Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Báo cáo quy hoạch kinh tế xã hội miền tây nghệ an giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.04 KB, 96 trang )

Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Phn m u
Min Tõy tnh Ngh An gm 11 huyn, th xó min nỳi (K Sn, Tng
Dng, Con Cuụng, Anh Sn, Thanh Chng, Qu Phong, Qu Chõu, Qu
Hp, Tõn K, Ngha n v th xó Thỏi Ho) vi tng din tớch t nhiờn l
13.748,07 km
2
chim 83,36% din tớch ton tnh. Cú 244 xó min nỳi, 80 xó c
bit khú khn, 27 xó cú chung ng biờn gii vi 419,5 km ng biờn gii
Vit- Lo, cú ca khu quc t Nm Cn (huyn K Sn), ca khu quc gia
Thanh Thu (huyn Thanh Chng), ca khu quc gia Thụng Th (huyn Qu
Phong). Dõn s ton vựng 1.067.000 ngi, chim 36,5% dõn s ton tnh; ng
bo dõn tc thiu s cú 41 vn ngi, chim 28,4% dõn s vựng min nỳi, cú
25.216 h cũn du canh du c vi 151.623 nhõn khu.
L vựng cú tim nng ln v qu t, ti nguyờn rng, khoỏng sn phỏt
trin v m rng sn xut nụng- lõm nghip, khai khoỏng sn gn vi cụng
nghip ch bin trờn quy mụ ln. ng bo cỏc dõn tc min nỳi cú truyn
thng on kt, yờu nc, tin tng vo s lónh o ca ng v chớnh quyn
cỏc cp. phỏt huy cỏc tim nng, li th, gúp phn phỏt trin kinh t - xó hi,
m bo an ninh, quc phũng ca min Tõy, Th tng Chớnh ph ó phờ duyt
ỏn phỏt trin kinh t - xó hi vựng min Tõy n nm 2010 ti Quyt nh s
147/Q - TTg. Thc hin ỏn phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy Ngh An,
trong nhng nm qua vựng min Tõy ó c quan tõm u t, nh vy kinh t
tng trng khỏ, i sng vt cht v tinh thn ca ngi dõn c ci thin, t
l h nghốo gim dn qua cỏc nm, c s h tng c nõng cp v u t xõy
dng mi.
Tuy nhiờn, n nay min Tõy Ngh An vn l vựng nghốo, cú im xut
phỏt thp, iu kin kinh t- xó hi cũn nhiu khú khn. T l h úi nghốo cao
chim 40,16% (c tnh 27,14% theo chun mi), cỏc huyn nỳi cao: K Sn
86%, Tng Dng 80,13%, Con Cuụng 50,07%, Qu Chõu 52,81%, Qu
Phong 59,51%. Trỡnh dõn trớ thp, i ng cỏn b qun lý, cỏn b k thut


va yu li va thiu, nht l cỏn b thụn bn. Tỡnh hỡnh an ninh biờn gii cũn
nhiu tim n phc tp, l a bn xung yu ca tuyn biờn gii Vit- Lo, hot
ng ca tn quõn ph trờn t bn, tỡnh trng buụn bỏn, vn chuyn ma tuý vn
din ra ngy mt phc tp.
tip tc thỳc y phỏt trin kinh t- xó hi min Tõy m bo bn
vng, nh hng phỏt trin cỏc ngnh, lnh vc phự hp vi quy hoch tng th
phỏt trin kinh t-xó hi ca tnh, quy hoch phỏt trin cỏc ngnh thỡ vic quy
hoch phỏt trin kinh t- xó hi min Tõy n nm 2020 l rt cn thit.
Cỏc cn c lp quy hoch:
- Bỏo cỏo kt qu 5 nm thc hin Quyt nh s 147/2005/Q.TTg ca
Th tng chớnh ph; Phng hng nhim v phỏt trin kinh t- xó hi min
Tõy tnh Ngh An trong giai on 2011- 2015, cú tớnh n nm 2020.
- Tim nng, th mnh ca min Tõy v yờu cu phi nh hng mt
chin lc phỏt trin kinh t - xó hi nhanh v bn vng.
- Ngh quyt s 37- NQ/TW ngy 01/7/2004 ca B Chớnh tr v phng
hng phỏt trin kinh t- xó hi v m bo quc phũng an ninh vựng trung du
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
1
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
v min nỳi Bc B n nm 2010;
- Ngh quyt s 39-NQ/TW ngy 16/08/2004 ca B Chớnh tr v phỏt
trin kinh t- xó hi v m bo quc phũng, an ninh vựng Bc Trung B v
Duyờn Hi Trung B n nm 2010;
- Ngh quyt 30a/2008/NQ- CP ngy 27/12/2008 ca Chớnh ph v
Chng trỡnh h tr gim nghốo nhanh v bn vng i vi 61 huyn nghốo;
- Ngh nh s 92/2006/N- CP ngy 07/09/2006 v lp, phờ duyt v
qun lý quy hoch tng th phỏt trin kinh t-xó hi; Ngh nh s 04/2008/N
-CP ngy 11/01/2008 v sa i, b sung mt s iu ca Ngh nh s
92/2006/N - CP;

- Quyt nh s 190/2003/Q- TTg ngy 16/9/2003 ca Th tng chớnh
ph v chớnh sỏch di dõn thc hin quy hoch, b trớ dõn c giai on 2003 -2010;
- Quyt nh 147/2005/Q- TTg ngy 15 thỏng 6 nm 2005 ca Th
tng Chớnh ph v vic phờ duyt ỏn phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy
Ngh An n nm 2010;
- Quyt nh s 193/2006/Q.TTg ngy 24/8/2006 ca Th tng Chớnh
ph V/v phờ duyt Chng trỡnh b trớ dõn c cỏc vựng: Thiờn tai, BKK, biờn
gii, hi o, xung yu v rt xung yu ca rng phũng h, khu bo v nghiờm
ngt ca rng c dng giai on 2006- 2010 v nh hng n nm 2015;
- Quyt nh s 33/2007/Q.TTg ngy 05/03/2007 ca Th tng Chớnh
ph v chớnh sỏch h tr di dõn thc hin nh canh nh c ng bo dõn tc
thiu s giai on 2007 - 2010;
- Quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi n 2020 ca tnh Ngh
An c phờ duyt ti Quyt nh 197/2007/Q.TTg ngy 28/12/2007 ca Th
tng Chớnh ph;
- Quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi n nm 2020 ca 11
huyn, thnh th vựng min Tõy Ngh An;
- Quy hoch phỏt trin ngnh, lnh vc cú liờn quan ó c phờ duyt;
- Ngh quyt i hi ng b tnh Ngh An khoỏ XVII v ng b 11
huyn, th xó trong vựng.
Bỏo cỏo Quy hoch phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy tnh Ngh An
n nm 2020 cỏc phn chớnh sau:
Phn th nht: Phõn tớch, ỏnh giỏ, d bỏo cỏc yu t, iu kin tỏc ng
n phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy Ngh An.
Phn th hai: Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy Ngh An giai
on 2001 - 2009 v nm 2010.
Phn th ba: Quy hoch phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy Ngh An n
nm 2020.
Phn th t: Cỏc gii phỏp thc hin quy hoch.
Phn th nm: Kt lun v kin ngh.

Phn ph lc: H thng s liu v bng biu.
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
2
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Phn th nht
PHN TCH, NH GI, D BO CC YU T, IU KIN TC
NG N PHT TRIN KINH T - X HI MIN TY NGH AN
I. Thc trng v cỏc yu t t nhiờn:
1.1. V trớ a lý kinh t:
Min Tõy tnh Ngh An gm 11 huyn, th xó min nỳi (K Sn, Tng
Dng, Con Cuụng, Anh Sn, Thanh Chng, Qu Phong, Qu Chõu, Qu
Hp, Tõn K, Ngha n v th xó Thỏi Ho), cú v trớ gii cn nh sau:
Phớa Bc giỏp tnh Thanh Hoỏ.
Phớa ụng giỏp cỏc huyn Qunh Lu, Yờn Thnh, ụ Lng, Nam n.
Phớa Nam giỏp tnh H Tnh.
Phớa Tõy giỏp nc Cng ho Dõn ch Nhõn dõn Lo.
Min Tõy tnh Ngh An nm trong hnh lang kinh t ụng- Tõy ni lin
Myanma- Thỏi Lan- Lo- Vit Nam- Bin ụng theo quc l 7 n cng Ca
Lũ. Cú h thng giao thụng khỏ dy c vi ng H Chớ Minh di 132km,
quc l 15 phớa Tõy di 149 km, quc l 7 di 225km, quc l 48 di 162km,
ng ni quc l 7 v quc l 48 v cỏc tuyn ng dc biờn gii phớa Tõy
l nhng tuyn ng ni lin ụng- Tõy, Tõy Nam- Tõy Bc, vi cỏc ca khu
cựng ó úng vai trũ quan trng trong vic giao lu hng hoỏ, vn chuyn quỏ
cnh v luõn chuyn hng hoỏ. Trong thi gian ti khi h thng ng cao tc
c xõy dng v i vo hot ng, s a min Tõy Ngh An gn vi cỏc vựng
kinh t trng im ca c nc, gúp phn lm phong phỳ v hon thin h tng
giao thụng, kt ni hon chnh cỏc trc ngang, dc trong h thng giao thụng
ca vựng, to iu kin thu hỳt mnh m u t trong v ngoi nc, y nhanh
tc phỏt trin kinh t- xó hi ca min Tõy Ngh An, tng cng kh nng

hp tỏc v liờn kt vựng.
Hin nay v k c sau ny, min Tõy Ngh An luụn cú v trớ quan trng,
chin lc v quc phũng, an ninh biờn gii ca tnh v ca c nc, cú v trớ
phũng h u ngun h thng sụng C, to ngun sinh thu phc v sn xut v
i sng, hn ch l lt, gim thiu thiờn tai trờn a bn ton tnh (c bit l
cỏc huyn ng bng ven bin, vựng thõm canh lỳa nc v sn xut cõy cụng
nghip).
1.2. a hỡnh:
Min Tõy Ngh An nm ụng Bc dóy Trng Sn cú a hỡnh a
dng, phc tp, b chia ct mnh bi cỏc dóy i nỳi v h thng sụng, sui. V
tng th a hỡnh nghiờng theo hng Tõy Bc- ụng Nam, iều kiện địa hình
đã tạo cho min Tõy cú những cnh quan thiên nhiên hùng vĩ, nhng cũng l mt
tr ngi ln cho vic phỏt trin mng li giao thụng ng b, c bit l
vựng nỳi cao, gõy khú khn cho phỏt trin lõm nghip v bo v t ai khi b
xúi mũn, ra trụi, gõy l lt cho nhiu vựng trong tnh. Cỏc dũng sụng hp v
dc gõy khú khn cho phỏt trin vn ti ng sụng v hn ch kh nng iu
ho ngun nc mt trong cỏc mựa phc v cho canh tỏc nụng nghip. Tuy
nhiờn, h thng sụng ngũi cú dc ln, vi 117 thỏc ln nh l tim nng rt
ln cn c khai thỏc phỏt trin thu in v iu ho ngun nc phc
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
3
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
v dõn sinh.
- a hỡnh vựng nỳi cao cú cao trung bỡnh 600- 700 m, cú nhng dóy
nỳi cao trờn 2000 m, dc bỡnh quõn 25
0
- 35
0
, b chia ct bi nhiu dóy nỳi cao

