Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Các dạng bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.4 KB, 6 trang )

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam
một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít
khí CO
2
(đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của
X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã
được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch
axit thu được dung dịch Y. Cho tác
dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
/NH
3
thu được bao nhiêu gam
Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình
bằng 80%.
Hướng dẫn.
a) Gọi công thức của X là C
x
H
y
O
z
Ta có: m
C
= = 7,2 (gam);
m
H
= = 1 (gam)


M
O
= 16,2 – 7,2 = 8 (gam)
=>X : y : z = = 0,6 : 1 : 0,5
= 6 : 10 : 5
Vậy CTPT của X là (C
6
H
10
O
5
), X là
polisaccarit.
b) (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
.

1 mol n mol
mol a mol
=>a = 0,1 mol
C
5
H
11
O
5
CH=O + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+
H
2
O → C
5
H
11
O
5
COONH
4
+ 2Ag ↓ +
2NH
4
NO
3
.

Theo phương trình, ta có: n
Ag
= o,2 mol
Vì hiệu suất phản ứng bằng 80%
=>m
Ag
= = 17,28 (gam).
Bài 2: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit
axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ
với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit
4% . Phần trăm khối lượng của etyl
axetat trong hỗn hợp bằng.
A. 22% B.
42,3%
C. 57,7% D.
88%.
Hướng dẫn giải.
Gọi số mol của CH
3
COOH và
CH
3
COOC
2
H
5
là x, y
CH
3
COOH + NaOH ->

CH
3
COONa
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
-> CH
3
COONa + C
2
H
5
OH.
N
NaOH
= (mol).
Ta có hệ phương
trình :
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%m
etyl axetat
= %.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 3: Viết các phương trình phân tử
và ion rút gọn của các phản ứng (nếu
có) xảy ra trong dung dịch giữa các

cặp chất sau :
a) Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
b) NH
4
Cl + AgNO
3
c) NaF + HCl
d) MgCl
2
+ KNO
3
e) FeS (r) + HCl
g) HClO + KOH
Hướng dẫn giải:
Phương trình phân tứ và ion xảy ra
trong dung dịch :
a) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Fe(OH)
3

↓ +
3Na
2
SO
4
2Fe
3+
+ 3SO
4
2-
+ 6Na
+
+ 6OH
-

2Fe(OH)
3
↓+ 6Na
+
+ 3SO
4
2-
Fe
3+
+ 3OH
-
→ Fe(OH)
3

b) NH

4
Cl + AgNO
3
→ NH
4
NO
3
+
AgCl↓
NH
4
+ Cl
-
+ Ag
+
+ NO
3
-
→ NH
4
+
+
NO
3
-
+ AgCl↓
Cl
-
+ Ag
+

→ AgCl↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na
+
+ F
-
+ H
+
+ Cl
-
→ Na
+
+ Cl
-
+ HF↑
F
-
+ H
+
→ HF↑
d) Không có phản ứng xảy ra
e) FeS(r) + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑
FeS(r) + 2H
+
+ 2Cl
-

→ Fe
2+
+ 2Cl
-

+ H
2
S↑
FeS(r) + 2H
+
→ Fe
2+
+ H
2
S↑
g) HClO + KOH → KClO +
H
2
O
HClO + K
+
+ OH
-
→ K
+
+
CIO
-
+ H
2

O
HClO + OH
-
→ CIO
-
+ H
2
O.
Bài 4: Viết phương trình điện li của
các chất sau : K
2
S, Na
2
HPO
4
,
NaH
2
PO
4
, Pb(OH)
2
, HBrO, HF,
HCIO
4
.
Hướng dẫn giải:
Phương trình điện li :
a) K
2

S → 2K
+
+ S
2_
b) Na
2
HPO
4
→ 2Na
+
+.
HPO
4
2-
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3-
c) NaH
2
PO
4
→ Na
+
+
H

2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
H
+
+
HPO
4
2-
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3-
d) Pb(OH)
2
Pb
2+
+
2OH
-

: phân li kiểu bazơ
H
2
PbO
2
2H
+
+
PbO
2
2-
: phân li kiểu axit
e) HBrO H
+
+ BrO
-
g) HF H
+
+ F
-
h) HClO
4
→ H
+
+ ClO
4
-
.

Bài 5: Một loại thủy tinh có thành

phần hóa học được biểu diễn bằng
công thức K
2
O.PbO.6SiO
2
. Tính khối
lượng K
2
CO
3
, PbCO
3
và SiO
2
cần
dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn
thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua
trình là 100%.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh
K
2
O.PbO.6SiO
2
là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần
dùng 13,8 tấn K

2
CO
3
, 2,67 tấn
PbCO
3
và 3,6 tấn SiO
2
Bài 6: Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X
gồm hidro và cacbon monooxit cần
8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định
thành phần phần trăm theo thể tích
và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải:
Pthh : 2CO +
O
2
2CO
2
(1)
x mol mol
x mol
2H
2
+ O
2

2H
2
O (2)

y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Theo đầu bài ta
có:
Tính ra: x = 0,200; y= 0,600
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số
mol: 75,0% H
2
và 25,0%CO
Phần trăm khối lượng khí
hidro: x 100% = 17,6%
Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%
Bài 7: Một loại thủy tinh có thành
phần hóa học được biểu diễn bằng
công thức K
2
O.PbO.6SiO
2
. Tính khối
lượng K
2
CO
3
, PbCO
3
và SiO
2
cần
dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn
thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua

trình là 100%.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh
K
2
O.PbO.6SiO
2
là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần
dùng 13,8 tấn K
2
CO
3
, 2,67 tấn
PbCO
3
và 3,6 tấn SiO
2
Bài 8: Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X
gồm hidro và cacbon monooxit cần
8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định
thành phần phần trăm theo thể tích
và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải:
Pthh : 2CO +
O
2

2CO
2
(1)
x mol mol
x mol
2H
2
+ O
2

2H
2
O (2)
y mol mol y mol
Số mol oxi: = 0,400 (mol)
Theo đầu bài ta
có:
Tính ra: x = 0,200; y= 0,600
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số
mol: 75,0% H
2
và 25,0%CO
Phần trăm khối lượng khí
hidro: x 100% = 17,6%
Phần trăm khối lượng khí CO là 82,4%
Bài 9. Các phản ứng sau đây thuộc
loại phản ứng nào (phản ứng thế,
phản ứng cộng, phản ứng tách) ?
a) C
2

H
6
+ Cl
2
C
2
H
5
Cl + HCl
b) C
4
H
8
+ H
2
O C
4
H
10
O
c) C
2
H
5
Cl C
2
H
4
+ HCl
d) 2C

2
H
5
OH C
2
H
5
OC
2
H
5
+ H
2
O
Lời giải:
Phản ứng thế: a)
Phản ứng cộng: b)
Phản ứng tách: c) ; d)
Bài 10. Cho các chất sau: C
3
H
7
-OH,
C
4
H
9
-OH, CH
3
-O-C

2
H
5
, C
2
H
5
-O-C
2
H
5
.
Những cặp chất nào có thể là đồng
đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Lời giải:
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau :
C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH;
CH
3
- О - C
2
H

5
và C
2
H
3
- О - C
2
H
5
Các cặp chất là đồng phân của nhau :
CH
3
-O-C
2
H
5
và C3H7OH;
C
2
H
5
-O-C
2
H
5
và C
4
H
9
OH.

×