Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

De cuong on thi TN mon Dia li 12 -2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.36 KB, 46 trang )

§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐØNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Công cuộc Đổi mới làøømột cuộc cách mạng toàn diện về kinh tế-xã hội:
a) Bối cảnh:
- Nùc ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
- Nền kinh tế nùc ta sau chiến tranh bò rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. Lạm phát có thời
kì luôn ở mức ba con số.
b) Diễn biến:
- Công cuộc Đổi mới đïc manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ lónh vực nông nghiệp.
- Đøng lối Đổi mới làđưa nền kinh tế – xã hội nước ta phát triển theo xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo đònh hùng XHCN.
+ Tăng cøng giao lưu và hợp tác với các nùc trên Thế giới.
c) Công cuộc Đổi mới đã đạt đïc những thành tựu to lớn:
- Nùc ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng Kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát đïc đẩy lùi và kiềm
chế ở một con số.
- Tốc độ tăng trûng kinh tế khá cao ( đạt 6% năm 1988; 9,5% năm 1995; 8,4% năm 2005)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hùng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( giảm tỉ trọng Khu vực I, tăng tỉ
trọng Khu vực II và III )
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh, trung tâm công nghiệp…)
- Đời sống nhân dân đïc cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nùc.
II. Nùc ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a) Bối cảnh:
- Toàn cầu hóa cho phép nùc ta tranh thủ đïc các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế nùc
ta vào thế bò cạnh tranh quyết liệt.
- Việt Nam và Hoa Kì bình thøng hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN từ tháng 7 /1995.
- Thành viên của WTO từ tháng 1- 2007.
b) Thành tựu:
- Nùc ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nùc ngoài (ODA, FDI).


- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – khoa học kó thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trøng, an ninh khu
vực.
- Đẩy mạnh ngoại thng, Việt Nam đã trở thành một nùc xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng (dệt
may, thiết bò điện tử, tàu biển, gạo, cafe, điều, tiêu, thủy sản…)
III. Một số đònh hùng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập:
1. Thực hiện chiến lïc toàn diện về tăng trûng và xóa đói giảm nghèo.
2. Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thò trøng đònh hùng XHCN.
3. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển nền kinh tế tri thức.
4. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng trûng tiềm lực kinh tế quốc gia.
5. Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trøng và phát triển bền vững.
6. Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh
tế thò trøng
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
1
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ- PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vò trí đòa lí:
- Nùc ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông dng, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
- Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Trên biển giáp với Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Xinggapo,
Inđônêxia.
- Phần đất liền:
+ Điểm cực Bắc ở vó độ 23
0
23

Bắc: Lũng Cú- Đồng Văn- Hà Giang.
+ Điểm cực Nam ở 8
0
34’Bắc: Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau.

+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102
0
09’Đông: Sín Thầu- Møng Nhé- Điện Biên.
+ Điểm cực Đông ở kinh độ 109
0
24’Đông: Vạn Thạnh- Vạn Ninh- Khánh Hòa.
- Ở ngoài khơi: các đảo kéo dài tới tận khoảng vó độ 6
0
50’Bắc và 117
0
20’Đông tại Biển Đông.
- Nùc ta nằm trọn trong múi giờ 7.
II. Phạm vi lãnh thổ:
a) Vùng đất:
- Diện tích phần đất liền và các hải đảo 331.212 km
2
.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc 1400 km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp với biển 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Nùc ta có 4000 đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn Trøng Sa (Khánh Hòa) và Hoàng Sa ( Đà Nẵng).
b) Vùng biển: Diện tích gồm 1 triệu km
2
tại biển Đông gồm:
- Nội thủy: là vùng nùc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đøng cơ sở.
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển đïc qui đònh nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của
nùc ven biển.
- Vùng đặc quyền về kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển

rông 200 hải lí tính từ đøng cơ sở.
- Thềm lục đòa nùc ta: là phần ngầm dùi biển và lòng đất dùi đáy biển thuộc phần lục đòa kéo dài,
mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục đòa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
c) Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nùc ta.
III. Ý nghóa của vò trí đòa lí Việt Nam:
a) Ý nghóa tự nhiên:
- Vò trí đòa lí đã qui đònh đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nùc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm ở vò trí tiếp giáp giữa lục đòa và đai dng trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên
khoáng sản, đông thực vật đa dạng.
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên khác nhau giữa Bắc và Nam, đồng bằng với miền núi, ven
biển, hải đảo…
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
b) Ý nghóa kinh tế,văn hóa- xãõ hội và quốc phòng:
+ Về kinh tế:
- Việt Nam nằm trên đøng hàng hải và hàng không quốc tế => thuận lợi giao lưu với các nùc trong khu
vực và trên Thế giới.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
2
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Vò trí có ý nghóa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, vùng lãnh tho å=> thực hiên chính
sách mở cửahội nhập, thu hút vốn đầu tư nùc ngoài.
+ Về văn hóa- xã hội: Có nhiều nét tng đồng về lòch sử => tạo thuận lợi cho nùc ta chung sống hòa
bình, hợp tác hữu nghò và cùng phát triển với các nùc láng giềng và khu vực Đông Nam Á.
+ Về chính trò và quốc phòng: Vò trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á nhất là vùng
Biển Đông.
Bài 4+5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
• Lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nùc ta gắn liền vối lòch sử hình thành và phát triển
Trái Đất. Đó là một quá trình lâu dài và phức tạp, gồm 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.

- Giai đoạn Tân kiến tạo.
I. Giai đoạn Tiền Cambri:
- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam, thời gian bắt đầu
cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nùc ta hiện nay, các mảng nền cổ như Vòm sông
Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã.
- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu: mới xuất hiện thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sự
sống ở dạng sơ khai nguyên thủy.
II. Giai đoạn Cổ kiến tạo: Vận động chính tạo đòa hình cơ bản.
- Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm, kết thúc cách đây 65 triệu năm.
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lòch sử phát triển tự nhiên nùc ta như uốn nếp, đứt gãy, động
đất; hình thành khoáng sản đồng, sắt, kẽm, vàng, bạc, đá quý, than.
- Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan đòa lí nhiệt đới ở nùc ta rất phát triển.
IV. Giai đoạn Tân kiến tạo: Một số tác động chính đã đònh hình lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
- Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lòch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nùc ta ( bắt đầu cách
đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay ).
- Chòu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ- Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy
mô toàn cầu.
- Xảy ra nhiều hoạt động : uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma, nâng cao và hạ thấp đòa hình, bồi lấp các
bồn trũng lục đòa.
- Khí hậu Trái Đất có nhiều thời kì trở lạnh, lãnh thổ nùc ta nhiều lần biển tiến và biển lùi.
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thành các điều kiện tự nhiên làm cho đất nùc ta có diện mạo và đặc điểm
tự nhiên như hiện nay.
- Các quá trình đòa mạo đïc đẩy mạnh, sông suối đã bồi đắp nên đồng bằng châu thổ rộng lớn, các
khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh: mỏ dầu, khí tự nhiên, than nâu, bôxit
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã thể hiện trong các quá trình tự nhiên.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
3
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12

