Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ BẾN LỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.66 KB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Phần I
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
I.

Q TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN
- Tên Cơng ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ BẾN LỨC
- Địa chỉ: 155 Nguyễn Hữu Thọ, khu phố 3, Thị trấn Bến Lức, Huyện Bến Lức,
Tỉnh Long An
- Điện thoại: (072) 871300 - (072) 871675
- Fax: (072) 871300
- Tài khoản: 421101000032
- Mã số thuế: 1100457070
Vấn đề nước sạch và ô nhiễm môi trường đang là vấn đề quan tâm không chỉ
riêng ở Việt Nam mà ở tất cả các nước trên thế giới. Điều đó khơng chỉ là bảo vệ vẻ
mỹ quan của đơ thị mà cịn là đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân.
Bến Lức là một huyện của tỉnh Long An, huyện Bến Lức có vị trí đại lý, điều kiện
thuận lợi, cửa ngõ phía Tây của Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh đồng bằng sơng
Cửu Long. Với tốc độ phát triển không ngừng của đất nước, huyện Bến Lức hiện là địa
phương thu hút nhiều dự án cơng nghiệp nhất của tỉnh Long An, tồn huyện có đến 7
khu cơng nghiệp và 6 cụm cơng nghiệp, vì vậy nhu cầu nước sạch và vệ sinh mơi
trường, xử lý rác thải được xem là vấn đề quan trọng, nếu khơng giải quyết tốt những
vấn đề này thì chất lượng cuộc sống của người dân nói chung và người dân ở những
khu, cụm công nghiệp sẽ không đảm bảo. Cũng chớnh vỡ những điều đó, Cơng ty
TNHH 01 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức ra đời nhằm cung cấp nguồn nước
sạch cho nhân dân, bảo vệ môi trường, đảm bảo vẻ mỹ quan đô thị của tồn huyện Bến


Lức.
- Cơng ty TNHH 1 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức là Cơng ty 100% vốn Nhà
nước.
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Tiền thân của Cơng ty TNHH 1 thành viên Cơng trình đơ thị Bến Lức là 1 Công
ty Nhà nước hoạt động công ích, được thành lập theo quyết định số 3591/QĐ.UB ngày
24/11/1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An với tên gọi là “Cơng ty cơng trình cơng
cộng Bến Lức” và chính thức hoạt động vào ngày 01/06/2000 theo giấy phép kinh
doanh số 111597/GP.KD do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Long An cấp, với số vốn đầu tư
ban đầu là 8.000.000.000 VNĐ (8 tỷ đồng). Khi mới thành lập, Công ty chỉ có 12 nhân
viên và hoạt động chủ yếu là ở khu vực thị trấn Bến Lức.
- Và hiện nay, căn cứ theo quyết định số 3037, ngày 14/12/2006 đã chính thức đổi
tên thành “Cơng ty TNHH 01 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức”.
Từ khi thành lập, Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và đi lên từng bước
vững chắc, khẳng định vị trí quan trọng của mình đối với đời sống của nhân dân.
- Năm 2003, trạm cấp nước Bến Lức (được thành lập từ năm 1976, có nhiệm vụ
cung cấp nước sạch cho nhân dân ở khu vực bến Lức) sát nhập vào Công ty, đã tăng
quy mô và chất lượng họat động của Công ty nhằm phục vụ cho đời sống của nhân
dân. Vì vậy, vào giai đọan này vốn điều lệ tăng lên 12.000.000.000 (12 tỷ đồng). Đồng
thời, số lượng công nhân tăng lên 30 người. Như vậy, từ đây Cơng ty vừa hoạt động
dịch vụ cơng ích vừa có nhiệm vụ cung cấp nước sạch cho nhân dân.
- Sau 8 năm hoạt động, Công ty không ngừng phát triển, không chỉ hoạt động trong

khu vực mà mở rộng phạm vi sang các khu vực lân cận đi đôi với việc nâng cao chất
lượng phục vụ.
- Hiện tại, đối với hoạt động cấp thốt nước, Cơng ty đã thành lập thêm 2 chi
nhỏnh và 3 trạm:
+ Chi nhánh Cần Giuộc
+ Chi nhánh Cần Đước
+ Trạm cấp nước Gò Đen
+ Trạm cấp nước Tõn Hũa
+ Trạm cấp nước Thạnh Hòa

