Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

tình hình quản lý , tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế tóan , phân tích họat kinh tế tại công ty xuất nhập khẩu packsimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.17 KB, 66 trang )

MỤC LỤC
Chương 1 : Tình hình quản lý , tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế tóan ,
phân tích họat kinh tế tại công ty Xuất nhập khẩu Packsimex .
1.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu Packsimex
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1
a/ Lịch sử hình thành
b/ Qúa trình phát triển
1.1.2 Chức năng , nhiệm vụ 2
a/ Chức năng
b/ Nhiệm vụ
1.1.3 Quy mô tổ chức kinh doanh tại công ty 3
a/Quy mô họat động kinh doanh
b/Cơ cấu tổ chức tại công ty
1.1.4 Một số chỉ tiêu , kết quả sản xuất kinh doanh 4
1.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý 5
a/ Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý
b/Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận
1.1.6 Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển 7
a/ Thuận lợi
b/ Khó khăn
c/ Phương hướng phát triển của công ty
1.2 Tình hình tổ chức công tác kế tóan & phân tích tại công ty Xuất nhập khẩu Packsimex
1.2.1 Tình hình tổ chức công tác kế tóan 8
a/ Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế tóan
b/Tổ chức bộ máy kế tóan
b1/ Hình thức tổ chức bộ máy kế tóan
b2/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tóan
b3/ Nhiệm vụ của các bộ phận
1.2.2 Tình hình tổ chức công tác phân tích 13
Chương 2:Kế tóan tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh
1 Kế toán tiêu thụ :


1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 18
1.1.1 Khái niệm 18
1.1.2 Nguyên tắc và thời điểm hạch toán doanh thu
1.1.2.1 Nguyên tắc 18
1.1.2.2 Thời điểm 19
1.1.3 Chứng từ sử dụng 19
1.1.4 Tài khoản sử dụng 20
1.1.5 Trình tự hạch toán 20
1.1.6 Tình hình tiêu thụ tại công ty 21
1.1.6.1 Hình thức tiêu thụ tại công ty
1.1.6.2 Trình tự hạch toán doanh thu tại công ty
2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 35
2.1.1. Khái niệm
2.1.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.1.3 Tài khoản sử dụng
2.1.4 Trình tự hạch toán
2.1.5 Trình tự hạch toán giá vốn tại công ty
2.2 Kế toán chi phí hàng bán 39
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Nguyên tắc xác định chi phí ban hàng
2.2.3 Chứng từ sổ sách sưû dụng
2.2.4 Tài khoản sử dụng
2.2.5 Trình tự hạch toán
2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Nguyên tắc xác định chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.3 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.3.4 Taøi khoản sử dụng
2.3.5 Trình tự hạch toán

2.3.6 Trình tự hạch toán chi phí quản lý tại công ty
2.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 47
2.4.1 Nội dung nguyên tắc xác định kết quả tiêu thụ
2.4.2 Công thức
2.4.3 Tài khoản sử dụng
2.4.4 Trình tự hạch toán
3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Nguyên tắc hạch toán
3.1.3 Tài khoản sử dụng
3.1.4 Trình tự hạch toán
3.1.5 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của công ty
3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 53
3.2.1 Khái niệm
3.2.2 Tài khoản sử dụng
3.2.3 Trình tự hạch toán
3.2.4 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính của công ty
3.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 55
3.3.1 Tài khoản sử dụng
3.3.2 Kết quả hoạt động tài chính
4 Kế toán các khoản thu nhập & chi phí khác
4.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 56
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Tài khoản sử dụng
4.1.3 Trình tự hạch toán
4.2 Kế toán các khoản chi phí khác 58.
4.2.1 Khái niệm
4.2.2 Tài khoản sử dụng
4.2.3 Trình tự hạch toán

Chương 3 : Nhận xét và kết luận
a. Nhận xét, kiến nghị 66
b. Kết luận 71
CHƯƠNG 1 : TÌNH HÌNH QUẢN LÝ , TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TÓAN , PHÂN TÍCH HỌAT KINH
TẾ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU PACKSIMEX
1.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY NHẬP KHẨU PACKSIMEX:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
a/ Lịch sử hình thành :
Công ty Xuất nhập khẩu _ Sản xuất _Gia công & Bao Bì có tên giao dịch quốc tế
là " PACKSIMEX", có tiền thân là chi nhánh công ty vật tư bao bì Hà Nội tại Tp_
HCM được thành lập từ năm 1976, trải qua quá trình thành lập như sau
• Trước năm 1990, Công ty là một chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
của Công ty Vật tư Bao bì Hà Nội.
• Tháng 11-1990 Bộ Thương Mại có quyết định nâng cấp chi nhánh này thành
một doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và lấy
tên là PACKSIMEX.
• Đến đầu năm 1994, theo quyết định số 1419/TM ngày 16/02/1994, Bộ
Thương Mại đã quyết định hợp nhất 2 công ty (Công ty Sản xuất và Gia
công hàng xuất khẩu điện tử GETRONIMEX và Công ty Xuất Nhập
Khẩu Sản xuất Dịch vụ bao bì PACKSIMEX thành Công ty Xuất Nhập
Khẩu – Sản xuất – Gia công và Bao bì PACKSIMEX.
• Để mở rộng thị trường hợp tác quốc tế, Công ty đã liên doanh với Công
ty PRESTIGE của Singapore thành Xí Nghiệp Liên Doanh VISING
PACK năm 1995 và Công ty KOREX - EXPRESS thành Công ty
KOREXPACK năm 1998.
• Sau một thời gian dài họat động , cơ chế kinh tế chuyển đổi từ bao cấp
sang thị trường , để phù hợp với tình hình thực tế và để phát huy thế
mạnh của chi nhánh , tháng 01/96 Bộ Thương Mại quyết định nâng cấp ,

chuyển đổi chi nhánh công ty vật tư bao bì Hà Nội tại Tp _ HCM thành
một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân , hạch tóan độc lập với
tên gọi CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU SẢN XUẤT DỊCH VỤ BAO
BÌ (PACKSIMEX) ,họat động của công ty ngày càng được mở rộng và
phát triển .
• Nhằm giúp các doanh nghiệp nhà nước họat động hiệu qủa , sắp xếp lại họat
động của các doanh nghiệp nhà nước trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh cho phù
hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước theo định hướng XHCN . theo quyết định số 1416/TM NGÀY
16/12/1993, Bộ Thương Mại sát nhập hai công ty :
 Công ty XUẤT NHẬP KHẨU _ SẢN XUẤT - DỊCH VỤ BAO BÌ
PACKSIMEX
 Công ty XUẤT NHẬP KHẨU_SẢN XUẤT _ GIA CÔNG HÀNG XUẤT
KHẨU GETRONIMEX thành lập nên Công ty XUẤT NHẬP KHẨU _SẢN
XUẤT _GIA CÔNG &BAO BÌ
Tên Tiếng Anh : VIETNAM NATIONAL IMPORT_ EXPORT
PRODUCTTION PROCESSING AND PACKAGING CORPORATION.
Tên giao dịch : PACKSIMEX
Trụ sở chính :35-37 BẾN CHƯƠNG DƯƠNG , QUẬN 1, TP.HCM
Điện thọai :8224331
Fax :84.8.230192
Tài khỏan VNĐ :4311.01.0009.00234 tại NH XNK EXIMBANK
Tài khỏan ngọai tệ :007.1.37.008256.1 tại ngân hàng ngọai thương VN chi nhánh
TPHCM(VIETCOMBANK)
Tháng 4/2005 Công ty Xuất Nhập khẩu Packsimex chính thức chuyển thành
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu sản xuất gia công bao bì căn cứ vào :
_ Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước được Quốc hội Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam
khóa IX thông qua ngày 20 tháng 4 năm 1995
_ Luật Doanh nghiệp đã được Quốc Hội Nuớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam khoá X (kỳ họp thứ 5) thông qua ngày 12 tháng 6 năm1999