Bài 6: ĐẤT NÙC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc điểm chung của đòa hình:
a) Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm 3 / 4 diện tích đất đai -> chủ yếu là đồi núi thấp < 1000m: 85% diện tích, núi cao trên
2000m chỉ có 1%.
- Đồng bằng chiếm 1 /4 diện tích.
b) Cấu trúc đòa hình nùc ta khá đa dạng.
- Đòa hình nùc ta đïc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Đòa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Cấu trúc đòa hình gồm 2 hùng chính: + Hùng tây bắc- đông nam.
+ Hùng vòng cung.
c) Đòa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện:
- Sự xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của con ngøi.
Ví dụ: làm mất lớp phủ thực vật => tạo điều kiện cho dạng đòa hình mng, xói phát triển ở miền đồi núi.
II. Các khu vực đòa hình:
• Đòa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc:
Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
Phạm vi Nằm ở tả ngạn sông Hồng Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
Đặc điểm
chung
- Chủ yếu núi thấp, cao ở tây bắc thấp đông
nam.
- Hùng núi vòng cung chụm lại ở Tam Đảo.
- Là vùng núi cao nhất nùc ta.
- Hùng tây bắc- đông nam.
Các dạng đòa
hình chính
- Có 4 cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn,

Bắc Sơn, Đông Triều.
- Một số đỉnh cao trên 2000m: Tây Côn Lónh,
Kiều Li Ti…
- Các khối núi đá vôi ở biên giới Việt Trung.
- Ở giữa là vùng núi thấp.
- Giáp đồng bằng là vùng đồi trung du.
- Có các sông: S.Cầu, S.Thng, S.Lục
Nam…
- Có 3 dải đòa hình:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh
Phanxipăng cao nhất nùc 3143m.
+ Dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt
Lào.
+ Ở giữa là các cao nguyên và sơn
nguyên đá vôi.
- Nối tiếp là vùng núi Ninh Bình – Thanh
Hóa.
- Có các cánh đồng giữa núi: Điện Biên…
- Có các sông: S.Đà, S.Mã, S.Chu…
• Đòa hình vùng núi Trøng Sơn Bắc và Trøng Sơn Nam:
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
4
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Tiêu chí Vùng núi Trøng Sơn Bắc Vùng núi Trøng Sơn Nam
Phạm vi Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã đến vó độ 11
0
Bắc.
Đặc điểm
chung
- Gồm các dãy núi song song và so le nhau.

- Hùng tây bắc – đông nam.
- Cao ở 2 đầu, thấp ở giữa, hẹp ngang.
- Gồm các khối núi cao, các cao nguyên.
- Hùng núi vòng cung.
Các dạng đòa
hình chính
- Phía bắc: vùng núi Tây Nghệ An.
- Giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình.
- Phía nam: vùng núi Tây Thừa Thiên- Huế.
- Đến dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
- Phía đông: khối núi Kon Tum và cực Nam
Trung Bộ.
- Phía tây: các cao nguyên đá badan: Kon
Tum, Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên…
- Có sự bất đối xứng giữa søn Đông và
søn Tây.
• Đòa hình bán bình nguyên và đồi trung du:
- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao gần 100m và bề mặt phủ badan cao
chừng 200m.
- Phần đồi trung du chủ yếu do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
Bài 7: ĐẤT NÙC NHIÊU ĐỒI NÚI (tiếp theo )
• Điểm giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đòa hình và đất đai ĐBSH và
ĐBSCL:
a) Điểm giống: - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất của nùc ta.
- Hình thành ở hạ lưu các sông.
- Có bờ biển phẳng, đáy biển nông, thềm lục đòa mở rộng.
- Có đòa hình bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ.
- Vẫn tiếp tục mở rộng ra biển với tốc độ khá nhanh ( 60- 100m/ năm).
b) Điểm khác:
Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

Điều kiện
hình thành
Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi
đắp
Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp
Đặc điểm đòa
hình
- Diện tích: 15000 km
2
.
- Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
- Bò hệ thống đê chia cắt thành các ô trũng
khó thoát nùc.
- Diện tích: 40000 km
2
.
- Đòa hình thấp và bằng phẳng.
- Có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp
Møi, Tứ giác Long Xuyên, …
- Mạng lùi sông ngòi, kênh rạch
chằng chòt.
Đất đai Có 2 loại:
- Đất phù sa không đïc bồi tụ hằng
năm ( trong đê)
- Thøng xuyên đïc bồi phù sa ( ngoài đê)
- Đất phù sa đïc bồi tụ hằng năm.
- Có đất phù sa ngọt, đất phèn, đất
mặn…
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
5

§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
• Đặc điểm dải đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: 15000 km
2
.
- Nguyên nhân hình thành: sự bồi tụ phù sa của sông và cát của biển.
- Đặc điểm: hẹp ngang và bò chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
- Đất đai: chủ yếu có cát pha.
- Các đồng bằng lớn: đồng bằng Thanh Hóa( sông Mã, sông Chu), đồng bằng Nghệ An ( sông Cả),
Quảng Nam, Tuy Hòa.
- Đồng bằng đïc phân chia thành 3 dải: + Ven biển: cồn cát, đầm phá.
+ Ở giữa: vùng trũng thấp.
+ Phía trong: đồng bằng bồi tụ khá cao.
• Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh
tế – xã hội:
Đồi núi Đồng bằng
• Thế mạnh
- Giàu khoáng sản là cơ sở thuận lợi để phát triển
công nghiệp.
- Tiềm năng thủy điện lớn.
- Chủ yếu là rừng nhiệt đới có diện tích và sản
lïng gỗ lớn.
- Có đất feralit thuận lợi phát triển cây công
nghiệp, cây ăn quả và đồng cỏ để chăn nuôi.
- Tài nguyên du lòch phong phú với nhiều loại
hình du lòch.
• Hạn chế
- Khó khăn về giao thông vận tải, khó khai thác
tài nguyên, thiếu nùc.
- Độ dốc lớn, dễ xói mòn.

- Thiên tai: lũ quét…
• Thế mạnh
- Đất phù sa -> thuận lợi phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới nhất là cây lúa nùc.
- Cung cấp thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
- Là nơi tập trung các thành phố, khu công nghiệp,
khu thng mại…
- Thuận lợi việc phát triển GTVT đường bộ,
đøng sông.
- Có nhiều tiềm năng phát triển du lòch.
• Hạn chế
- Thiên tai: bão, ngập lụt, hạn hán…
- Sự xâm nhập mặn.
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HÛNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Đặc điểm của biển Đông:
* Là một vùng biển rộng : đứng thứ 2 trong Thái Bình Dng.
- Có diện tích 3,477 triệu km
2
.
* Là vùng biển kín : đïc bao bọc bởi các đảo và quần đảo.
* Là vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa : - Nhiệt độ nùc biển cao > 23
o
C và thay đổi theo mùa.
- Độ mặn trung bình 30 -33%.
- Có các dòng hải lưu hoạt động theo mùa.
* Là vùng biển giàu tài nguyên: khoáng sản, hải sản…
II. nh hûng của biển Đông đến khí hậu, đòa hình, hệ sinh thái ven biển:
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
6
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12

* Khí hậu: - Làm tăng độ ẩm không khí. Mang nhiều mưa.
- Làm giảm lạnh và khô vào mùa đông; dòu bớt nóng bức trong mùa hạ.
- Khí hậu mang tính chất hải dng điều hòa.
* Đòa hình: Tạo đòa hình ven biển đa dạng, đặc sắc: cửa sông, bờ biển mài mòn, đầm, pha, cồn cát
* Hệ sinh thái vùng ven biển:
_ Đa dạng: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái nùc lợ…
_ Giàu có: phong phú về chủng loại, năng suất sinh học cao.
II. Tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển nùc ta:
a) Tài nguyên thiên nhiên:
* Khoáng sản: - Dầu khí có trữ lïng lớn. Bể dầu Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu…
- Titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp.
- Cát trắng để sản xuất thủy tinh ở Nam Trung Bộ.
- Muối ăn.
* Hải sản: phong phú về giống loài.
- Có 2000 loài cá, 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh
vật phù du và sinh vật đáy.
- Trên các đảo và quần đảo có các rạn san hô, tổ chim yến…
* Tài nguyên du lòch: cảnh quan đẹp, bãi tắm…
b) Thiên tai:
* Bão: mỗi năm trung bình có 3-> 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nùc ta.
* Sạt lở bờ biển, sự xâm nhập mặn; cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vøn…
Bài 9+ 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I.Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nùc ta đïc biểu hiện như sau:
a) Biểu hiện của tính chất nhiệt đới:
- Tổng lïng bức xạ lớn. Cán cân bức xạ dng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C. Tổng số giờ nắng cao từ 1400- 3000 giờ.
b) Biểu hiện của tính chất ẩm:
- Lïng mưa trung bình năm cao 1500- 2000 mm. Søn đón gió lïng mưa đến 3500- 4000 mm.

