LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước ta thì
nền kinh tế của nước ta đã cĩ những bước phát triển nhanh chĩng. Từ nền kinh tế tập trung
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường cĩ sự quản lý của nhà nước, nền kinh tế nước
ta ngày càng phát triển và ổn định hơn, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện
và thu nhập của người dân cũng được nâng cao. Điều này cĩ ý nghĩa khơng nhỏ đối với
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nĩi riêng và với nền kinh tế
nước nhà nĩi chung.
Hoạt động kinh doanh mang tính đặc thù và phức tạp, nĩ liên quan đến những ngành nghề
và lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Mỗi ngành nghề kinh doanh cĩ ảnh hưởng khác nhau
đến nền kinh tế và đặc biệt mỗi khâu kinh doanh lại cĩ ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh. Một trong những khâu kinh doanh mà các nhà quản lý doanh nghiệp nĩi chung đều
quan tâm là khâu tiêu thụ. Khi mà doanh nghiệp thực hiện tốt cơng tác tiêu thụ sẽ tạo điều
kiện thu hồi vốn nhanh đồng thời bù đắp được các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra. Bên cạnh đĩ thực hiện tốt cơng tác bán hàng sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống cho người lao
động.
Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Sự kiện này mở ra cho nền kinh tế
cả nước nĩi chung và tất cả các doanh nghiệp nĩi riêng nhiều cơ hội mới: Cơ hội mở rộng
thị trường, thu hút đầu tư, tăng cường hợp tác … và song song đĩ là những thử thách mới:
Cạnh tranh, sức ép … buộc các doanh nghiệp của ta khơng ngừng mở rộng quy mơ tăng
cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để đi đến mục đích cuối cùng là tối đa hĩa
lợi nhuận. Việc này địi hỏi các thơng tin chính xác về việc xác định kế t quả hoạt động
kinh doanh để các nhà quản trị cĩ chiến lược và định hướng phát triển của doanh nghiệp
trong tương lai.
Hơn nữa, việc xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
qua mỗi kỳ kế tốn cũng cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Nĩ giúp doanh nghiệp nhận biết
được hướng đi của mình là đúng hay sai, tình hình hoạt động của doanh nghiệp cĩ hiệu
quả như thế nào,…Kế tốn – với tư cách là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính nên việc hạch
tốn tiêu thụ và xác định kế t quả kinh doanh cĩ vai trị quan trọng trong sự phát triển của
mỗi doanh nghiệp…
Nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kế t quả kinh
doanh trong thời gian thực tập tại: Viện Kế tốn Kiểm Tốn Và Tài Chính Doanh nghiệp,
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, các cơ, các anh, chị trong Viện kế tốn và đặc
1
biệt là phịng Giáo vụ & Đào tạo, dưới sự chỉ bảo tận tình của cơ Phạm Huỳnh Lan Vi, kết
hợp với những kiến thức đã được học, em mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “ Kế tốn Tiêu Thụ
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Viện Kế tốn Kiểm Tốn Và Tài Chính Doanh
Nghiệp”
Chuyên đề thực tập gồm 4 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIỆN KẾ TỐN KIỂM TỐN VÀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỆN KẾ TỐN KIỂM TỐN VÀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỆN KẾ
TỐN KIỂM TỐN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
KẾT LUẬN
2
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
* Sự cần thiết của kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kế t quả kinh doanh:
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của “hàng” (thành
phẩm), tức là để chuyển hĩa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá
trị.
Trong doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ thành phẩm là quá trình xuất giao hàng cho
người mua, được thanh tốn tiền hoặc cam kế t thanh tốn. “hàng” đem tiêu thụ cĩ thể là
thành phẩm, hàng hĩa, vật tư hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Trong giai
đoạn hiện nay, khâu tiêu thụ thành phẩm được coi là khâu quan trọng đối với bản thân
doanh nghiệp. Nhờ cĩ quá trình tiêu thụ thành phẩm các doanh nghiệp sản xuất thu hồi
được đồng vốn bỏ ra đồng thời tạo điều kiện tăng tích lũy cho sản xuất, tái sản xuất mở
rộng cũng như gĩp phần nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên trong doanh
nghiệp. Cũng qua quá trình tiêu thụ sau khi cĩ được doanh thu và trừ tất cả chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ kinh doanh chúng ta xác định được kế t quả kinh doanh,
kế t quả này cĩ thể là lãi hoặc lỗ. Nĩ cho thấy doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả hay khơng?