_ Nghị định 64/2002/NĐ-CP cuả chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà
nước thành công ty cổ phần
_ Quyết định số 1650/QĐ-BTM ngày 10/11/2004 của Bộ Trưởng Bộ Thương Mại
về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá và việc chuyển công ty xuất nhập khẩu
sản xuất gia công và bao bì thành Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sản
Xuất Gia Công và Bao Bì

Tóm lại:
Công ty PACKSIMEX là doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân , hạch
tóan độc lập , có tài khỏan tiền Việt Nam & ngọai tệ , có con dấu riêng để giao
dịch trong các họat đông XNK_ SX_ GIA CÔNG .
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Thương Mại , tiến hành trên cơ sở tuân
thủ pháp luật do nhà nước ban hành và tuân thủ caùc quy định tập quán thương
mại quốc tế , chịu trách nhiệm vật chất về họat động XNK_SX_GIA CÔNG theo
luật pháp Việt Nam và quốc tế .
* Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập được xác định là :
25.000.000.000 đồng (hai mươi lăm tỷ đồng chẵn )
* Cơ cấu vốn phân theo sở hữu :
_ Vốn sở hưũ nhà nước 7.500.000.000 đồng chiếm 30% vốn điều lệ
_ Vốn thuộc sở hữu các cổ đông là pháp nhân và cá nhân ngoài vốn nhà nước
là 17.500.000.000 đồng , chiếm 70% vốn điều lệ
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ :
a/ Chức năng :
♦ Tổ chức thu mua hàng hóa trong nước , giao dịch ký kết các hợp đồng mua bán
trong và ngòai nước .
♦ Tổ chức sản xuất , gia công và uûy thác gia công các mặt hàng may mặc XK.
♦ Hợp tác đầu tư liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngòai nước , sản xuất
và tiêu thụ các sản phẩm trong nước và gia công xuất khẩu .
b/ Nhiệm vụ :
Dựa trên chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước , dựa trên những quyết

định của Bộ Thương Mại , công ty tiến hành :
♦ Tổ chức xây dựng và thực hiện kế họach kinh doanh XNK hàng năm theo luật
pháp hiện hành.
♦ Nghiên cứu , thực hiện các biện pháp gia tăng số lượng và nâng cao chất lượng
hàng gia công XK , mở rộng thị trường quốc tế nhằm đẩy mạnh họat động
XNK
♦ Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ quản lý của nhà nước ,phải
kinh doanh có hiệu quaû đảm bảo tự trang trải ,bảo đảm và phát triển nguồn
vốn với mọi hình thức thích hợp
♦ Chấp hành đầy đủ các chủ trương ,chính sách ,chế độ ,luật pháp của nhà
nước ,các qui định của Bộ Thương Mại
♦ Quản lý CB-CNV theo đúng chế độ ,chính sách của nhà nước ,không ngừng cải
tiến điều kiện lao động ,nâng cao đời sống của cán bộ ,trình độ chuyên môn cao
1.1.3.Quy mô tổ chức kinh doanh tại công ty Packsimex :
A/ Quy mô họat động kinh doanh
• Về vốn
Bảng 1 :bảng cơ cấu vốn công ty Pack simex
Chỉ tiêu 2003 2004
A / Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
3.Nợ khác
39.388.300.352
39.150.432.859
0
237.867.493
57.417.493.272
57.095.491.569
0
322.001.703

B/ Nguồn vốn chủ sở hữu 36.281.479.647 40.188.029.418
1. Nguồn vốn, quỹ
2.Nguồn kinh phí quỹ khác
35.219.352.439
1.062.127.208
38.208.440.315
1.979.589.103
Tổng cộng nguồn vốn 75.669.779.999 97.605.522.690
• Về nhân sự
Tổng số CB-CNV trong công ty là 515 người ,trong đó :nhân viên quản lý là 104
người chiếm tỷ trọng 20,9% .trong đó trình độ ĐH :58, trung cấp :46
B/ Cỏ cấu tổ chức kinh doanh tại công ty
Ngay từ ngày đầu mới thành lập ,công ty nhận sản xuất gia công một số mặt
hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu ra nước ngòai theo
giấy phép kinh doanh số 1161/053/GP ngày 18/3/1994 của Bộ Thương Mại
• Mạng lưới họat động kinh doanh
Công ty PACKSIMEX có mạng lưới họat động kinh doanh phong phú ,bao gồm
các đơn vị sản xuất và xuất khẩu :
 Chi nhánh Đồng Nai :chuyên sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ đồ dùng bằng gỗ
và sản xuất nút áo bằng vỏ sò
 Xí nghiệp sản xuất và gia công hàng may mặc GARPAC 1
 Xưởng sản xuất chỉ may đặt tại :2/318 đường Hòa Bình ,QTB,Tp.HCM
 Công ty liên doanh VISINGPACK:liên doanh với Singapore, chuyên sản xuất
thùng carton với chất lượng cao.
 Công ty liên doanh KOREPACK:liên doanh với Hàn Quốc ,chuyên sản xuất
nguyên vật liệu bao bì (PE,FOAM,AIRCAP),được trang thiết bị hiện đại ,sản
xuất sản phẩm với chất lượng cao.
• Các ngành , nghề hoạt động sản xuất kinh doanh :
a) Sản xuất , gia công : Bao bì , hàng may mặc ,đồ gỗ , giày dép , đồ điện gia
dụng ,bóng đèn,thực phẩm