- Độ ẩm không khícao trên 80%. Cân bằng ẩm luôn dng.
c) Hoạt động của gió mùa:
Loại gió Nguồn gốc Thời gian
hoạt động
Phạm vi
hoạt động
Hùng gió Kiểu thời tiết đặc trưng
Gió mùa
mùa đông
Cao áp Xibia Tháng 11- 4 Miền Bắc Đông Bắc Đầu mùa đông: lạnh khô.
Cuối mđông: lạnh ẩm,mưaphùn
Gió mùa
mùa hạ
p cao Bắc
n Độ Dng
Tháng 5- 7 Cả nùc Tây Nam Nóng ẩm ở Nambộ&TâyNguyên.
Nóng khô ở Bắc Trung Bộ
p cao cận chí
tuyến Nam bán cầu
Tháng 6- 10 Cả nùc Tây Nam Nóng & có mưa nhiều, gây mưa
cho cả nùc.
• Hệ quả đối với việc phân mùa:
- Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, nưa nhiều.
- Miền Nam: 2 mùa mưa & khô rõ rệt.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
7
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Tây Nguyên & đbằng ven biển Trung Trung Bộ: mùa mưa & mùa khô ngïc nhau.
II. Biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua đòa hình, sông ngòi, đất đai & sinh vật:
Biểu hiện Nguyên nhân

a. Đòa hình:
- Xâm thực mạnh miền đồi núi( xói mòn, đá lở, đất
trït, đòa hình Caxtơ).
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
- Nhiệt độ cao, mưa nhiều theo mùa.
- Đòa hình có độ dốc lớn.
- Nham thạch dễ bò phong hóa.
b. Sông ngòi:
- Mạng lùi sông ngòi dày đặc.
- Sông ngòi nhiều nùc, giàu phù sa.
- Chế độ nùc sông thay đổi theo mùa.
- Mưa nhiều.
- Mưa tập trung theo mùa.
c. Đất:
Loại đất đặc trưng: Đất feralit. - Lïng nhiệt ẩm cao- Mưa nhiều.
- Rửa trôi các bazơ dễ tan làm đất chua.
- Sự tích tụ các chất oxit sắt, oxit nhôm.
d. Sinh vật:
- Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là chủ yếu.
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
trên đất feralit.
- Động vật chim thú nhiệt đới: công, tró, gà lôi, vẹt,
khỉ, vïn, nai, bò sát, ếch nhái…
- Lïng nhiệt, ẩm & ánh sáng dồi dào.
- Có sự phân hóa đa dạng.

III.nh hûng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất & đời sống:
a) Nông nghiệp:
* Thuận lợi: - Nền nhiệt ẩm cao -> Thuận lợi trong việc phát triển nền NN lúa nùc.

Cây trồng sinh trûng & phát triển quanh năm, năng suất cao.
Thuận lợi trong việc phát triển thâm canh tăng vụ.
- Khí hậu phân hóa đa dạng -> cây trồng vật nuôi đa dạng.
* Khó khăn: - Thời tiết thất thøng, nhiều thiên tai.
- Lïng nhiệt ẩm lớn, dòch bệnh phát triển nhanh, khó bảo quản nông sản.
b) nh hûng đến các ngành khác và đời sống:
* Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, dòch
vụ…
* Khó khăn:
- Sự phân mùa của khí hậu, sông ngòi gây khó khăn cho việc phát triển giao thông, du lòch, khai thác khoáng
sản…
- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo vệ máy móc.
- Thiên tai gây thiệt hại lớn về ngøi và tài sản.
- Thời tiết thất thøng ảnh hûng sản xuất & đời sống.
- Môi trøng thiên nhiên dễ bò suy thoái.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
8
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc- Nam:
Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Phạm vi
Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa- Mùa đông lạnh
- Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
- Có 2- 3 tháng lạnh < 18
0
C

- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Có 2 mùa : mùa đông & mùa hạ.
Cận xích đạo- nóng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm > 25
0
C
- Không có tháng nào nhiệt độ dùi 20
0
C
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
- Có 2 mùa: mùa mưa & mùa khô.
Cảnh quan Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thành phần loài nhiệt đới ưu thế.
- Ngoài ra còn có các loài cận nhiệt đới : ôn
đới & các loài thú có lông dày như: gấu,
chồn…
Rừng cận xích đạo gió mùa
- Thành phần loài nhiệt đới & cận xích đạo
chiếm ưu thế.
- Tây Nguyên có rừng nhiệt đới khô.
- Động vật: voi, hổ, báo, bò rừng, trăn, cá sấu…
II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông- Tây:
a) Vùng biển và thềm lục đòa:
- Vùng biển có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền.
- Độ nông- sâu, rộng- hẹp của thềm lục đòa có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng & vùng núi kề bên.
- Tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Vùng đồng bằng ven biển:
- Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có quan hệ chặt chẽ với vùng biển phía Đông và vùng núi phía Tây.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ có bãi triều thấp, thềm lục đòa rộng, đáy biển nông, thiên nhiên trù phú.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bò chia cắt nhỏ, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục đòa hẹp, đáy biển

sâu, thiên nhiên khắc nghiệt.
c) Vùng đồi núi: Thiên nhiên phân hóa do tác động của gió mùa với hùng các dãy núi.
* Vùng núi Tây Bắc- Đông Bắc:
- Vùng cánh cung Đông Bắc có mùa đông đến sớm.
- Vùng Tây Bắc có mùa đông ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao.
* Vùng Trøng Sơn Bắc- Trøng Sơn Nam:
- Vùng Trøng Sơn Bắc: giữa søn Tây và søn Đông thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt.
- Vùng Trøng Sơn Nam: søn Đông khô hạn vào mùa hạ.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
9
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG ( tiếp theo)
III. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:
Đặc điểm Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi
Giới hạn
Miền Bắc: cao 600- 700m
Miền Nam: cao 900- 1000m
Miền Bắc từ 600, 700m -> 2600m
Miền Nam từ 900, 1000m -> 2600m
Trên 2600m
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa
- Mùa hạ nóng, nhiệt độ
trung bình tháng > 25
0
C
- Độ ẩm thay đổi tùy nơi
Cận nhiệt đới gió mùa
- Mát mẻ, có mưa nhiều.
- Không có tháng nào nhiệt độ trên
25

0
C
n đới
Nhiệt độ trung bình năm
dùi 15
0
C
Đất đai
- Đất phù sa ở đồng bằng.
- Đất feralit ở miền núi.
- Đất feralit có mùn.
- Đất mùn ( độ cao > 1600m)
- Đất mùn thô.
Cảnh
quan
Hệ sinh thái nhiệt đới
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
+ Rừng nhiệt đới gió mùa.
Hệ sinh thái cận nhiệt đới
Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
kim.
- Chủ yếu là các loài của
vùng ôn đới.
IV. Các miền đòa lí tự nhiên:
Miền Miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ Tây Bắc & Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ & NamBộ
Phạm vi - Tả ngạn Sông Hồng.
- ĐBSH và vùng núi Đông Bắc.
Từ S. Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã vào Nam.
Đòa chất - Cấu trúc đòa chất quan hệ với
Hoa Nam( Trung Quốc)