v khe sui, cú nhiu dóy nỳi ỏ vụi. Nhỡn tng th, a hỡnh trờn ton b 11
huyn th nghiờng theo hng Tõy Bc- ụng Nam. Cao ở phía Tây và Tây Bắc,
thấp dần xuống phía Đông và Đông- Nam, cao nhất là đỉnh Puxalaileng (2.711,0 m)
ở huyện Kỳ Sơn, thấp nhất là huyn Thanh Chng. õy l vựng cú tim nng ln
v phỏt trin lõm nghip, hin ti ó cú Vn Quc gia Pự Mỏt, Khu bo tn
thiờn nhiờn Pự Hung, Khu bo tn thiờn nhiờn Pự Hot nm trong Khu d tr
sinh quyn ca th gii.
- a hỡnh vựng nỳi thp gm cú huyn Qu Hp, Ngha n, Th xó Thỏi
Ho, Thanh Chng l vựng chuyn tip gia vựng nỳi cao v ng bng, a
hỡnh ớt phc tp hn, cú nhiu i nỳi thp xen k nhiu thung lng to nờn
nhng vựng t rng ln, cú nhiu sụng sui h p nờn cú kh nng phỏt trin
sn xut nụng nghip.
1.3. t ai th nhng:
Ch yu l t a thnh, bao gm cỏc nhúm t sau:
- t Feralit vng vựng i: Loi t ny cú tng din tớch 433.357 ha,
phõn b trờn phm vi rng ln hu khp cỏc huyn, tp trung nhiu Tng
Dng, Con Cuụng, Tõn K, Anh Sn, Thanh Chng, Ngha n, Qu Hp.
t vng trờn phin sột cú hu ht tt c cỏc loi a hỡnh nhng tp
trung vựng nỳi thp, dc ln, tng t khỏ dy. õy l loi t i nỳi khỏ
tt, c bit l v lý tớnh (gi nc v gi mu tt), phự hp phỏt trin cỏc
loi cõy cụng nghip v cõy n qu. Thi gian qua cỏc loi t ny ó c a
vo s dng trng cỏc loi cõy nh: Chố, Cam, MớaDin tớch t ny cũn
nhiu v tp trung thnh vựng ln, nht l Anh Sn, Thanh Chng, Ngha
n, Tõn KHo. õy l mt th mnh ca min Tõy Ngh An phỏt trin cỏc
loi cõy cụng nghip v cõy n qu.
- t vng nht phỏt trin trờn ỏ sa thch v cui kt: Loi t ny cú
tng din tớch 315.055 ha, phõn b ri rỏc theo di hp xen gia cỏc di t
phin thch kộo di theo hng Tõy Bc- ụng Nam ca vựng qua nhiu huyn
nh Thanh Chng, Anh Sn, Tõn K, Tng Dng, K SnDo thnh phn
c gii tng i nh hn so vi t phin thch sột nờn t vng nht trờn sa

thch thng b xúi mũn mnh, tng t tng i mng v nhiu ni tr si ỏ.
Ch cú mt s ni a hỡnh i nỳi cao, thm thc vt che ph khỏ mi cú ty
tng t 50- 70cm. t vng nht trờn sa thch thng nghốo dinh dng, kh
nng gi nc v kt dớnh kộm, thnh phn keo sột thp, kh nng gi mu kộm.
t vng nht trờn sa thch v cỏt kt vựng thp gn khu dõn c thng b
thoỏi hoỏ nhanh, n nay hu nh khụng s dng vo sn xut nụng nghip.
vựng cao cú kh nng trng mt s cõy cụng nghip nhng phi cú ch bo
v ngun nc v chng xúi mũn tt mi duy trỡ c hiu qu s dng.
- t vng phỏt trin trờn ỏ ỏ axớt: Din tớch khong 217.101 ha,
phõn b ri rỏc cỏc huyn Anh Sn, Con Cuụng, Tng Dng, Qu Chõu
Phn ln t vng phỏt trin trờn ỏ axớt cú thnh phn c gii nh, nghốo
dinh dng, b xúi mũn, ra trụi mnh, chua ln, ớt cú ý ngha trong s dng
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
4
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
t nụng nghip. cỏc vựng cao, mt s ni t vng trờn ỏ axớt cú thm
thc vt dy, cha b xúi mũn nhng do dc ln, iu kin giao thụng v
thu li gp nhiu khú khn. Nhỡn chung, t vng trờn ỏ axớt vựng t
trng i nỳi trc Ngh An ớt cú kh nng s dng v cho sn xut cõy nụng
nghip, ch nờn trng rng.
- t nõu trờn ỏ vụi: Vi din tớch khong 34.064 ha, phõn b ri rỏc
cỏc huyn Tõn K, Qu HpNgc li vi cỏc loi t khỏc, t nõu trờn
ỏ vụi cỏc vựng a hỡnh thp thng cú tng dy hn, vựng nỳi cao t ỏ
vụi b phong hoỏ v ra trụi mnh nờn tng t mng hn. Tuy nhiờn, phn ln
ỏt ỏ vụi cú dy tng t khỏ, thng trờn 50cm, phỡ khỏ cao. t nõu
trờn ỏ vụi thớch hp cho vic trng nhiu cỏc loi cõy lõu nm nh: Cam, Chố,
C phờ, Cao su Tuy nhiờn, din tớch t ỏ vụi ny khụng ln m phõn b
manh mỳn, cú th kt hp vi nhng t khỏc to nờn nhng vựng cõy trng
cú hiu qu kinh t cao.

- t nõu trờn ỏ Bazan: Din tớch khong 13.000 ha, phõn b ch yu
vựng kinh t Ph Qu. õy l loi t tt, thoỏt nc tt nhng gi nc kộm,
cú tng dy trờn 1m, a hỡnh khỏ bng phng, ớt dc, rt thớch hp vi cõy cụng
nghip di ngy. Hu ht loi t ny ó c s dng vo sn xut, ch yu l
trng Cao su, C phờ, Cam, Mớacho hiu qu kinh t cao.
- t Feralit vng trờn nỳi, t mựn trờn nỳi cao: Loi t ny chim
gn 20% din tớch th nhng. Tuy cú phỡ cao song kh nng phỏt trin sn
xut nụng nghip b hn ch do tp trung ch yu trờn nỳi cao, a hỡnh dc v
b chia ct mnh. õy l a bn thớch hp cho sn xut lõm nghip.
Nh vy, cỏc loi t min Tõy Ngh An c hỡnh thnh v phõn b
trờn nn a cht phc tp, ch yu l i nỳi, nhiu ni cú dc ln. Vi khớ
hu núng m v ma nhiu, ch yu l t a thnh, loi t ny phự hp
phỏt trin cỏc loi cõy trng: vựng nỳi cao phỏt trin cỏc loi cõy lõm nghip,
cõy c sn, cõy dc liu v sn xut nụng- lõm kt hp, vựng nỳi thp l a
bn trng cõy cụng nghip di ngy(Chố, Cao su, C phờ), cõy n qu. Qu t
sn xut kinh doanh lõm nghip, cỏc loi cõy cụng nghip di ngy, cõy n
qu cũn rt ln, õy l mt tim nng cn c khai thỏc tt.
1.4. Khớ hu, thu vn:
Min Tõy Ngh An nm trong vựng nhit i m giú mựa v chia lm hai
mựa rừ rt: Mựa H núng m, ma nhiu v mựa ụng lnh, ớt ma.
- Nhit : Nhit trung bỡnh hng nm t 23- 24
0
C, s chờnh lch nhit
gia cỏc thỏng trong nm khỏ cao. Nhit trung bỡnh cỏc thỏng núng nht l
33
0
C, nhit cao tuyt i l 42
0
C. Nhit trung bỡnh cỏc thỏng lnh nht l
19

0
C, nhit thp tuyt i l - 0,5
0
C. S gi nng trung bỡnh/nm l 1.500-
1.700 gi. Tng tớch ụn l 3.500
0
C- 4.000
0
C.
- m: Tr s m tng i trung bỡnh hng nm dao ng t 80-
90%, m khụng khớ cng cú s chờnh lch gia cỏc vựng v theo mựa. Chờnh
lch gia m trung bỡnh thỏng m nhõt v thỏng khụ nht l 18- 19%; vựng
cú m cao nht l thng ngun sụng Hiu, vựng cú m thp nht l vựng
nỳi phớa Nam. Lng bc hi t 700- 940mm/nm.
- Lng ma: Min Tõy Ngh An nm trong vựng cú lng ma trung
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
5
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
bỡnh ln, dao ng t 1.200- 2.000mm/nm, phõn b cao dn t Bc vo Nam
v t Tõy sang ụng v chia lm hai mựa rừ rt:
+ Mựa khụ t thỏng 11 n thỏng 4 nm sau, lng ma ch chim 15-
20% lng ma c nm, thỏng khụ hn nht l thỏng 1,2 lng ma ch t 7-
60mm/thỏng.
+ Mựa ma t thỏng 5 n thỏng 10, lng ma tp trung chim 80-85%
lng ma c nm, thỏng ma nhiu nht l 8,9 cú lng ma t 220- 540
mm/thỏng, s ngy ma t 15- 19 ngy/thỏng, mựa ny thng kốm theo giú bóo.
- Ch giú: Min Tõy Ngh An chu nh hng ca hai loi giú ch
yu: Giú mựa ụng Bc v giú mựa Tõy Nam(giú Lo).
+ Giú mựa ụng Bc thng xut hin vo mựa ụng t thỏng 10 n

thỏng 4 nm sau, bỡnh quõn mi nm cú khong 30 t giú mựa ụng Bc,
mang theo khụng khớ lnh, khụ lm cho nhit gim xung 5- 10
0
C so vi
nhit trung bỡnh nm.
+ Giú mựa Tõy Nam l mt loi hỡnh thi tit c trng cho mựa Hố ca
vựng Bc Trung B. Loi giú ny thng xut hin Ngh An vo thỏng 5 n
thỏng 8 hng nm. Giú Tõy Nam gõy ra khớ hu khụ, núng, nh hng khụng tt
n sn xut v i sng sinh hot ca nhõn dõn trờn phm vi ton vựng.
- Các hiện tợng thời tiết khác:
Min Tõy Ngh An có diện tích rộng lớn, có các dạng địa hình: i nỳi cao,
trung du cho nên khí hậu đa dạng, đồng thời có sự phân hoá theo không gian và
biến động theo thời gian. Bên cạnh những yếu tố chủ yếu: nhiệt độ, lợng ma, gió,
độ ẩm không khí thì min Tõy còn là chịu ảnh hởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
Trung bình mỗi năm 2- 3 cơn bão, sức gió mạnh nhất có lúc giật trên cấp 12, mùa
bão thờng vào tháng 8- 10, bão về kèm theo ma lớn cùng với sự tàn phá của sức gió,
đã gây ra lũ lụt và thiệt hại lớn cho sn xut nụng nghip.
Hàng năm trên toàn vựng cú nhiu kh nng thiu nc nht l t Ca Ro
(Tng Dng) i dc lờn cỏc thung lng ca cỏc con sụng Nm Nn v Nm M, v
di dc theo trin Sụng Hiu cho n tn Qu Chõu. Vựng tng i nc l di
phớa Tõy huyn Qu Chõu v b hu ngn Sụng Lam cho n tn dóy Trng Sn
ụng.
Sng mui ch cú kh nng xy ra cỏc vựng nỳi cao v mt vi vựng
trung du cú iu kin a hỡnh v th nhng thun li cho s thõm nhp ca
khụng khớ lnh v s mt nhit do bc x mnh ca mt t nh khu vc Ph Qu.
Do vy, khụng th cú mt cụng thc luõn canh, mt bin phỏp k thut no m li cú
th
ỏp dng c ton vựng, thm chớ ngay c trong a bn ca mt huyn.
Nh vậy, điều kiện khí hậu thời tiết vựng thun li cho s phỏt trin ca
khu h thc vt rng, cng nh nhiu loi cõy trng, vt nuụi. Song li thng

gõy l lt vo mựa ma, hn hỏn vo mựa khụ, nh hng khụng nh n i
sng, sinh hot v sn xut ca nhõn dõn.
- Ngun nc:
+ Ngun nc mt ch yu l nc ma v nc ca h thng cỏc sụng,
sui, h p. Do lng ma bỡnh quõn hng nm ln, nờn ngun nc mt di
do. Bỡnh quõn trờn 1ha t t nhiờn cú 13.064m
3
nc mt. im ỏng lu ý l
mc dự lng nc mt ln nhng phõn b khụng iu trong nm v theo mựa.
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
6
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Trờn 70% lng nc ma tp trung vo cỏc thỏng 8,9,10 thng gõy l lt, cỏc
thỏng cũn li ch chim 30% lng nc. Mựa ma lng nc quỏ tp trung v
li trựng vi mựa l. Ngc li mựa khụ lng ma ớt nờn hot ng sn xut
nụng nghip khụng th da vo nc ma t nhiờn v ũi hi phi cú bin phỏp
thu li hu hiu iu tit s dng hp lý.
Min Tõy Ngh An cú h thng sụng ngũi khỏ dy c, mt trung bỡnh
khong 0,9 km/km
2
. Ton vựng cú 7 con sụng trc tip ra bin ụng. Tr
sụng C, cỏc con sụng cũn li cú lu vc nh, khong 2000- 3000 km
2
vi chiu
di trung bỡnh khong 60- 70 km. Sụng C bt ngun t thng Lo, chy qua
Ngh An di 375 km, vi 117 thỏc ln nh, cú kh nng xõy dng cỏc p thu li
v thu in ( hin ang xõy dng cỏc nh mỏy thu in nh: Bn V, Khe
B). Đây là điều kiện rất thuận lợi cho công tác vận chuyển bng ng thu,
cũng nh khai thác nguồn nớc tới cho cây trồng. Các nhánh chính của sông Cả