Hướng đi của doanh nghiệp cĩ đúng đắn hay khơng ? Và cần phải làm gì để nâng cao hiệu
quả kinh doanh?
Xuất phát từ vai trị cực kỳ quan trọng đĩ mà các doanh nghiệp cần chú trọng và quan tâm
hơn nữa đến cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kế t quả kinh doanh.
1.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và yêu cầu quản lý tiêu thụ:
1.1.1.1 Khái niệm: Sản phẩm sau khi đã hồn thành kiểm nghiệm nhập kho thì khâu
cuối cùng là đưa sản phẩm ra thị trường để cung ứng cho người tiêu dùng – đĩ là tiêu thụ.
Thành phẩm được coi là tiêu thụ khi người mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Tiêu thụ thành phẩm là việc thực hiện quá trình trao đổi quyền sở hữu thành phẩm
với giá trị sử dụng của thành phẩm. Doanh nghiệp bán thành phẩm cho người tiêu dùng
thì đổi lại doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền gọi là “doanh thu bán hàng” tương
ứng với giá trị thành phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp.
1.1.1.2 Yêu cầu của quản lý tiêu thụ:
Mọi doanh nghiệp sản xuất đều muốn tăng lợi nhuận và một trong những biện
pháp để tăng lợi nhuận đĩ là quản lý tốt khâu tiêu thụ hàng hĩa sản phẩm. Vì vậy để quản
lý tốt khâu này thì trong mỗi doanh nghiệp cần nắm vững sự vận động của tổng loại hàng
hĩa sản phẩm, theo dõi chặt chẽ các phương thức bán hàng đồng thời tính tốn và xác định
3
đúng đắn kế t quả của tổng loại hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Việc tổ chức
cơng tác tiêu thụ cũng là một khâu quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn của việc tiêu thụ thành phẩm.
Kế tốn là một cơng cụ phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh nĩi chung, và tiêu thụ thành phẩm nĩi riêng. Để làm tốt vai trị của mình thì kế
tốn tiêu thụ thành phẩm cần làm tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình thực tế, kế hoạch sản xuất sản phẩm cả về chất lượng
và mặt số lượng, chủng loại, theo dõi chặt chẽ sự biến động của tổng loại sản phẩm.
- Theo dõi chặt chẽ và phản ánh kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, ghi
chép kịp thời các khoản chi phí liên quan đến bán hàng, thanh tốn với khách hàng và ngân
sách nhà nước, xác định kế t quả kinh doanh của tổng loại trong doanh nghiệp.
- Cung cấp thơng tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận cĩ liên quan.
- Lập báo cáo kế t quả hoạt động kinh doanh và tiến hành phân tích tình hình sản
xuất, tiêu thụ, thu nhập, chi phí và việc phân phối kế t quả kinh doanh.
Thực hiện tốt được các nhiệm vụ nêu trên địi hỏi cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn
trong doanh nghiệp phải hợp lý, khoa học và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các
thơng tin cần thiết cho nhà quản lý doanh nghiệp, điều này cĩ ý nghĩa quan trọng đối với
sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động SXKD
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp của các hoạt động đã được thực hiện dưới chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Cơng thức xác định kế t quả kinh doanh như sau:
Kế t quả kinh doanh
= Thu nhập
Chi phí.
1.2.2 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Như ta đã biết cĩ rất nhiều hoạt động trong một doanh nghiệp nhưng ta cĩ thể chia
chúng thành 3 nhĩm sau:
- Hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ: là hoạt động chính trong một
doanh nghiệp, thực hiện chức năng của doanh nghiệp về tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, lao
vụ, dịch vụ …
- Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
4
- Hoạt động khác: là các hoạt động khơng mang tính chất thường xuyên tại doanh
nghiệp.
Tương ứng với từng hoạt động, kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cũng bao
gồm 3 bộ phận cấu thành:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
+ Kết quả hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác.
Tổng hợp kết quả 3 hoạt động trên ta được kế t quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là kết quả của hoạt động tiêu thụ về sản
phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện, nĩ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán.
Kế t quả hoạt động SXKD được xác định theo cơng thức sau:
Kết quả hoạt
động SXKD
=
Doanh thu - Giá vốn thuần.
Hàng bán
Chi phí - Chi phí quản lý
Bán hàng
doanh nghiệp.
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong đĩ:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền ghi trên hĩa đơn bán hàng hay
hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ từ người bán sang người mua. Nĩi cách khác thời điểm
ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay người mua chấp
nhận thanh tốn số hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ mà người bán đã chuyển giao.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua.