- Đòa hình tng đối ổn đònh.
- Tân kiến tạo nâng yếu.
- Cấu trúc đòa chất quan hệ với
Vân Nam( Trung Quốc)
- Đòa hình chưa ổn đònh.
- Tân kiến tạo nâng mạnh.
- Các khối núi cổ.
- Các sơn nguyên bóc mòn.
- Các cao nguyên badan.
Đòa hình
- Đồi núi thấp.
- Hùng núi vòng cung.
- Đồng bằng mở rộng.
- Đòa hình bờ biển đa dạng.
- Đòa hình cao nhất nùc.
- Hùng tây bắc- đông nam.
- Có các sơn nguyên, cao
nguyên, đồng bằng giữa núi.
- Các cao nguyên, sơn nguyên.
- Đồng bằng Nam bộ bằng
phẳng và mở rộng.
Kh sản Giàu: than, sắt, kim loại màu. Có apatit, sắt, crôm, titan. Dầu khí, bôxit.
Khí hậu - Có mùa đông lạnh nhất nùc.
- Có 2 mùa: mùa đông- mùa hạ.
- Có mùa đông lạnh ít. - Mang tính chất cận xích đạo.
- Có 2 mùa: mưa & khô.
Khókhăn Thời tiết thất thøng. Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. Mùa khô thiếu nùc.
Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới. Nhiệt đới. Nhiệt đới, Cận xích đạo.
Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: ( rừng và sự đa dạng sinh học)

a) Tài nguyên rừng:
* Hiện trạng và sự suy giảm tài nguyên rừng:
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
10
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Rừng của nùc ta đang đïc phục hồi. + Năm 1983 tổng diện tìch rừng là 7,2 triệu ha.
+ Năm 2005 tăng lên 12,7 triệu ha.
Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất lïng rừng bò giảm sút: 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
* Ý nghóa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:
- Về kinh tế: cung cấp gỗ, dïc phẩm, du lòch sinh thái.
- Về môi trøng sinh thái: chống xói mòn đất, tăng lïng nùc ngầm, ngăn chặn gió bão, lũ lụt; điều hòa khí hậu…
* Biện pháp bảo vệ rừng:
- Triển khai luật bảo vệ rừng.
- Giao rừng cho các hộ dân. 2010 hoàn thành chiến lïc trồng 5 triệu ha rừng.
- Biện pháp cụ thể:
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ vốn rừng hiện có. Trồng rừng trên đất trống, đối trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng sinh vật của các rừng quốc gia.
+ Rừng sản xuất: duy trì phát triển diện tích và chất lïng rừng.
b) Đa dạng sinh học:
* Hiện trạng của sự đa dạng sinh học:
- Đa dạng về số lïng, thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái.
- Hiện nay nhiều loài đang bò suy giảm và có nguy cơ bò tuyệt chủng
* Nguyên nhân: - Do khai thác quá mức.
- Ô nhiễm môi trøng.
* Biện pháp bảo vệ: - Xây dựng hệ thống vøn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
- Qui đònh khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất + các loại tài nguyên khác:
a) Tài nguyên đất:

* Hiện trạng sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha- 28% diện tích đất tự nhiên. Bình quân đất nông nghiệp/ ngøi là 0,1 ha.
Khả năng mở rộng đất nông nghiệp hạn chế.
- Cả nùc có 9,3 triệu ha đất đang bò đe dọa hoang mạc hóa.
* Biện pháp:
- Miền núi: + Thủy lợi.
+ Kết hợp các biện pháp nông- lâm: làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
+ Bảo vệ rừng, hạn chế du canh du cư.
- Đồng bằng: + Quản lí chặt chẽ và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh. Canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất.
b) Các tài nguyên khác:
Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Nùc - Mùa mưa ngập lụt. Mùa khô thiếu nùc.
- Mức độ ô nhiễm ngày càng tăng.
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm.
- Phát triển thủy lợi, phòng chống ô nhiễm.
Khoáng sản Có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều
là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí
- Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí.
- Chú ý bảo vệ môi trøng.
Du lòch - Ô nhiễm môi trøng.
- Cảnh quan du lòch bò suy thoái.
- Bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lòch.
- Phát triển du lòch sinh thái, phòng chống ô nhiễm.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
11
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRØNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Bảo vệ môi trøng:
a) Các vấn đề lớn cần giải quyết:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trøng: + Làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán.
+ Sự biến đổi bất thøng của thời tiết, khí hậu…
- Tình trạng ô nhiễm môi trøng: nùc, không khí, đất…
- Các vấn đề khác như: + Khai thác, sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
+ Sử dụng hợp lí các vùng cửa sông, biển…
Tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trøng là 2 vấn đề quan trọng nhất vì có tác động trực tiếp
đến đời sống và sản xuất của con ngøi.
b) Nguyên nhân: - Khai thác tài nguyên không hợp lí.
- Do chất thải của hoạt động kinh tế và sinh hoạt.
- Hậu quả của thiên tai.
c) Biện pháp: - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất lïng môi trøng sống.
II. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống:
a) Bão:
* Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 11. Đặc biệt là các tháng 9, 10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chòu ảnh hûng của bão.
* Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng( 300- 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đøng giao thông…Thủy triều dâng cao làm ngập
mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế…
- Ô nhiễm môi trøng gây dòch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hùng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh. Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
b) Ngập lụt, lũ quét và hạn hán:
Thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Nơi hay xảy ra ĐBSH, ĐBSCL Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều đòa phng

Thời gian Mùa mưa( tháng 5- 10)
Duyên hải miền Trung tháng 9- 12
Miền Bắc: tháng 6-10
Miền Trung: tháng 10- 12
Mùa khô tháng 11- 4
Hậu quả - Phá hủy mùa màng.
- Tắt nghẽn giao thông.
- Ô nhiễm môi trøng.
Thiệt hại tài sản và tính
mạng của dân cư.
- Mất mùa, cháy rừng.
- Thiếu nùc sinh hoạt,
sản xuất.
Nguyên nhân - Đòa hình thấp.
- Mưa nhiều theo mùa.
- nh hûng thủy triều.
- Đòa hình dốc.
- Mưa nhiều theo mùa.
- Rừng bò chặt phá
- Mưa ít.
Cân bằng ẩm dùi 0.
Biện pháp - Xây dựng đê điều. - Trồng rừng. - Trồng rừng.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
12
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
phòng chống - Hệ thống thủy lợi. - Canh tác hợp lí trên đất dốc.
- Quy hoạch các điểm dân cư.
- Thủy lợi.
- Trồng cây chòu hạn.
III.Chiến lïc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trøng:

- Duy trì các quá trình và các hệ sinh thái có ý nghóa quyết đònh.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nùc về vốn gen.
- Đảm bảo sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Đảm bảo chất lïng môi trøng.
- Ổn đònh dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NÙC TA
I. Tác động của đặc điểm dân số đến sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
a) Đông dân:
- Dân số Việt Nam: 84,1 triệu ngøi( 2006). Đứng 3 Đông NamÁ, thứ 13 Thế giới.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào. Thò trøng tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn:trong phát triển kinh tế và nâng cao chất lïng cuộc sống.
b) Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh chiếm đa số: 86,2%
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: trình độ phát triển không đều giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a) Dân số còn tăng nhanh:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm chậm: 1999 Tg là 1,7% - 2005 Tg là 1,32%.
- Do quy mô dân số quá lớn. Mỗi năm vẫn tăng hơn 1 triệu ngøi.
- Hậu quả: tạo nên sức ép dân số đối với: + Sự phát triển kinh tế
+ Chất lïng cuộc sống
+ Tài nguyên môi trøng
b) Cơ cấu dân số trẻ: - Cơ cấu dân số 2005: + Từ 0- 14 tuổi: 27%
+ Từ 15- 59 tuổi: 64%
+ Trên 60 tuổi: 9%
Mỗi năm tăng thêm khoảng hơn 1 triệu lao động mới.
- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh khoa học kó thuật.
+ Nguồn dự trữ lao động lớn.
- Khó khăn: sắp xếp việc làm.