gồm: Sông Nậm Mộ, sông Nậm Nơn, sông Hiếu, sông Gang, sông Giăng Đa số các
nhánh sông này đều nằm trong vùng miền núi với đặc điểm độ dốc của sông lớn,
lòng hẹp, ít có bãi bồi, về phía hạ lu lòng sông mở rộng và các bãi bồi rộng hơn.
Nhìn chung, hệ thống thuỷ văn vựng cú ngun nc mt tng i di
do, ỏp ng cho sn xut v sinh hot ca nhõn dõn. Tuy nhiờn, do s phõn
b khụng u theo thi gian v theo tng a bn, ch dũng chy ca cỏc
sụng thay i rt ln theo mựa nờn vn to ra hin tng l lt cc b hoc hn
hỏn nhiu ni trong vựng.
+ Ngun nc ngm: Tuy cha c iu tra, ỏnh giỏ chớnh xỏc, nhng
theo ti liu ỏnh giỏ s b thỡ ngun nc ngm ca vựng Min Tõy l khỏ
phong phỳ. Tr din tớch t bazan vựng Ph Qu, kh nng nc ngm cỏc
ni cũn li u cú th ỏp ng nhu cu s dng nc sinh hot.
1.5. Ti nguyờn khoỏng sn:
Ti nguyờn khoỏng sn min Tõy Ngh An khỏ a dng, cú cỏc loi t
khoỏng sn quý him nh Vng, ỏ quý n cỏc loi khỏc nh Thic, Bụ- xớt,
Pht- pho- rớt v cỏc loi khoỏng sn lm vt liu xõy dng nh ỏ vụi, ỏ xõy
dng, cỏt sitrong ú cú nhiu loi cú ý ngha trong phm vi c tnh v c
nc nh Thic, ỏ trng, ỏ xõy dng. õy l mt li th ln ca vựng trong
vic phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip nh khai khoỏng, sn xut xi mng, vt
liu xõy dngCỏc loi khoỏng sn ch yu cú iu kin khai thỏc gm:
- Thic: Cú tr lng ln nht Ngh An, phõn b rng cỏc huyn Qu
Hp, Qu Chõu, Qu Phong, Tõn Kgm cú qung gc v sa khoỏng. Tr
lng c ỏnh giỏ trờn 82.000 tn thic tinh luyn. Trờn a bn min Tõy cú
n 36 im cú qung thic ch yu l m nh v im qung, vi m ln nh
a Kim Lng ụng, thic gc nalit, sui Bc, thic sa khoỏng Na Hiờng, thung
lng Icú tr lng tng i ln u t sn xut quy mụ cụng nghip.
- ỏ trng: õy l loi nguyờn liu dựng nhiu trong cỏc ngnh cụng
nghip nh sn, giy, hoỏ m phm, cỏc loi ph giatp trung Qu Hp,
Tõn K, Qu Chõu, vi tr lng gn 310 triu tn, hin nay mi c thm dũ
ỏnh giỏ tr lng, cht lng ti ba khu vc trờn a bn huyn Qu Hp vi

tr lng trờn 200 triu tn. Loi khoỏng ny nu cú quy hoch khai thỏc s
dng phự hp s to ra tim nng th mnh ca vựng v ca tnh.
- ỏ vụi: Cú nhiu Anh Sn, Tõn K vi tr lng c ỏnh giỏ trờn
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
7
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
450 triu tn. ỏ Rionớt xõy dng cú tng tr lng trờn 540 triu m
3
, trong ú
ó iu tra thm dũ trờn 139 triu m
3
.
- ỏ p lỏt: Cú n 11 im m vi tr lng hng triu m
3
. Cú mt s
m ti Con Cuụng, Qu Hp, Anh Sn cú mu sc p, ti Tõn K cú mt s
im m ỏ Granit cú tim nng cho sn xut cụng nghip.
- ỏ quý: Cú Qu Chõu, Qu Hp, ó c ỏnh giỏ vi din tớch trờn
400km
2
, tr lng d bỏo l khong 50 tn. Tng cụng ty ỏ quý v vng Vit
Nam ó tin hnh iu tra vựng Chõu Bỡnh ca huyn Qu Chõu xỏc nh
tr lng trong khu vc.
- Vng: Cú n 15 im m gm qung gc, sa khoỏng phõn b trờn cỏc
a bn Tng Dng, Con Cuụng, Qu Chõutrong ú m vng T Si ti
Qu Chõu cú tr lng d bỏo 8.000kg.
- Qung st: Trờn a bn cú n 22 im m, cú tng tr lng t 6,2 triu
tn, phõn b trờn nhiu huyn, ch yu l qung st nõu Li-mụ-nớt, Ma-nhờ-tớt, mt
s im qung cú trin vng cụng nghip nhng hu ht cú quy mụ nh.

- Than: Cú 5 im m t tr lng trờn 4 triu tn, trong ú than Khe B
t 2.235.000 tn.
- Cỏt si xõy dng: Phõn b ch yu dc theo cỏc sụng ln nh Sụng C,
sụng Hiu v cỏc sui ln trong vựng. Tr lng d tớnh trờn 97 triu m
3
, trong
ú ó ỏnh giỏ tr lng l 50 triu m
3
. Nhỡn chung cui si cú tim nng ln
cn cú quy hoch khai thỏc c th trỏnh hin tng st l, xúi l lũng sụng, tc
nghn hoc thay i dũng chy.
- ỏ Bazan: Cú nhiu Ph Qu vi tr lng d bỏo trờn 400 triu tn,
hin nay mi ch c dựng lm ph gia cho sn xut xi mng.
Ngoi ra trờn a bn min Tõy Ngh An cũn cú nhiu khoỏng sn khỏc
nh: Barit, Pht pho rớt, Than bựn, nc khoỏng, ỏ sột nhng vi quy mụ nh,
ớt thun tin trong vic khai thỏc.
1.6. Ti nguyờn rng:
Ngh An cú din tớch lõm nghip ln nht c nc, cú nhiu tim nng v
ti nguyờn rng trong ú ch yu tp trung vựng min Tõy. Din tớch t quy
hoch cho sn xut lõm nghip l 1.089.470,5ha, din tớch cú rng l 809.423,0
ha, che ph t 74,3%, c phõn chia thnh 3 loi rng nh sau:
- Rng c dng: 169.375,4ha.
- Rng phũng h u ngun: 371.196,1 ha.
- Rng sn xut: 548.453,9 ha.
V tớnh a dng sinh hc cú th thy min Tõy Ngh An khỏ a dng v
cỏc loi ng- thc vt, c bit cú nhiu loi cõy con, dc liu quý cú th phỏt
trin quy mụ sn xut hng hoỏ.
1.6.1. Ti nguyờn thc vt:
Rng min Tõy Ngh An mang nhiu nột in hỡnh ca thm thc vt rng
Vit Nam, cú n 153 h, 522 chi v 986 loi cõy thõn g, cha k thõn tho,

thõn leo v h ng. Trong vựng cũn cú Vn Quc gia Pự Mỏt, Khu bo tn
thiờn nhiờn Pự Hung, Khu bo tn thiờn nhiờn Pự Hot vi nhiu loi ng vt
v thc vt quý him c ghi trong Sỏch Vit Nam.
V tr lng, cỏc loi ti nguyờn rng õy vn cũn l ngun nguyờn liu
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
8
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
khỏ ln cho khai thỏc lõm nghip v phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip da trờn
ti nguyờn rng. Tng tr lng g hin cũn khong 50 triu m
3
trong ú cú ti
425 nghỡn m
3
g P mu. Tr lng tre, na cú khong trờn 1 t cõy.
1.6.2. Ti nguyờn ng vt:
H ng vt thng kờ c 490 loi ng vt cú xng sng trờn cn v
lng c, bao gm 124 loi thỳ, 293 loi chim, 50 loi bũ sỏt v 23 loi ch nhỏi.
Trong tng s loi ng vt ó thng kờ c cú ti 95 loi quý him c ghi
trong Sỏch Vit Nam, IUCN, N 48/CP. Trong ú cú 41 loi thỳ thuc din
quý him c ghi trong Sỏch Vit Nam, 38 loi c ghi trong Sỏch
IUCN v 18 loi cú trong Ngh nh 48/N- CP. Chim cú 15 loi c ghi trong
Sỏch Vit Nam, 10 loi trong Sỏch IUCN, 2 loi trong Ngh nh 48/CP-
N. Bũ sỏt, ch nhỏi cú 18 loi c ghi trong Sỏch , 2 loi trong Sỏch
IUCN v 9 loi cú trong Ngh nh 48/2002/N- CP.
1.7. Mụi trng sinh thỏi:
- che ph ca rng trờn ton vựng hin cũn 74,3% din tớch t nhiờn,
trong khi din tớch quy hoch cho lõm nghip 79,2%. C th cũn 280.047,5ha
cn phi ph xanh bng cỏc bin phỏp trng v khoanh nuụi phc hi rng.
- Rng min Tõy Ngh An cú v trớ rt quan trng, cn phi c quan

tõm bo v v xõy dng phỏt trin to nờn khu vc cú mụi trng sinh thỏi
bn vng, cú kh nng hn ch ti a thit hi do l lt v hn hn gõy ra trờn
a bn v vựng h lu.
+ Rng min Tõy Ngh An nm u ngun ca cỏc h p thy in nh
Bn V, khe B, Ha Na, Bn Mng Cú nh hng rt ln n vic iu tit
ngun nc trong mựa ma cng nh mựa khụ.
+ Khu d tr sinh quyn min Tõy Ngh An nm trong rng min Tõy
Ngh An, cn phi c bo v v phỏt trin.
II. Thc trng ngun nhõn lc v cỏc vn xó hi:
2.1. Thc trng phỏt trin dõn s, lao ng:
2.1.1. Dõn s:
Dõn s trung bỡnh ca vựng Min Tõy Ngh An tng bỡnh quõn 0,25%
trong c thi k 2001-2010, trong ú giai on 2005- 2009 tng chm hn, bỡnh
quõn 0,23%. Mc tng ny cao hn nhiu so vi mc tng bỡnh quõn ca tnh.
T l tng t nhiờn dõn s ca vựng cú xu hng gim dn trong nhng nm gn
õy, nm 2009 l 0,2% Tng dõn s ca vựng nm 2009 l 1.067.000 ngi, cú
6 dõn tc cựng sinh sng ho thun vi nhau t lõu i trờn a bn Min Tõy
Ngh An, trong ú dõn tc Kinh 84,84%, Thỏi: 9,59%, Kh Mỳ: 1,07%, cũn li
l cỏc dõn tc khỏc chim 5% (Mụng, Th, u, an Lai).
T l dõn s nam v n ca vựng khụng bin ng nhiu trong nhng
nm va qua v dõn s n thng thp hn dõn s nam, tuy nhiờn mc chờnh
lch khụng ln, dõn s n nm 2009 chim 527.599 ngi, chim 49,63%.
Dõn c phõn b khụng u, vựng nỳi cao dõn c tha tht, vựng nỳi thp
v khu vc th trn, th t mt dõn s cao. Mt dõn s bỡnh quõn ton vựng
nm 2009 l 78 ngi/km
2
, ni thp nht l huyn Tng Dng(27ngi/km
2
).
Cht lng dõn s ngy cng c nõng cao, trớ lc ca dõn s t cao

hn mc bỡnh quõn chung ca vựng Tõy Bc. T l dõn trờn 15 tui bit ch
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
9
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
trong tng s dõn t 90%. Cỏc ch s v th lc nh chiu cao, cõn nng cú
nhiu tin b qua cỏc nm.
2.1.2. Lao ng:
Tớnh n nm 2009, dõn s trong tui lao ng ca Min Tõy Ngh An
l 740.000 ngi, chim 69,62% dõn s ton vựng. Lao ng tui t 15- 24
chim 15%, 25- 34 chim 40%, 35- 44 chim 20% v 45- 54 chim 25%.
Tng s lao ng lm vic trong cỏc ngnh kinh t nm 2009 l 532.835
ngi (chim 84,87% lc lng lao ng), trong ú lao ng khu vc nụng nghip
chim gn 68,92 % cao hn mc bỡnh quõn c tnh.
Tc chuyn dch c cu lao ng din ra chm hn so vi tc
chuyn dch c cu kinh t. T l lao ng Nụng- Lõm- Thu sn tuy gim i
nhng vn cũn mc cao(68,92 %), t l ny ln so vi mc bỡnh quõn chung
c tnh v vựng Tõy Bc(lao ng cụng nghip- xõy dng tng khỏ nhanh trong
10 nm qua (bỡnh quõn 1,95%/nm, riờng 5 nm 2005- 2010 tng 2,33%/nm)
nhng n nay mi chim 7,67% tng s lao ng lm vic. Lao ng ngnh
dch v tng bỡnh quõn 1,37%/nm.
C cu lao ng trờn cho thy lc lng lao ng ch yu ca vựng vn l
lao ng nụng nghip, lao ng cụng nghip- Xõy dng v dch v cũn ớt.
Lc lng lao ng c o to trong ton vựng chim 14,63% tng lc
lng lao ng lm vic trong cỏc ngnh kinh t quc dõn. Lao ng c o
to ngh ch yu tp trung v cỏc ngh thuc khu vc dch v, cụng nghip nh
sa cha xe, lỏi xe, may mc, mc dõn dng, gũ hnTrong khi lao ng c
o to v cỏc ngnh ngh ang thiu lao ng cú k nng nh ch bin nụng
sn, trng trt, chn nuụi li quỏ ớt. T l s dng thi gian lao ng nụng thụn
cha cao, tuy cú tng lờn trong nhng nm gn õy, nm 2005 t 30%, nm

