Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN QUỐC TẾ VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.51 KB, 69 trang )

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu
1.1.1 Doanh thu bán hàng
 Khái niệm
Là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đó bỏn, đó
cung cấp cho khách hàng (Đã được thực hiện). Giá trị của hàng bán được thoả thuận
ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ đã được ghi trờn hoỏ đơn bán hàng, hoặc ghi trờn cỏc chứng từ khác có liên quan
tới việc bán hàng, hoặc là sự thoả thuận về giá bán hàng giữa người mua và người bán.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (Do các
thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
 Nguyên tắc chung xác định doanh thu tiêu thụ hàng hoá
−Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
−Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
−Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ, tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
−Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bỏn thỡ
theo dõi riờng trờn cỏc tài khoản 521, 531, 532.
 Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512
−Bờn nợ:
+ Số thuế phải nộp (Thuế TTĐB, thuế NK, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp) tớnh trờn doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
+ Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 1


Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
−Bờn có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
TK 511: Doanh thu bán hàng hóa. TK 512: Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm
TK 513: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 514: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 512 gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:
1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.1.2.1Chiết khấu thương mại
 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc ngừơi mua hàng đã mua hàng (Dịch vụ, sản
phẩm, hàng hóa) với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua
một khoảng chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 2
911 111,112,131
3331
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
511,512

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại, ngừơi mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
Trường hợp ngừơi mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán
trờn “Húa đơn GTGT” hoặc “Húa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương
mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giỏ đó giảm giá (Đã trừ chịết khấu thương mại)
thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh
thu bán hàng phản ánh theo giỏ đó trừ chiết khấu thương mại.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
− Bên nợ:
Số tiền chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
− Bên có:
Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa
• Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
• Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 521
1.1.2.2 Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 3
Chiết khấu thương mại giảm
521 511111, 112, 131
thương mại sang tài khoản doanh thu
3331
Thuế GTGT

Trừ cho người mua
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết hàng bị
mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531
Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đó bỏn thỡ chỉ phản ánh vào tài khoản
này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân (ì) đơn giá ghi
trờn hoỏ đơn khi bán.
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh
nghiệp phải chi phí, được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
− Bên nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đó bỏn.
− Bên có:
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 531
1.1.2.3 Giảm giá hàng hóa
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp
nhận trờn giỏ đó thỏa thuận vỡ lớ do hàng bỏn kộm phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định trong hợp đồng kế toán.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 532
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 4
111,112,131

về số hàng trả lại
Cuối kỳ kết chuyển hàng bán
Bị trả lại vào doanh thu thuần
Thanh toán với ngừơi mua
3331
531 511, 512
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đó cú hoỏ đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài
khoản này số giảm giá (Cho phộp) đó được ghi trờn hoỏ đơn bán hàng và đã được trừ
vào tổng trị giá bán ghi trờn hoỏ đơn
 Kết cấu nội dung phản ánh vào tài khoản 532
− Bên nợ:
Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng
− Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511- Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 532
1.1.2.4 Thuế
Các khoản thuế làm giảm doanh thu như:
− Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
− Thuế xuất khẩu.
− Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
 Phản ánh thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT: Là một loại thuế gián thu, được tớnh trờn khoản giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Có hai phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 5

111, 112, 131
3331
511,512
532
Số tiền bán hàng chấp nhận
giảm giá cho khách hàng
giảm giá hàng bán sang tài
khoản doanh thu
Cuối kì kết chuyển số
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
Thuế GTGT
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Có TK 3331: Thuế GTGT
 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào tất cả các hàng hoá dịch vụ mua bán
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu
 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất,
cần hạn chế mức tiêu thụ như: rượu bia, thuốc lá, vàng mã, bài lỏ…
− Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp:
Thuế TTĐB phải nộp =
×
thuế suất
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 6
Giá bán hàng

1+ thuế suất
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 7
Thuế TTĐB, thuế XK
Kết chuyển giảm giá
bán hàng
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển chiết khấu
thương mại
Thuế TTĐB, thuế XK
phải nộp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thuần
Doanh thu bán hàng hóa, SP, DV
333
531, 532
Kết chuyến giảm giá
hàng bán
Hàng bán bị trả lại
521
Thuế GTGT tính theo phương thức khấu trừ
511
Kết chuyến chiết khấu
thương mại
3331
Bán theo phương
Thuế GTGT tính theo pp khấu trừ
131
thức đổi hàng không tương tự
Khi nhận hàng