b)Kinh doanh xuất nhập khẩu :
+Kinh doanh máy móc thiết bị , phụ tùng các loại , máy vi tính ,hàng điện
tử,điện tử , điện thoại.
+Kinh doanh hạt nhựa , giấy các loại , sắt thép , hoá chất , thuốc nhuộm ,
sơn , cao su , phân bón , thuốc bảo vệ thực vật .
+Kinh doanh nông lâm thổ thuỷ hải sản , đồ gỗ hàng thủ công mỹ nghệ sành
sứ thuỷ tinh, tạp phẩm , công nghệ phẩm , hàng may mặc , vật liệu xây dựng.
+Kinh doanh thực phẩm , đồ ăn,uống các loại , thuốc lá , rượu , bia , bánh
kẹo , các mặt hàng bách hoá tổng hợp , kim khí điện máy , các sản phẩm hàng
hoá tiêu dùng khác thuộc danh mục ngành nghề , hàng hoá pháp luật không
cấm.
+ Kinh doanh siêu thị
+Kinh doanh nhà ở , chung cư , căn hộ, cho thuê văn phòng
c)Kinh doanh dịch vuï kho bãi , trông giữ xe , giao nhận hàng hoá , hội chợ
triển lãm , đại lý thương mại,môi giới thương mại , dịch vụ du lịch , nhà nghỉ ,
kháck sạn , cho thuê mướn xe .
d)Xây dựng dân dụng và công nghiệp , hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp.
• Thị trường xuất nhập khẩu :
Bảng 2:THỊ TRƯỜNG XUẤT -NHẬP KHẨU
Thị trường nhập Thị trường xuất
_ Anh
- Đài Loan
-Hàn Quốc
-Hồng Kông
-Nhật
-Nga
-Pháp
-Singapore
-Đài loan
-Đức

-Hàn Quốc
-Malaysia
-Nhật
-Nga
-Pháp
-Singapore
1.1.4 Một số chỉ tiêu , kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty Xuât nhập khẩu
Packsimex:
Chỉ tiêu 2002 2003
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
87.752.221.544 121.516.769.574
Giá vốn hàng bán 85.602.108.846 116.943.959.102
Lợi nhuận gộp về bán hàng 2.150.112.698 4.572.810.472
Doanh thu họat động tài chính 9.246.538.725 7.442.954.611
Chi phí tài chính:
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.444.385.573 4.736.044.351
659.551.147
Chi phí bán hàng 16.000.000 2.713.048.567
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.762.248.101 2.312.121.350
Lợi nhuận từ họat động kinh doanh 1.232.173.884 2.254.550.815
Thu nhập khác (42.156.764) 2.047.874.500
Chi phí khác 932.569 1.481.399.133
Lợi nhuận khác 768.882.195 566.475.367
Tổng lợi nhuận trước thuế 726.726.060 2.821.026.182
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 493.136.256 213.160.584
Lợi nhuận sau thuế 233.589.804 2.607.865.598
1.1.5 Tổ chức quản lý tại công ty Packsimex
a/ Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý :

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Xuất nhập khẩu Packsimex:
Giaùm ñoác
Phoù giaùm ñoácPhoù giaùm ñoác
b/ Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận
Với mạng lưới kinh doanh phong phú , bộ máy quản lý của cơng ty bao gồm:
_ Giám đốc : Giám đốc là người có quyền quyết định và điều hành mọi họat động
của cơng ty theo chính sách và pháp luật hiện hành , là người ra quyết định chính
sách đối nội , đối ngọai trong cơng ty , chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể
về họat động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giám đốc trực tiếp phụ trách hai phó giám đốc và quản lý chung các phòng ban
chức năng trong cơng ty .
_ Các phó giám đốc :
Cơng ty có 2 phó giám đốc , ngòai việc giúp đỡ tham mưu cùng Giám đốc
quản lý ,điều hành họat động chung củacơng ty , mỗi giám đốc còn phải chịu trách
nhiệm trực tiếp một số phòng ban và đơn vị trực thuộc.
• Phó Giám đốc trực tiếp phụ trách hai phòng ban và hai đơn vị trực thuộc :
 Phòng gia cơng may mặc
 Phòng sản xuất kinh doanh
 Xưởng gia cơng chỉ XK
 Xí nghiệp may Garpack 1
Phòng
gia
công
Phòng
sx kinh
doand
Phòng
kho
Phòng
tổ

chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
tổng
hợp
Phòng
xuất
nhập
khẩu 1
Phòng
xuất
nhập
khẩu 2
Phòng
tài
chính
kế
tóan
Chi nhánh
Đồng Nai
XN may
GAPPACKK
Xưởng SX
chỉ
Quản lý trực tiếp
Quản lý chung
• Phó Giám đốc trực tiếp 4 phòng ban và một đơn vị trực thuộc

 Phòng kinh doanh tổng hợp
 Phòng XNK 1, 2
 Phòng kho
 Chi nhánh Đồng Nai
_ Các phòng ban chức năng : mỗi phòng ban được giao nhiệm vụ chức năng cụ thể
, luôn liên quan và hỗ trợ lẫn nhau trong họat động kinh doanh.
1. Nhiệm vụ các phòng ban chức năng
• Phòng tổ chức , hành chính :
Phụ trách quản lý nhân sự, điều động và thu nhận CB_CNV, phụ trách khâu tiền
lương , thưởng , các khỏan chi phí quản lý doanh nghiệp , quan tâm ,chăm socù ,
đời sống CB_CMV,xây dựng quy chế nội quy họat động của công ty .
• Phòng tài chính - kế toùan :
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh kịp thời cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,
thông báo tham mưu cho ban Giám đốc tình hình họat động sử dụng vốn , vật tư ,
tài sản của công ty.
• Phòng kinh doanh tổng hợp :
Nghiên cứu đề xuất phương hướng , chiến lược kinh doanh , tìm kiếm thị trường
và khách hàng, đảm bảo phát triển , mở rộng kinh doanh, thực hiện tốt nhiệm vụ
Bộ Thương Mại giao , chuyên trách kinh doanh mua bán tìm kiếm các nguồn hàng
xuất nhập khẩu .
• Phòng xuất nhập khẩu 1,2:
Tổ chức thực hiện giao dịch , ký kết họat động kinh doanh trong và ngòai nước
,thực hiện nhiệm vụ ủy thác XNK cho các đơn vị trong nước , hợp tác liên doanh
với các đơn vị kinh tế khai thác , chế biến nguồn hàng phục vụ xuất khẩu.
• Phòng gia công :
Tổ chức thực hiện theo dõi gia công hàng may mặc XK, liên kết gia công hàng
XK trong nước đồng thời tham mưu cho ban giám đốc trong việc đàm phán ký kết
hợp đồng gia công , XNK và ủy thác XNK và ủy thác gia công.
• Phòng sản xuất - kinh doanh :
Phòng sản xuất kinh doanh ra đời đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng mở rông