2009 t 35%.
2.1.3. D bỏo dõn s v ngun nhõn lc n nm 2020:
- Dõn s:
Trong thi k 2010- 2020, d kin dõn s trung bỡnh ca vựng tng bỡnh
quõn 1,5%/nm. Nh vy, dõn s ca vựng vo nm 2015 s t khong
1.129.000 ngi v nm 2020 l 1.200.000 ngi. Dõn s trong tui lao ng
ca vựng d kin tng bỡnh quõn 0,2 %/nm giai on 2011- 2015 v 0,15%/nm
giai on 2016- 2020
C cu dõn s nm 2015 v 2020 cú nhng c im chớnh nh sau: t l
dõn ụ th tng. C cu dõn s theo gii tớnh vo cỏc nm 2015 v 2020 d kin
khụng thay i nhiu so vi nm 2010. C cu dõn s theo tui s cú thay i
theo hng t trng dõn s di 15 tui gian dn trong khi t trng nhúm dõn s
t 15 n 60 tui tng lờn.
- Ngun nhõn lc:
Vi d bỏo dõn s nh trờn, d kin s ngi trong tui lao ng ca min
Tõy Ngh An vo khong 757.841 ngi nm 2015 v 771.651 ngi nm 2020.
Ngun lao ng ny ỏp ng yờu cu phỏt trin ca tnh trong nhng
nm ti. Cựng vi s chuyn dch c cu kinh t, c cu lao ng lm vic trong
cỏc ngnh kinh t s cú thay i. Lao ng trong ngnh cụng nghip- xõy dng
tip tc tng nhanh hn tc tng lao ng dch v trong giai on n nm
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
10
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
2020; t trng lao ng ngnh ny trong tng lao ng lm vic d kin tng t
8,3% nm 2010 lờn 15,8% nm 2015 v 23,3% nm 2020.
thc hin c cỏc nhim v ra cho thi k quy hoch, cht lng
ngun nhõn lc ca min Tõy Ngh An cn c nõng lờn. Th lc v trớ lc
ca ngun nhõn lc cng phi cú nhng bc tin nhanh. D kin t l lao ng
qua o to t 40% vo nm 2015 v 45% vo nm 2020. c tớnh cn cự,

nng ng, sỏng to v truyn thng hiu hc ca dõn x Ngh c phỏt huy s
gúp phn quan trng vo quỏ trỡnh phỏt trin kinh t- xó hi ca min Tõy Ngh
An trong tng lai.
2.2. D bỏo cỏc vn xó hi cú kh nng phỏt sinh:
L vựng t rng ln, a hỡnh phc tp, cú nhiu dõn tc thiu s cựng
sinh sng nờn cỏc vn xó hi d phỏt sinh v din bin phc tp. Mc sng
ca nhõn dõn cũn thp, mt b phn nhõn dõn cũn thiu vic lm. T l h
nghốo theo tiờu chớ mi vn cũn cao (nm 2009 l 31%), c bit l vựng nỳi
cao. Cỏc yu t tim n thỏch thc v quc phũng, an ninh v sc ộp v lao ng
thiu vic lm cũn ln. S ngi nghin ma tuý, nhim HIV/AIDS v tỡnh trng
buụn bỏn, vn chuyn cht ma tuý vn cũn din bin phc tp.
Vi xu th hi nhp, giao lu hp tỏc kinh t, vn hoỏ trong v ngoi
nc ngy cng sõu rng, cỏc vn xó hi nờu trờn tip tc tn ti mc
khỏc nhau trong thi k quy hoch v ũi hi c quan tõm, gii quyt tho
ỏng nhm gúp phn to ra mụi trng an ninh lnh mnh cho phỏt trin kinh t-
xó hi ca vựng.
III. ỏnh giỏ tng quỏt tim nng v kh nng phỏt huy nhng li th so
sỏnh vo mc tiờu phỏt trin kinh t - xó hi ca vựng:
3.1. V nụng - lõm - ng:
3.1.1. Trng trt:
Din tớch t phự hp v cú iu kin ti ch ng phỏt trin lỳa
nc l 35.932,0 ha (tp trung ch yu hai vựng trng im l Thanh Chng,
Anh Sn, Tõn K v Ngha n), tuy nhiờn, do cha c u t thõm canh cao
v cha ỏp dng ng b cỏc tin b khoa hc k thut nờn nng sut cha cao
so vi tim nng. Trong tng lai, nu ỏp dng cỏc tin b khoa hc k thut
(nht l khõu ging) v u t thõm canh thỡ s cho nng sut cao hn, gúp phn
tng sn lng lng thc, mc dự din tớch gieo trng gim.
Din tớch t cú kh nng phỏt trin hoa mu v cõy cụng nghip ngn
ngy l 98.632,0 ha, trong ú din tớch cõy lc khong 30- 32 nghỡn ha, phõn b
bói bi ven sụng (Ngha n, Qu Hp, Anh Sn, Thanh Chng) v vựng

trung du min nỳi trờn t dc t, õy l tim nng phỏt trin cỏc loi cõy trng
cho sn phm cho giỏ tr xut khu cao.
Din tớch t phự hp phỏt trin mớa cú kh nng khai thỏc trong giai on
quy hoch l 30- 33 nghỡn ha, tp trung vựng i (Ngha n, Qu Hp, Tõn K,
Anh Sn, Con Cuụng). Qu t cú kh nng phỏt trin cõy cụng nghip di ngy v
cõy n qu (chố, c phờ, cao su, cam, da, ) vựng min nỳi cũn nhiu.
3.1.2. Chn nuụi:
iu kin t nhiờn ca vựng rt thun li cho phỏt trin chn nuụi, nht l
chn nuụi trõu, bũ tht cỏc huyn min nỳi, c bit vic quy hoch v trin khai
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
11
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
cỏc d ỏn nuụi bũ sa Ph Qu hin nay vi quy mụ khong 55 ngỡn con s
to cho vựng tr thnh mt trong nhng trung tõm nuụi v ch bin sa ln ca
Vit Nam.
3.1.3. Lõm nghip:
Tng din tớch t cú quy hoch cho sn xut lõm nghip l 1.089.470,5
ha, trong ú din tớch ó cú rng 730.368,1ha. Rng min Tõy Ngh An cú din
tớch khỏ ln cú th trng rng v bo v rng bo v mụi trng sinh thỏi, cú
nhiu loi ng- thc vt quý him, cú iu kin thun li phỏt trin sn xut
lõm nghip, õy l tim nng phỏt trin sn xut cụng nghip ch bin lõm sn,
du lch sinh thỏi.
3.1.4. Nuụi trng Thy sn:
Din tớch nuụi trng thy sn nc ngt cũn nhiu kh nng m rng n
khong 22 nghỡn ha cỏc h p ln nh BnV, Bn Mng, Vc Mu, Sụng
So, Khe ỏ (trong ú din tớch nuụi cỏ rụ phi n tớnh cú th tng lờn 2.700-
3.000 ha).
3.2. V cụng nghip - xõy dng:
Nhiu khoỏng sn ca tnh cú kh nng a vo sn xut cụng nghip,

in hỡnh l:
- Thic: cú kh nng khai thỏc 1.400- 1.500 tn/nm tr lờn.
- Vt liu xõy dng: Xi mng (s dng ỏ vụi Anh Sn, Tõn K, cho
cỏc nh mỏy xi mng vi tng cụng sut 10- 12 triu tn/nm; Cht ph gia: s
dng ỏ Bazan sn cú trong tnh, ỏ xõy dng, cỏt si xõy dng, t sột, cao
lanh cú th khai thỏc phc v sn xut vt liu xõy dng quy mụ cụng nghip).
- Ch bin cụng nghip: Cú ngun nguyờn liu nụng- lõm- ng di do
cú th a vo ch bin cụng nghip a dng húa sn phm, nõng cao giỏ tr
sn phm. Cỏc nguyờn liu ch yu l: chố, cao su, c phờ, mớa, lc, cõy n qu,
g, lõm sn ngoi g, sn phm chn nuụi (trõu, bũ tht, ln, bũ sa).
- Thy in: H thng sụng ngũi cú dc ln vi 117 thỏc ln nh l
tim nng rt ln cho phỏt trin thy in, hin ang trin khai xõy dng cỏc nh
mỏy thy in ln (Bn V, Ha Na, Khe B, Bn Mng).
3.3. V dch v:
Nm trung tõm giao lu Bc- Nam, cú a hỡnh a dng (i nỳi, ng
bng) vi nhiu danh lam thng cnh, di tớch vn húa- lch s hp dn, ti
nguyờn thiờn nhiờn quý giỏ (rng nguyờn sinh vi nhiu loi ng, thc vt quý
him), min Tõy Ngh An cú tim nng ln phỏt trin du lch sinh thỏi, dch
v thng mi v cỏc ngnh dch v quan trng khỏc.
3.4. V giao thụng vn ti:
Nm trờn hnh lang ụng- Tõy, min Tõy Ngh An cú nhiu iu kin
thun li phỏt trin giao thụng vn ti v c ng b, ng st, ng
thy, úng vai trũ quan trng trong vn ti hng húa xut- nhp khu hng hoỏ
cho tnh Ngh An, vựng Bc Trung B, nc CHDCND Lo v vựng ụng Bc
Thỏi Lan.
H thng ng b ca vựng khi c hon thin s rt thun li cho phỏt
trin dch v vn ti, du lch, thỳc y giao lu kinh t - xó hi gia cỏc a
phng trong v ngoi vựng v gúp phn cng c vai trũ mt trung tõm kinh t -
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.