II. Phân bố dân cư và chiến lïc phát triển dân số hợp lí ở nùc ta:
a) Phân bố dân cư:
* Dân cư phân bố không đều:
- Giữa đồng bằng- miền núi: + Đbằng tập trung 75% dân số. Mật độ dân số cao ( ĐBSH 1225 ngøi/km
2
, núi Tây Bắc
65 ngøi/km
2
)
+ Miền núi dân cư thưa thớt ( 25% )
- Giữa thành thò và nông thôn: tỷ lệ dân thành thò tăng, chiếm 26,9% dsố 2005; nông thôn 73,1%
* Nguyên nhân: - Điều kiện tự nhiên.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
13
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Lòch sử đònh cư.
- Trình độ phát triển kinh tế- xã hội, chính sách…
* Tác động: gây khó khăn cho việc - Sử dụng hợp lí nguồn lao động.
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên từng vùng.
b) Chiến lïc phát triển dân số hợp lí:
- Kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
- Chuyển dòch cơ cấu dân số ở nông thôn và thành thò.
- Xuất khẩu lao động và đa dạng phng thức đào tạo ngøi lao động.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và nông thôn.
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Mặt mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động:
a) Mặt mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào 42,53 triệu ngøi, chiếm 51,2% dân số( năm 2005)
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động mới.

- Ngøi lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
- Chất lïng lao động ngày càng cao. Lao động kỹ thuật ngày càng đông.
b) Hạn chế:
- Thiếu tác phong công nghiệp.
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo ( 75%). Lực lïng lao động có trình độ cao còn ít.
- Phân bố không đều: tập trung ở các thành phố lớn. Miền núi thiếu lao động nhất là lao động kỹ thuật.
- Năng suất lao động thấp, thu nhập của ngøi lao động thấp.
II. Chuyển biến cơ cấu lao động ở nùc ta:
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:
- Cơ cấu lao động chưa hợp lí + Lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao.
+ Lao động trong công nghiệp, dòch vụ có tỉ trọng thấp.
- Xu hùng chuyển dòch: + Giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dòch vụ tăng chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nùc.
- Tỉ trọng lao động khu vực Nhà nùc và ngoài Nhà nùc ít biền động.
- Tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nùc ngoài tăng mạnh.
c) Cơ cấu lao động theo thành thò và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, tỉ trọng lao động thành thò tăng.
* Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.
III. Vấn đề việc làm và hùng giải quyết việc làm:
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
14
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
a) Vấn đề việc làm: Việc làm là vấn đề kinh tế- xã hội lớn. Năm 2005:

- Cả nùc có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm; ở thành thò tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%.
- Mỗi năm nùc ta giải quyết đïc gần 1 triệu việc làm.
b) Hướng giải quyết việc làm:
- Phâ bố lại dân cư và lao động.
- Thực hiên chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa hoạt động sản xuất, chú ý đến dòch vụ.
- Tăng cøng hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Xuất khẩu lao động, đa dạng hóa loại hình đào tạo.
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
I. Đặc điểm quá trình đô thò hóa:
a) Quá trình đô thò hóa diễn ra chậm, trình độ đô thò hóa thấp:
- Quá trình đô thò hóa chậm: + Thế kỉ 3 trùc Công nguyên đã có đô thò đầu tiên( Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thò chỉ là26,9%
- Trình độ đô thò hóa thấp: + Tỉ lệ dân đô thò thấp so với khu vực và thế giới.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thò ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thò tăng nhưng chỉ chiếm 26,9% số dân cả nùc ( 2005)
c) Phân bố đô thò không đều giữa các vùng:
- Đô thò chủ yếu tập trung ở đồng bằng và vùng ven biển.
- Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thò lớn nhất nùc.
- Số thành phố lớn còn quá ít.
II. nh hûng của đô thò hóa đến phát triển kinh tế- xã hội:
a) Tích cực:
- Tác động mạnh đến chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
- Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế- xã hội. Đô thò đóng góp 70% GDP và 80% ngân sách Nhà nùc.
- Là thò trøng tiêu thụ sản phẩm, là nơi sử dụng lao động có trình độ.
- Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trûng và phát triển kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho ngøi lao động.
b) Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trøng.
- An ninh trật tự xã hội.

Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế:
a) Cơ cấu GDP có sự chuyển dòch theo hùng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Giảm tỉ trọng khu vực I- nông lâm ngư nghiệp.
- Tăng tỉ trọng khu vực II- công nghiệp và xây dựng.
- Khu vực III- dòch vụ: có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn đònh.
b) Trong từng ngành kinh tế:
- Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
15
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Trong nông nghiệp: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và hoạt động phi NN.
- Khu vực II: Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
- K.vực III: + Một số ngành có tốc độ tăng trûng khá( kết cấu hạ tầng và phát triển đô thò)
+ Xuất hiện các loại hình dòch vụ mới như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
2. Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế:
- Cơ cấu thành phần kinh tế có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đøng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần
trong thời kì Đổi mới.
- Khu vực kinh tế Nhà nùc giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nùc ngoài tăng nhanh ( đặc biệt từ khi nùc ta gia nhập WTO)
3. Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lng thực, thực phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn…
- Cả nùc đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng KT trọng điểm phía Bắc ->động lực phát triển
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung kinh tế cả nùc.
+ Vùng KT trọng điểm phíaNam
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NÙC TA
I. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a) Thuận lợi và khó khăn:

* Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo Bắc- Nam, theo độ cao.
- Lïng nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm.
- p dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dòch cơ cấu mùa vụ.
- Phát triển nông sản nhiệt đới có giá trò xuất khẩu cao.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng, cho phép đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Sự phân hóa đòa hình và đất trồng tạo nên thế mạnh khác nhau giữa các vùng -> miền núi thế mạnh cây công nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng cây ngắn ngày và nuôi trồng thủy sản.
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh,dòch bệnh…
- Tính chất bấp bênh và tính mùa vụ khắc khe của NN nhiệt đới.
b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi đïc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ đïc khai thác tốt hơn nhờ phát triển công nghiệp chế biến bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
II. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại: Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay là sự tồn tại song song nền nông nghiệp
cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại, chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa.
a) Nền nông nghiệp cổ truyền: sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, năng suất lao động thấp, sản xuất tự cung tự cấp,đa
canh là chính. Ngøi sản xuất quan tâm đến sản lïng.
b) Nền nông nghiệp hàng hóa: ( hiện đại) sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, năng suất lao động cao,
sản xuất theo hùng nông nghiệp hàng hóa. Có sự liên kết nông- công nghiệp. Ngøi sản xuất quan tâm nhiều đến lợi
nhuận.
III. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nông thôn: kinh tế nông thôn đang chuyển dòch rõ nét.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
16
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
a) Nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
- Hoạt động nông lâm- ngư nghiệp là chủ yếu – chiếm hơn 70% số hộ sản xuất.
- Hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn & ngày càng có vai trò quan trọng ở nông thôn.
b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế
- Kinh tế hộ gia đình: có vai trò chủ yếu.