của công ty . Do đó phòng sản xuất kinh doanh bao gồm cả chức naêng của phòng
XNK và phòng gia công.
1.1.6 Thuận lợi , khó khăn , phương hướng phát triển:
a.Thuận lợi:
Công ty đã có định hướng đúng đắn, phát huy thế mạnh trong việc kinh doanh các
mặt hàng xuất nhập khẩu truyền thống, mở rộng thêm mặt hàng, nghành hàng, thị
trường, mạng lưới tiêu thụ, tăng cường đầu tư cho sản xuất nhất là trong lĩnh vực
may mặc và bao bì bằng các hình thức hợp tác đầu tư liên doanh liên kết, củng
cố tổ chức bảo đảm tính tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tình hình trong nước và quốc tế có những thuận lợi tác động đến việc sản xuất
kinh doanh của công ty.
Công ty có đội ngũ cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu có trình độ nghiệp vụ tốt
và kinh nghiệm xuất nhập khẩu trong nhiều năm.
Công ty xuất nhập khẩu nhiều mặt hàng đa dạng và phong phú : nhựa , giấy,cao
su, các mặt hàng nông sản do đó thị trường được mở rộng bên cạnh đó Công ty
có 2 xí nghiệp sản xuất chỉ và gia công may mặc , việc kinh doanh luôn được
tiến hành song song với việc sản xuất không có tình trạng thiếu việc làm cho nhân
viên . Đây là một thế mạnh của công ty
b. Khó khăn
 Vì qui mô sản xuất và kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và mở rộng
nên việc thiếu vốn diễn ra gay gắt. Trong khi đó cơ chế vay vốn của Ngân hàng
ngày càng thắt chặt khó khăn hơn, tuy lãi suất cho vay có giảm song nếu không
thế chấp công ty khó có thể vay vốn được.
* Tình hình giá cả trong và ngoài nước của các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ lực
của công ty lên xuống thất thường do tác động của nhiều nguyên nhân, nếu không
tính toán kỹ, nắm bắt thị trường nhanh chóng dễ dẫn đến viẹâc kinh doanh không
có hiệu quả.
c. Phương hướng phát triển
c1/ Tổng kim nghạch xuất nhập khẩu Bộ giao là 58 triệu USD năm 2005
Tự doanh là: 10 triệu USD

Doanh thu: 118 tỷ VND
Nộp Ngân sách: 12,95 tỷ VND
Lãi: 1,8 tỷ VND
Thu nhập bình quân: 1200000đ/tháng/người
c2/ . Phương hướng sản xuất:
Tiếp tục củng cố phát triển sản xuất :
 Tại xí nghiệp VISINGPACK: tăng cường chiều saâu máy móc thiết bị nâng
cao năng lực sản xuất, mở rộng sản xuất mặt hàng có hiệu quả bằng nguồn vốn
tái đầu tư.
 Nhà máy sản xuất bao bì PE-FOAM: xây dựng, củng cố, ổn định sản xuất, tìm
kiếm khách hàng để đi vào hoạt động có hiệu quả
 Triển khai dự án bao bì EPS với tổng số vốn đầu tư 3.500.000 USD tại khu
công nghiệp Biên Hòa I.
 Tìm và xây dựng một dự án để sử dụng mặt bằng tại Nhà Bè
 Sản xuất tại chi nhánh Đồng Nai: chuyển hướng hoạt động của chi nhánh sang
các dự án đầu tư mới.
 Xí nghiệp liên doanh GARPACK I: củng cố sản xuất có hiệu quả ngay từ đầu
năm, không để bị lỗ.
Công ty đang trong quá trình cổ phần hóa nhằm mục tiêu thu hút vốn của các cổ
đông trong và ngòai doanh nghiệp , nâng cao hiệu quả họat động của công ty.
2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TĨAN & PHÂN TÍCH TẠI
CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU PACKSIMEX :
1.2.1 Tình hình tổ chức cơng tác kế tóan
a/ Hình thức tổ chức hế thống sổ kế tóan:
Trong điều kiện hiện nay, với qui mơ và mạng lưới kinh doanh hiện có, phòng kế
tốn áp dụng hình thức nhật ký chứng từ, ghi sổ kết hợp với việc sử dụng máy vi
tính trong cơng tác quản lý kế tốn. Việc vận dụng hình thức nhật ký chứng từ vào
tình hình thực tế của cơng ty được thực hiện như sau:
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phân loại và
ghi vào nhật ký chứng từ theo thứ tự thời gian

 Nhật ký chứng từ được theo dõi theo hai vế Nợ, Có của từng tài khoản kế tốn
giúp cho việc kiểm tra và giám sát tình hình sử dụng vốn thuận lợi hơn.
 Định kỳ, dựa vào tổng số phát sinh từ nhật ký chứng từ để chuyển sang nhật ký
sổ cái để tính số dư cuối kỳ. Cuối q, năm kế tốn tổng hợp sẽ dựa vào các số dư
trên nhật ký sổ cái để lập báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
Sơ đồ hạch tóan theo hình thức NKCT tại cơng ty

b/ Hình thức tổ chức cơng tác kế tóan:
b1/ Hình thức tổ chức bộ máy kế tóan :
Do đặc điểm mạng lưới kinh doanh của cơng ty khá phong phú , các đơn vị trực
thuộc nằm rải rác ,xa có , gần có nên cơng ty tổ chức bộ máy kế tóan theo hình
thức nửa tập trung nưả phân tán . Cụ thể :
• Các đơn vị trực thuộc hạch tóan phụ thuộc : tòan bộ chứng từ ghi chép ban đầu
được lập ở đơn vị cơ sở đều chuyển đến phòng kế tóan tập trung để kiểm tra
,ghi chép và lưu trữ. Trưởng phòng kế tóan chỉ cần kiểm tra , hướng dẫn chỉ
đạo nhân viên ở đơn vị tổ chức thực hiện chế độ ghi chép ban đầu .
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê Sổ kế tóan chi
tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm kê
Ghi chú
cuối tháng

• Các đơn vị trực thuộc có sổ sách kế tóan riêng và có tổ chức cơng tác kế tóan
riêng biệt tại từng đơn vị riêng biệt : fghi chứng từ sổ sách ban đầu và một số
phần việc mà cơng ty u cầu như : phân lọai chứng từ ghi sổ kế tóan ở một số
khâu nhất định ( kế tóan tiền lương , kế tóan kho , kế tóan ngun vật liệu ).
Định kỳ , đơn vị trực thuộc gửi tòan bộ sổ sách chứng từ về phòng kế tóan
cơng ty . Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ phòng kế tóan xử lý tiếp
cơng đọan sau của hạch tóan ghi sổ kép và lên B Cáo Tài Chính chung cho
tòan cơng ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tóan theo kiểu nửa phân tán nửa tập trung

_ Tổng hợp BCKT của Đơn vò trực
thuộc
_ Hạch tóan các nghiệp vụ kinh tế có
tính chất chung tòan doanh nghiệp
_Lập báo cáo kế tóan tòan doanh
nghiệp
_ Hướng dẫn , kiểm tra công tác
hạch tác ban đầu
_Thu nhận , kiểm tra chứng từ
_Ghi chép sổ sách , hạch tóan
nghiệp vụ , phục vụ yêu cầu quản
lý nội bộ

Phòng kế tóan
doanh nghiệp
Bộ phận kế tóan ở các
đơn vò trực thuộc
Chuyển
báo cáo
Nghiệp vụ