12
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
vn húa vựng Bc Trung B ca tnh Ngh An.
3.5. D bỏo cỏc vn xó hi cú kh nng ny sinh:
Vi a hỡnh phc tp, cú nhiu dõn tc cựng sinh sng nờn cỏc vn xó
hi d phỏt sinh v din bin phc tp. Mc sng ca nhõn dõn cũn thp, mt b
phõn nhõn dõn cũn thiu vic lm. T l h nghốo vn cao (nm 2009 l 31%
theo chun nghốo mi), c bit l khu vc biờn gii, vựng sõu, vựng xa (t l
h nghốo cỏc huyn K Sn, Tng Dng, Qu Phong cũn trờn 80%). Cỏc
yu t tim n thỏch thc v quc phũng- an ninh v sc ộp v lao ng thiu
vic lm cũn ln, tỡnh trng bt bỡnh ng gii, khong cỏch phỏt trin gia
min nỳi vi min xuụi, s phõn chia giu nghốo trong xó hi, s ngi nghin
ma tuý, nhim HIV/AIDS v nn buụn bỏn, vn chuyn cht ma tuý vn cũn
din bin phc tp.
Vi xu th hi nhp, giao lu hp tỏc kinh t, vn hoỏ trong v ngoi
nc ngy cng sõu rng, cỏc vn xó hi nờu trờn tip tc tn ti mc
khỏc nhau trong thi k quy hoch v ũi hi c quan tõm, gii quyt tho
ỏng nhm gúp phn to ra mụi trng n nh cho phỏt trin kinh t- xó hi
min Tõy.
Xu th cụng nghip hoỏ, ụ th hoỏ ngy cng tng trong 10- 15 nm ti
s khin cho vn di dõn t nụng thụn ra thnh th v t mt s a phng
khỏc n, to ra nhiu sc ộp v gii quyt vic lm, nh v cỏc iu kin h
tng khỏc (giao thụng, in, nc sinh hot ), lm cho s dõn tng thờm cỏc
khu vc ụ th.
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
13
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Phn th hai
TèNH HèNH PHT TRIN KINH T - X HI

MIN TY NGH AN GIAI ON 2001 - 2009 V NM 2010
I. ỏnh giỏ khỏi quỏt v phỏt trin kinh t - xó hi:
1.1. Quy mụ v tng trng kinh t:
* Quy mụ kinh t ca vựng cũn nh bộ, nm 2009 mi chim 28,8% GDP
ca tnh (tớnh theo giỏ hin hnh- HH) trong khi dõn s chim 36,50% dõn s c
tnh:
- Tng GDP ca vựng nm 2009 t 4.278,8 t ng tớnh theo giỏ so sỏnh
1994 (10.117,3 t ng tớnh theo giỏ HH so vi mc tiờu ỏn phỏt trin kinh t
- xó hi min Tõy ngh An thi k n nn 2010 ra l 10.192 t ng theo
giỏ SS 1994). GDP bỡnh quõn u ngi (theo giỏ HH) nm 2009 ca vựng t
6,6 triu ng, nhng mi bng 54,86% mc bỡnh quõn ca tnh (12,03 triu
ng).
- Kinh t ton vựng ó cú nhiu chuyn bin k t khi thc hin Quyt
nh s 147/Q- TTg, tc tng trng cao hn so vi giai on trc. Mt s
ngnh, sn phm mi nhn cú s phỏt trin tng i nhanh, vng chc, quy mụ
ngy cng cao.
- Hiu qu, sc cnh tranh ca nn kinh t ó c nõng lờn theo thi gian
nhng mc ci thin cha ỏng k.
* Cht lng tng trng kinh t cha cao:
- Nn kinh t vựng tng trng cao hn nhiu trong 5 nm gn õy, tc
tng trng GDP bỡnh quõn hng nm ca vựng t 8,75% c thi k 1996-2005,
trong ú giai on 1996- 2000 l 7,27% v giai on 2006- 2010 tng 11,92%,
vt mc tiờu i hi tnh ng b ln th XVI ra (t 9,5% n 10,5%). Tc
tng GDP ca vựng trong giai on 2001- 2005 cao hn mc tng chung ca
c nc (7,51%), vựng Bc Trung B (9,51%) v mt s tnh lõn cn. Nm 2009
nn kinh t vựng tng trng vi tc 10,08% so vi mc bỡnh quõn 6,5% ca
c nc. Mc tng ny cng cao hn mc tng nm 2005 (9,65%).
- Cỏc vựng sn xut chuyờn canh (Mớa, chố, da, sn, cao su, c fờ ) ó c
hỡnh thnh v phỏt trin, to ngun nguyờn liu n nh cho phỏt trin cụng nghip
ch bin. Mt s khu kinh t ng lc bt u hỡnh thnh v phỏt trin nh Qu Hp,

Ngha n, th xó Thỏi Hũa, Thanh Chng, Anh Sn.
- Xột v mc úng gúp cho tng trng GDP, trong thi k 1996-2000,
khu vc dch v úng gúp nhiu nht (36%), tip ú l khu vc nụng- lõm- ng
khu vc cụng nghip- xõy dng ch úng gúp 29,9%. Trong giai on 5 nm tip
theo, mc úng gúp ca cỏc ngnh cho tng trng GDP ca vựng ó cú s
thay i rừ rt: khu vc cụng nghip- xõy dng luụn cú úng gúp ln nht
(50,2%), tip n l khu vc dch v (31,2%) v cui cựng l khu vc nụng- lõm-
thy sn (18,5%). Nh vy, mc úng gúp ca khu vc cụng nghip- xõy dng ó
tng lờn rt nhanh (1,64 ln) trong khi mc úng gúp ca khu vc nụng - lõm-
thu sn gim rt nhanh (1,84 ln). iu ny th hin s chuyn dch mnh trong
c cu kinh t ca vựng theo hng cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
Mc dự t c tc tng trng tng i cao nh vy nhng do xut
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
14
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
phỏt im ban u thp nờn trong giai on 2011- 2020, nu ch duy trỡ mc
tng trng nh hin nay thỡ min Tõy khụng th tng ỏng k phn úng gúp
cho GDP ca tnh, nht l v cụng nghip v dch v, v khong cỏch phỏt trin
gia min Tõy vi cỏc a phng khỏc trong tnh s ngy mt gia tng.
* Mt s ngnh, sn phm mi nhn cú s phỏt trin tng i nhanh,
vng chc, quy mụ ngy cng tng:
- Trong c thi k 10 nm 1996- 2005, giỏ tr tng thờm (GTTT) ngnh
cụng nghip- xõy dng tng bỡnh quõn hng nm 17,38% (trong ú giai on
2001- 2005 tng nhanh hn: 21,60%). Ngnh thng nghip tng tng ng
8,64% v 12,08%, cao hn tc tng chung ca ton ngnh dch v (8,02% v
8,95%); dch v vn ti kho bói v thụng tin liờn lc (VTKB&TTLL) tng tng
ng 10,34 v 11,71%.
- Mt s sn phm ch lc ca vựng nh thic, xi mng, ỏ xõy dng, cỏt
si, lc, mớa ng, chố, cao su, c phờ cú tc tng trng cao. Tuy nhiờn, cú

th thy tc tng trng ca ngnh dch v núi chung v phõn ngnh du lch -
khỏch sn - nh hng núi riờng cha tng xng vi tim nng ca min Tõy.
* Hiu qu, sc cnh tranh ca nn kinh t ó c nõng lờn theo thi
gian nhng mc ci thin cha ln:
- Nng sut lao ng ca ton nn kinh t tớnh theo GDP giỏ so sỏnh 1994
tng tng i nhanh: bỡnh quõn c thi k 1996- 2005 tng 4,74%/nm, mc
tng u cỏc giai on. Nng sut lao ng trong khu vc cụng nghip tng
nhanh nht: bỡnh quõn 10,63%/nm thi k 1996-2005 (trong ú giai on 2001-
2005 tng 14,44%/nm). Nng sut lao ng trong khu vc dch v tng khụng
ỏng k trong 10 nm qua (bỡnh quõn 0,74%/nm, riờng trong giai on 2001-
2005 tng khỏ hn, bỡnh quõn 3,21%/nm) do s lng lao ng dch v tng
nhanh, nhng khụng c u t ng b v mi mt nờn hiu qu hot ng
cha cao.
- Nng sut lao ng trong khu vc nụng- lõm- thu sn tng nh mc
1,79%/nm trong sut 10 nm qua nhng con s tuyt i hin cũn rt nh (giai
on 2001- 2005 gim 0,31%/nm do nm 2005 b nh hng ln ca thiờn tai,
dch bnh).
- Mc nng sut lao ng chung ca ton nn kinh t nm 2005 tớnh theo
GDP giỏ SS 1994 t 6,65 triu ng (giỏ HH t 10,93 triu ng), thp hn
mt chỳt so vi mc trung bỡnh ca vựng Bc Trung B (tng ng l 6,77 triu
ng v 10,99 triu ng) nhng thp hn nhiu so vi mc bỡnh quõn trong c
nc (tng ng l 9,20 triu ng v 19,62 triu ng). Ngnh cụng nghip-
xõy dng hin cú mc nng sut lao ng cao nht: 25,40 triu ng theo giỏ SS
1994 (40,86 triu ng theo giỏ HH), trong ú nng sut lao ng ngnh cụng
nghip t tng ng 19,15 triu ng v 38,27 triu ng, ngnh xõy dng t
28,12 triu ng v 44,29 triu ng. Ngnh cú mc nng sut thp nht l
nụng- lõm nghip- thu sn (tng ng l 2,87 triu ng v 4,70 triu ng).
Mt s sn phm cụng, nụng nghip ca vựng cú kh nng cnh tranh trờn
th trng trong nc v quc t, nhng ch yu vn l nhng mt hng truyn
thng (ỏ trng, thic, chố khụ, c phờ, g).

* Cht lng tng trng kinh t cha cao:
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
15
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Tng trng kinh t tnh ch yu vn c to ra t cỏc ngnh, lnh vc
truyn thng, da vo khai thỏc cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn, trỡnh cỏc
ngnh sn xut cha cao, cỏc ngnh cụng nghip hin i hu nh cha cú.
- Sn xut cũn ph thuc nhiu vo yu t khỏch quan, c bit l th
trng bờn ngoi, giỏ tr gia tng ca hng hoỏ cha cao, khoa hc- cụng ngh
phỏt trin chm, úng gúp cha nhiu vo tng trng kinh t, sc cnh tranh
ca nn kinh t, ca nhiu ngnh, lnh vc (k c nhng ngnh truyn thng
m vựng cú nhiu th mnh) cũn thp, s lng sn phm cú kh nng cnh
tranh vn cha nhiu, cũn nhiu doanh nghip lm n thua l, hiu qu thp, c
bit l cỏc DNNN, cht lng v c cu ngun nhõn lc cha ỏp ng yờu cu
phỏt trin.
- Tc tng trng ngnh dch v thp hn mc tng trng ton nn
kinh t v thp hn nhiu so vi mc tiờu k hoch (8,95% so vi 11-12% giai
on 2001- 2005). Ngnh dch v, nht l cỏc phõn ngnh thng mi, dch v
giao thụng vn ti, du lch, phỏt trin cha tng xng vi tim nng.
- Kim ngch xut khu tng trng nhanh, nhng ch yu xut thụ, cha cú
nhiu sn phm cụng ngh cao, ch bin sõu, nờn cha tht s phỏt trin bn vng.
1.2. Chuyn dch c cu kinh t:
Kinh t min Tõy cú bc phỏt trin khỏ ton din, sn xut kinh doanh
trong cỏc ngnh lnh vc tip tc phỏt trin.
- Nhp phỏt trin kinh t tng bỡnh quõn giai on 2006- 2010 t
11,92/15,08% (ton tnh 9,54%), thu nhp bỡnh quõn u ngi ( giỏ hin hnh)
c t 11,8 triu ng/ ngi/ MT 8,5 triu ng (ton tnh 13, 85 triu ng).
Tng giỏ tr tng thờm t 12.543 t ng/MT 11.308 t ng (t 110%).
- C cu kinh t chuyn dch ỳng hng, gim t trng nụng- lõm- ng

nghip t 46,38% (ton tnh 34,41%) nm 2005 xung 42,25% (ton tnh
30,47%) nm 2009, c thc hin nm 2010 l 41,07%/MT 35% (ton tnh
28,87%); tng t trng cụng nghip- xõy dng t 25,33 % (ton tnh 29,3%)
nm 2005 lờn 28,09% (ton tnh 32,07%) nm 2009, c thc hin nm 2010 l
29,08%/MT 37% (ton tnh 33,47%), tng t trng cỏc ngnh dch v t 28,29%
nm 2005 lờn 28,85 % nm 2009, c thc hin nm 2010 l 29,85%/MT 28%.
- C cu ngnh kinh t ca min Tõy ó cú s chuyn dch theo hng
cụng nghip vi s gia tng nhanh t trng ngnh cụng nghip- xõy dng trong
tng sn phm ca vựng (t 25,33% nm 2005 lờn 28,09% nm 2009), Cỏc phõn
ngnh cụng nghip cú li th (ch bin nụng- lõm nghip, khai thỏc v sn xut
vt liu xõy dng) c tp trung u t v chim t trng ngy cng ln trong
GTTT ca ngnh cụng nghip vựng. T trng ngnh nụng- lõm- ng gim tng
ng t t 51,92% xung 40,20% nm 2009 (mc dự vn tng lờn v giỏ tr tuyt
i, v hin ti l ngnh cú mc úng gúp ln nht cho GDP ca vựng), phự hp
vi quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ ca min Tõy. Tuy nhiờn, t trng ngnh dch v li ch tng t 28,29% nm
2005 lờn 28,85% nm 2009 v s lao ng ngnh nụng- lõm- ng li chim ti
81,21% nm 2009 so vi 11,12% s lao ng ngnh dch v, iu ny cho thy
lao ng cha c khai thỏc hiu qu. T trng cỏc phõn ngnh cụng nghip,
dch v v nụng nghip hng hoỏ m vựng cú li th phỏt trin (cụng nghip ch
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
16
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
bin nụng sn, sn xut vt liu xõy dng) liờn tc tng trong nhng nm qua.
- Xột theo hai khi ngnh nụng nghip v phi nụng nghip, t trng ca
khi ngnh phi nụng nghip trong tng sn phm vựng tng nhanh t 48,08%
nm 2000 lờn 59,80% nm 2009. Nh vy, s chuyn dch c cu kinh t theo
hai khi ngnh sn xut sn phm vt cht (SXSPVC) v sn xut sn phm
dch v (SXSPDV) ang din ra theo chiu hng tin b.