+ Người bán khơng cịn nắm giữ quyền sở hữu hàng hĩa như người sở hữu hàng hĩa
hay kiểm sốt hàng hĩa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
5
- Doanh thu thuần về bán hàng: là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các
khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và
số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
- Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản
xuất ( giá thành cơng xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ , giá vốn hàng bán
là giá tực tế ghi sổ, cịn với hàng hĩa tiêu thụ , giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ .
- Chiết khấu bán hàng: là số tiền tính trên tổng doanh thu được giảm trừ cho người
mua hàng. Chiết khấu này bao gồm chiết khấu thanh tốn và chiết khấu bán hàng.
+ Chiết khấu thanh tốn: là số tiền giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do
đã thanh tốn tiền hàng trước thời hạn quy định và được ghi trên hĩa đơn bán hàng hoặc
hợp đồng kinh tế. Về thực chất, đây là số tiền người bán thưởng cho người mua theo hợp
đồng tính trên tổng số tiền hàng mà họ đã thanh tốn.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho người mua
hàng với khối lượng lớn, đây là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa
thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kế t về mua bán và phải được
thể hiện rõ trên các chứng từ bán hàng. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản hồi
khấu (là số tiền thưởng khách hàng do trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua
một khối lượng hàng hĩa) và bớt giá (là khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn
hàng hĩa trong một đợt)
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận
do các nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, khơng đúng quy cách,
giao hàng khơng đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng, … Khách hàng yêu cầu giảm
giá và doanh ngiệp đã chấp nhận.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng đã được tiêu thụ (đã ghi nhận
doanh thu) nhưng bị người mua trả lại từ chối khơng mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc
về phía người bán (vi phạm các điều kiện cam kế t trong hợp đồng như khơng phù hợp
yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật , hàng kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại…)
- Chi phí bán hàng: phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ … bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến tồn
bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra được chop bất kỳ một hoạt
động nào bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố như chi phí
nhân viên, chi phí vật liệu, khấu hao TSCĐ …
6
1.2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết qủa hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt = Thu nhập hoạt động - Chi phí hoạt động
động tài chính
tài chính.
tài chính.
Trong đĩ:
- Thu nhập hoạt động tài chính: là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài
chính như :
+ Chênh lệch về mua bán chứng khốn.
+ Thu nhập về hoạt động gĩp vốn cổ phần, liên doanh liên kết kinh tế.
+ Thu lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả gĩp, lãi đầu tư trái phiếu tín phiếu, …
+ Chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản khác.
- Chi phí hoạt động tài chính:là những chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động kinh doanh về vốn như:
+ Chi phí gĩp vốn liên doanh liên kết
+ Chi phí đi vay và chi phí cho vay.
+ Lỗ do chuyển nhượng chứng khốn, chi phí nhượng bán chứng khốn.
+ Trích lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn…
1.2.2.3 Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với các khoản chi phí
khác.
Kế t quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Trong đĩ:
- Thu nhập khác: (thu nhập bất thường): là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
khơng dự tính trước hoặc là khoản thu xảy ra một cách khơng đều đặn và thường xuyên
như:
+ Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
+ Khoản thu được phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Thu hồi nợ khĩ địi, nợ vơ chủ.
+ Chênh lệch giữa giá trị vốn gĩp với giá trị cịn lại của tài sản gĩp vốn
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật…
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt .
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ , hàng hĩa, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu…
- Chi phí khác ( chi phí bất thường) : phản ánh những khoản lỗ và những chi phí
do các sự kiện hay các nghiệp vụ kinh tế riêng biệt với hoạt động thơng thường của
doanh nghiệp .
7
Chi phí bất thường cĩ thể do chủ quan hoặc khách quan mang lại, gồm cĩ:
+ Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ.
+ Chênh lệch giữa giá trị vốn gĩp nhỏ hơn với giá trị cịn lai của tài sản gĩp vốn.
+ Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
+ Số thuế bị phạt, bị truy thu.
+ Các khoản chi phí bỏ sĩt chưa ghi.
+ Các khoản chi phí khác.
Sau khi xác định được kế t quả kinh doanh từng hoạt động tổng hợp lại ta sẽ được kế
t quả kinh doanh của tất cả các hoạt động. Chỉ tiêu này phản ánh kế t quả kinh doanh cuối
cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và nĩ được biểu hiện dưới dạng lãi
hoặc lỗ.