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Đối với dịch vụ cơng ích: chiếu sáng, vệ sinh cơng cộng, cây xanh, vận chuyển
rác…khụng chỉ phục vụ chỉ ở thị trấn Bến Lức mà mở rộng toàn huyện Bến Lức (gồm
1 thị trấn và 14 xã).
- Vốn điều lệ tăng từ 8.000.000.000 VNĐ (8 tỷ đồng) lên 14.000.000.000 (14 tỷ
đồng)
- Số công nhân qua mỗi năm đều tăng. Ban đầu chỉ có 12 nhân viên và hiện nay là
96 nhân viên được phân bổ đều cho các bộ phận.
II.

NHIỆM VỤ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
 Dịch vụ cấp thoát nước:

Xử lý nước và cung cấp nguồn nước sạch cho nhân dân ở các khu vực có trạm.
 Dịch vụ chiếu sáng vỉa hè và công viên công cộng:
Trồng và quản lý cây xanh ở các khu công viên, khu công nghiệp, cụm dân cư. Lắp

đặt và quản lý các hệ thống chiếu sáng công cộng ở các trục lộ giao thông chính và ở
các trung tâm thị trấn.
 Dịch vụ vệ sinh công cộng:
Quột rác, dọn dẹp vệ sinh đường phố nhằm đảm bảo việc thoát nước, hố ga…, tập
trung vận chuyển rác sinh hoạt và rác công nghiệp và xử lý rác tại thị trấn Bến Lức.
 Dịch vụ duy tu, bảo vệ cầu đường:
Sửa chữa và nâng cấp những đoạn đường xấu, nhận thầu tham gia làm đường cùng
những cụng trình lớn.
III.

QUY Mễ HOẠT ĐỘNG HIỆN TẠI

- Doanh thu của Công ty năm 2007 là 12.800.000 (12,8 tỷ) đồng, nộp ngân sách là
878.000.000 đồng, và lợi nhuận đạt được là 956.890.000 đồng.
- Công ty mở thêm 2 chi nhánh ở huyện Cần Đước và huyện Cần Giuộc, nâng số
trạm cấp nước lên 4 trạm.
- Số lao động hiện nay là 96 người, trong đó có 14 lao động gián tiếp và 82 lao
động trực tiếp.
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:3


SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

CN CẦN

ĐƯỚC
XÃ AN
THẠNH

CƠNG
TY
TNHH
CƠNG
TRÌN
H ĐƠ
THỊ
BẾN
LỨC
T.T BẾN
LỨC

G.NƯỚC
CƠNG
VIÊN

TRẠM
TÂN
HỊA

XÃ TÂN
HỊA


THẠNH
HỊA


BỘ PHẬN
CẤP
NƯỚC
TRẠM
THẠNH
HỊA


PHƯỚC
LỢI

TRẠM
GỊ ĐEN

DỊCH VỤ
CƠNG
ÍCH
1 THỊ
TRẤN &
14 XÃ

HUYỆN
BẾN
LỨC

1.

TRẠM
BẾN

LỨC

Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Trí

Sơ đồ mạng lưới kinh doanh

Trang:4
TRẠM
BẾN
LỨC

CN CẦN
GIUỘC


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Diễn giải sơ đồ:
- Cơng ty TNHH 01 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức, ngồi trụ sở chính đặt
tại Bến Lức cũn cú 2 chi nhánh tại huyện Cần Đước và huyện Cần Giuộc. Ở 2 chi
nhánh này, vẫn có hoạt động cấp nước và dịch vụ cơng ích. Tại trụ sở chính của Cơng
ty:
+ Đối với bộ phận cấp nước thỡ cú cỏc trạm thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Trạm Bến Lức: cung cấp nước cho toàn thị trấn Bến Lức (từ khu phố 1 đến
khu phố 5) và xã An Thạnh (từ ấp 1 đến ấp 3) và giếng nước công viên đảm nhận việc
tưới nước cây xanh ở các bồn hoa, cây cảnh trên tồn huyện Bến Lức.
• Trạm Thạnh Hịa: cung cấp nước cho xã Thạnh Hịa