133
152, 153, 156, 211
111, 112, 131
Doanh thu bán hàng sản phẩm và dịch vụ
Thuế GTGT tính theo pp trực tiếp
152, 153, 156, 211
Kết chuỵến doanh thu thuần
131
Bán theo phương thức đổi hàng
Thuế GTGT tính theo pp trực tiếp
Khi nhận hàng
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Thuế GTGT tính theo pp khấu trừ
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước(3331) (thuế GTGT)
333
Doanh thu chưa thực hiện
Chưa có thuế GTGT
3387
131
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Thuế GTGT tính theo pp trực tiếp
3387
911
111, 112, 131
131
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2 Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (Hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại)
hoặc là giá thành thực tế, sản phẩm hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tớnh giỏ xuất kho: Giá thực tế đích danh, giỏ bình quân gia
quyền, giỏ nhập trước xuất trước, giỏ nhập sau xuất trước.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 632
Chỉ phản ánh vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định
là tiêu thụ.
Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình
thường trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản
phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí
định mức là không lớn.
Các khoản hao hụt mất mát của hàng đã bán ra sau khi trừ đi phần bồi thường
trách nhiệm cá nhân hay tổ chức gây ra.
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản 632
− Bên nợ:
+ Trị giá vốn của thành phần, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa
đơn.
+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính
vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 8
Doanh thu chưa thực hiện
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhận gây ra.
+ Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình

thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng tự chế hoàn thành.
+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
− Bên có:
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
đã lập dự phòng năm trước)
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 9
154
Sản phẩm sản xuất xong
632
911
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
tiêu thụ ngay
Kết chuyển giá trị thành
155
159
phẩm tồn kho đầu kì
152, 153, 158
Phản ánh khoản hao hụt
mất mát bồi thường
241
157
Phản ánh chi phí xây dựng
Kết chuyển giá trị thành phẩm

Đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kì
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã
Được gửi đi chưa tiêu thụ cuối kì
Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kì
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Kết chuyển giá vốn hàng bán
157
155
159
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển ….chi phí khấu hao tài
sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền
khác như hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 641
Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản chi
phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí bán
hàng.
Chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ.
Chi phí bán hàng đươc phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ
Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí vào doanh thu và chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Tuy nhiên trong trường hợp chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quá
dài, trong kỳ không hoặc cú ớt sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán có thể

chỉ chuyển một phần chi phí bàn hàng phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh của kỡ đú cũn khoản chi phí bán hàng còn lại được chuyển
vào tài khoản 1422 để chờ kết chuyển cho kỳ sau.
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản 641
− Bên nợ:
+ Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
− Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 10
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418: Chi phớ khỏc bằng tiền
 Sơ đồ hạch túan tài khoản 641
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kì hoạt động
nào. Chi phí quản lý gồm nhiều loại như: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hoàn
chỉnh và chi phí chung khác.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 642
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 11
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ, thành

phẩm
Chi phí khấu hao
334, 338
214
Chi phí theo dự toán
333
331, 111
Thuế, lệ phí phải nộp
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
911
152, 153,155
335, 1421
Kết
chuyến
chi
Phí
bán
hàng
Giá trị ghi giảm
chi phí bán hàng
1422
k/c vào
kì sau
Chờ kết
chuyển
Trừ vào kết quả kinh
doanh
641
111, 152, 1388

Sơ đồ tập hợp chi phí bán hàng
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi
phí để phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo
dõi chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
toàn bộ những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, tuy
nhiên trong trường hợp chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, hoặc trong
kỳ không có sản phẩm hàng hoá tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí
quản lý thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động trong kỳ sang kỳ
sau, hoặc phân bổ chi phí quản lý cho những sản phẩm đã tiêu thụ và những sản phẩm
chưa tiêu thụ, chi phí của những sản phẩm chưa tiêu thụ được chuyển sang kỳ sau.
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản 642
− Bên nợ:
+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
− Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 642: Không có số dư cuối kỳ, có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quả lí
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phớ khỏc bằng tiền
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 12
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Sơ đồ hạch toán tài khoản 642
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 13
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ, thành phẩm
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
331, 111
352
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
Chi phí quản lí
152, 153
333
Kết
chuyến
chi
Phí
quản