Cơng thức xác định:
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận hoạt + Lợi nhuận hoạt + Lợi nhuận
các hoat động
động SXKD.
Động tài chính. hoạt động khác
1.2.3 KẾ TỐN VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
DOANH THU
1.2.3.1Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng và tài khoản sử dụng.
1.2.3.1.1 Chứng từ sử dụng, sổ sách kế tốn sử dụng
- Chứng từ là cơ sở ban đầu để tổ chức hạch tốn chính xác về mặt thơng tin và kiểm
sốt việc chấp hành kỷ luật tài chính trong doanh nghiệp.
Bao gồm: các loại hĩa đơn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo cĩ của ngân hàng,
chứng từ tính thuế và các chứng từ khác….
- Sổ sách kế tốn sử dụng : Sổ chi tiết, là phản ánh và giám sát một cách chi tiết và tỉ
mỉ từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tốn khác theo
yêu cầu quản lý cụ thể của bản thân đơn vị.
Sổ chi tiết: là hình thức kế tốn chi tiết số liệu đã được phản ánh trong tài khoản cấp 1
hoặc cấp 2, cấp 3 theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Khi phản ánh vào TK cấp 2
và các sổ quỹ trích lãi bảo đảm các yêu cầu:
+ Thực hiện dồng thời với việc ghi chép vào TK cấp 1
+ Nguyên tắc ghi chép phù hợp với TK cấp 1
+ Bên cạnh thước đo bằng tiền, trên các sổ chi tiết cịn ghi chép theo thước đo hiện vật
hoặc thước đo thời gian lao động.
1.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng.
Kế tốn sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
8
* Tài khoản 157: “Hàng gửi bán”
Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hĩa tiêu thụ theo
phương thức chuyển hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi.
* Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.
Tài khoản 511 cuối kỳ khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
- 5111 “Doanh thu bán hàng hĩa”
- 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
- 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
* Tài khoản 512: “Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hĩa, lao vụ, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty, tập đồn,…
hạch tốn tồn ngành. Ngồi ra cịn để theo dõi một số nội dung được coi là tiêu thụ nội bộ
khác như sử dụng sản phẩm, hàng hĩa trả lương, thưởng cho người lao động.
Tài khoản 512 cuối kỳ khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- 5121 “Doanh thu bán hàng hĩa”
- 5122 “Doanh thu bán các thành phẩm”
- 5123 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
* Tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản này được dùng để theo dõi tồn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp
nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hĩa, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ.
Tài khoản này cuối kỳ khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- 5211: “Chiết khấu hàng hĩa”
- 5212 : “Chiết khấu thành phảm”
- 5213: “Chiết khấu dịch vụ”
* Tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số thành phẩm, hàng hĩa, dịch vụ đã
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
* Tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi tồn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
trên giá bán đã thỏa thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán.
* Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”
9
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của thành phẩm, hàng hĩa xuất bán trong
kỳ. Giá vốn của hàng bán cĩ thể là giá thành cơng xưởng thực tế của sản phẩm hay giá
thành thực tế của lao vụ. Ngồi ra, cịn phản ánh 1 số nội dung khác như chi phí kinh doanh
bất động sản đầu tư, dự phịng giảm giá hàng tồn kho…
Ngồi các tài khoản nĩi trên, trong quá trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác như 131, 111, 333, 334,…
1.2.3.2 Kế tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Q trình bán hàng thường cĩ 2 giai đoạn: doanh nghiệp giao hàng cho người mua
và người mua thanh tốn tiền cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp thường cĩ các
phương thức bán hàng sau:
* Phương thức bán hàng tiêu thụ trực tiếp.
- Khái niệm: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu
thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh tốn hay chấp nhận
thanh tốn số hàng mà người bán đã giao.
- Phương pháp kế tốn:
(1) Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Cĩ TK 155: Xuất kho thành phẩm
Cĩ TK154: Xuất trực tiếp tại PX khơng qua kho.
(2) Phản ánh tổng giá thanh tốn của hàng tiêu thụ.
Nợ TK 111,112,152,…: Nếu thu bằng tiền, vật tư,..
Nợ TK 131: Tổng giá thanh tốn bán chịu
Cĩ TK 511: doanh thu bán hàng
Cĩ TK 3331: thuế GTGT phải nộp.
* Phương thức tiêu thụ theo phương pháp chuyển hàng chờ chấp nhận.