- Kinh tế trang trại: phát triển mạnh.
- Doanh nghiệp nông- lâm- thủy sản.
- Hợp tác xã nông- lâm- thủy sản.
c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dòch theo hùng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
- Sản xuất hàng hóa: + Đẩy mạnh chuyên môn hóa.
+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến hùng mạnh ra xuất khẩu.
- Đa dạng hóa kinh tế nông thôn: Đa dang hóa ngành nghề, thành phần kinh tế và sản phẩm nhằm:
+ Khai thác tốt hơn tài nguyên và lao động.
+ Đáp ứng tốt hơn nhu cầu thò trøng.
- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang tiếp tục thay đổi.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÀT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trò sản xuất nông nghiệp.
1. Sản xuất lng thực:
a) Vai trò:
- Đảm bảo lng thực cho nhân dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Là cơ sở để ptriển ổn đònh cây công nghiệp, thủy sản.
- Đẩy mạnh chuyển dòch cơ cấu kinh tế và quá trình công nghiệp hóa.
b) Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đất đai: đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng: ĐBSH, ĐBSCL
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa- lïng nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi ptriển cây lthực nhất là cây lúa.
+ Nùc: mạng lùi sông ngòi dày đặc, lïng nùc dồi dào.
- Điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
+ Thò trøng tiêu thụ rộng lớn trong nùc và xuất khẩu.
+ Cơ sở vật chất – dòch vụ nông nghiệp, khoa học kó thuật có nhiều tiến bộ.

+ Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nùc.
* Khó khăn: - Thiên tai, sâu bệnh….
- Thiếu vốn đầu tư, phân bón, thuốc sâu, máy móc….
c) Tình hình sản xuất:
- Diện tích lúa tăng nhanh………………………… ( 7,3 triệu ha- 2005)
- Năng suất lúa tăng mạnh……………………………( 49 tạ/ha/năm)
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
17
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Sản lïng lúa tăng……………………… ( gần 40 triệu tấn- 2005)
- Bình quân lng thực/ ngøi tăng nhanh……………………… ( 470 kg/ngøi/ năm)
- VN trở thành 1 nùc xuất khẩu gạo hàng đầu của Thế giới.
d) Phân bố:
* ĐBSCL: Vùng sản xuất lng thực lớn nhất nùc, chủ yếu để xuất khẩu.
- Chiếm hơn 50% diện tích và hơn 50% sản lïng lúa cả nùc cả nùc.
- Bình quân lng thực / ngøi cao nhất nùc > 1000 kg / năm.
* ĐBSH: Vùng sản xuất lng thực lớn thứ 2 trong nùc. Có năng suất lúa cao nhất nùc.
* Các vùng khác phục vụ nhu cầu lng thực tại chỗ.
2. Sản xuất cây thực phẩm:
- Rau đậu đïc trồng khắp các đòa phng, ven những TP lớn.
- Rau nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL.
- Đậu nhiều nhất ở Đông Nam Bộ & Tây Nguyên.
3. Vai trò, điều kiện ptriển, tình hình sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả ở nùc ta:
a) Vai trò:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nùc và khí hậu.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
b) Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi:

- Tự nhiên: + Đất đai: có nhiều diện tích đất feralit ở miền núi và cao nguyên.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
 cây trồng đa dạng: cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
- Kinh tế - xã hội: + Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
+ Thò trøng tiêu thụ rộng lớn, trong nùc và xuất khẩu.
+ Cơ sở vật chất – dòch vụ NN, khoa học kó thuật có nhiều tiến bộ.
+ Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nùc.
* Khó khăn:
- Thiên tai, thiếu nùc vào mùa khô.
- Thò trường có nhiều biến động.
- Mạng lùi giao thông ở miền núi chưa ptriển.
c) Tình hình sản xuất:
* Cây công nghiệp:
- Nùc ta chủ yếu trồng cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có 1 số cây CN cận nhiệt.
- Diện tích, năng suất, sản lïng cây CN tăng nhanh nhất là cây công nghiệp lâu năm.
- Giữ vò trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu cafe, tiêu, điều.
- Nùc ta đã hình thành đïc các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
* Cây ăn quả:
- Diện tích, sản lïng cây ăn quả tăng nhanh.
- Các vùng trồng nhiều cây ăn quả: ĐBSCL, ĐNBộ, trung du Bắc Bộ.
* Dựa vào Atlat trình bày phân bố cây CN lâu năm, cây CN hàng năm ở nùc ta.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
18
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
a. Cây công nghiệp lâu năm b. Cây công nghiệp hàng năm
Loại cây Phân bố (vùng) Loại cây Phân bố
II. Điều kiện phát triển, tình hình sản xuất và phân bố chăn nuôi ở nùc ta:
a) Điều kiện phát triển:
* Thuận lợi: - Cơ sở thức ăn đïc đảm bảo tốt hơn: đồng cỏ, hoa màu, thức ăn công nghiệp chế biến…
- Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.

- Dòch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ…
- Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nùc.
- Thò trøng tiêu thụ đïc mở rộng.
* Khó khăn: - Thiên tai, dòch bệnh.
- Thiếu giống tốt, hiệu quả chăn nuôi chưa cao.
- Cơ sơ vật chất kó thuật còn hạn chế.
b) Tình hình sản xuất:
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nho û(so với trồng trọt) nhưng đang có xu hùng tăng.
- Xu hùng ptriển của ngành chăn nuôi hiện nay:
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết thòt ( trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
c) Phân bố chăn nuôi:
* Chăn nuôi lợn và gia cầm:
- Là nguồn cung cấp thòt chủ yếu, nhất là thòt lợn.
- Đàn lợn: hơn 27 triệu con, gia cầm 220 triệu triệu con (2005)
- Phân bố: nuôi nhiều ở ĐBSH, ĐBSCL quanh các TP lớn.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
- Đàn trâu: 1,9 triệu con; nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (50% cả nùc), Bắc Trung Bộ…
- Đàn bò: + 5,5 triệu con; nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên…
+ Bò sữa ptriển mạnh ở ven các TP lớn Hà Nội, TP HCM…
- Đàn cừu, dê cũng phát triển nhanh trong những năm gần đây.
• Tại sao nói việc đảm an toàn lng thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
• Chứng minh việc đẩy mạnh sản xuất cây CN, cây ăn quả sẽ góp phần phát huy nền NN nhiệt đới.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
19
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Điều kiện thuận lợi, khó khăn ảnh hûng đến tình hình ptriển và phân bố ngành thủy sản:
1. Điều kiện phát triển:
a) Điều kiện tự nhiên:
* Thuận lợi: - Có biển Đông rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.
- Có 4 ngư trøng lớn: Hải Phòng- Quảng Ninh, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Ròa- Vũng Tàu, Kiên Giang- Cà Mau,
Trøng Sa- Hoàng Sa.
- Bờ biển dài, có nhiều vũng, vònh, đầm ,phá,… thuận lợi nuôi trồng và xây dựng các cảng cá.
- Rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản nùc lợ.
- Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ nuôi trồng thủy sản nùc ngọt.
* Khó khăn: - Thiên tai: gió bão.
- Môi trøng ven biển bò suy thoái, nguồn lợi hải sản bò suy giảm.
b) Điều kiện xã hội:
* Thuận lợi: - Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
- Phng tiện tàu thuyền, các ngư cụ đïc trang bò ngày càng tốt hơn.
- Dòch vụ và công nghiệp chế biến thủy sản đïc phát triển.
- Thò trøng tiêu thụ rộng lớn.
- Chính sách khuyến ngư của Nhà nùc.
* Khó khăn: - Phng tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá, công nghiệp chế biến còn hạn chế….
2. Tình hình ptriển và phân bố ngành thủy sản ở nùc ta:
a) Tình hình chung:
- Ngành thủy sản có bùc phát triển đột phá.
+ Sản lïng thủy sản 3,4 triệu tấn năm 2005.
+ Sản lïng thủy sản / ngøi khá cao 42 kg / năm.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
b) Khai thác thủy sản:
- Sản lïng khai thác liên tục tăng đạt 1791 nghìn tấn (2005)
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh có sản lïng đánh bắt lớn: Kiên Giang, Bà Ròa- Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.
c) Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm ptriển mạnh + Kó thuật nuôi luôn đïc cải tiến.
+ ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất nùc.
- Nghề nuôi cá nùc ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH.
d) Ngành chế biến thủy sản ngày càng phong phú và đa dạng.
II. Vai trò và hiện trạng tài nguyên rừng ở nước ta:
a) Vai trò: ngành lâm nghiệp ở nùc ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
* Về kinh tế:
- Cung cấp gỗ, các lâm sản khác …. Tạo nguồn sống cho các dân tộc ít ngøi.
- Cung cấp nguyên liệu cho 1 một số ngành công nghiệp, xuất khẩu.
- Phát triển du lòch sinh thái, cung cấp dïc liệu q.
* Về sinh thái:
- Chống xói mòn, sạt lở ở vùng cao; chắn gió bão, chắn sóng, nạn cát bay ở ven biển.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
20
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
- Bảo vệ các loài động vật, thực vật q hiếm.
- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nùc. Bảo vệ hồ thủy điện, thủy lợi.
b) Hiện trạng tài nguyên rừng:
* Tài nguyên rừng nùc ta vốn giàu
- Có 3 loại rừng: Rừng phòng hộ- Rừng đặc dụng- Rừng sản xuất
- Diện tích rừng khá lớn 12,7 triệu ha; độ che phủ khá cao 38,7% (2006)
- Trong rừng có nhiều gỗ, lâm sản, chim thú quý
* Tài nguyên rừng bò suy thoái nhiều