• Trạm Tõn Hũa: cung cấp nước cho xó Tõn Hũa.
• Trạm Gò Đen: cung cấp nước cho xã Phước Lợi.
+ Đối với dịch vụ cơng ích, thì Cơng ty hoạt động trên toàn huyện gồm 1 thị
trấn và 14 xã là: thị trấn Bến Lức, xó Bỡnh Đức, xó Bỡnh Nhật, xã Long Hiệp, xã
Phước Lợi, xã Mỹ Yờn, xó Tõn Bửu, xã Thanh Phú, xã An Thạnh, xã Nhật Chỏnh, xó
Thạnh Lợi, xó Bỡnh Nhật, xó Bỡnh Đức, xã Thạnh Hịa, xó Tõn Hũa.
2.

Tổ chức lao động tại Cơng ty:
a. Số lượng lao động:

Với số lượng lao động là 96 người, toàn bộ số lao động được phân bổ vào các bộ
phận một cách hợp lý phù hợp với trình độ chun mơn của mỗi cán bộ cơng nhân
viên trong Công ty.

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
Phân loại
Bộ phận văn phịng
Bộ phận cơng viên cây xanh
Bộ phận cấp nước Bến Lức
bộ phận cấp nước Gò Đen

Bộ phận cấp nước Tân Hòa
Bộ phận cấp nước Thạnh Hịa
Bộ phận vận chuyển rác
Bộ phận chiếu sáng
Đội cơng trình
Bộ phận quét dọn vệ sinh
Tổ kỹ thuật
Chi nhánh Cần Đước
Chi nhánh Cần Giuộc
Tổng cộng

Năm 2007
14
6
9
4
1
2
14
3
6
6
4
17
4
90

Tháng 3/2008
14
8

8
4
1
2
14
3
8
5
4
20
5
96

b. Chất lượng lao động
Năm

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

2007
2008

5
7

1
3


2
12

IV.

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

Sơ đồ quy trình cơng nghệ (quy trình lọc nước)

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:6


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
NƯỚC NGẦM

BƠM LÊN HỒ
PHẢN ỨNG
Phèn+nước tẩy

XỬ LÝ LỌC

HỒ CHỨA
NƯỚC SẠCH


BƠM LÊN
THUỶ ĐÀI

HỆ THỐNG
ỐNG DẪN
ĐƯA ĐẾN HỘ
DÂN

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Diễn giải sơ đồ:
- Do nguồn nước ngầm trong khu vực có hàm lượng sắt rất cao (30mg/lớt), độ PH
thấp (6,2). Sau khi khai thác nước ngầm từ giếng lên (đường kính giếng 250cm, bơm
chìm có cơng suất 40cm3/h, được thả ở độ sâu 24 cm), thơng qua hệ thống bơm định
lượng, hóa chất xúc tác với liều lượng thích hợp và ổn định đi vào 2 bể lắng độc lập,
mỗi bể có dung tích 30cm3.
- Khi bể số 1 được bơm rút nước qua bồn độc lập áp lực 40cm 3/h thì bể thứ 2 có
nhiệm vụ lưu giữ nước lại chờ phản ứng oxy hóa, phát huy tác dụng tọa bơng cặn và
ngược lại khi lọc nước của bể 2 thì bể 1 làm nhiệm vụ giữ nước (sau khi xả cặn dưới
đáy bể thật sạch rồi mới bơm nước vào).
- Trong quá trình lọc nước, người trực cần vận hành thường xuyên kiểm tra nguồn
nước trước khi đưa vào hồ nước sạch, nếu nguồn nước bị dơ thì phải dùng thao tác rửa

và lọc, nếu thấy nước sạch và trong thì cho vào hồ chứa. Tiếp theo ta cho bơm hoạt
động rút nước từ hồ chứa nước lờn thỏp đài (cao 20cm) rồi mở van tổng phục vụ nước
sạch cho nhân dân.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

V.

1.

Sơ đồ tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Cấp
Cấp
Cấp
Cấp
nước nước
nước
nước
Bến Huỳnh Thị Ngọc Anh Tân
Gị
Thạnh
SVTT:
Lức
Đen

Hịa
Hịa

Đội
cơng
trình

P. Kế
tốn
tài vụ

P. Tổ
chức
hành
chánh

P. Kế
hoạch
Trang:8

C.N
Cần
Giuộc

C.N
Cần
Đước


Chuyên đề tốt nghiệp


2.