doanh
nghiệp
Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý
1422
Kết chuyển
Chờ
k- chuyển
kết chuyển
k- chuyển
Trừ vào kết quả
kinh doanh
Chi phí khấu hao

bằng tiền khác
Chi phí sản phẩm, giá vốn hàng
bán
Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
Trích lập dự phòng phải trả
Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi
vào kì sau
214
139
512
133
351
336
334, 338
642
111, 152, 1388
Chi phí theo dự toán
139
352
911
335,1421
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính

mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515
− Tiền lãi được nghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.
− Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được
quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.
− Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được
ghi nhận theo phần chênh lệch lãi.
− Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá
bán bất động sản đầu tư.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515
− Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có).
+ Kết chuyến doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
− Bên có:
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 14
Thuế, lệ phí phải nộp
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoỏn,… khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 635
Lãi đi vay vồn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất từng kỳ.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 15
phương pháp trực tiếp
Lãi chênh lệch tỉ giá
221, 222, 223
Lãi cho thuê cơ sở hạ tầng
Lãi do bán ngoại tệ, lãi cổ phiếu, trái
phiếu, lãi do bán lại các khoản đầu tư
Được hưởng chiết khấu thanh
toán
Lãi cho vay phải thu
Tiền lãi bán hàng trả chậm,
trả góp
Thuế GTGT theo
911
33331
413
331
138
3387
515 111,112
Kết
chuyến
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (Nếu có) vào chi phí
hoạt động tài chính.
Đối với hoạt động nhượng bán bất động sản ghi nhận vào chi phí hoạt động tài
chính toàn bộ giá gốc của bất động sản đem bán.
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào tài khoản 635
− Bên nợ:
+ Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài
hạn có gốc ngoại tệ.
+ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chệnh lệch số dự phòng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đó trớch lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua.
− Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đó trớch lập năm trước chưa sử dụng
hết kết chuyến chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh).
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 16
Chi phí cho hoạt động đầu tư CK
Hoạt động cho thuê, lỗ do bán lại các
khoản đầu tư
Khoản chiết khấu thanh toán cho
911
Lỗ do đầu tư vào công ty con
Công ty liên kết góp vốn liên doanh

221, 222, 223
413
131
Lỗ do chênh lệch tỉ giá
Người bán
111, 112, 141
635
Kết
chuyến
chi
phí
hoạt
động
tài
chính
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.4 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
1.4.1 Kế toán các khoản thu nhập khác
 Khái niệm
Thu nhập khác là thu nhập của các khoản phải thu xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thanh lý TSCD, nhượng bán TSCD, thu
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khú đũi đó sử lý xoá sổ
thu nhập từ quà biếu tặng …
 Nguyờn tắc hạch toán:
Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hợp đồng xử
lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
− Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (nếu có).

+ Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
− Bên có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ, có 1 tài khoản.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 17
Lãi đi vay phải trả
335
129,229
Lập dư phòng giảm giá đầu tư
Ngắn hạn, dài hạn
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
1.4.2 Kế toán chi phí khác
 Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chớ phớ của các hoạt động ngoài các hoạt động
SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phớ khỏc là những khoản chi phí (Lỗ)
do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp gây ra.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 18
3331
phương pháp trực tiếp của số thu
nhập khác
338
Thu phạt khách hàng
Thu khoản phạt tính trừ vào
Xác định được chủ nợ
Số thuế được hoàn lại bằng tiền
Thuế GTGT phải nộp theo phương
911

344
331, 338
111, 112
Khoản nhận ký quĩ, ký cược ngắn hạn,
dài hạn
Thu được khoản phải thu khá
dài đã xóa sổ
Thu được khoản nợ không
Được giảm thuế GTGT phải nộp
( nếu khác năm tài chính)
711 111, 112
3331
111, 112
Kết
chuyến
thu
nhập
khác
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chi phí khác là chi phí của các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Chi thanh lý nhượng bán TSCD, khoản phạt do vi
phạm hợp đồng, khoản bị truy thuế của niên độ trước.
 Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản chi phớ khỏc được ghi vào sổ kế toán trên cơ sở biên bản của hội
đồng xử lý phê duyệt.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811
− Bên nợ:
+ Các khoản chi phí phát sinh
− Bên có:
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản cho phớ khỏc phát sinh trong kỳ vào

tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 19
Giá trị còn lại của TSCĐ
214
nhượng bán, thanh lí
Giá trị đã
hao mòn
Chi phí nhượng bán thánh lí TSCĐ
các khoản bị phạt, phải bồi thường ,
các khoản truy thuế ở niên độ trước
111, 112, 311, 338,333
811
911
211,213
152,153,156,611
223,222
Chênh lệch
Giá đánh gía lại
211,213
Chênh lệch
Kết
chuyến
chi
phí
khác
Nguyên giá
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ) chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Nguyên tắc hạch toán.
− Phải phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
− Phải được hạch túan chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất,
chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, )
trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại
sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
− Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thuần và thu nhập thuần.
Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ.
Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ
sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào doanh thu dự kiến thự
hiện được thỡ chớ phớ có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911.
− Bên nợ:
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 20
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
214
223,224
Giá đánh gía lại
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển chi phí tài chính
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Kết chuyển chi phí khác
+ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (Lói)
− Bên có:
+ Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
+ Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác
+ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (Lỗ)
 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 21
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
635
Kết chuyển chi phí bán hàng
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí khác
641
642
811
632 911 511
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển doanh thu khác
515
711
421 421
Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN QUỐC TẾ VIỆT
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN
VÀ GIAO NHẬN QUỐC TẾ VIỆT
2.1.1 Một số nét cơ bản vế công ty
− Tên công ty:
+ Công ty lấy tên: Công ty TNHH Vận Chuyển và Giao Nhận Quốc Tế Việt.
+ Tờn giao dịch: Việt logistics Co; LTD.
− Trụ sở chính:
+ Trụ sở chính của công ty đặt tại số: 39 (B) Trường Sơn, Phường 4, Quận
Tõn Bỡnh. TP. HCM.
− Mục đích hoạt động:
Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh:
+ Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá thuỷ, bộ.
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 22
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
+ Dịch vụ kho bãi.
+ Dịch vụ đóng gói và bốc xếp hàng hoá.
+ Đại lý bán vé máy bay, tàu, xe.
Phạm vi hoạt động: Toàn cỏi lãnh thổ Việt Nam
− Thời gian hoạt động của công ty:
Thời gian hoạt động của công ty là 50 năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty có thể giải thể trước thời hạn hoặc kéo dài thời gian hoạt động theo
quyết định của hội đồng thành viên.
− Người đại diện theo pháp luật:
Ông Đàm Quốc Trung. Giới tính: Nam. Chức danh: Giám Đốc
Dân tộc: Hoa. Quốc tịch: Việt Nam.
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Vận Chuyển và Giao

Nhận Quốc Tế Việt.
− Vốn điều lệ:
Vốn của công ty được ấn định là: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam).
Trong đó: Hiện kim: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam).
− Mã số thuế của công ty: 0302612489
− Số điện thoại của công ty: 08. 38 48 7812
 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
Là một công ty tư nhân với tuổi đời còn khá trẻ. Những ngày đầu thành lập
công ty gặp không ít khó khăn, lúng túng trong tổ chức hoạt động kinh doanh, trong
khi đối thủ cạnh tranh thì nhiều và mạnh, chưa kể trong thời gian đú cỏc luật thuế hải
quan của Nhà nước còn rườm ra, chưa đồng nhất do đó đó gõy nhiều áp lực cho công
ty.
Những năm sau này công ty đã tích góp được nhiều kinh nghiệm, cải tiến
phương pháp kinh doanh, các phương thức bán hàng ngày một đơn giản, gọn nhẹ
nhưng hiệu quả giúp doanh thu của công ty ngày một tăng cao.
Trong một vài tháng trở lại đây do ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới
ngày một diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 23
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
công ty. Tuy nhiên với tinh thần cầu tiến, dám đối mặt với thử thách công ty đang để
ra nhiều giải pháp khắc phục để sớm vượt qua gian đoạn khó khăn này.
2.1.2 Đặc điểm, nhiệm vụ và chức năng của Công ty
2.1.2.1 Đặc điểm
Là một công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán, kế toán độc lập, công ty có
con dấu riêng dùng trong hoạt động kinh doanh, quy mô hoạt động của công ty không
lớn, tổ chức bộ máy gọn nhẹ.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
 Nghĩa vụ quản lý hoạt động của công ty
− Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
− Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về dịch vụ mà công ty