- Diện tích và độ che phủ của rừng giảm so với 1943
- 70% diện tích là rừng nghèo ( rừng mới phục hồi, mới trồng)
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:
* Ngành trồng rừng và bảo vệ rừng ( lâm sinh)
- Cả nùc có 2,5 triệu ha rừng trồng.
- Chủ yếu là rừng nguyên liệu giấy, rừng phòng hộ, rừng gỗ trụ mỏ…
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- Khai thác: 2,5 triệu m
3
gỗ, hơn 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa / năm; củi ; than củi.
- Chế biến gỗ, lâm sản: + Có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xûng xẻ gỗ thủ công.
+ Sản xuất bột giấy, giấy: Bãi Bằng (Phú Thọ), Tân Mai (Đồng Nai)
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nùc ta:
a) Nhân tố tự nhiên:
* Vai trò: tạo cái nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
- Sự phát triển nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các nhân tố tự nhiên đặc biệt là đất đai, khí hậu.
- Chi phối mạnh sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.
- Tạo nên hùng chuyên môn hóa khác nhau giữa các vùng nông nghiệp
* Ví dụ 1: Do điều kiện tự nhiên khác nhau:
- Đồng bằng: có đất phù sa, nguồn nùc dồi dào thuận lợi ptriển lng thực thực phẩm, gia súc nhỏ, gia cầm, thủy sản.
- Miền núi, trung du là cơ sở hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.
* Ví dụ 2: Do điều kiện tự nhiên khác nhau đặc biệt là khí hậu:
- Trung du & miền núi Bắc Bộ: có mùa đông lạnh -> ptriển cây CN, cây đặc sản cận nhiệt đới & ôn đới: chè, hồi.
- Đông Nam Bộ: khí hậu cận xích đạo -> ptriển cây CN nhiệt đới: cao su, cafe …
b) Nhân tố KT- XH:
* Vai trò: - Làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa lãnh thổ NN.
- Chi phối mạnh sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp hàng hóa.
* Ví dụ:
- Việc nhập khẩu các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nùc ta.

- Sự tác động của KHKT và công nghệ sinh học làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, tăng năng suất, sản lïng, thay đổi sự phân bố
cây trồng, vật nuôi.
- Nguồn lao động, đøng lối chính sách, thò trøng có tác động quyết đònh đến sự phát triển và chuyển dòch cơ cấu NN trong cả
nùc và trong các vùng.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
21
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
II. Các vùng nông nghiệp ở nùc ta: Nùc ta có 7 vùng nông nghiệp với nhiều đặc điểm khác nhau.
Vùng
Điều kiện
sinh thái
nông nghiệp
Điều kiện
kinh tế – xã hội
Trình độ
thâm canh
Chuyên môn hóa
sản xuất
Trung
du và
miền
núi Bắc
Bộ
- Núi, cao nguyên,
đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất
phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới,
ôn đới trên núi, có
mùa đông lạnh.

- Mật độ dân số tng
đối thấp. Dân có kinh
nghiệm sản xuất lâm
nghiệp, trồng cây công
nghiệp.
- Ở vùng trung du có
các cơ sở CN chế biến.
Điều kiện giao thông
tng đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều
khó khăn.
- Nhìn chung trình độ
thâm canh thấp; sản
xuất theo kiểu quảng
canh, đầu tư ít lao
động và vật tư nông
nghiệp. Ở vùng trung
du trình độ thâm canh
đang đïc nâng cao.
- Cây công nghiệp có
nguồn gốc cận nhiệt
và ôn đới (chè, trẩu,
sở, hồi…)
- Đậu tng, lạc, thuốc
lá.
- Cây ăn quả, cây dïc
liệu.
- Trâu, bò lấy thòt và
sữa, lợn (trung du).


Đồng
bằng
sông
Hồng
- Đồng bằng châu thổ
có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng
và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh.
- Mật độ dân số cao
nhất cả nùc.
- Dân có kinh nghiệm
thâm canh lúa nùc.
- Mạng lùi đô thò dày
đặc; các thành phố
lớn tập trung công
nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thò hóa và
công nghiệp hóa đang
đïc đẩy mạnh.

- Trình độ thâm canh
khá cao, đầu tư nhiều
lao động.
- p dụng các giống
mới, cao sản, công
nghệ tiến bộ.
- Lúa cao sản, lúa có
chất lïng cao.
- Cây thực phẩm, đặc

biệt là các loại rau
cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.
- Lợn, bò sữa (ven
thành phố lớn), gia
cầm, nuôi thủy sản
nùc ngọt (ở các ô
trũng), thủy sản nùc
mặn, nùc lợ.

Bắc
Trung
Bộ
- Đồng bằng hẹp, vùng
đồi trùc núi.
- Đất phù sa, đất feralit
(có cả đất badan).
- Thøng xảy ra thiên tai
(bão, lụt), nạn cát bay,
gió Lào.
- Dân có kinh nghiệm
trong đấu tranh chinh
phục tự nhiên.
- Có một số đô thò vừa
và nhỏ, chủ yếu ở dải
ven biển. Có một số
cơ sở công nghiệp chế
biến.
- Trình độ thâm canh
tng đối thấp. Nông

nghiệp sử dụng nhiều
lao động.
- Cây công nghiệp hàng
năm (lạc, mía, thuốc
lá…).
- Cây công nghiệp lâu
năm (cà phê, cao su).
- Trâu, bò lấy thòt; nuôi
thủy sản nùc mặn,
nùc lợ.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
22
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
Vùng
Điều kiện
sinh thái
nông nghiệp
Điều kiện
kinh tế – xã hội
Trình độ
thâm canh
Chuyên môn hóa
sản xuất
Duyên
hải
Nam
Trung
Bộ
- Đồng bằng hẹp,khá
màu mỡ.

