Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng tài nguyên nước chương 2 tài nguyên nước và các vấn đề liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.91 MB, 54 trang )

TÀI NGUYÊN NƯỚC

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
TS. Lê Quốc Tuấn
Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM
Tài nguyên nước
• Nước
– Bao phủ 71% bề mặt trái đất
– Cần thiết cho sự sống
– Cần thiết cho hoạt động sống
và sản xuất của con người
Thành phần tài nguyên nước
Chỉ một lượng nhỏ (0.014%) con
người có thể sử dụng.
Bốc và thoát hơi nước
Bốc hơi nước
Dòng chảy
Lọc
Tảng nước
Lọc
Tẩng chưa bảo hoà
Tầng bảo hoà
Hồ
Giếng bơm
Giếng phun tốt
Chảy tràn
Mưa, lắng đọng
Vùng phục hồi
Nước ngầm
Lớp vật liệu ít thấm
Lớp đá thấm


Chu trình nước – Nước được thu hồi, làm
sạch, tái chế và phân phối liên tục
Lưu vực
• Một lưu vực được mô tả là toàn bộ diện tích
phân phối nước đến một dòng chảy hoặc một
con sông.
• Có thể được áp dụng cho nhiều quy mô khác
nhau
–Một lưu vực lớn được tạo thành bởi nhiều
lưu vực nhỏ.
Chehalis Basin
Bốc và thoát hơi nước
Bốc hơi nước
Dòng chảy
Lọc
Tảng nước
Lọc
Tẩng chưa bảo hoà
Tầng bảo hoà
Hồ
Giếng bơm
Giếng phun tốt
Chảy tràn
Mưa, lắng đọng
Vùng phục hồi
Nước ngầm
Lớp vật liệu ít thấm
Lớp đá thấm
Vùng bão hoà

(các khoảng trống được lấp đầy nước)
Nguồn nước
Nước chảy tràn bề mặt – 2/3 mất đi theo lũ và không
được sử dụng bởi con người.
Dòng chảy thực = 1/3
Lượng nước chảy tràn có thể tính từ năm này qua
năm khác.
Nước ngầm
• Vùng bão hoà
• Mặt nước ngầm – Vùng trên cùng của vùng bão hoà
• Tầng ngậm nước – tầng nước bão hoà trong cát,
gạch, đá.
• Tốc độ phục hồi chậm, khoảng 1 m/năm
Sử dụng nguồn nước
Con người sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp khoảng 54%
nước dòng chảy thực.
Khoảng 34% dòng chảy thực dùng cho:
 Nông nghiệp – 70%
 Công nghiệp – 20%
 Sinh hoạt – 10%
Khoảng 20% dòng chảy thực dùng cho:
 Vận chuyển hàng hoá
 Pha loãng nước thải
 Nuôi trồng thuỷ sản
Có thể sử dụng từ 70-90% dòng chảy thực đến 2025
Quá ít nước để sử dụng
• Các vấn đề ở miền
Tây nước mỹ
Thời tiết khô
Hạn hán

Sa mạc hoá
Thiếu trầm trọng
Cung cấp đủ
Cung cấp thiếu
Khu đô thị lớn có số dân > 1 triệu
Nước Mỹ có nhiều nước.
Nhưng phần lớn được đặt
không đúng chỗ và không
đúng thời điểm.
Các vấn đề nghiêm trọng
như lũ lụt, ô nhiễm, thiếu
nước cục bộ.
Xung đột tài nguyên nước: Tây nước Mỹ
Có khả năng xung đột tiềm tàng cao
Khả năng xung đột đáng kể
Khả năng xung đột vừa phải
Nhu cầu nước nông thôn chưa được đáp ứng
Wash.
Oregon
Idaho
Nevada
California
Utah
Montana
Wyoming
Colo.
N.M.
N.D.
S.D.
Neb.

Kansas
Oak.
Texas
Xung đột tài nguyên nước: Toàn cầu
Hai yếu tố chính cho việc thiếu nước: Thời tiết khô hạn và dân
số đông.
Nhiều người sống trong cảnh thiếu nước – không có nước sạch.
Floodplain
Levee
Flood
wall
Dam
Reservoir
Quá nhiều nước: Lũ lụt
• Các hiện tượng tự nhiên
• Các hoạt động con người (nghiêm trọng hơn)
• Mưa trong tuyết Sống trên vùng đồng bằng ngập lũ
• Bề mặt không thấm
• Loại bỏ thảm thực vật
• Thoát nước các vùng đất ngập nước
Phá rừng và Lũ lụt
Oxy thoát
ra từ thực
vật
Đa dạng
sinh thái
Bốc thoát hơi nước
Cây làm giảm xói
mòn đất bởi mưa
to gió lớn