GVHD: Trần Thái Trí

Chức năng và nhiệm vụ của cỏc phũng ban:
a. Giám đốc:

- Là người có quyền nhân danh Công ty để điều hành và quyết định mọi việc liên
quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp
luật về những quyết định đó.
- Giám đốc trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ quản lý vốn, nguồn vốn quỹ tiền mặt,
lợi nhuận, nộp ngân sách Nhà nước
- Bổ nhiệm đào tạo tiếp nhân viên
- Chỉ đạo phương thức kinh doanh
- Ký kết, tổ chức thực hiện các hợp đồng Kinh tế, chịu trách nhiệm quản lý phân
công cỏc phú Giỏm đốc và các bộ phận trong Công ty TNHH 1 thành viên cơng trình
cơng cộng.
b. Phó Giám đốc:
- Giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và uỷ quyền của Giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng hay
uỷ quyền.
- Phó Giám đốc cùng với Giám đốc trao đổi bàn bạc, thống nhất các biện pháp để
thực hiện các chủ trương, chính sách, kế hoạch đã đề ra.
c. Phịng tổ chức hành chính:
- Có nhiệm vụ tổ chức lao động, nắm tình hình và quản lý cán bộ công nhân viên,
tiếp nhận – lưu trữ công văn, tiếp khách.

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh


Trang:9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Tổ chức bộ máy nhân sự: tham mưu cho Ban Giám đốc về cơ cấu tổ chức nhân sự
của Công ty, từng bước đưa các bộ phận trực thuộc của Công ty vào hoạt động ổn
định, có nề nếp theo quỹ đạo chung của Công ty. Tổ chức quản lý và cập nhật tồn bơ
hồ sơ của cán bộ cơng nhân viên. Phịng làm việc của các bộ phận trực thuộc Công
ty…
- Tham mưu cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng lao động, cấp sổ lao
động cho người lao động…
- Giúp ban giám đốc tiếp khách đến liên hệ công tác.
d.Phịng Kế tốn tài vụ:
- Là bộ phận giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ về mặt kế toán tài chính, nắm chắc
các số liệu thống kê phục vụ cho việc chỉ đạo và tổ chức kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận theo đúng quy định, sử dụng đỳng cỏc quỹ nhằm
mở rộng kinh doanh và nâng cao đời sống cán bộ, công nhân viên trong Cơng ty.
- Có trách nhiệm nghiên cứu các hiện tượng kinh tế phát sinh trong quá trình kinh
doanh nhằm phản ánh toàn diện hoạt động kinh doanh, dịch vụ, giúp lãnh đạo nắm
được đầy đủ, cụ thể tình hình thực hiện, thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu trong toàn bộ
hoạt động Cơng ty.
e. Phịng Kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh quý, năm, khảo sát thị trường. Khi hợp đồng được
ký kết thì bộ phận này tiến hành triển khai lập kế hoạch tổng quát cho việc thực hiện
hợp đồng đó.
- Kịp thời cung cấp số liệu phục vụ cho chế độ báo cáo hàng tháng của Công ty.
- Giỳp Giám đốc quản lý và điều phối toàn bộ tài sản của Công ty, cú trỏch nhiệm

giúp ban Giám đốc tiếp khách đến liên hại công tác, bố trí phịng làm việc của bộ phận
trực thuộc Cơng ty, trang bị cơ sở vật chất va phương tiện phục vụ cơng tác chun
mơn, bố trí lịch cơng tác và chế độ hội họp của Công ty.
f. Bộ phận cấp nước:

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Trực tiếp vận hành máy.
- Hàng tháng đến các hộ dân ghi chỉ số đồng hồ nước
- Trực sửa chữa đảm bào nguồn nước sạch cho nhân dân.
g. Đội cơng trình:
- Thực hiện duy tu, bảo dưỡng cầu đường
- Quản lý và cải tạo môi trường trên địa bàn, quản lý công viên, hoa viên, cây xanh
đường phố.
- Quản lý và quét dọn sạch sẽ cỏc bụ rỏc đang quản lý sử dụng.
- Quét dọn, thu gom, vận chuyển rác và các chất thải trên địa bàn.