Phòng kế tóan của công ty làm việc trực tiếp với Giám đốc . Bao gồm 1 trưởng
phòng , 1 phó phòng và 7 nhân viên kế tóan.
• Trưởng phòng kế tóan : phụ trách kế tóan kho hàng và xuất nhập khẩu ủy
thác
 Tổ chức công tác kế tóan và bộ máy kế tóan
 Tổ chức ghi chép, tính tóan , phân tích kịp thời đầy đủ tòan bộ tài sản , vật tư
,tiền vốn công ty .
 Kiểm tra , xét duyệt các báo cáo và tham mưu cho Ban giám đốc về tình hình
sử dụng vốn và tài sản
 Phổ biên hướng dẫn thi hành , kịp thời các chế độ , các quy định nhà nước ,cấp
trên về tài chính kế tóan cho các bộ phận phòng ban có liên quan của công ty.
• Phó phòng kế tóan,kế tóan tổng hợp:
 Giúp trưởng phòng điều hành phòng kế tóan và thay mặt kế tóan trưởng ký
nhận chứng từ và giải quyết công việc khi kế tóan trưởng đi họp hay nghỉ phép
.
 Ngòai ra phó phòng phụ trách trực tiếp phần haønh kế tóan tổng hợp ; theo dõi
trực tiếp vốn cố định ,vốn lưu động , vốn xây dựng cơ bản , vốn liên doanh ,
các quỹ xí nghiệp, lợi nhuận , chi phí trích trước, TSCĐ, và tổng hợp chênh
lệch tỷ giá . Định kỳ hàng quý kế tóan tổng hợp tập hợp các báo cáo của phòng
kế tóan tại các đơn vị trực thuộc ,lập các bao cáo tài chính.
• Kế tóan vốn bằng tiền :gồm kế tóan tiền gửi ngân hàng và kế tóan quỹ tiền
mặt
Nhiệm vụ:
_ Phản ánh kịp thời các khỏan thu chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số
liệu thường xuyên với thủ quỹ để giám sát vốn bằng tiền
_ Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ và
thủ tục hạch tóan vốn bằng tiền .
_ Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền , Kế tóan thực hiện chức năng kiểm sóat
và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí , sai chế độ ,phát hiện các khỏan
chênh lệch , xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vố

bằng tiền .
Chức năng:
 Kế tóan tiền gửi ngân hàng:
_ Theo dõi các khỏan tiền gửi ,giao dịch với ngân hàng làm thủ tục vay vốn ,
thanh toán.
_ Theo dõi trực tiếp các khỏan thanh tóan bằng ngọai tệ về hàng XNK, quản lý
hóa đơn bộ tài chính phát hành.
_ Tiến hành mở L/C ở ngân hàng
_Tiến hành đối chiếu giữa số liệu ngân hàng với số liệu ghi trên sổ kế tóan của
đơn vị
* Chứng từ sử dụng: giấy báo NỢ, giấy báo CÓ của ngân hàng ,sec
 Kế tóan tiền mặt :
_ Kiểm tra theo dõi trực tiếp các khỏan chi tiền mặt tại quỹ của công ty bao
gồm :chi phí quản lý ,chi phí lưu thông , mua hàng , các khỏan tạm ứng , tieàn
lương và bảo hiểm xã hội .
_Kiểm tra theo dỏi trực tiếp các khỏan thu của công ty : thu tiền bán hàng và cung
cấp dịch vụ , thu nợ , thu hồi vốn đầu tư
* Kế tóan tổng hợp:
tài khỏan sử dụng : Tài khỏan 111 " Tiền mặt " có 3 tài khỏan cấp 2 :
TK 1111 "Tiền Việt Nam"
TK 1112 "Ngọai tệ "
* Kế tóan chi tiết:
Phiếu thu , Phiếu Chi,Bảng kiểm kê tồn quỹ và sổ quỹ của thủ quỹ, giấy thanh
tóan tiền tạm ứng ,giấy đề nghị tạm ứng.
• Kế tóan gia công các mặt hàng:
Theo dõi quá trình sản xuất , gia công , các kho hàng hóa , nguyên liệu và thành
phẩm , thanh lý hợp đồng gia công
* Kế tóan tổng hợp :
Tài khỏan sử dụng : 152 : Nguyên vật liệu
155 : thành phẩm

156 :hàng hóa
* Kế tóan chi tiết:
Phiếu nhập kho xuất kho nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm
• Kế tóan xuất nhập khẩu ủy thác:
Ghi nhận các nghiệp vụ xuất nhập khẩu ủy thác , thanh lý các hợp đồng xuất nhập
khẩu .
*Kế tóan chi tiết:
Bộ hồ sơ hàng xuất khẩu hàng hóa , lập các chứng từ: Invoice, Packing List,
Specification
• Kế tóan thuế và kho hàng :
Tiến hành lập các báo cáo thuế cho doanh nghiệp bao gồm:báo cáo tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước,báo cáo thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
,được hòan lại , thuế giá trị gia tăng được giảm , thuế giá trị gia tăng hàng bán nội
địa
Theo dõi hàng tồn kho về số lượng , đơn giá,tình hình nhập xuất hàng trong kỳ
* Kế tóan tổng hợp :
Lấy số liệu từ các sổ tổng hợp và sổ chi tiết về doanh thu bán hàng , sổ kế tóan
theo dõi hàng mua, sổ cái để lập báo cáo thuế
Dựa trên phiếu nhập kho và xuất kho theo dõi hàng trong kho
• Kế tóan mua hàng hóa:
Tập hợp các chứng từ mua bán , theo dõi số lượng giá trị caùc hàng hóa nhập về
và xuất ra cuối kỳ đối chiếu với sổ kho của thủ kho .
Theo dõi chi phí và giá vốn hàng bán trong nước cũng như xuất khẩu .
• Kế tóan bán hàng hóa:
Nhiệm vụ:
_ Ghi chép , phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , chấp hành đúng
các chế độ tài chính về chứng từ hóa đơn cho từng hợp bán hàng .
_ Tổ chức hệ thống sổ kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ,
tính thuế GTGT , thuế tiêu vụ đặc biệt và thuế xuất khẩu
_ Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng hóa, cung cấp đầy đủ thông tin