- Có nhiều vụng biển
thuận lợi cho nuôi
trồng thủy sản.
- Dễ bò hạn hán về mùa
khô.
- Có nhiều thành phố,
thò xã dọc dải ven
biển.
- Điều kiện giao thông
vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh
khá cao. Sử dụng
nhiều lao động và vật
tư nông nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng
năm (mía, thuốc lá).
- Cây công nghiệp lâu
năm (dừa).
- Lúa.
- Bò thòt, lợn.
- Đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản.
Tây
Nguyên
- Các cao nguyên
badan rộng lớn, ở các
độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa
mưa, khô rõ rệt. Thiếu
nùc về mùa khô.

- Có nhiều dân tộc ít
ngøi, còn tiến hành
nông nghiệp kiểu cổ
truyền.
- Có các nông trøng.
- Công nghiệp chế biến
còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá
thuận lợi.
- Ở khu vực nông
nghiệp cổ truyền,
quảng canh là chính.
Ở các nông trøng,
các nông hộ, trình độ
thâm canh đang đïc
nâng lên.
- Cà phê, cao su, chè,
dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thòt và bò sữa.
Đông
Nam
Bộ
- Các vùng đất badan
và đất xám phù sa cổ
rộng lớn, khá bằng
phẳng.
- Các vùng trũng có khả
năng nuôi trồng thủy
sản.
- Thiếu nùc về mùa khô.

- Có các thành phố lớn,
nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở
công nghiệp chế biến.
- Điều kiện giao thông
vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh
cao. Sản xuất hàng
hóa, sử dụng nhiều
máy móc, vật tư nông
nghiệp.
- Các cây công nghiệp
lâu năm (cao su, cà
phê,điều).
- Cây công nghiệp ngắn
ngày (đậu tng, mía).
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố
lớn), gia cầm.
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
- Các dải phù sa ngọt,
các vùng đất phèn,
đất mặn.
- Vònh biển nông, ngư
trøng rộng.

- Các vùng rừng ngập
mặn có tiềm năng để
nuôi trồng thủy sản.
- Có thò trøng rộng lớn
là vùng Đông Nam Bộ.
- Điều kiện GTVT thuận
lợi.
- Có mạng lùi đô thò
vừa và nhỏ, có các cơ
sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh
cao. Sản xuất hàng
hóa, sử dụng nhiều
máy móc, vật tư nông
nghiệp.
- Lúa, lúa có chất lïng
cao.
- Cây công nghiệp ngắn
ngày ( mía, đay, cói).
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là
tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là
vòt đàn).

III. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nùc ta:
a) Tổ chức lãnh thổ NN của nùc ta trong những năm qua thay đổi theo 2 xu hùng chính:
- Tăng cøng chuyên môn hóa sản xuất.
+ Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh

23
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
+ Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn nhằm:
+ Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên và lao động, tạo việc làm.
+ Giảm thiểu rủi ro khi thò trøng nông sản biến động. Hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cøng sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
b) Sự phát triển kinh tế trang trại thúc đẩy việc ptriển nền NN sản xuất hàng hóa:
- Kinh tế trang trại ptriển nhanh về số lïng, quy mô trên phạm vi cả nùc và từng vùng.
- Cơ cấu trang trại thay đổi + Trang trại trồng trọt có tỉ trọng giảm.
+ Trang trại chăn nuôi và thủy sản có tỉ trọng tăng.
- ĐBSCL có số lïng trang trại nhiều nhất và tăng nhanh nhất.
* Sự khác nhau trong chuyên môn hóa NN của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích?
a. Sự khác nhau Trung du & miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Quy mô sản xuất
Chuyên môn hóa sản xuất
+ Cây trồng
+ Vật nuôi
+ Thủy sản
b. Nguyên nhân
- Đòa hình
- Đất đai
- Khí hậu
- Trình độ thâm canh
* Sự khác nhau trong chuyên môn hóa NN của ĐBSH và ĐBSCL. Giải thích?
a. Sự khác nhau Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Quy mô sản xuất
Chuyên môn hóa sản xuất
+ Cây trồng
+ Vật nuôi

+ Thủy sản
b. Nguyên nhân
- Đòa hình
- Đất đai
- Khí hậu
- Trình độ thâm canh
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm: Cơ cấu công nghiệp theo ngành
+ Là tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành CN.
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
24
§Ị c¬ng «n thi tèt nghiƯp m«n ®Þa lý 12
+ Đïc hình thành phù hợp với đkiện trong & ngoài nùc ở mỗi giai đoạn nhất đònh.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nùc ta tng đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nùc.
* Công nghiệp trọng điểm:
- Khái niệm: CN trọng điểm là ngành + Có thế mạnh lâu dài
+ Có hiệu quả kinh tế cao
+ Có tác động đến các ngành khác
- Các ngành trọng điểm: CN năng lïng, CN chế biến l.thực – thực phẩm, CN dệt – may, CN hóa chất –pbón – cao
su, CN vật liệu xây dựng, CN cơ khí – điện tử….
* Xu hùng chuyển dòch cơ cấu CN theo ngành:
Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dòch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
- Tăng tỉ trọng nhóm công nghiệp chế biến.
- Giảm tỉ trọng nhóm CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí, nùc.
* Nguyên nhân chuyển dòch: do tác động của nhiều nhân tố
- Đøng lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Thích nghi với tình hình mới và nhu cầu thò trøng.
- Phù hợp với xu hùng chuyển dòch chung của Thế giới.
* Phng hùng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
- Xây dựng cơ cấu CN linh hoạt.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bò, công nghệ.
II. CN nùc ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ:
a) Cơ cấu CN theo lãnh thổ: (Atlat trang 16)
* Các vùng CN tập trung:
- Bắc Bộ: ĐBSH và phụ cận + Có CN tập trung cao nhất nùc
+ Từ Hà Nội CN tỏa ra nhiều hùng với các ngành chuyên môn hóa khác nhau
+ Các hùng……………………………………………………………………………………………………………………………………
- Nam Bộ: + Hình thành 1 dải CN. Các trung tâm CN quan trọng………………………………………………………………………………………
+ Hùng chuyên môn hóa đa dạng. Ptriển mạnh: khai thác dầu khí, nhiệt điện, phân đạm.
- Duyên hải miền Trung: Các trung tâm CN quan trọng…………………………………………………………………………………………………………….
* Các vùng CN ít tập trung: Tây nguyên, Tây Bắc.
b) Nguyên nhân: Sự phân hóa lãnh thổ CN chòu tác động của nhiều nhân tố
* Các vùng CN tập trung là do:
- Vò trí đòa lí thuận lợi
- Tài nguyên thiên nhiên giàu có
- Dân cư & nguồn lao động kó thuật đông
- Cơ sở vật chất kó thuật, kết cấu hạ tầng ptriển tốt. Vốn đầu tư lớn.
* Các vùng CN ít tập trung: là do thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, nhất là giao thông kém ptriển.
* Những vùng có giá trò CN lớn: ĐNBộ, ĐBSH, ĐBSCL.
III. Cơ cấu CN theo thành phần KT: đã có những thay đổi sâu sắc
- Thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng đïc mở rộng.
- Xu hùng chung: Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nùc
Ngun Kh¾c Qut Trêng THPT Q Vâ sè 1 – tØnh B¾c Ninh
25

×