VI. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY

1. Thuận lợi
- Được sự quan tõm của huyện uỷ và UBND huyện chỉ đạo và kịp thời giải quyết
những khó khăn mà Cơng ty đề nghị, đặc biệt là các hoạt động về cơng ích như cung

cấp kinh phí và chỉ đạo cho các ngành, cỏc xã có liên quan trong khâu phối hợp để tổ
chức thực hiện.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên ổn định, có tinh thần trách nhiệm trong cơng
việc, phát huy có hiệu quả, thể hiện tinh thần đồn kết nội bộ tốt.
- Được uỷ ban nhân dân cấp vốn hàng năm cho hoạt động dịch vụ cơng ích. Cơng
ty hoạt động tiết kiệm và sử dụng tốt nguồn vốn nờn đó tự chủ được tình hình tài chính
rất tốt. Ở mức hoạt động bình thường như hiện nay, Cơng ty khơng gặp khó khăn về
vốn.

2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đó, Cơng ty cũng có những khó khăn nhất định:
- Trong hoạt động cấp nước sạch có sự cạnh tranh của nhiều đơn vị khác: Cơng ty
cơng trình đô thị Tân An, Công ty TNHH cấp nước Hà Lan (Cần Giuộc)
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Ở các khu công nghiệp, các phương tiện vận chuyển thường gây ra tình trạng ống
bị bể, đứt các ống dẫn nước chưa kiểm soát được, làm thiếu hụt nguồn nước sạch phục
vụ khách hàng.
- Do Công ty sản xuất các mặt hàng mà lợi nhuận phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ
sản phẩm trong ngày (cung cấp nước sinh hoạt) cho nên máy móc thiết bị hàng ngày
vẫn hoạt động mà sản phẩm bán ra không hết, không thể nhập kho, doanh thu giảm ->
lợi nhuận giảm trong khi đó chi phí vẫn vậy.
- Khơng nhận thầu những cơng trình lớn vì năng lực của công nhân hạn chế, đa

phần là lao động phổ thông.
- Việc không tự ý thức của 1 số người dân như ngắt bẻ cành, xả rác bừa bãi, đổ rác
xuống hố ga, kênh rạch, đường thoát nước công cộng… gây ảnh hưởng không nhỏ đến
công tác của đội vệ sinh công cộng.

3. Hướng phát triền của Công ty
- Phấn đấu đạt tiền lương thấp nhất là 1.800.000 đ/ người/ tháng.
- Phấn đấu 100% Công ty huyện Bến Lức, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc
chấp nhận dịch vụ vận chuyển rác của Cơng ty.
- Kiểm sốt và duy trì chất lượng nước đạt chuẩn cho phép.
- Đảm bảo khơng cịn rác ở những nơi cơng cộng.
- Khắc phục dần sự ô nhiễm, từng bước cải thiện môi trường xung quanh bãi rác.

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
I.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, vì tồn bộ các cơng

việc kế tốn: phân loại, xử lý chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài
chính đều tập trung ở phịng kế tốn. Ở các bộ phận khỏc khụng tổ chức bộ máy kế

toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra cơng tác kế
tốn ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục
vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp
vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phịng kế tốn Cơng ty để xử lý và tiến hành
cơng tác kế tốn.
II.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHỊNG KẾ TOÁN

1. Sơ đồ tổ chức:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN KHO
- LƯƠNG

KẾ TOÁN
TSCĐ

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

2. Chức năng và nhiệm vụ
Phịng kế tốn của Cơng ty TNHH 1 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức có tất cả
6 nhân viên:
a. Kế toán trưởng:

- Điều hành mọi hoạt động phịng kế tốn và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Giám sát việc ghi chép sổ sách kế toán
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Ký duyệt các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán và những tài liệu có liên quan đến
cơng tác kế tốn.
- Có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán.
b. Kế toán tổng hợp:
- Tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ.
- Có chức năng tổng hợp số liệu, kiểm tra, đối chiếu số lượng chứng từ các phần
hành kế toán để ghi chép vào sổ số liệu hàng ngày, hàng tháng. Tổng hợp các số liệu
báo cáo tài chính để trình lên kế tốn trưởng.
c. Kế tốn kho – lương:
- Có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư, tính lương và phụ trách hố đơn rác.
d. Kế toán TSCĐ:
- Ghi chép, tổng hợp số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện
trạng TSCĐ của Cơng ty.