- C cu kinh t theo thnh phn kinh t ca vựng ang chuyn dch theo
ỳng quy lut ca nn kinh t th trng vi s tng trng nhanh v gia tng
dn t trng ca khu vc kinh t ngoi Nh nc, nht l trong cỏc lnh vc
thng mi, du lch, khỏch sn- nh hng, giao thụng vn ti. Tuy nhiờn, nhỡn
chung kinh t ngoi quc doanh phỏt trin cha tng xng vi tim nng, quy
mụ hot ng ca cỏc loi hỡnh kinh t t nhõn cũn nh bộ, manh mỳn, n gin,
vn v lao ng ớt, doanh thu thp so vi mc bỡnh quõn chung ca c nc,
hiu qu kinh doanh cha cao. Khu vc kinh t nh nc (bao gm cỏc doanh
nghip do Trung ng qun lý) gim v s lng nhng phn úng gúp vo
GDP ton vựng vn tng lờn qua cỏc nm, t 33,92% nm 2000 lờn 35,51% nm
2009 v tip tc gi vai trũ ch o thc y kinh t vựng phỏt trin. Tuy nhiờn,
hiu qu kinh t ca khu vc doanh nghip nh nc cha cao, quỏ trỡnh sp
xp, t chc li cũn chm, s doanh nghip thua l cũn chim trờn 35%, a s
cỏc doanh nhip cú quy mụ nh. Khu vc cú vn u t trc tip nc ngoi
(FDI) cng cú úng gúp cho GDP vựng v xut khu nhng t trng cũn rt nh
v mi ch yu trong lnh vc cụng nghip. Nm 2009 khu vc ny úng gúp
1,82% cho GDP vựng.
- C cu kinh t theo lónh th cng ang cú s chuyn dch theo hng
gim bt chờnh lch gia cỏc vựng, m rng ụ th, hin i hoỏ nụng nghip,
nụng thụn.
+ Khu vc ụ th: Quy mụ ụ th ngy cng m rng, cht lng ụ th
ngy cng c nõng cao. õy l ni tp trung cỏc hot ng sn xut cụng
nghip v dch v. H thng kt cu h tng ụ th ngy cng c hon thin.
Nhiu loi hỡnh dch v mi ra i v phỏt trin mnh, ỏp ng nhu cu ngy
cng a dng ca doanh nghip v ngi tiờu dựng.
+ Khu vc nụng thụn min nỳi: Tng trng khỏ hn do khai thỏc tt hn
cỏc tim nng sn cú. Kinh t nụng- lõm nghip gn vi ch bin cú nhiu tin
b, hot ng khai thỏc khoỏng sn, vt liu xõy dng phỏt trin mnh.C cu
kinh t cú s thay i c bn theo hng sn xut hng hoỏ v chuyn dch c
cu kinh t theo hng tng t trng ca lnh vc sn xut phi nụng nghip. Mt

s vựng sn xut cõy, con tp trung v lng ngh tiu th cụng nghip (TTCN)
c hỡnh thnh v phỏt trin. Cỏc hp tỏc xó kiu mi nụng thụn c thnh
lp, úng vai trũ quan trng trong vic cung cp cỏc dch v ti tiờu, khuyn
nụng, khuyn lõm, khuyn ng, cung ng vt t k thut, chuyn giao cụng
ngh phc v sn xut nụng nghip. Mt s mụ hỡnh sn xut cú hiu qu ó
xut hin nụng thụn nh mụ hỡnh kinh t trang tri trong trng trt v chn
nuụi, mụ hỡnh nụng- lõm kt hp, mụ hỡnh kinh t vn rng, vn i. H
thng kt cu h tng nụng thụn c ci thin ỏng k trong nhng nm qua.
- Nhỡn chung, quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t (v c c cu ngnh,
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
17
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
c cu thnh phn kinh t v lónh th) din ra ỳng hng v phự hp vi mc
tiờu phỏt trin v tim nng, li th ca vựng. Nhng tc chuyn dch cha
tng xng vi tim nng v cha vng chc, chuyn dch c cu trong tng
ngnh, tng lnh vc cha mnh. Nhiu ngnh dch v (nht l thng mi, vn
ti, du lch) cha phỏt trin ỳng vi tim nng v c hi sn cú, nguyờn nhõn
ch yu l do cha cú cỏc iu kin cn thit phỏt trin (vn, c s h
tng, t chc kinh doanh, c ch chớnh sỏch, th trng ). Nhiu tim nng du
lch, nht l du lch sinh thỏi, cha c u t khai thỏc hp lý do thiu vn,
lm hn ch ỏng k mc úng gúp ca ngnh cho vựng v GDP v to vic
lm.Tuy t trng ca khu vc phi nụng nghip tng khỏ (t 48,08% nm 2000
lờn 59,8% nm 2009) nhng ch yu do tng t trng GTGT ca ngnh cụng
nghip- xõy dng. Mc chuyn dch c cu kinh t trong nụng nghip, nụng
thụn trong nhng nm gn õy din ra nhanh hn nhng vn cũn nhiu tim
nng trong nụng nghip v cụng nghip ch bin cha c khai thỏc. T trng
GTSX trng trt trong tng GTSX nụng nghip thun cũn cao. Dch v nụng
nghip vn chim t trng nh.
- Mc sng dõn c: Thu nhp bỡnh quõn 11,8 triu ng/ngi/nm bng

85,2% bỡnh quõn chung ca tnh.
- Phõn b v s dng t ai:
Biu thng kờ hin trng phõn b v s dng cỏc loi t ca min Tõy
TT Loại đất Năm 2000 Năm 2005 Năm 2009
Tổng diện tích
1.374.807,
0
1.374.807,
0 1.374.807,0
I. Đất nông nghiệp
751.518,0 978.277,0 1.171.205,0
1 Đất sản xuất nông nghiệp
136.850,0 141.536,0 145.592,0
1.1 Đất trồng cây hàng năm
103.381,0 101.931,0 99.753,0
- Đất trồng lúa
37.935,0 36.808,0 35.932,0
1.2 Đất trồng cây lâu năm
30.027,0 39.605,0 46.869,0
2 Đất lâm nghiệp
797.480,0 833.656,0 1.027.390,0
2.1 Đất rừng sản xuất
247.718,0 298.318,0 501.520,0
2.2 Đất rừng phòng hộ
319.912,0 335.629,0 350.354,0
2.3 Đất rừng đặc dụng
229.850,0 199.709,0 175.516,0
3 Đất nuôi trồng thuỷ sản
824,0 2.136,0 3.412,0
4 Đất nông nghiệp khác

951,0 949,0 947,0
II Đất phi nông nghiệp
53.051,0 56.932,0 59.973,0
1 Đất ở
7.128,0 7.529,0 7.840,0
2 Đất chuyên dùng
19.829,0 21.514,0 24.471,0
3 Đất tôn giáo tín ngỡng
70,0 72,0 72,0
4 Đất phi nông nghiệp khác
26,0 27,0 28,0
III Đất cha sử dụng
414.271,0 339.597,0 120.831,0
1 Đất bằng cha sử dụng
7.593,0 5.671,0 3.742,0
2 Đất đồi núi cha sử dụng
397.522,0 325.334,0 108.760,
3 Núi đá không có rừng cây
9.156 8.592 8.329
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
18
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Mụi trng sinh thỏi:
+ che ph rng: che ph rng nm 2009 t 74,3%. Tuy nhiờn,
din tớch rng t nhiờn cú xu hng gim do cỏc nguyờn nhõn ch yu nh khai
thỏc lõm sn trỏi phộp, t rng lm nng ry. Din tớch rng trng, m chim
ch yu l rng nguyờn liu tng lờn. iu ny nh hng rt ln n tớnh a
dng sinh hc v chc nng phũng h mụi trng ca min Tõy Ngh An.
+ Nc sch: T l h dõn c s dng nc hp v sinh l 36,4% nm

2000 lờn 76% nm 2009.
+ X lý rỏc thi: T l rỏc thi c thu gom x lý t 20% nm 2000 lờn
55% nm 2009. Tuy nhiờn vic x lý rỏc thi ch yu tp trung khu vc ụ th,
cũn khu vc nụng thụn min nỳi cha c cỏc a phng chỳ trng, cn cú
nhng gii phỏp phự hp thc hin nhm m bo v sinh mụi trng, phũng
nga dch bnh cho ngi dõn.
II. Thc trng phỏt trin cỏc ngnh, lnh vc:
2.1. Ngnh nụng - lõm - thy sn:
2.1.1. Tng trng v chuyn dch c cu:
Giỏ tr sn xut (GTSX) ngnh nụng- lõm- thu sn tng trng liờn tc
qua cỏc nm, t bỡnh quõn 13,45%/nm trong giai on 2000- 2009, trong ú
giai on 2001- 2005 tng thp hn, bỡnh quõn 11,05%/nm. Cỏc tc ny u
cao hn mc bỡnh quõn ca tnh.
Xột theo tng phõn ngnh, tr phõn ngnh trng trt b gim sỳt v GTSX
trong nm 2005 (gim 2,91%) do u nm hn nng, cui nm ma nhiu lm
ngp ỳng cõy trng, cỏc phõn ngnh chn nuụi v dch v nụng nghip u tng
cao (tng ng l 7,49% v 10,03%) so vi nm 2004.
2.2.2. Phỏt trin cỏc phõn ngnh v sn phm ch lc:
Lnh vc nụng, lõm, ng tuy b nh hng ca thiờn tai dch bnh nhng
vn duy trỡ c mt s kt qu ỏng ghi nhn:
- m bo c an ninh lng thc, sn lng lng thc nm 2010 t
397.991 tn, bỡnh quõn u ngi t 373 kg/ngi/nm, ó hỡnh thnh v phỏt
trin cỏc vựng cõy nguyờn liu tp trung, quy mụ ln gn vi cụng nghip ch
bin, to ra nhiu sn phm hng hoỏ xut khu: Chố 8.824,0 ha/MT 13.000
ha(68%), din tớch cho SP l 6.000,0ha, NS 8 tn/ MT 10 tn, SL 48.000 tn/MT
60.000 tn. Cao su 8.577 ha/ MT 7018 ha (122%), din tớch cho sn phm 3.000
ha, NS 1,3 tn/ MT1,69 tn, SL 4.160 tn/ MT4.500 tn. Cam 2.100 ha/
MT3575ha (59% ), din tớch cho sn phm 1.600 ha, nng sut 131 t/ha, sn
lng 21.000 tn/MT 35.895 tn (t 59 %).
- Chn nuụi phỏt trin theo hng sn xut hng hoỏ, trang tri tp trung,