- Khái niệm: Chuyển hàng là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua
theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán. Khi được bên mua thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng chuyển giao
(1 phần hay tồn bộ) thì số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ
và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đĩ.
- Phương pháp kế tốn:
(1) Khi xuất sản phẩm chuyển đến cho bên mua.
Nợ TK 157: Giá vốn thực tế của hàng gửi bán.
Cĩ TK 154: Xuất trực tiếp từ phân xưởng sản xuất.
10
Cĩ TK 155: Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm
(2) BT1: Phản ánh giá bán của hàng được chấp nhận.
Nợ TK 131,111,112,…: Tổng giá thanh tốn
Cĩ TK 511: Doanh thu tiêu thụ được chấp nhận.
Cĩ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
BT2: Phản ánh trị giá vốn của hàng được chấp nhận.
Nợ TK 632
Cĩ TK 157
(3) Ghi nhận giá gốc số hàng gửi đi bị khách hàng từ chối.
Nợ TK 155,152: Nhập kho thành phẩm hoặc phế liệu
Nợ TK 138.8,334: Giá trị hư hỏng cá nhân phải bồi thường.
Nợ TK 138.1 : Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý.
Cĩ TK 157: Trị giá vốn số hàng bị trả lại.
* Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp ký gửi đại lý.
- Khái niệm: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao
đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán
đúng giá quy định của chủ hàng sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng
(hoa hồng đại lý).
- Phương pháp kế tốn:
+ Tại đơn vị giao đại lý (chủ hàng).
(1) Khi xuất hàng giao cho đại lý:
Nợ TK 157
Cĩ TK 154,155
(2) Khi đại lý bán được hàng và gửi thơng báo.
BT 1: Doanh thu hàng gửi bán
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý): Tổng giá thanh tốn.
Cĩ TK 511: Doanh thu chưa thuế
Cĩ TK3331: Thuế GTGT phải nộp
BT 2: Trị giá vốn hàng gửi bán đã bán được.
Nợ TK 632
Cĩ TK 157
(3) Phản ánh hoa hồng trả cho đại lý.
Nợ TK 641
Cĩ TK 131 (chi tiết đại lý)
(4) Khi nhận tiền do đại lý thanh tốn.
Nợ TK 111,112,…
Cĩ TK 131 (chi tiết đại lý)
+ Tại đại lý.
11
(1) Khi nhận hàng do chủ hàng giao, kế tốn ghi theo tổng giá thanh tốn
Nợ TK 003: Trị giá hàng nhận bán đại lý.
(2) Khi bán được hàng
Nợ TK 111,112,131
Cĩ TK 331 (chi tiết chủ hàng)
Đồng thời ghi Cĩ TK 003
(3) Khi thanh tốn hoa hồng được hưởng
Nợ TK331 (chi tiết chủ hàng)
Cĩ TK 511
(4) Khi thanh tốn tiền cho chủ hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
Nợ TK 331
Cĩ TK 111,112,…
* Kế tốn tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả gĩp, trả chậm.
- Khái niệm: Bán hàng trả gĩp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần. Người mua sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền cịn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu 1 tỷ lệ lãi suất nhất định.
Số tiền phải thu =
đều đặn hàng kỳ
PV * r
11
(1+r)t
Trong đĩ:
PV : Giá trị hiện tại của số tiền phải thu (gốc)
r : Tỷ lệ lãi xuất
t : Số kỳ thu tiền (thời gian thu)
- Phương pháp kế tốn:
(1) BT1 : Phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632
Cĩ TK 154, 155
BT2 : Phản ánh giá bán trả gĩp, trả chậm theo hĩa đơn GTGT
Nợ TK 111,112,…: Số tiền người mua thanh tốn lần
đầu tại thời điểm mua.
Nợ TK 131: Tổng số tiền người mua cịn nợ.
Cĩ TK 511: Doanh thu tương ứng với bán thu tiền 1 lần.
Cĩ TK 3331: Thuế tương ứng với doanh thu.
Cĩ TK 338.7: Lợi tức trả chậm, trả gĩp.