e. Kế tốn thanh tốn:
- Theo dõi kế hoạch và thực tế việc chi tiền hàng tháng của cỏc phũng ban trong
Công ty.
- Lập chứng từ thu chi theo quy định và thanh toán các chứng từ hợp lệ.


f. Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm quản lý về tiền mặt của Công ty
- Theo dõi thu chi theo đúng chế độ căn cứ vào phiếu thu, chi ở bộ phận kế toán
chuyển sang.
- Hàng ngày phải ghi chép và lập báo cáo tồn quỹ, đồng thời phải thực hiện việc
kiểm kê tiền mặt định kỳ.

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:14


Chun đề tốt nghiệp

III.

GVHD: Trần Thái Trí

HÌNH THỨC KẾ TỐN

1. Hình thức kế tốn
- Hình thức kế tốn Cơng ty đang sử dụng trong ghi chép kế toán là Nhật ký chung
kết hợp với xử lý số liệu bằng máy tớnh trờn Excel.
- Việc sử dụng Excel trong công tác kế tốn giúp kế tốn:
+ Tớnh tốn chính xác và nhanh hơn.
+ Việc lưu trữ cũng dễ dàng và gọn hơn.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trờn cỏc sổ

Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung tại Công ty gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung,
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.

2. Trình tự ghi sổ:

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:15


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
NHẬT KÝ CHUNG TẠI CƠNG TY
Chứng từ kế tốn

(1a)
(1d)

MÁY VI TÍNH
(1b)

Nhật ký đặc biệt

NHẬT KÝ CHUNG


Sổ kế toán chi
tiết

(1c)

(2)
(3)

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

(4)
(5)

Bảng cân đối
số phát sinh

(7)

(6)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:16



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi chép tại Cơng ty:
Trình tự hạch tốn trên máy tính do kế tốn trưởng phân cơng cho từng kế toán
chi tiết nhập dữ liệu vào máy và trong q trình tính tốn từ đầu cho đến khi kết thúc
được thực hiện theo trình tự, nếu có sai sót sẽ phát hiện và sửa chữa kịp thời.
- Hằng ngày căn cứ chừng từ gốc đã được kiểm tra, lấy số liệu nhập vào máy vi
tính, sau đó ghi trực tiếp vào Nhật Ký Chung.
- Căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật Ký Chung để ghi vào tài khoản phù hợp Sổ cái.
- Các số liệu liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được ghi vào các sổ, thẻ chi
tiết tương ứng theo từng khoản mục.
- Cuối một chu trình kế tốn, cộng số liệu trên Sổ cái để lập bảng cân đối số phát
sinh. Đồng thời chúng ta cũng thiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu thấy
trùng khớp số liệu trờn cỏc sổ, ta tiến hành lập Báo cáo tài chính.
So sánh trình tự ghi chép giữa thực tế và lý thuyết:
Cơng ty TNHH 1 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức, có trình tự ghi chép như
hướng dẫn của Bộ Tài Chính, nhưng tại Cơng ty khơng có lập sổ Nhật ký đặc biệt, vì
thế bỏ qua trình tự ghi chép ở giai đoạn này. Bên cạnh đó, Cơng ty có kết hợp với việc
sử dụng máy tính nên trình tự từ chứng từ đưa vào Nhật ký chung phải được nhập vào
máy tính.

3. Mẫu biểu sử dụng:

Mẫu biểu của Bộ Tài chính
Đơn vị:.................
Địa chỉ:……………
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Mẫu số: S03a – DN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Trang:17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm…………….
ĐVT:
Ngày
tháng
ghi sổ
A

CHỨNG
TỪ
Số Ngày
hiệu tháng
B
C


Đã STT
ghi dịng
sổ
cái
E
G

DIỄN GIẢI
D

Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
H

SỐ PHÁT SINH
Nợ



1

2

Số trang trước chuyển sang

Cộng chuyển sang trang sau


Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị:……….
Địa chỉ: …………

Mẫu số: S03b -DN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Năm…………….
Tài khoản:……...
Số hiệu:………...
ĐVT:
Ngày
thán
g ghi
sổ
A