tổng hợp và chi tiết cần thiết về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho nhà
quản trị.
_ Thực hiện đúng các thủ tục kiểm sóat về quy trình bán hàng và đánh giá chất
lượng bán hàng và cung cấp dịch vụ
_ Theo dõi chặt chẽ các khỏan làm giảm doanh thu như chiết khấu bán hàng ,
giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại cụ thể cho từng trường hợp bán hàng và
cung cấp dịch vụ
_ Xác định hợp lý doanh thu thuần khi tính kết quả kinh doanh
* Kế tóan tổng hợp:
Đối với bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước:
Lập Hóa đơn bán hàng và Phiếu xuất kho hàng hoùa hoặc Hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho
+ Bán lẻ: Lập hóa đơn bán hàng cuối ngày lập báo cáo bán hàng cuối tháng tính
giá vốn hàng bán
tài khỏan tổng hợp sử dụng : 511: Doanh thu banù hàng
512 :Doanh thu bán hàng nội bộ
515: Doanh thu tài chính
521: Chiết khấu bán hàng
531:Hàng bán bị trả lại
532 :Giảm giá hàng bán
• Thủ quỹ:
Đảm nhận việc thu chi tại quỹ , đối chiếu với kế tóan tiền mặt hàng ngày để đảm
nhận giám sát chặt chẽ tình hình thu chi của công ty .
1.2.2 Tình hình tổ chức công tác phân tích:
Công ty không tiến hành phân tích kết quả kinh doanh theo từng quý . Hàng quý
Công ty lập báo cáo tài chính theo quy định bao gồm : bảng cân đối kế tóan , báo
cáo kết qủa kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, bao cáo lưu chuyển tiền tệ.
Đây là điểm yếu của công ty trong quá trình tổ chức công tác kế tóan vì vậy công
ty không đánh giá tòan diện tình hình thực hiện kế họach ,tình hình sử dụng nguồn
lao động , vật tư, tiền vốn , tài sản cố định . Do đó khả năng phát hiện và đề ra các

biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng về lao động , vật tư, tiền vốn của công ty
còn hạn chế.
Sau đây là một số chỉ tieâu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp năm 2003
Chỉ tiêu ĐVT Năm nay Năm
trước
1 2 3 4
1 bố trí cơ cấu tài sản &cơ cấu nguồn
1)bốtrí cơ cấu tài sản
_tài sản cố định /taøi sản % 15.29 31.94
-tài sản lưu động/tài sản % 84.71 68.06
2)bố trí cơ cấu nguồn vốn
-nợ phải trả /nguồn vốn % 51.22 47.54
-nguồn vốn chủ sở hữu /nguồn
vốn
% 48.78 52.45
2 -khả năng thanh tóan
1)khà năng thanh tóan hiện hành Lấn 1.95 2.1
2)khả năng thnah tóan nợ ngắn hạn Lần 1.6 1.43
3)khả năng thnah tóan nhanh Lần 0.1 0.31
3- tỷ suất sinh lời
1)tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
_ tỷ suất lợi nhuận trước thuế /
doanh thu
_ tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh
thu
%
%
0.9
0.68

1.07
0.86
2)tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
_ tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài
sản
_ tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài
sản
%
%
2.93
2.28
2.5
2.26
3) tỷ suất lợ nhuận sau thuế / nguồn
vốn chủ sở hửu
% 4.76 4.41
Đặc điểm hệ thống máy tính trong kế tóan tại công ty Packsimex:
Phòng kế tóan của công ty xử lý kế tóan chi tiết và kế tóan tổng hợp trên máy
theo chương trình phần mềm kế tóan được viết riêng cho công ty theo đặc điểm
họat động kinh doanh của công ty.
Hàng ngày , từ chứng từ gốc kế tóan nhập dữ liệu vào máy , chương trình kế
tóan sẽ xử lý các thông tin , đưa số liệu vào NKCT , sổ chi tiết liên quan. Cuối quý
chuyển sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ xử lý chứng từ bằng máy tính
Hệ thống tài khỏan công ty sử dụng :
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khỏan kế tóan áp dụng cho các doanh nghiệp
được ban hành theo quyết định 1141TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ
tài chính & chi tiết tài khỏan theo yêu cầu quản lý của công ty.
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính &kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2003 :

Chỉ tiêu ĐVT Năm nay Năm trước
1 2 3 4
1 bố trí cơ cấu tài sản &cơ cấu nguồn
1)bốtrí cơ cấu tài sản
_tài sản cố định /tài sản % 15.29 31.94
-tài sản lưu động/tài sản % 84.71 68.06
2)bố trí cơ cấu nguồn vốn
-nợ phải trả /nguồn vốn % 51.22 47.54
-nguồn vốn chủ sở hữu /nguồn
vốn
% 48.78 52.45
2 -khả năng thanh tóan
1)khà năng thanh tóan hiện hành Lấn 1.95 2.1
2)khả năng thnah tóan nợ ngắn hạn Lần 1.6 1.43
3)khả năng thnah tóan nhanh Lần 0.1 0.31
CHƯƠNG 2:KẾ TÓAN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ
* Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình đưa các lọai hàng hóa mà doanh nghiệp đã
mua vào lĩnh vực lưu thông , thông qua các phương thức bán hàng khác nhau , để
thực hiện giá trị của nó nhằm đạt được doanh thu mong muốn để bù dắp giá vốn và
ngòai ra còn có lãi.
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1 Khái niệm:
• Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được . Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế , không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được coi là doanh thu ,
các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không làm tăng doanh thu .

• Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bởi thỏa thuân giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc sử dụng tài sản.Doanh thu xác định theo gia trị hợp
lý của các khoản đã và sẽ thu sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại ,
chiết khấu thanh toán , giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
• Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá tị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về gia trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
lệ lãi suất hiện hành .
• Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo
ra doanh thu , nhưng nếu hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá
hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu , trường hợp này doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của hàng hoá , dịch vụ nhận về.
1.1.2 Nguyên tắc và thời điểm hạch toán doanh thu :
1.1.2.1 Nguyên tắc:
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại , giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại .
• Giá trị hợp lý : là tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nơï được thanh
toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá
• Chiết khấu thương mại : là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho những khách hàng đã thanh toán cho những khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn
• Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho người mua , do hàng kém phẩm
chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
• Giá trị hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng baùn đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
1.1.2.2 Thời điểm ghi nhận doanh thu :

• Trong hầu hết các trường hợp , thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với
thời điểm giao lợi ích kinh teá gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền
kiểm soát hàng hoá cho người mua .
• Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu
không được ghi nhận.
• Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận .
• Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc vào yếu tố
không chắc chắn này đã xử lý xong .
 Thời điểm xác định bán hàng ở công ty Packsimex hàng hóa được xác định tiêu
thụ phải thỏa 2 điều kiện:
 Đã giao hàng cho khách hàng
 Khách hàng đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán

1.1.3 Chứng từ sử dụng :
 Bán hàng trong nước
a) Bán buôn: Kế toán phải lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho hàng hóa
hay hóa đơn kiêm phiếu xuất kho: là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các
sổ kế toán có liên quan, là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng trên đường,
lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và ghi sổ kế toán. Những hóa đơn đã thu
bằng tiền mặt, người bán phải đóng dấu ‘Đã thanh toán’ vào hóa đơn.
b) Bán lẻ: Kế toán lập hóa đơn bán hàng, cuối mỗi ngày lập ‘Báo cáo bán
hàng’, cùng với tiền mặt nộp về phòng kế toán. Đến cuối kỳ hoặc cuối tháng, kế
toán tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ và ghi sổ kế toán một lần.
 Bán hàng xuất khẩu :
Sau khi ký hợp đồng xuất khẩu, công ty lập:
+ Hóa đơn thương mại
+Bảng kê chi tiết bao bì đóng gói,
+Hợp đồng bảo hiểm