(2) Kế t chuyển tiền lãi bán hàng trả gĩp
Nợ TK 338.7
12
Cĩ TK 515
(3) Số tiền người mua thanh tốn ở các kỳ sau
Nợ TK 111,112,…
Cĩ TK131 (chi tiết người mua)
* Kế tốn tiêu thụ nội bộ
- Tiêu thụ nội bộ là phương thức tiêu thụ giữa các đơn vị thành viên cĩ quan hệ nội
bộ với nhau
- Phương pháp kế tốn:
(1) Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ hoặc đem gửi bán đã bán được
Nợ TK 632
Cĩ TK 155, 157
(2) Phản ánh tổng giá thanh tốn của hàng bán nội bộ
Nợ TK 111,112,136.8,…:Tổng giá thanh tốn của hàng tiêu thụ nội bộ
Cĩ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Cĩ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
* Kế tốn các trường hợp tiêu thụ nội bộ khác.
Theo quy định hiện hành, các trường hợp doanh nghiệp sử dụng thành phẩm sau
đây cũng được coi là tiêu thụ nội bộ:
- Dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT hay biếu, tặng, quảng
cáo, chào hàng khơng thu tiền hoặc chuyển thành tài sản cố định : Cơ sở phải lập hĩa đơn
GTGT ghi rõ hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh hay khuyến mại, quảng
cáo khơng thu tiền. Trên hĩa đơn phải gạch bỏ dịng thuế suất và tiền thuế GTGT chỉ ghi
dịng tổng giá thanh tốn là giá thành hoặc giá vốn của hàng xuất dùng.
(1) Phản ánh trị giá vốn hàng xuất
Nợ TK 632
Cĩ TK 154,155
(2) Phản ánh doanh thu (theo giá xuất)
Nợ TK 211: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 627: sử dụng phục vụ sản xuất ở phân xưởng
Nợ TK 641: sử dụng biếu, tặng, quảng cáo, khuyến mại
Nợ TK 642: sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
Cĩ TK 512 : doanh thu bán hàng
- Dùng cho các mục đích khác
(1) Nếu dùng biếu, tặng cho người lao động, cho khách hàng (bù đắp bằng quỹ
phúc lợi, quỹ khen thưởng)
13
Nợ TK 431: tính theo tổng giá thanh tốn
Cĩ TK 512: doanh thu của hàng tương đương
Cĩ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
(2) Nếu dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh khơng chịu thuế GTGT
Nợ TK 627: sử dụng cho các phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641: sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Cĩ TK 512: doanh thu bán hàng
Cĩ TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
(3) Nếu dùng trả lương, thưởng cho người lao động
Nợ TK 334: giá thanh tốn với cơng nhân viên
Cĩ TK 512: doanh thu chưa thuế
Cĩ TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
* Kế tốn tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
- Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đĩ người bán đem sản phẩm, vật
tư, hàng hĩa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hĩa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hoặc giá bán của vật tư, hàng hĩa đĩ trên thị trường.
- Phương pháp kế tốn
(1) Phản ánh trị giá vốn hàng đem trao đổi
Nợ TK 632
Cĩ TK 154,155
(2) Phản ánh giá trao đổi(giá bán tương đương) của hàng đem đi trao đổi
Nợ TK 131: tổng giá thanh tốn của hàng đem trao đổi
Cĩ TK 511: doanh thu tương đương
Cĩ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
(3) Phản ánh trị giá vật tư, hàng hĩa nhận về
Nợ TK 151,152,153,…: trị giá hàng nhập kho
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Cĩ TK 131: tổng giá thanh tốn hàng nhận về
(4) Trường hợp hàng nhận về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế
theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng chịu thuế GTGT
Nợ TK 151,152,153,…: tổng giá thanh tốn
Cĩ TK 131
14
1.2.3.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán.
• Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 152
Nếu trả bằng tiền, vật tư, …
VAT trả lại
TK 3331
TK 131
Nếu trừ vào số phải thu
TK 3331
VAT trả lại.
TK 3388
Nếu chấp nhận thanh toán
TK 3331
VAT trả lại
15
TK 511, 512
Cuối kỳ kết chuyển các
Khoản giảm trừ
1.2.3.4 Kế tốn về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.3.4.1, Kế tốn về chi phí bán hàng.
* Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế tốn sử dụng tài khoản
641: “ Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 641 cuối kỳ khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
+ 641.1
“ Chi phí nhân viên”
+ 641.2
“ Chi phí vật liệu, bao bì”
+ 641.3
“ Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ 641.4
“ Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ 641.5
“ Chi phí bảo hành”
+ 641.7
“ Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ 641.8
“ Chi phí bằng tiền khác”.
