Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TOÁN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.37 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5
SƠN TỊNH NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn thi: Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể tời gian phát đề)
Ngày thi: 05/4/2011
ĐỀ:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
( Ghi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của từng câu trong phần bài làm)
Câu 1. ( 1,5 điểm)
a/ Giá trị của biểu thức
2714
429
×
×
là:
A: 1 B. 2 C. 3 D. 4
b/ x :
3
1
= 5
4
1
, giá trị của x là:
A.
12
25
B.
3
33
C.
2


35
D.
4
20
Câu 2. ( 1 điểm)
a/ 8 m
2
26 dm
2
= m
2
A. 8
1
26
B. 8
1000
26
C. 8
10
26
D. 8
100
26

b/ Tỉ số phần trăm của 546 và 1200 là:
A. 45,5% B. 46,5% C. 47,6% D. 48,5%
Câu 3. ( 0,75 điểm)
Số trung bình cộng của 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là:
A. 4,97 B. 3,97 C. 3,98 D. 4,96
Câu 4. (0,75 điểm)

Diện tích hình B là: 4 cm
A. 20 cm
2
B. 12 cm
2
3cm
C. 16 cm
2
D. 10 cm
2
5cm

2cm
Câu 5. Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiêu phút thì ca nô đi được quãng
đường 9 km
A. 216 phút B. 22,5 phút 221 phút 22,6 phút
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. ( 2,5 điểm) Tìm hai số biết hiệu của hai số là 1,8 và thương của hai số là 0,6.
Câu 2. ( 2,5 điểm) Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn
vị thì được thương là 8 và dư 7.
Câu 3. ( 2 điểm) Chào mừng ngày 30 tháng 4, một trường học đã mắc bóng đèn xung
quanh một khung khẩu hiệu dài 3m, rộng 1 m. Cứ 50 cm thì mắc một bóng. Mỗi bóng đèn
giá 5500 đồng. Hỏi trường học đó dã mua bóng đèn hết bao nhiêu tiền.?
Câu 4: ( 3 điểm) Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông gồm bao nhiêu năm
thì tuổi cháu gồm bấy nhiêu tháng, hãy tính tuổi của ông và cháu?
Câu 5: ( 4 điểm) Trên hình vẽ bên, cho MB = MC ; MQ là chiều cao của hình tam giác
AMB, MP là chiều cao của hình tam giác AMC và MP = 6cm, MQ = 3cm.
a/ So sánh diện tích tam giác AMB và diện tích tam giác AMC.
b/ Tính diện tích tam giác ABC, biết AB + AC = 21cm.
A

Q
P

C M B
Lưu ý: Trình bày bài sạch sẽ: ( 1 điểm)
Hết
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN : TOÁN 5 – NĂM HỌC: 2010-2011
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5 điểm)
Ý đúng các bài tập:
Câu 1. ( 1,5 điểm) Câu 2. ( 1 điểm) Câu 3. B
( 0,75 điểm)
a. A ( 0,75 điểm) a. D ( 0,5 điểm) Câu 4. C
( 0,75 điểm)
b. C ( 0,75 điểm) b. A ( 0,5 điểm) Câu 5. B ( 1
điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 14 ĐIỂM)
Câu 1. ( 2,5 điểm)
Thương 2 số là 0,6 hay
10
6
hay
5
3
, suy ra số bé bằng
5
3
số lớn ( 0,5 điểm)

Ta có sơ đồ:
Số lớn:

Số bé 1,8 ( 0,5 điểm)
Số bé là: ( 0,25 điểm)
1,8 : ( 5 – 3) x 3 = 2,7 ( 0,5 điểm)
Số lớn là: ( 0,25 điểm)
1,8 + 2,7 = 4,5 ( 0,5 điểm)
Đáp số: số bé 0,25; số lớn: 4,5
Câu 2. ( 2,5 điểm)
Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0) . Theo đề bài ta có: ab = b x 8 + 7 ( 0,25 điểm)
b > 7 vì số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư. Suy ra b = 8 hoặc 9 ( 0,5 điểm)
b x 8 là số chẵn, do đó b x 8 + 7 là số lẻ. ( 0,5 điểm)

Với b = 8, thì ab là số chẵn ( loại) ( 0,25 điểm)
Với b = 9, thì ab là số lẻ ( chọn) ( 0,25 điểm)
Vậy số phải tìm là: ( 0,25 điểm)
8 x 8 + 7 = 79 ( 0,5 điểm)
Thử lại: 79 : 9 = 8 dư 7
Đáp số 79
Câu 3. (2 điểm)
Chu vi khẩu hiệu là: ( 0,25 điểm)
( 3 + 1 ) x 2 = 8 ( m) ( 0,25 điểm)
Ta có 50cm = 0,5m ( 0,25 điểm)
Số bóng đèn là: ( 0,25 điểm)
8 : 0,5 = 16 ( bóng đèn) ( 0,25 điểm)
Số tiền mua bóng đèn là: ( 0,25 điểm)
5500 x 16 = 88000 ( đồng) ( 0,5 điểm)
Đáp số: 88000 đồng.
Câu 4. ( 3 điểm)

Giả sử tuổi ông là 12 năm ( tức 12 tuổi) thì tuổi cháu là 12 tháng ( tức 1 tuổi).
Lúc đó ông hơn cháu: 12 – 1 = 11 ( tuổi) ( 0,5 điểm)
Nhưng thực tế ông hơn cháu là 66 tuổi, tức gấp 11 tuổi số lần là: ( 0,5 điểm)
66 : 11 = 6 ( lần) ( 0,5 điểm)
Thực tế tuổi ông là: ( 0,25 điểm)
12 x 6 = 72 (tuổi ) ( 0,5 điểm)
Tuổi cháu là: ( 0,25
điểm)
1 x 6 = 6 ( tuổi) ( 0,5 điểm)
Đáp số: Tuổi ông: 72 tuổi; tuổi cháu: 6 tuổi.
Câu 5. ( 4 đuiểm): câu a: 1 điểm; câu b: 3 điểm
A

P Q

C B
M
a/ Hình tam giác AMB và tam giác AMC có đáy MB = MC và có chung
chiều cao hạ từ đỉnh A xuống BC . Suy ra diện tích tam giác AMB = diện tích tam giác
AMC ( 1 điểm)
b/ Vì MP =6cm và MQ = 3cm nên MP = MQ x 2, mặc khác ta có diện tích tam giác
AMB bằng diện tích tam giác AMC, suy ra AC =
2
1
AB ( 0,5 điểm)
Ta có sơ đồ:
AC:
21cm ( 0,5 điểm)
AB:
Độ dài AC là : ( 0,25 điểm)

21 : ( 2 + 1 ) = 7 (cm) ( 0,5 điểm)
Diện tích tam giác ABC là: ( 0,25 điểm)
7 x 6 : 2 = 21 ( cm
2
) ( 0,5 điểm)
Diện tích tam giác ABC là: ( 0,25 điểm)
21 x 2 = 42 ( cm
2
) ( 0,5 điểm)
Đáp số : a/ S AMB = S AMC
b/ S ABC = 42 cm
2

• Trình bày bài sạch sẽ : 1 điểm.
( Tuỳ theo mức độ mà cho điểm: 0,25; 0,5; 0,75; và 1 điểm)

×