NHẬT KÝ
CHUNG


Chứng từ

Số Ngày
hiệu tháng
B

DIỄN GIẢI

C

Số
trang
E

D

STT
dòng
G

SỐ TIỀN

Số hiệu
TK đối
ứng
Nợ
H




1

2

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh tháng
Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trang:18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

b. Mẫu biểu của Công ty



Sổ Nhật ký chung: Công ty sử dụng mẫu sổ S03a-DN
Mẫu số S03a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

CTY TNHH 01 TV CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ BẾN LỨC
155 NHThọ,KP3,TTBến Lức,T. Long An

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
chứng từ

A

B

C

D

STT
dịng

Số hiệu

Tk đối
ứng

Nợ



E

Loại
ct gốc

Đã
ghi
SC

Diễn giải

Số phát sinh

G

H

1

2

Tổng


Thỏng…năm
Đơn vị tính:VNĐ

 Sổ cái: Công ty sử dụng mẫu số S03b-DN
CTY TNHH 01 TV CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ BẾN LỨC
155 NHTHỌ, KP3,TT BẾN LỨC, T. LONG AN

SỔ CÁI

Mẫu số S03b-DN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Số hiệu TK:
Tháng… năm…

Đơn vị tính:VNĐ

CHỨNG TỪ
LC
TG
A

DIỄN GIẢI

Số
hiệu

Ngày
tháng


B

C

NHẬT KÝ
CHUNG
Trang
số

D

STT
dịng

E

G

Số
hiệu
TK
Đ.ứng

Số tiền
Nợ

H

1


Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

So sánh mẫu sổ giữa thực tế và lý thuyết:

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:19


2


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Các mẫu sổ Cơng ty TNHH 01 thành viên cơng trình đơ thị Bến Lức sử dụng tương
đối đúng theo quy định của Bộ Tài chính. Tại Cơng ty, khơng chia ngày ghi sổ và ngày
trên chứng từ mà chỉ ghi ngày trên chứng từ.
IV.

CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ: đồng Việt Nam
- Niờn độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch đến ngày 31 tháng 12

cùng năm.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao

đường thẳng.
- Đối với Công ty TNHH 01 thành viên cơng trình đơ thị, kinh doanh chủ yếu là
cung cấp nước nên khơng có hàng tồn kho vì vậy khơng có phương pháp kế tốn tổng
hợp hàng tồn kho và phương pháp đánh giá hàng tồn kho.

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Phần II
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ Lí LUẬN
I.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Khái niệm
a. Tiền lương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong q trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
b. Các khoản trích theo lương
Bảo hiểm xã hội: là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của nhà nước, nó
khơng chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn phản ánh về chế độ xã hội, BHXH là sự
đảm bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế cho người lao động và gia đình họ. BHXH
chỉ thực hiện chức năng của mình khi người lao động gặp rủi ro, mất khả năng lao

động tạm thời hoặc lâu dài như: ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn nghề
nghiệp, già yếu, mất sức lao động, hưu trí, tử tuất…
Bảo hiểm y tế: là sự bảo trợ về y tế cho người tham gia bảo hiểm. Quỹ BHYT
được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phớ…cho người lao
động.
Kinh phí cơng đồn: là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp. Đõy
là nguồn đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của cơng đồn: trả lương cho cơng đồn chun
trách, chi tiêu hội họp…
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình
hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời
gian lao động và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:21


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

- Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, tình hình chấp hành các chính
sách, chế độ về lao động tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đỳng cỏc đối tượng, các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.


3. Phân loại lao động
a. Theo thời gian cơng tác
- Lao động trong danh sách: có ký hợp đồng lao động, người lao động làm việc trên
3 thỏng, cú trớch lập BHXH, BHYT.
- Lao động ngoài danh sách: lao động thuê mướn theo thời vụ, thời gian lao động
dưới 3 tháng.
b. Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ của người lao động
- Lao động phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh chính, phụ, lao động trực
tiếp, lao động gián tiếp
- Lao động phục vụ bán hàng
- Lao động phục vụ quản lý Công ty

4. Các hình thức trả lương
Hiện nay việc tính trả lương cho người lao động tại Công ty TNHH 01 thành viên
cơng trình đơ thị được tiến hành theo 2 hình thức chủ yếu sau:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
a. Hình thức trả lương theo thời gian