* Chứng từ kế tốn:
- Bảng lương
- Phiếu chi
- Hĩa đơn giá trị gia tăng
* Sổ kế tốn sử sụng: Theo hình thức Nhật ký chung là: Sổ cái các tài khoản, sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết …
16
* Phương pháp kế tốn:
TK 334,338
TK 111,152,138
TK 641
Cphí nhân viên bán hàng
Các khoản ghi giảm
chi phí bán hàng
TK 152
TK 911
Chi phí vật liệu
TK 142,242
TK 153,142,242
CPBH k/c
Chi phí công cụ
Chờ phân bổ xđ KQ
TK 214
Cphí khấu hao TSCĐ
TK 111,152,334,…
Cphí bảo hành thực tế
phát sinh
TK 214
Cphí khấu hao TSCĐ
TK 133
VAT được khấu trừ
TK 335,142,242
Cphí theo dự án
17
K/c vào
kỳ sau
1.2.3.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Chi phí QLDN khi phát sinh được tập hợp vào tài khoản 642 : “Chi phí quản lý
doanh nghiệp”.
Tài khoản 642 cuối kỳ khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
+ 642.1 “ Chi phí nhân viên quản lý”
+ 642.2 “ Chi phí vật liệu quản lý”
+ 642.3 “ Chi phí đồ dùng văn phịng”
+ 642.4 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ 642.5 “ Thuế, phí và lệ phí”
+ 642.6 “ Chi phí dự phịng”
+ 642.7 “ Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ 642.8 “Chi phí bằng tiền khác”
* Chứng từ kế tốn:
- Bảng lương nhân viên
- Hĩa đơn GTGT
- Hĩa đơn tiếp khách
- Bảng tính khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ chi phí
- Phiếu chi
* Sổ sách kế tốn sử dụng: theo hình thức Nhật ký chung cĩ sổ Cái các tài khoản, sổ
Nhật ký chung, sổ chi tiết …
* Phương pháp kế tốn.
Về cơ bản, kế tốn chi phí QLDN được hạch tốn tương tự như kế tốn chi phí bán
hàng. Q trình tập hợp và kế t chuyển chi phí QLDN cĩ thể khái quát qua sơ đồ sau:
18
TK 334,338
TK 111,152,138
TK 642
Cphí nhân viên Quản lý
Các khoản ghi giảm
chi phí QLDN
TK 152,153
TK 139
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
TK 214
TK 911
Cphí khấu hao TSCĐ
TK 142,242
TK 335,142,242
Cphí theo dự án
CP QLDN k/c
K/C kỳ sau
Chờ pbổ xđ KQ
TK 333,336
Thuế, phí, lệ phí và số
K/c để xác định KQKD
phải nộp cấp trên
TK 139
Trích lập dự phịng
phải thu khó địi
TK 331,111
Cphí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
19
1.2.3.5 Kế tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.5.1 Tài khoản sử dụng.
Thơng thường, cuối kỳ kinh doanh kế tốn tiến hành xác định kết quả của hoạt động
kinh doanh. Cơng việc được thực hiện trên tài khoản 911 “Xác định kế t quả kinh doanh”
và tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
1.2.3.5.2 Kế tốn kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế t quả
kinh doanh
=
Doanh thu - Giá vốn
thuần
hàng bán
- Chi phí
bán hàng
- Chi phí quản
lý D/nghiệp
Kế tốn kế t quả bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 632
TK 511,512
TK 911
K/c giá vốn hàng bán
K/c doanh thu thuần
TK 641,142,242
TK 421
K/c chi phí bán hàng
K/c lỗ
TK 642,142,242
K/c chi phí QLDN
TK 421
K/c lãi
Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh
20
1.2.3.5.3 Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính.
1.2.3.5.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Tài khoản sử dụng
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khi phát sinh được tập hợp vào tài khoản
515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
* Chứng từ sử dụng:
- Hĩa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Sổ chi tiết
* Sổ sách kế tốn sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 515
* Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: Được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111,112,3388
TK 515
Các khoản giảm trừ thuộc HĐTC
TK 3331
TK 111,112,152,…
Tập hợp doanh thu
thuộc HĐTC
VAT phải nộp
TK 911
TK 111,112, …
Chiết khấu thanh toán
Khi mua hàng được hưởng
K/c doanh thu HĐTC
Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
21
1.2.3.5.3.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .
* Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh sự phát sinh của các chi phí tài chính, kế tốn sử dụng TK 635: “Chi phí
hoạt động tài chính”.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu tính lãi tiền vay
- Phiếu chuyển khoản
* Sơ đồ hạch tốn:
Được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 121, 222, …
TK 635
Tập hợp Cphí thuộc HĐTC
TK 129, 229
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
giá đầu tư không dùng đến
TK 129, 229
TK 121, 221
Trích lập dự phòng giảm
giá đầu tư cho năm sau.