k c trong vựng ng bo dõn tc Mụng, Kh mỳ, Thỏi. c bit l chn nuụi
i gia sỳc v phỏt trin n bũ sa: D kin nm 2010, tng n trõu 223.500
con/MT 237.500 (t 94,1%), n bũ 224.310 con/MT 326.590 con (t 74,8%),
n bũ sa cui nm 2009 ó xỏc nh phỏt trin mnh vựng Ngha n v cỏc
huyn cú iu kin do Cụng ty c phn sa TH v Cụng ty CP sa Vinamink
u t, n bũ sa cui nm 2009 t 7.000/ 22.000 con cho sa, tng n bũ
sa 49.000 con (theo D ỏn).
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
19
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Lnh vc lõm nghip tng trng khỏ, ó sm thc hin xó hi hoỏ ngh
rng vi a thnh phn, a ngun lc tham gia, tng cng khoanh nuụi, bo v,
trng rng gn vi cụng tỏc nh canh nh c, trng rng t bỡnh quõn 7- 8
nghỡn ha/nm, khoanh nuụi tu b 40.000 ha, giao t khoỏn rng c 435.000
ha, mt s mụ hỡnh kinh t c nhõn rng nh rng Tre mng(Qựy Chõu), rng
nguyờn liu, h thng rng c dng (Vn Quc gia Pự Mỏt, Khu BTTN Pự
Hung, Khu BTTN Pự Hot ) c bo v tt, gúp phn bo v cnh quan v
mụi trng sinh thỏi. Tc phỏt trin rng khỏ nhanh, nõng che ph rng t
46,5% (2001) lờn 48,7% (2005) v 74,3% (2009).
- Phong tro nuụi cỏ + lỳa, nuụi cỏ trờn cỏc h p c phỏt trin khỏ,
a din tớch lờn ti 900 ha, tng sn lng nm 2010 c t 31.000 tn. Cụng
tỏc xõy dng nụng thụn mi c cỏc cp chớnh quyn quan tõm hn, tng bc
gii quyt vn c bn v n, , hc hnh, cha bnh, hng th vn hoỏ cho
nhõn dõn. H thng kt cu h tng nụng thụn ang tng bc c u t v
xõy dng theo 19 tiờu chun nụng thụn mi ca B Nụng nghip& PTNT.
Tuy nhiờn, trong sn xut nụng nghip nng sut mt s loi cõy trng, vt
nuụi cũn thp, GTSX trờn mt n v din tớch canh tỏc cha cao (mi t trờn 20
triu ng/ha), mt s loi cõy nguyờn liu phỏt trin cha n nh nờn vn xy ra
tỡnh trng thiu nguyờn liu ch bin cho nh mỏy. Ngnh chn nuụi cha phỏt

huy ht li th. Ngnh thu sn phỏt trin cha tng xng vi tim nng.
2.2. Ngnh cụng nghip - dch v - du lch:
- Sn xut cụng nghip tip tc tng trng, cụng tỏc khai thỏc ch bin
khoỏng sn ó chỳ trng u t vo ch bin tng giỏ tr sn xut. Sn lng
ỏ trng d kin 2010 t 500.000 tn/MT 450.000 tn (t 111%), Thic thi
2.500 tn/ MT 1.500 tn (166%), ỏ xõy dng 1.900.000 m
3
/ MT 300.000 m
3
,
gch cỏc loi 150 triu viờn/MT 95 triu (157,8%), ngúi cỏc loi t 100% , Xi
mng ch t 170 nghỡn tn/MT 700 nghỡn tn (24%), Than sch 27.000/MT
25.000 tn, Cỏt si 2.200 nghỡn m
3
/MT 3.000 nghỡn tn ( 73,3%), Chố bỳp khụ
10.000 tn/10.000 tn (t 100%). Cụng nghip ch bin khỏc hu ht khụng t
mc tiờu ra nh: cỏc nh mỏy ch bin ng nm 2010 t 100.000 tn/MT
180.000 tn (56%), c phờ ch bin 2.300 tn/MT 6.000 tn (38%), cao su ch
bin 4.500 tn/MT 5.000 tn.
- Tng bc hỡnh thnh 5 khu cụng nghip tp trung vi din tớch 1.600
ha, gm cỏc huyn Tõn K, sụng Dinh (Qu Hp), Ngha n, Ph Qu v Tri
L ( Qu Phong), cú 11 cm cụng nghip trờn a bn Min Tõy ó c phờ
duyt quy hoch v ang tng bc trin khai.
- Tiu th cụng nghip t khỏ, cú 9/83 lng ngh c tnh cụng nhn
(Thanh Chng 3, Anh Sn 1,Qu Chõu 2, Ngha n 3, Tõn k 1), cỏc lng
ngh phỏt trin khỏ gii quyt c vic lm, tng thu nhp cho ngi lao ng.
Cỏc lng ngh truyn thng ang tớch cc phn u t tiờu chun lng ngh nh:
dt th cm Lc D ( Con Cuụng), C Noong ( Qu Phong), Ch bin mõy tre
an xut khu ng Ni (Qu Hp), sn xut hng trm - th trn Qu Chõu.
- Thu in:

Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
20
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
+ Cỏc d ỏn ó phỏt in (4 d ỏn) cụng sut 342,5 MW gm: bn Cc 18
MW, Sao Va 3,0 MW, Bn Cỏnh 1,5 MW, bn V 320,0 MW.
+ Cỏc d ỏn ang trin khai xõy dng (12 d ỏn) cú tng cụng sut 440,5
MW: Ha Na 180 MW (cui nm 2012 xong cỏc hng mc ca nh mỏy), Khe
B 100 MW (thỏng 10/2010 tớch nc vo lũng h, thỏng 8/2011 phỏt in t
mỏy s 1), Nhn Hc 45 MW, Chõu Thụn 18 MW, Sụng Quang 10,5 MW (u
nm 2011 s phỏt in), Nm Pụng 30 MW, Khe Thi 14 MW, Xúng Con 15
MW, Yờn Thng 11 MW, Sui Choang 4 MW, Nm Mụ 16 MW, Bn Mng 42
MW.
+ Cỏc d ỏn ó cp giy chng nhn u t(5 d ỏn) cụng sut 63,65 MW
gm: Nm Tớp 6 MW, Xp Cc 4 MW, Sụng Quang III( 9,15 MW), Chi Khờ 41
MW, Nm Cn II 3,5 MW.
+ Cỏc d ỏn ó lp d ỏn u t v thm nh thit k c s, ang lm th
tc cp phộp(10 d ỏn) cú tng cụng sut 85,3 MW gm: Ca Nan 1, Ca Nan 2
cụng sut 5,8 MW v 6,2 MW, Nm Pu 2 MW, Hnh Dch 7,5 MW, Nm Ht 5
MW, M Lý 3 MW, Tõn Sn(Tõn K) 42 MW, Chõu Thng 8 MW, Tin Phong
4 MW, Mụn Sn( Ph Li) 1,8 MW.
- Dch v bu chớnh vin thụng:
Doanh thu dch v bu chớnh vin thụng tng bỡnh quõn 23,4%/nm trong
giai on 2005-2009. Cỏc dch v bu chớnh vin thụng c bn ỏp ng nhu cu
ca ngi dõn. T l xó cú im bu in- vn hoỏ xó t 84,6% (t l ny cũn
thp so vi mc bỡnh quõn c tnh), 86,7% s xó cú bỏo c trong ngy.
- Dch v ti chớnh, ngõn hng, bo him:
+ Tớnh n nm 2005, trờn a bn min Tõy ó cú tng i y cỏc
loi hỡnh ngõn hng hot ng theo lut cỏc T chc tớn dng nh ngõn hng Nh
nc, ngõn hng c phn, chi nhỏnh bo him tin gi, chi nhỏnh qu tớn dng

nhõn dõn trung ng ti min Tõy, 41 qu tớn dng nhõn dõn trờn a bn 11
huyn, th. Vi hn 100 chi nhỏnh ngõn hng tri rng trờn cỏc a bn huyn,
thnh, th, vựng sõu, vựng xa hot ng kinh doanh phc v nhiu lnh vc v
cụng, nụng, thng nghip, ni t, ngoi t. S phỏt trin v t chc loi hỡnh
ngõn hng ca Ngh An ó lm cho th trng tin t, tớn dng min Tõy tr
nờn sinh ng v mang tớnh cnh tranh hn.
+ Cỏc ngõn hng ó m rng v phỏt trin cỏc hỡnh thc dch v thanh
toỏn, chuyn tin, kiu hi, m i lý nhn lnh chng khoỏn thụng qua vic
m ti khon cỏ nhõn, phỏt hnh th thanh toỏn ATM, th tớn dng, ni mng
thanh toỏn trong c nc v vi cỏc t chc tớn dng nc ngoi. Kt qu huy
ng vn ngõn hng v tng d n trờn a bn liờn tc tng trng qua cỏc nm,
vn huy ng t 3.276 t ng nm 2001 lờn 5.800 t ng nm 2004 v 7.000 t
ng nm 2005, tng bỡnh quõn 16,4%/nm, tng d n t 3.700 t ng nm 2001
lờn 9.200 t ng nm 2005, tng bỡnh quõn 19,9%/nm. Kh nng to ngun vn
ca cỏc chi nhỏnh ngõn hng trờn a bn ngy cng mang tớnh ch ng cao, ỏp
ng nhu cu vn cho phỏt trin kinh t - xó hi min Tõy Ngh An.
+ Dch v bo him cha phỏt trin trờn a bn min Tõy do nhng hn ch
c mt cu v cung: thu nhp bỡnh quõn ca dõn c cũn thp, s doanh nghip cú
tim lc ti chớnh ln cú nhu cu v kh nng chi tr bo him cha nhiu v nhn
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
21
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
thc ca c ngi dõn v doanh nghip v s cn thit ca bo him nhỡn chung cũn
nhiu hn ch, s lng doanh nghip kinh doanh bo him trờn a bn min Tõy
cũn ớt. Cỏc loi hỡnh bo him ang c kinh doanh trờn a bn tnh ch yu l bo
him nhõn th, bo him y t, bo him tin gi, tin vay Mt s loi hỡnh bo
him rt cn thit cho hot ng kinh doanh vn ti (trong v ngoi nc), xut nhp
khu hng húa nh bo him vn ti ng b, bo him vn chuyn hng húa xut
nhp khu cha phỏt trin

- Cỏc ngnh dch v, thng mi du lch phỏt trin theo hng a dng hoỏ,
ngnh thng mi, c t chc li ỏp ng nhu cu sn xut v i sng ca nhõn
dõn, ó xõy dng mi 33 ca hng xng du, a tng s ca hng trờn a bn lờn
ti 127 cỏi, cú 133 ch (1ch loi 1, 22 ch loi 2, 43 ch loi 3 v 67 ch tm, xõy
dng mi 29 ch h tr kinh phớ t ngõn sỏch 25 t ng, cú 68 ca hng kiờm kho
thng mi). Tng mc hng hoỏ bỏn l nm 2010 c t 4.292 t/ 4.140 t
( 103%) tc tng bỡnh quõn 12,2 %/nm. ó hỡnh thnh 2 trung tõm du lch min
Tõy ú l vn quc gia Pự Mỏt v du lch sinh thỏi Qu Chõu, Qu Phong. ó quy
hoch xong khu du lch sinh thỏi Ph Li Cũ Pht (Con Cuụng) v 3 im du lch
sinh thỏi: Thỏc Sao Va, Thỏc Khe Kốm, Hang Bua, Thm m. C s h tng c
nõng cp nh ng giao thụng vo khu du lch, cú 43 c s lu trỳ vi 475 bung,
ó ún 82.000 lt ngi (trờn 12.000 lt khỏch du lch quc t). Cụng tỏc qun lý
du lch bc u ó hỡnh thnh.
- ụ th c phỏt trin khỏ: Th xó Thỏi Ho ó hỡnh thnh v ang trin khai
quy hoch chi tit khu trung tõm th xó Con Cuụng (B Xõy dng ó cú vn bn tho
thun l ụ th loi 4, hin ang trỡnh Th tng Chớnh Ph), ang tin hnh trin
khai cỏc ỏn: nõng cp ụ th Ngha Bỡnh (Ngha n), Sụng Dinh (Qu Hp), quy
hoch m rng th trn trung tõm huyn l: Anh Sn, Tõn K, K Sn, Qu Hp,
Qu Chõu, Qu Phong, Tng Dng. Cỏc th trn khỏc nh: Ch Chựa (Thanh
Chng), Tri l, Cõy Chanh (Anh Sn), Khe B (Tng Dng), Nm Cn (K Sn).
- Thu hỳt cỏc ngun vn cho u t phỏt trin t khỏ. Tng vn u t giai
on 2006- 2010: 27.081 t ng, trong ú vn ngõn sỏch chim 36,8% bng 9.977
t, vn doanh nghip 5.400 t ng chim 19,9% (trong ú, huy ng t doanh
nghip a phng l 2.401 t ng, huy ng t doanh nghip bờn ngoi 2.999 t
ng), vn huy ng t nhõn dõn 4.095 t chim 15,1%, vn vay tớn dng 4.273 t
ng chim 15,7%, vn ODA 3.530 t ng chim 13 %.
- Giỏ tr xut khu nm 2010 c t 45 triu USD/MT 45 triu USD (t
100%).
- Thu ngõn sỏch 397 t ng/MT 880 t ng ( t 45,1%)
2.3. Kt cu h tng kinh t xó hi min Tõy:

ó tn dng tt cỏc chớnh sỏch ca TW v tp trung ngun lc ca tnh v
huy ng cỏc ngun cho u t phỏt trin h tng, cỏc cụng trỡnh c xỏc nh
u tiờn ti Quyt nh 147 c bn c u t, nhiu cụng trỡnh ó hon thnh
a vo s dng, phỏt huy hiu qu.
- H thng giao thụng:
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
22
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
+ UBND tnh ó tớch cc ch o trin khai cỏc cụng trỡnh trng im nh
Quc l 48 kộo di, ng ni quc l 7- 48, ng Tõy Ngh An, ng Chõu
thụn- Tõn Xuõn, Quc l 15, Quc l 46 t ng mũn HCM i ca khu Thanh
Thu, ng Mng Xộn- Khe Kin, ng vo trung tõm cỏc xó cha cú
ng ụ tụ vo, cỏc ng vựng cõy nguyờn liu, xõy dng nõng cp cỏc bn ũ
ngang, xõy dng xong 6 cu treo qua sụng. Thu hỳt cỏc ngun vn ca TW
nõng cp QL 7, 48, tnh l 533, 598, d ỏn giao thụng nụng thụn, ng tun tra
biờn gii lng ghộp cỏc chng trỡnh d ỏn lm mi nhiu cụng trỡnh, huy ng
sc dõn y mnh phong tro giao thụng nụng thụn tip tc trin khai nhiu d
ỏn quan trng khỏc nh: ng t Hong Mai i Th xó Thỏi Ho, ng Nam
Cm- ụ Lng- Tõn Long (Tõn K), ng Mng Xộn- Ta o- Khe Kin,
cỏc tuyn ng tun tra biờn gii, ng ra biờn gii Cỏc tuyn ng trờn
trin khai ng b, t tin ra ci thin ỏng k cho vic i li trờn a bn
min Tõy Ngh An.
+ Cỏc tuyn ng kt hp Quc phũng: Gm ng ni QL7- 48 (G I,
II) , ng Tõy Ngh An cú chiu di 313,19 Km, tng mc u t 2.759,137 t
ng, ó cú khi lng thc hin v gii ngõn 2.087,360 t ng (76%).
+ ng ra biờn gii: Gm ng Mng Tớp- Na Ngoi- Khe Kin, Chõu
Kim- Nm Gii, K Bn- Chõu Phong, Con Cuụng- Bỡnh Chun, V- Yờn Tnh
- Hu Khuụng; Tng chiu di 245,8 Km c bn ó hon thnh, ang thi cụng
ng Con Cuụng- Bỡnh Chun v ng V - Yờn Tnh- Hu Khuụng.

+ Tuyn ng tun tra biờn gii: Tng chiu di: 143 km, Tng mc u
t: 954 t ng. ó trin khai t khi lng khỏ v gii ngõn c 380 t ng
( 40%), d kin s y nhanh tin trong thi gian tip theo.
+ Cỏc d ỏn ng giao thụng vo trung tõm cỏc xó cha cú ụ tụ: S Giao
thụng qun lý 2 d ỏn ( ng vo xó M L v Bc Lý) cú tng chiu di 26,036
km, cú tng mc u t 134,08 t ng, ó hon thnh v cú khi lng gii ngõn
99,124 t ng (chim 73,9%). 18 d ỏn khỏc do UBND cỏc huyn lm ch u t
ó trin khai ng lot, d kin hon thnh trong Quý III nm 2011.
- H thng thu li:
+ ó xõy dng h cha nc Khe ỏ, Khe L, kiờn c kờnh h sụng so,
nõng cp cm h cha hu Thanh Chng, cm cụng trỡnh thu li Anh Sn,
trm bm Sụng Hiu, Phỳ Tõn. Cú 86 h p v trm bm cỏc huyn c nõng
cp sa cha, a tng s cụng trỡnh thu li c xõy dng trờn a bn min
Tõy lờn 939 cụng trỡnh, vi s vn ó u t l 390 t ng(TPCP 92,9 t ng),
trong ú cú 524 h cha, 268 p dõng, 134 trm bm, 208 phai tm m bo
ti cho 22.251 ha din tớch lỳa 2 v, cõy mu v cõy cụng nghip. Kiờn c hoỏ
c 1.556 km kờnh loi 3, u t xõy dng c 183 cụng trỡnh nc sinh hot.
- H thng in:
+ ó hon chnh quy hoch li in trờn a bn min Tõy, nõng cụng
sut cỏc trm bin th phỏt trin li in 35KVA, 22 KVA sau trm 110 KVA
n cỏc xó cú iu kin thun li.
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
23
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
+ Xõy dng c 49 trm bin ỏp, 100km ng dõy 110KV, 63,5km
ng dõy 35KV, 8,3 km ng dõy 10KV, 55,8km ng dõy 0,4KV v 48
km ng dõy h th; phc v cho vic truyn ti in t cỏc nh mỏy thu in
trờn a bn.
+ Tuy nhiờn, n nay trờn a bn vn cũn 28 xó cha cú in li quc

gia, tp trung ti cỏc huyn min nỳi cao v cỏc xó mi chia tỏch (Qu Chõu: 4,
Qu Phong: 4, Tng Dng: 5, K Sn: 12, Con Cuụng: 1, Thanh Chng: 2).
- Phỏt trin ụ th:
* Cỏc ỏn ó thc hin:
+ Th xó Thỏi Ho: ó c Chớnh ph phờ duyt vi quy mụ 3-5 vn
dõn, hin ang lp quy hoch chi tit khu trung tõm th xó.
+ ụ th Con Cuụng (2- 3 vn dõn): UBND tnh ó trỡnh ỏn phõn loi
ụ th Con Cuụng, B Xõy dng ó cú vn bn tho thun ụ th Con cuụng l
ụ th loi 4.
+ Quy hoch chi tit xõy dng ụ th mi Khe Chong giai on 2005 -
2020 ó c UBND tnh phờ duyt ti Quyt nh s 1552/Q.UBND.CN ngy
09/5/2008. ỏn phõn loi ụ th Khe Chong giai on 2005- 2020 ó c
UBND tnh phờ duyt ti Quyt nh s 4748/Q.UBND.CN ngy 28/10/2008.
+ Quy hoch m rng cỏc th trn trung tõm huyn l: Anh Sn, Tõn K,
K Sn, Qu Hp, Qu Chõu, Qu Phong, Tng Dng ó c phờ duyt.
* Cỏc ỏn ang thc hin:
+ ỏn nõng cp ụ th Ngha Bỡnh-Ngha n ang thc hin quy hoch
chi tit khu trung tõm.
+ ỏn nõng cp ụ th Sụng Dinh- Qu Hp.
+ Nõng cp ụ th Con Cuụng lờn ụ th loi IV: B Xõy dng ó cú cụng
vn s 808/BXD.KTQH ngy 02/5/2008 v vic tho thun ụ th Con Cuụng,
tnh Ngh An l ụ th loi IV, hin s Ni v ang trỡnh Chớnh ph v ỏn
ranh gii.
+ Cỏc th trn cũn li gm: Ch Chựa- huyn Thanh Chng, Tri L, Cõy
Chanh- huyn Anh Sn; Nm Cn- huyn K Sn; Khe B- huyn Tng
Dng ang trin khai thc hin.
- Phỏt trin khu cụng nghip:
+ Ngy 22/12/2008, Th tng Chớnh ph cú vn bn 2244/TTg- KTN
iu chnh, b sung quy hoch cỏc KCN Ngh An vo danh mc quy hoch cỏc
KCN ca c nc. Theo ú, hin nay min Tõy Ngh An cú 5 khu cụng nghip

tp trung vi din tớch l 1.600 ha, trong ú 3 Khu cụng nghip ó hon chnh
vic kho sỏt, ang lp quy hoch chi tit l Tõn K, Sụng Dinh v Ngha n, 2
KCN Ph Qu v Tri L ang la chn a im.
+ ó phờ duyt quy hoch 11 cm cụng nghip, hin ó hon chnh h tng
03 cm CN gm: Chõu Quang, Thung Khuc (Qu Hp), th trn Anh Sn; 03
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
24
Quy hoạch kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
KCN nh ang xõy dng h tng k thut l: Ngha M (Ngha n), Chõu Hng
(Qu Hp), Ngha Dng (Tõn K), 01cm CN ó lp xong bỏo cỏo u t h
tng- th trn Qu Chõu, 04 KCN nh ó lp xong quy hoch chi tit gm: ng
Vn, Ngha Hon (Tõn K), Bng Khờ (Con Cuụng), Thch Giỏm (Tng
Dng). Trong quỏ trỡnh trin khai quy hoch, ó iu chnh b sung thờm 6 CCN
l Giai Xuõn, Ngha Hon (Tõn K), Ngha Long (Ngha n), Tin Phong (Qu
Phong), Chiờu Lu (K Sn).
- Phỏt trin lng ngh:
+ Hin nay cú 9/83 lng ngh c tnh cụng nhn(trong ú huyn Thanh
Chng: 3; Qu Chõu: 2; Ngha n: 3; Tõn K: 1). Cỏc lng ngh u phỏt
trin khỏ, gii quyt vic lm v tng thu nhp cho ngi lao ng.
+ Mt s lng ngh truyn thng ang c tnh tớch cc h tr tin ti
cụng nhn t tiờu chun lng ngh nh: Dt th cm Lc D (Con Cuụng), Dt
th cm C Noong (Mng Nc, Qu Phong), Ch bin mõy tre an xut khu
ng Ni (Chõu Quang - Qu Hp), Sn xut hng trm- Th trn Qu
Chõu
- Phỏt trin kinh t ca khu:
Quy hoch chi tit ca khu Quc gia Thanh Thu v ca khu Quc t
Nm Cn v ca khu thụng th Qu Phong ó c phờ duyt quy hach. ó
hon thnh nõng cp ca khu Quc t Nm Cn vi 42,2 t ng. ang trỡnh Th
tng Chớnh ph phờ duyt ỏn thnh lp khu kinh t ca khu Thanh Thu.

- Cỏc cụng trỡnh vn hoỏ xó hi:
Hu ht cỏc cụng trỡnh theo nh hng ti Quyt nh s 147/Q- TTg
u c cỏc ngnh tớch cc trin khai, vn ó b trớ n nm 2010 l 171,798
t ng(trong ú TPCP l 165,468 t ng), nng lc thit k 1.150 ging
bnh, trong ú: bnh vin Tõy Bc 250 ging bnh, bnh vin Tõy Nam 150
ging bnh, xõy dng nõng cp h thng bnh vin a khoa tuyn huyn: K
Sn, Tng Dng, Anh Sn, Thanh Chng, Tõn K, Qu Phong, Qu Chõu,
Qu hp. Trng trung cp kinh t- k thut Min Tõy ti th xó Thỏi Ho. u
t xõy dng trung tõm y t huyn Ngha n trong ú cú 70 ging bnh ni
trỳ, Xõy dng trng trung cp ngh dõn tc min nỳi ti Con Cuụng, Xõy dng
8 trung tõm hng nghip dy ngh ti cỏc huyn. Kiờn c hoỏ trng hc, lp
hc v nh cụng v giỏo viờn ó u t 628,447 t ng(TPCP 597,507 t
ng). Cỏc d ỏn trung tõm vn hoỏ thụng tin cỏc huyn th ó c phờ duyt
ang huy ng ngun vn u t.
2.4. Cỏc lnh vc xó hi:
2.4.1. Giỏo dc - o to:
- Trong nhng nm qua, s nghip giỏo dc v o to ca min Tõy
c quan tõm phỏt trin c v quy mụ v cht lng. C s trng, lp c
quan tõm u t, xõy dng. Trang thit b dy v hc c trang b ỏp ng tt
hn nhu cu hoc tp. Cht lng giỏo dc ton din cú tin b, hng nm cú
Đơn vị xây dựng: Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp , tháng 10 năm
2010.
25

×