+ Hợp đồng thuê phương tiện vận taûi (nếu theo giá CIF),
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy kiểm dịch để gởi cho người
mua.
+Làm thủ tục hải quan và đóng thuế xuất khẩu khi tải hàng đến cảng qui định
Thủ tục hải quan bao gồm :
_ Nộp tờ khai Hải quan , xuất trình các giấy phép có liên quan theo quy định
của Hải quan Việt Nam . Công ty phải kê khai chi tiết hàng hoá trên tờ khai Hải
quan để cơ quan hải quan dễ kiểm tra
_ Xuất trình hàng hoá
_ Nộp thuế nhập khaåu và lệ phí Hải quan
Sau đó lập bộ Chứng từ thanh toán bao gồm
+ Hối phiếu thương mại
+ Vận đơn đường biển
+ Giấy chứng nhận trọng lượng , khối lượng
+ Giấy chứng nhận phẩm chất
+ Giấy chứng nhận xuất xứ
+ Bảng kê chi tiết đóng gói
+ Những chứng từ khác theo yêu cầu của L/C
Sau khi lập Bộ chứng từ thanh toán nhân viên phòng kinh doanh sẽ nộp Bộ
chứng từ cho ngân hàng để ngân hàng làm thủ tục thanh toán
1.1.4 Luân chuyển chứng tưø
• Khi bán hàng phòng nghiệp vụ tiến hành lập lệnh xuất kho, lệnh xuất kho được
chuyển xuống cho phòng tài chính kế toán. Tại đây kế toán bán hàng tiến hành
kiểm tra, đối chiếu các chi tiết: Mã khách hàng, phương thức thanh toán, xem
có khớp với các điều khoản đã ký trong hợp đồng, tờ trình, biên bản thỏa thuận
rồi mới lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho và chuyển cho kế toán trưởng và giám
đốc ký.
• Hóa đơn bán hàng được lập 3 liên: 2 liên khách hàng giữ để về kho nhận hàng.
Sau khi nhận hàng xong thủ kho giữ lại 1 liên xanh, khách hàng giữ liên đỏ để
dùng kèm chứng từ đưa hàng ra khỏi kho và làm thủ tục cho đơn vị khách

hàng, 1 liên kế toán lưu trong cuốn biên lai. Thủ kho căn cứ hóa đơn lập thẻ
kho rồi chuyển cho kế toán kho. Kế toán kho căn cứ hóa đơn này ghi vào sổ
sách, sau đó lại chuyển cho kế toán theo dõi kho hàng. Tại đây, kế toán giữ hóa
đơn này kèm bộ chứng từ để hạch toán. Số lượng hàng hóa đã được thủ kho và
khách hàng xác nhận trên hóa đơn chính là số lượng thực xuất.
• Sau khi hai bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình thì hợp đồng được
thanh lý tại công ty. Hợp đồng, các phụ kiện hợp đồng và các chứng từ liên
quan được lưu trữ theo từng bộ hồ sơ của mỗi khách hàng. Các bộ hồ sơ được
lập cho mỗi khách hàng mỗi quý, mỗi khách hàng có mã số riêng được đánh
số và lưu trữ tại phòng kế toán theo từng nhóm. Điều đó thuận lợi cho công
tác truy hồi, kiểm tra, đối chiếu số liệu
1.1.5 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng: tài khoản được sử dụng để theo dõi doanh thu bán hàng là
Tài khoản 511- ‘Doanh thu bán hàng’
Tài khoản 511 được chia thành 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111- ‘Doanh thu hàng hoá ’: phản ánh tổng số doanh thu của
khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ hạch toán.
 Tài khoản 5112- ‘Doanh thu ở phân xưởng’: phản ánh toàn bộ số tiền thu
được từ các phân xưởng.
 Tài khoản 5113- ‘Doanh thu cung cấp dịch vụ’: phản ảnh toàn bộ số tiền
nhận đượcvà số tiền đã được người đặt hàng (gia công may mặc), người giao ủy
thác chấp nhận cam kết thanh toán khi dịch vụ đã được thực hiện, thu tiền thuê nhà
1.1.6 Tình hình tiêu thụ tại công ty
1.1.6.1 Hình thức tiêu thụ tại công ty
Công ty có hai hình thức tiêu thụ chủ yếu :bán hàng trong nước và bán hàng
xuất khẩu ( có 2 hình thức : xuất khẩu trực tiếp , xuất khẩu uỷ thác)
 Bán hàng trong nước :
a) Bán buôn:
Bán buôn là khâu lưu thông đầu tiên của lưu thông hàng hóa, nó là một
phương thức liên hệ kinh tế giữa các công ty với nhau bao gồm:

Bán hàng cho các công ty, xí nghiệp, để làm nguyên vật liệu chính
Bán hàng cho xuất khẩu và các nhu cầu khác
Bán hàng tiêu dùng cho các xí nghiệp thương nghiệp bán lẽ và xí nghiệp ăn uống
coâng cộng để tiếp tục bán hàng cho nhân dân
Đặc trưng của lưu chuyển hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn còn nằm trong
lưu thông hay chuyển vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi chuyển vào lĩnh
vực lưu thông.
 Bán buôn goàm có các phương thức giao nhận:
Bán hàng qua kho :
Bên bán chuyển hàng cho bên mua: Bên bán cử đại diện chuyển hàng tại
một địa điểm đã qui định trên hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho không được gọi là
bán hàng mà gọi là hàng gởi đi bán. Được gọi là bán khi bên mua chấp nhận ký
trên phiếu xuất kho kiêm hóa đơn, do đó trách nhiệm hàng đang đi đường thuộc về
bên bán.
Bên mua nhận hàng tại kho bên bán: căn cứ vào hợp đồng đã ký, bên mua
ủy nhiệm cho nhân viên có trách nhiệm của mình đến nhận hàng tại công ty bán
buôn và chịu trách nhiệm áp tải hàng đã nhận về đơn vị mình. Thời điểm xuất hàng
gọi là bán ra.Trách nhiệm hàng hóa đang đi đường thuộc về bên mua.
Bán hàng vận chuyển thẳng: Hàng hóa bán cho bên mua được giao thẳng từ kho
của
bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng chứ không qua kho của công ty bán
buôn.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo phương thức này,
công ty bán buôn vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp về mua hàng, đồng
thời vừa tiến hành nhận số tiền thanh toán của bên mua về bán hàng. Vì vậy giá trị
hàng hóa bán ra được tính vào doanh thu tính thuế.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Công ty bán buôn trở
thành công ty môi giới giữa bên cung cấp và bên mua. Công ty ủy nhiệm cho bên
mua trực tiếp nhận hàng và thanh toán tiền mua hàng với bên cung cấp.Trong
trường hợp này ở công ty bán buôn không phát sinh các nghiệp vụ về mua, bán

