cùng nhau xây dựng phát triển
kinh tế-xã hội.
II. KẾT CẤU DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhanh khoảng 1.49%(2004)
1.Kết cấu dân số:
- Dân số Bình Thuận thuộc loại dân số trẻ . Tỉ lệ nữ
nhiều hơn nam. Lao động đang có việc làm chiếm tỉ lệ
lớn nhất.
-Quan sat hình 42.2, bảng 42.2, hình
42.3 nhận biết.
? Kết cấu dân số ảnh hưởng tới đời
sống và sãn xuất xã hội như thế nào.
? Bằng sự hiểu biết ngoài thức tế em
có nhận xét gì về phân bố dân cư tỉnh
nhà.
- Quan sat bảng 42.4 nhận xét.
? Hãy giải thích về sự phân bố dân cư
nói trên.
? Hãy đánh giá chất lượng cuộc sống
qua chỉ sốHDI của Bình Thuận từ
năm 2000 đến 2004.
? Cho biết tình hình phát triển văn
hoá, ý tế và giáo dục của toàn tỉnh.
2. Phân bố dân cư:
- Không đồng dều theo lãnh thổ phụ thuộc vào các điều
kiện để phát triển kinh tế
+ Tập trung đông ở các vùng đô thị như Phan Thiết,La
Gi…
+ Thưa vắng những vùng khó khăn như Tánh Linh, Bắc
Bình….
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
(Bảng 42.5 sách ĐLĐP-60)
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA – GIÁO
DỤC – Y TẾ.
1. Văn hóa
- Bình Thuận có nhiều công trình kiến trúc phật và văn
hóa Chăm đặc sắc.
- Có nhiều loại hình văn hoá dân gian như lễ hội.
2.Về giáo dục:
Hệ thống giáo dục ngày càng được chú ý đầu tư cả về
cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên. Số trường lớp và số
học sinh tăng nhanh, chất lượng ngày càng chú trọng
đổi mới phương pháp dạy và học
3. Ytế:
- Ngành ý tế được chú trọng về cơ sở vật chất và đội
ngũ cán độ đặc biệt có ý tế thôn bản. . . .
IV. ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số của tỉnh Bình Thuận?
Câu 2: Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế xã hội?
V. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
+ Về học bài cũ. Làm bài tập số 2- vẽ biểu đồ.
+ Chuẩn bị bài mới soạn theo câu hỏi SGK.