Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi lich sử 6 HK1(2009_2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.82 KB, 1 trang )

Hớng dẫn chấm sử 6
Câu
Biểu
điểm
Nội dung chính
Câu 1
(2
điểm)
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
- Cuộc sống của ngời nguyên thuỷ ngày càng ổn định, họ
sống định c lâu dài, đòi hỏi con ngời phải cải tiến công cụ
sản xuất.
- Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, ngời Phùng
Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại đợc dùng đầu tiên là đồng.
- Ngời ta đã phát hiện đợc nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây
đồng, dùi đồng.
Câu 2
(3
điểm)
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
- Nghề nông trồng lúa nớc ra đời ở các đồng bằng ven
sông, ven biển, vùng thung lũng, ven suối. Cây lúa nớc dần
dần trở thành cây lơng thực chính của con ngời.
- Điều kiện:
+ Cuộc sống của con ngời đã định c lâu dài.


+ Công cụ sản xuất đợc cải tiến.
+Sự ra đời của thuật luyện kim:
- Tầm quan trọng: Tạo ra nguồn lơng thực chính để nuôi
sống con ngời đó là thóc, gạo. Con ngời không còn phụ
thuộc vào thiên nhiên nh trớc nữa
Câu 3
(3
điểm)
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
- Phong tục: ăn trầu cau, gói bánh chng, bánh giầy.
- Lễ hội: Ca hát, nhảy múa, đua thuyền, giã gạo trong tiếng
trống, tiếng khèn để cầu mong mùa màng tốt tơi
- Tín ngỡng: Ngời Lạc Việt thờ cúng các lực lợng tự nhiên:
Núi, sông, mặt trời, mặt trăng
+ Ngời chết đợc chôn cất trong thạp, mộ thuyền
Câu 4
(2
điểm)
1.0 đ
1.0 đ
- Đời sống vật chất và tinh thần của c dân Văn Lang đã hoà
quyện lại trong con ngời Lạc Việt tạo nên tình cảm cộng
đồng sâu sắc đó là: Tinh thần đoàn kết, yêu thơng đùm bọc
nhau, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn khó khăn.
- Một số câu ca dao nói về tình cảm cộng đồng:
+ Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
+ Thơng ngời nh thể thơng thân.

×