Giá vốn hàng bán bị trả
lại thuộc hoạt động tài chính
TK 111,112
TK 911
Số chiết khấu thanh toán
khi bán hàng cho khách
Kết chuyển chi phí HĐTC
Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
* Sổ sách kế tốn: Để ghi nhận chi phí tài chính phát sinh, kế tốn phản ánh vào sổ chi tiết
tài khoản 635
1.2.3.5.4 Kế tốn chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động khác.
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí, thu nhập các hoạt động khác kế tốn sử dụng tài khoản
711 “ Thu nhập khác” và tài khoản 811 “ Chi phí khác”.
22
* Kế tốn thu nhập khác.
Được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111, 112
Các khoản giảm trừ
thuộc hoạt động khác
TK 111, 112
TK 711
Thu hồi nợ khó đòi đã
xử lý xóa sổ trước đây
TK 3331
TK 331, 338, 131
VAT phải nộp
Thu hồi nợ không ai đòi
TK 911
TK 222, 223, …
K/c thu nhập khác
Phần chênh lệch khi góp vốn
liên doanh
TK 111, 112, …
Các khoản thu nhập của năm
trước bị bỏ sót chưa ghi sổ
TK 338.1
Xử lý số tài sản thừa không
rõ nguyên nhân theo QĐ cấp trên
TK 111, 333, …
Các khoản thuế được miễn giảm
TK 111, 3388, …
Các khoản thu nhập khác psinh
23
* Kế tốn chi phí khác.
Được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 152, 153, …
TK 911
TK 811
Phần chênh lệch khi góp
Kết chuyển chi phí khác
vốn liên doanh
TK 111, 112
Số tiền bị phạt do vi phạm
hợp đồng, bị phạt thuế, …
TK 211, 213, 144, …
Các chi phí khác phát sinh
Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
1.2.3.5.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế gĩp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước đảm bảo sự đĩng gĩp
cơng bằng, hợp lý giữa các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ cĩ thu nhập.
Căn cứ để tính thuế thu nhập là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế
bao gồm các thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong và ngồi nước, thu
nhập hoạt động tài chính, thu nhập hoạt động bất thường.
Để xác định thuế thu nhập phải nộp ta xác định tổng thu nhập chịu thuế theo cơng
thức:
Tổng thu nhập
chịu thuế
24
=
Tổng thu để tính
thu nhập chịu thuế
- Chi phí +
hợp lý
Thu nhập chịu
thuế khác.
Từ đĩ xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm:
Thuế thu nhập
=
Tổng thu nhập
*
Thuế suất.
phải nộp
chịu thuế
* Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng các tài khoản sau:
- TK 333.4 : “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
- TK 821.1 : “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
* Phương pháp kế tốn
(1) Hàng quý, tiến hành xác định số thuế thu nhập DN phải nộp ngân sách:
Nợ TK 821.1
Cĩ TK 333.4
(2) Khi tạm nộp thuế TNDN cho ngân sách:
Nợ TK 333.4
Cĩ TK 111,112
(3) Cuối năm so sánh số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết tốn thuế
hoặc theo thơng báo của cơ quan thuế, nếu số phải nộp thực tế lớn hơn số đã tạm nộp, kế
tốn phản ánh số thuế phải nộp bổ sung:
Nợ TK 821.1
Cĩ TK 333.4
(4) Ngược lại nếu số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số đã tạm nộp, phần
chênh lệch được ghi giảm chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 333.4
Cĩ TK 821.1
(5) Nếu phải nộp bổ sung số thuế TNDN của các năm trước kế tốn ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại:
Nợ TK 821.1
Cĩ TK 333.4
(6) Ngược lại nếu được giảm trừ số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 333.4
Cĩ TK 821.1
(7) Cuối kỳ, kế tốn so sánh Tổng số phát sinh Nợ với Tổng phát sinh Cĩ TK 821.1,
nếu Tổng phát sinh Nợ lớn hơn Tổng phát sinh Cĩ thì khoản chênh lệch ghi tăng chi phí trừ
vào kế t quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Cĩ TK 821.1
(8) Ngược lại, nếu Tổng phát sinh Nợ nhỏ hơn Tổng phát sinh Cĩ thì phần chênh
lệch được ghi tăng kế t quả kinh doanh:
Nợ TK 821.1
Cĩ TK 911
25