hàng. Tùy điều kiện ký kết hợp đồng, công ty bán buôn được hưởng tiền hoa hồng
do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
b) Bỏn leỷ
Bỏn l l hng húa c bỏn trc tip cho ngi tiờu dựng trong cỏc ca
hng thng nghip bỏn l, nú ch yu l hng húa tiờu dựng cỏ nhõn.
+ c trng ca lu chuyn hng húa bỏn l : bỏn l l khõu cui cựng kt
thỳc quỏ trỡnh lu thụng hng húa. Hng húa thoỏt ra khi lnh vc lu thụng
chuyn sang lnh vc tiờu dựng, giỏ tr hng húa c thc hin.
Bỏn l cú hai phng thc ch yu l:
Bỏn hng thu tin tp trung: theo phng phỏp ny, nhõn viờn bỏn hng
va giao hng cho khỏch hng ng thi vi vic thu tin. Cui ngy, nhõn viờn
bỏn hng xỏc nh lng hng húa ó bỏn ra v doanh s bỏn lp bỏo cỏo bỏn
hng, kim tin bỏn thu c v lm giy np tin, i chiu doanh s bỏn v giy
np tin xỏc nh tha, thiu.
Bỏn hng khụng thu tin tp trung: theo phng phỏp ny, nhõn viờn
bỏn hng ph trỏch vic giao hng, cũn vic thu tin do mt nhõn viờn khỏc m
nhn. Cui ngy, nhõn viờn thu tin kim s tin thu trong ngy v lp giy np
tin, cũn nhõn viờn bỏn hng cn c húa n ó giao lp bỏo cỏo bỏn hng, thc
hin vic i chiu bỏn hng vaứ giy np tin.
Túm li :C hai khõu bỏn buụn v bỏn l tuy mi khõu cú nhng c trng
khỏc nhau, nhng gia chỳng cú mi liờn h mt thit vi nhau trong vic hon
thnh nhim v c bn ca thng nghip l phc v sn xut, xut khu v nhu
cu tiờu dựng xó hi.
Cỏc n v bỏn buụn cú nhim v ch yu l t chc thu mua nm ngun
hng d tr, m bo cung ng hng húa kp thi cho mng li thng nghip
bỏn l, cho sn xut ch bin v cho xut khu, gúp phn iu hũa th trng trong
nc.
1.2. Bỏn hng xut khu
Trong mt v buụn bỏn, vic vn chuyn hng húa trong phm vi cỏc quc
gia thng gn lin vi ri ro: Vic giao hng khoõng hon thnh, nhng h hi,

mt mỏt cú th xy ra v
dn n nhng v kin tng gia hai bờn. iu ú nhiu khi do cỏc bờn khi
ký kt hp ng khụng bit rừ tp quỏn thng mi ca nc bờn kia dn n vic
lóng phớ thi gian v tin bc. khc phc nhng hn ch ny nhng cỏn b kinh
doanh xut nhp khu khụng th khụng tỡm hiu n INCOTERMS. Sau nhiu sa
i v b sung, hin INCOTERMS 1990 ang c ỏp dng vi 13 c s giao
hng quỏc t. Nhng õy ta ch cn tỡm hiu hai c s giao hng c ỏp dng
ph bin nht ti Vit Nam.
a) FOB (Free on board) - Giao hng trờn tu: ngi bỏn hon thnh ngha
v giao hng ca mỡnh khi hng qua lan can tu ti cng bc hng qui nh. Trỏch
nhim vt cht chuyn t ngi bỏn qua ngi mua.
Ngi bỏn phi cú ngha v :
 Xin giấy phép và làm các thủ tục xuất khẩu, chịu phí tổn, rủi ro trong
việc đó
 Đưa hàng ra và bốc lên tàu
 Thông báo cho người mua là hàng đã bốc lên tàu
 Cung cấp cho người mua bằng chứng để chứng minh việc giao hàng
 Trả các phí tổn về kiểm tra hàng
 Người mua có nghĩa vụ:
 Xin giấy phép và làm các thủ tục nhập khẩu
 Ký hợp đồng vận chuyển, trả cước phí
 Nhận hàng được giao theo qui định
 Thông báo cho người bán tên tàu, địa điểm bốc hàng, thời gian giao hàng
Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng qua lan can tàu ở
cảng bốc qui định
FOB là điều kiện giao hàng chủ yếu phổ biến đối với hàng xuất khẩu tại
PACKSIMEX vì với cơ sở giao hàng này trách nhiệm của nước bán ít, phù hợp với
khả năng của công ty.
b) CIF (Cost, Insurance and Freight) -Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước
phí

 Người bán có nghĩa vụ:
 Xin giấy phép và làm các thủ tục xuất khẩu
 Ký hợp đồng vậân chuyển, trả cước phí tới cảng đến qui định
 Giao hàng lên tàu tại cảng bốc vào thời hạn qui định và thông báo cho
người mua biết
 Cung cấp cho người mua bằng chứng chứng minh việc giao hàng
 Trả phí tổn liên quan hàng hóa cho đến khi hàng lên tàu kể cả chi phí bốc
hàng và dỡ hàng
Trả những chi phí về việc kiểm tra hàng
Ký hợp đồng bảo hiểm, trả phí bảo hiểm
Người bán hoàn thành nghĩa vụ của mình khi hàng qua lan can tàu ở cảng qui
định.
 Người mua có nghĩa vụ:
 Xin giấy phép và làm các thủ tục nhập khẩu.
 Thông báo cho người bán biết ngày bốc hàng, cảng đến.
 Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng qua lan can tàu ở
cảng qui định.
CIF là điều kiện giao hàng chủ yếu phổ biến đối với hàng nhập khẩu tại
PACKSIMEX
1.1.6.2 Trình tự hạch toán tiêu thụ tại công ty :
 Bán hàng trong nước
a) Bán qua kho:hàng hoá được mua và dự trữ trước trong kho sau đó xuất
bán .
 Công ty giao hàng tại địa điểm do bên mua quy định đã thoả thuận trên
hợp đồng :công ty xuất hàng gởi đi bán gọi là hàng gửi đi bán chưa ghi vào doanh
thu .Hàng đang đi trên đường trách nhiệm hàng hoá và chi phí thuộc về bên án ,kế
toán ghi doanh số bán hàng tại thời điểm Công ty giao hàng cho bên mua theo số
thực tế giao , bên mua chấp nhận mua và ký trên hoá đơn bán hàng
+Khi xuất kho gởi hàng, ghi giá vốn hàng xuất bán , căn cứ vào Phiếu Xuất
Kho Kiêm Vận Chuyển , kế toán hàng hoá ghi vào sổ Nhật ký Chứng từ 1561 và

157 :

×