thực hiện.
− Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng, mở rộng mạng lưới giao
nhận vận tải
− Ký kết và thực hiện đầy đủ các hợp đồng đó kớ kết, đảm bảo đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
− Thực hiện đấy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động, tham gia quản
lý công ty bằng các thỏa ước lao động tập thể và các quy chế khác theo quy định của
nhà nước.
− Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh
trong công tác, an toàn trong phũng chỏy, chữa cháy.
− Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo kế toán định kì theo quy
định của nhà nước và chịu trách nhiệm vế tính xác thực của báo cáo.
− Chịu sự kiểm tra của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật,
tuân thủ về thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 Nghĩa vụ quản lý tài chính của công ty
− Thực hiện đúng các chế độ về quản lý vốn, tài sản và các quỹ hạch
toán, kế toán thống kê, chế độ kiểm túan và các chế độ khác do pháp luật quy định.
− Chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chính của công ty
− Bảo toàn và phát triển vốn.
− Thực hiện tốt các khoản phải thu ghi trong bảng kế toán cân đối của công ty
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 24
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.3 Chức năng
Hoạt động giao nhận của công ty rất đa dạng, bao gồm các hoạt động tổ chức
giao nhận hàng hóa bằng đường biển, hàng không, … và các hoạt động khai thuế hải
quan, tư vấn xuất khẩu, dịch vụ đại lí.
 Cung cấp các dịch vụ giao nhận vận tải đường biển:
Bao gồm nhiều khâu, từ đặt chỗ làm thủ tục hải quan đến dịch vụ trọn gói. Hiện
nay công ty đang áp dụng một số hình thức giao nhận sau: Giao nhận từ bãi đến bãi,
giao nhận từ bãi đến tróm lẻ, giao nhận từ bãi đến kho, giao nhận từ kho đến kho.

 Cung cấp các dịch vụ giao nhận vận tải đường hàng không:
− Trọn gói đến sân bay đến: Dành cho những lô hàng mà khách hàng
muốn nhận hàng tại sân bay đến. Với hình thức này, công ty sẽ tiến hành nhận hàng từ
kho hàng của khách hàng, lập thủ tục hải quan xuất khẩu cho lô hàng và vận chuyển
hàng từ sân bay đi đến sân bay đến đúng theo yêu cấu của khách hàng.
− Từ sân bay đi đến sân bay đến: Dành cho những lô hàng mà khách
hàng tự làm thủ tục hải quan tại sân bay đi và giao hàng cho công ty tại kho hàng Quốc
tế. Công ty sắp xếp các chuyến bay theo lịch trình đã thông báo cho khách hàng, hàng
hóa sẽ được vận chuyển từ sân bay đi và giao hàng tại sân bay đến.
− Giao hàng đến tay người nhận hàng: Là dịch vụ trọn gói cho những
khách hàng muốn giao hàng đến tận kho của người nhận. Công ty đảm nhận dịch vụ
nhận hàng tận nơi tại kho hàng của khách hàng, làm thủ tục khai quan cho hàng xuất
khẩu, vận chuyển hàng đến sân bay đến, lập thủ tục hải quan nhập khẩu tại sân bay
đến và sau đó tiến hành giao hàng tận nơi cho người nhận hàng trong thời gian nhanh
nhất.
 Dịch vụ tư vấn, kê khai hải quan.
Thủ tục thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu đặc biệt phức tạp và không được
áp dụng giống nhau ở mỗi nước. Đặc biệt, nếu chứng từ không được chuẩn bị phù hợp
và cẩn thận, thì bất kỳ sai lệch dù ở mức độ nào đểu có thể gây nên chậm trễ, phát sinh
thờm cỏc chi phí và thậm chí bị phạt vi phạm. Công ty sẽ đem đến cho khách hàng
cách giải quyết vấn để này như thế nào, với việc hướng dẫn các thủ tục thông quan tại
Việt Nam cũng như tại các nước khác nơi khách hàng sẽ xuất khẩu đến. Công ty cung
cấp các dịch vụ sau:
Nguyễn Thị Tố Loan Trang 25

×