Đất nông
nghiệp
Xác bã thực
vật tăng độ
phì cho đất
Rễ cây ổn định
đất và hỗ trợ
dòng chảy
Thực vật làm
thoát nước chậm
và giảm lũ lụt
Trượt đất
Cây trồng
Bốc thoát hơi nước giảm
Nông trại làm
gia tăng xói
mòn đất bởi
nước và gió
Gió thổi bay lớp
đất mặt
Đất nông
nghiệp bị ngập
lũ và cuốn trôi
Thoát nước
nhanh gây lũ lụt
Mưa lớn cuốn trôi
dinh dưỡng và làm
xói mòn đất mặt
Phù sa từ xói mòn lấp đầy
các con sông và hồ chứa

gây nên lũ lụt vùng hạ lưu
Vùng đồi phủ rừng
Sau khi phá rừng
Sử dụng đập và hồ chứa để cấp nước nhiều
hơn: Không lợi nhuận
Mất một lượng
nước lớn qua việc
bốc hơi
Đất ngập lũ phá huỷ rừng
hoặc đất trồng cây và di dân
Giảm lũ ở
vùng hạ lưu
Đất canh tác hạ lưu hoặc
cửa sông bị mất phù sa
Hồ chứa có ích cho
giải trí và câu cá
Có thể phát điện
giá rẻ (thuỷ điện)
Sự di cư và sinh sản của
một số loài cá bị gián đoạn
Cung cấp nước
quanh năm cho
thuỷ lợi hoặc
trồng trọt
Nước ngầm
• Sử dụng hàng năm
• Không mất đi do bốc hơi
• Thường ít đắt đỏ
• Các vấn đề tiềm ẩn:
Tảng nước thấp – dùng quá nhiều

Cạn kiệt – nước ngầm Mỹ có tốc độ mất đi gấp 4
lần so với tái tạo
Xâm nhập mặn – Gần vùng ven bờ
Nhiễm hoá chất
Giảm dòng chảy
Trữ lượng
nước
Cao
Trung bình
Thấp hoặc không
Giảm chất thải lỏng
• Có các phương thức xử lý nước thải thích hợp
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
• Sử dụng hiệu quả/sử dụng lại nước đã qua sử
dụng.
• Loại bỏ các chất gây ô nhiễm khó phân huỷ ra
khỏi nước trước khi thải
• Áp dụng các phương thức sản xuất sạch sử
dụng nước hiệu quả hoặc tái sử dụng nước.
• Không làm giảm tầng nước ngầm
• Bảo vệ hệ sinh thái thuỷ sinh
• Bảo tồn chất lượng nước
• Quản lý tổng hợp lưu vực
• Tạo sự đồng thuận giữa các vùng và các quốc gia để
chia sẻ nguồn nước mặt
• Hoà giải tranh chấp nước với các quốc gia bên ngoài
• Tiếp thị quyền sở hữu nước
• Tăng giá nước
• Tiết kiệm nước
• Giảm sự hỗ trợ của chính phủ đối với việc cấp nước.

• Tăng hỗ trợ chính phủ đối với việc giảm nước thải
• Làm chậm phát triển dân số
Giải pháp
Sử dụng nước bền vững
Phân loại nguồn ô nhiễm nước
• Nguồn xác định: Ô nhiễm từ các nguồn
đơn lẻ, cố định, thường xác định được
điểm xuất phát
– Ống khói nhà máy
– Cống xả nhà máy
– Dầu tràn
• Nguồn không xác định: Ô nhiễm từ các
nguồn phân tán
– Chảy tràn các hợp chất nông hoá
– Chảy tràn mặt đường
Các loại ô nhiễm nước
• Trầm tích
– Khai thác rừng, làm đường, xói mòn
• Chất thải có nhu cầu oxy
– Chất thải con người, nước cống rãnh, chảy
tràn nông hoá, chăn nuôi, và các chất thải
khác
• Chất giàu dinh dưỡng: Phú dưỡng hoá
– N, P từ phân bón, chất tẩy rửa
– Gia tăng sinh khối trong hệ thuỷ sinh, tạo nên
các hợp chất hữu cơ
BOD: Biochemical Oxygen Demand
(Nhu cầu oxy sinh hoá)
• Khi các vi sinh vật phân huỷ các hợp chất
hữu cơ, chúng sử dụng oxy có sẵn trong

nước.
• Biological Oxygen Demand (BOD): lượng
oxy cần thiết để phân huỷ một lượng chất
hữu cơ nhất định.
• Nếu nhiều chất hữu cơ, oxy có sẵn sẽ
được sử dụng hết.
Phú dưỡng hoá
Phú dưỡng – cấp thừa thức ăn, mức dinh
dưỡng cao trong sông hoặc hồ
Nghèo dinh dưỡng – thiếu thức ăn, mức
dinh dưỡng thấp.
Cột nước có thể bị phú dưỡng hoặc thiếu
dưỡng một cách tự nhiên, nhưng cũng có
thể do con người.

×