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:22


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Hình thức tiền lương thời gian được thực hiện tính lương cho người lao động theo
thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo chun mơn, kỹ thuật. Tùy

theo tính chất lao động khác nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có thang lương riêng.
Lương tháng: được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương.
Lương tháng thường được áp dụng để trả cho nhân viờn làm công tác hành chính,
quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động khơng có tính sản xuất.
Mức lương tháng =Mức lương tối thiểu x (Hệ số tiền lương+Hệ số các khoản phụ cấp)

• Lương tuần :
Lương tuần =

• Lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày, theo số
ngày làm việc thực tế trong tháng được tính bằng cách:

Lương ngày =

- Số ngày làm việc trong tháng không quá 26 ngày
- Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng
lương thời gian, tính lương cho lao động trong những ngày hội họp, học tập hoặc làm
nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH.
• Lương giờ
Mức lương giờ =
Tiền lương phải trả
trong tháng
=

Mức lương tháng
x

số ngày công nhân
thực tế trong tháng


số ngày làm việc trong
tháng quy định

SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Tuỳ theo điều kiện và trình độ quản lý thời gian lao động, hình thức trả lương
theo thời gian có thể được áp dụng theo 2 cách: trả lương theo thời gian giản đơn và
trả lương theo thời gian có thưởng.
+ Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn: là số tiền trả cho người lao động chỉ
căn cứ vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc, không xét đến thái độ làm việc và
kết quả công việc.
+ Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng: là việc thực hiện chế độ trả lương
theo thời gian giản đơn với việc áp dụng các hình thức tiền thưởng nếu cán bộ công
nhân viên đạt cỏc tiờu chuẩn khen thưởng quy định. Chế độ trả lương theo thời gian có
thưởng được áp dụng đối với những bộ phận sản xuất, những công việc chưa có điều
kiện trả lương theo sản phẩm hay những cơng việc địi hỏi phải đảm bảo tính chính xác
cao, những cơng việc có trình độ cơ khí hóa, tự động hóa cao.


Tiền lương làm ngồi giờ quy định

Tiền lương
làm thêm =

giờ

Tiền lương giờ
trong giờ
quy định

x

150 % hoặc
200% hoặc
300 %

Số giờ
x làm thêm

Tiền lương trong giờ quy định là tiền lương mà người lao động làm việc trong
thời gian quy định chính mà Cơng ty phải trả cho người lao động.
 150 % áp dụng cho người lao động làm thêm vào ngày thường



200 % áp dụng cho người lao động làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
300 % áp dụng cho người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có
hưởng lương
Tuỳ theo điều kiện và trình độ quản lý thời gian lao động, hình thức trả lương

theo thời gian có thể được áp dụng theo 2 cách: trả lương theo thời gian giản đơn và
trả lương theo thời gian có thưởng.
• Trả lương làm việc ban đêm: (theo Khoản 3, Điều 8 của Nghị Định số 197/CP)
Tiền lương trả thêm = tiền lương giờ ì số giờ làm việc ì ít nhất 30% hoặc 35%

 Ưu nhược điểm của hình thức trả lương theo thời gian
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh

Trang:24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Trần Thái Trí

Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính tốn
Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao động
cuối cùng, do đó khơng có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao
động.
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
quả lao động - khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng
tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị
sản phẩm, cơng việc lao vụ đó.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể thực hiện theo những cách sau:
+ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp ( không hạn chế)
Tiền lương được
lĩnh trong tháng

=

Số lượng (khối lượng) sản
phẩm cơng việc hồn
thành


x

Đơn giá
tiền

+ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Tiền lương được
lĩnh trong tháng

=

Tiền lương được lãnh của
bộ phận trực tiếp

x

Đơn giá
tiền

Ngoài ra cũn cú một số cỏch tớnh lương khác của hình thức trả lương theo sản
phẩm
+ Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen
thưởng do Công ty quy định. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng được tính cho từng
người lao động hay cho một tập thể người lao động.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến:
Là hình thức trả lương mà ngồi tiền tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn
cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính thêm tiền lương theo luỹ tiến. Kích
thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động.
SVTT: Huỳnh Thị Ngọc Anh


Trang:25


×