Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

THIẾT KẾ CẢI TIẾN HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG Stefan UlrichBeck

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 34 trang )

THIẾT KẾ CẢI TIẾN HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG
Ông Stefan UlrichBeck
Giám đốc kỹ thuật Cty Baumschlager Eberle và Giám đốc điều hành văn phòng Baumschlager Eberle Hồng Kông
Mục lục
Phần mở đầu trang 2
Nghiên cứu ban đầu trang 3
Khí hậu trang 4
Nhiệt độ tiêu chuẩn trang 6
Xây dựng bên ngoài toà nhà và xây dựng
Tính rắn chắc trang 7
Xây dựng trang 8
Tỷ lệ cửa sổ và tường trang 9
Cửa kính trang 10
Bóng đổ trang 11
Mái cách nhiệt trang 12
Tường cách nhiệt trang 13
Sàn cách nhiệt trang 14
Mặt đứng kín khí trang 15
Hoạt động của cửa sổ trang 16
Hệ thống kĩ thuật
Phân bổ năng lượng trang 17
Chuyển biến năng lượng trang 18
Đánh giá trang 19
Kết luận trang 20
Phần mở đầu
Mục đích của nghiên cứu này nhằm minh họa cho chiến lược thiết kế giúp tăng hiệu
quả của việc sử dụng năng lượng cho các tòa nhà. Điểm đầu tiên là kế hoạch sàn cho
khu căn hộ mà không cần có bất cứ cải tiến nào trong thiết kế. Nhứng gợi ý tiếp theo
sẽ được đưa ra theo từng bước một.
Khái niệm năng lượng sẽ được phát triển theo ba bước chính. Giai đoạn đầu sẽ mô tả
mức độ tiện nghi và sự ảnh hưởng của nó đối với năng lượng.Trong giai đoạn hai sẽ


đưa ra những gợi ý về xây dựng bên ngoài và cấu trúc xây dựng. Và giai đoạn ba thì
giải quyết về hệ thống kỹ thuật.
Những điều kiện cố định cho việc lắp hệ thống sưởi bên trong là giá trị cơ bản cho tòa
nhà. Gồm có:
_Hệ thống sưởi bằng ánh sáng nhân tạo
_Hệ thống sưởi nơi cư trú
_Hệ thống sưởi bằng thiết bị điện gia dụng
_Mật độ cư trú
_Sắp xếp cư trú
Kết quả tính toán sẽ được tính bằng một phần mềm chuyên dụng. Phần mềm này được
phát triển riêng cho Công ty Baumschlager & Eberle dựa trên các phương pháp tính
toán chuẩn quốc tế. Thêm vào đó, nhu cầu năng lượng còn cho những kết quả về
lượng khí thải CO2 và chi phí hoạt động.
Nghiên cứu ban đầu
Khí hâu từng vùng ảnh hưởng trực tiêp tới điều kiện
phòng ở vì nhiệt độ bên ngoài, bức xạ mặt trời, v.v… Xây
dựng bên ngoài toà nhà có thế coi là một lớp vỏ bọc góp
phần giúp căn phòng đạt được những điều kiến lý tưởng
nhất.
Khí hậu đặc trưng của Thượng Hải là:
Nhiệt độ vào mùa hè lên tới 35 độ
Nhiệt độ thấp nhất là -7 độ
Rất ẩm vào mùa hè.
Đây là thiết kế hệ thống sưởi, làm mát và chống ấm cho
khí hậu Thượng Hải.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 26 độ
Nhiệt độ thấp nhất 22 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.24 ( bên ngoài tới khu vực)

Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 26 độ
Nhiệt độ thấp nhất 22 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.24 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)

Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 26 độ
Nhật độ thấp nhất 22 độ
Khí hâu từng vùng ảnh hưởng trực tiếp tới điều kiện
phòng ở vì nhiệt độ bên ngoài, bức xạ mặt trời, v.v…
Xây dựng bên ngoài toà nhà có thế coi là một lớp vỏ
bọc góp phần giúp căn phòng đạt được những điều
kiến lý tưởng nhất.
Khí hậu đặc trưng của Thượng Hải là:
•Nhiệt độ vào mùa hè lên tới 35 độ
•Nhiệt độ thấp nhất là -7 độ
•Rất ẩm vào mùa hè.
Đây là thiết kế hệ thống sưởi, làm mát và chống ấm
cho khí hậu Thượng Hải.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28 độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.24 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)

Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28 độ
Nhật độ thấp nhất 20 độ
Mục đích cử dụng các thiết bị làm sưởi và làm mát là
giữ cho tòa nhà luôn ở nhiệt độ dễ chịu nhất. Ngoài ra
còn phải có hiệu quả trong việc tiêt kiệm năng lượng.
Theo các nghiên cứu quốc tế thì nhiệt độ phòng từ 20
đến 28 độ là dễ chịu.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.24 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không

Hệ thống thông gió không
Độ chặt
1.24( Khu vực bao)
Độ chặt của tòa nhà rất quan trọng trong việc làm giảm
năng lượng tiêu thụ. Mục tiêu là một tòa nhà có kết
cấu chặt tỷ lệ không gian mở thấp. Nên tránh những
khoảng không gian mở ra bên ngoài không cần thiết.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Độ chặt/đặc
1.14 (Khu vực bao)
Độ chặt/đặc của tòa nhà rất quan trọng trong việc làm
giảm năng lượng tiêu thụ. Mục tiêu là một tòa nhà có
kết cấu chặt tỷ lệ không gian mỏ thấp. Nên tránh

những khoảng không gian mở ra bên ngoài không cần
thiết.
Gợi ý thiết kế
1. Tránh những khe dưới sàn để chiếu sáng phòng
tắm. Phòng tắm bên trong có thể lắp những ống
thông khí phía trên bồn tắm.
2. Tránh những chỗ lồi lõm
3. Coi tòa nhà như một khối đặc.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt trung bình
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Kết Cấu
Tích nhiệt trung bình
Nhiệt lượng của toà nhà ảnh hưởng tới nhiệt độ bên
trong từng căn phòng. Kết cấu nặng giữ nhiệt độ

nóng và lạnh lâu nhất nên sẽ làm giảm hiệu quả sưởi
hoặc làm mát. Mục tiêu là tránh việc bao phủ kết
cấu nặng như trần nhà xi măng.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Kết Cấu
Tích nhiệt nhiều
Nhiệt lượng của tòa nhà ảnh hưởng tới nhiệt độ bên
trong từng căn phòng. Kết cấu nặng giữ nhiệt
độ nóng và lạnh lâu nhất nên sẽ làm giảm hiệu
quả sưởi hoặc làm mát. Mục tiêu là tránh sự
bao phủ kết cấu nặng như là trần nhà xi măng.
Gợi ý thiết kế
1. Tránh các trần lơ lửng

2. Kết cấu nặng áp dụng cho các tường phía bên
trong ngôi nhà sẽ tốt hơn là xây bằng gỗ nhẹ
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 60%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Tỷ lệ cửa sổ và tường
Tỷ lệ cửa sổ và tường 60%
Kích thước của cửa sổ luôn luôn cân bằng giữa việc
tránh ánh nắng mặt trời quá nhiều và tránh việc
thiếu ánh sáng. Trong những tòa nhà hiện hay thì tỷ
lệ giữa tường và cửa sổ là 60%.
Tỷ lệ cửa sổ và tường
Tỷ lệ cửa sổ trên tường 40%
Kích thước của cửa sổ luôn luôn cân bằng giữa việc
tránh ánh nắng mặt trời quá nhiều và tránh việc

thiếu ánh sáng. Với các tòa dân cư thì điều kiện tốt
nhất là giữa 30-60%
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (Kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] ( không có lớp phủ đặc
biệt ngoài kính)
Từ phối cảnh năng lượng, cửa sổ là phần yếu của mặt
đứng bởi vì sự liên quan của luồng nhiệt cao vào mùa
đông và nhiệt lượng vào mùa hè.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ

Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 2.8[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.78[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi cách
nhiệt)
g- giá trị 0.40[- ] ( kính phủ chât liệu
chống nắng)
Từ phối cảnh năng lượng, cửa sổ là phần yếu của mặt
đứng do sự liên quan của luồng nhiệt cao vào mùa
đông và nhiệt lượng vào mùa hè. Cửa sổ tối ưu nhất
trong trường hợp này là mang ít đặc tính của giá trị U
và ít đặc tính của giá trị g. Tấm kính vuông to gấp ba
lần trên thị trường có giá trị U từ 0.7 W/m2K và giá trị
g là 0.4
Gợi ý thiết kế
1. Sử dụng kính có lớp phủ chống nắng.
Nhiệt độ tiêu chuẩn

Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Bóng đổ
Không có bóng đổ
Tòa nhà không có bóng mặt trời. Một số ban công
được thiết lập, lấp những khoảng trống bằng cửa số.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)

g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ không
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Bóng đổ
Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
Bóng đổ là cần thiết để tránh bức xạ mặt trời vào mùa
mát. Bóng đổ có thể được phân loại thành hệ thống
bóng đổ cố định và bóng đổ di động. Ngoài ra còn có
loại kết hợp giữa hai hệ thống trên. Hệ thống bóng đổ
cố định có ưu điểm là gồm những phần không di động
được. Nó có thể chắn được ánh nắng bằng thiết kế
thông minh phản chiếu lại vị trí chiếu của ánh nắng
mặt trời.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)

U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Mái cách nhiệt
0.80 W/m2K (cách 5cm)
Sự cách nhiệt là cần thiết để giảm năng lượng cần cho
việc sưởi ấm. Tòa nhà này không có sự cách nhiệt.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.80 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Mái cách nhiệt

0.18 W/m2K (cách 25cm)
Sự cách nhiệt là cần thiết để giảm năng lượng cần cho
việc sưởi ấm. Mái nhà cách biệt có hiệu quả đặc biệt
bởi khí nóng bốc lên trên cao và trần nhà sẽ nóng hơn.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Tường cách nhiệt
1.00 W/m2K (gạch dày 15 cm)
Sự cách nhiệt là cần thiết để làm giảm năng lượng tiêu
thu cho việc điều hòa nhiệt độ phòng. Cần tránh khí
nóng bằng việc tăng sự cách nhiệt. Cần phải quan tâm
tói việc cách nhiệt cho tường bởi tường bao quanh
phần lớn bề mặt ngoài của căn nhà.
Nhiệt độ tiêu chuẩn

Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 1.00 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Tường cách nhiệt
0.20 W/m2K (gạch dày 15cm, 20cm cách nhiệt)
Sự cách nhiệt là cần thiết để làm giảm năng lượng tiêu
thu cho việc điều hòa nhiệt độ phòng. Cần tránh khí
nóng bằng việc tăng sự cách nhiệt. Cần phải quan tâm
tới việc cách nhiệt cho tường bởi tường bao quanh
phần lớn bề mặt ngoài của căn nhà.
Thiết kế minh họa
1. Cân nhắc tới sự phân chia nhiệt tại các ô ban
công. Kết cấu tĩnh nên hướng vào sự cách nhiệt
cục bộ. Tức là xây dựng ban công không phụ
thuộc vào tòa nhà sẽ tốt hơn.
2. Nên tránh để ban công ở hướng Bắc vì sẽ đón

nhiều khí nóng hơn.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 0.20 W/m2K (15cm độ dày gạch,20cm cách nhiệt)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Sàn cách nhiệt
2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự cách nhiệt là cần thiết để làm giảm năng lượng tiêu
thụ cho việc điều hòa nhiệt độ phòng. Trong phần lớn
trường hợp thì sàn nhà liền kề với tầng trệt hoặc những
phòng không nóng.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)

Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 0.20 W/m2K (15cm độ dày gạch,20cm cách nhiệt)
Sàn 2 W/m2K ( không cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Sàn cách nhiệt
0.3 W/m2K ( 10cm cách nhiệt)
Sự cách nhiệt là cần thiết để làm giảm năng lượng tiêu
thụ cho việc điều hòa nhiệt độ phòng. Trong phần lớn
trường hợp thì sàn nhà liền kề với tầng trệt hoặc những
phòng không nóng. Nhiệt độ càng cao thì sự cách nhiệt
càng bị giới hạn.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)

Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 0.20 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 0.3 W/m2K ( 10cm cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không
Hệ thống thông gió không
Mặt đứng kín khí
0.51/h ( không kín khí)
Một lượng năng lượng lớn tiêu hao do việc xâm nhập
khí lạnh vào trong khu nhà. Một tòa nhà kín có thể
giúp giải quyết vấn đề này.
Nhiệt độ tiêu chuẩn
Nhiệt độ cao nhất 28độ
Nhiệt độ thấp nhất 20 độ
Đặc tính
Độ chặt 1.14 ( bên ngoài tới khu vực)
Kết cấu Tích nhiệt nhiều
Tỷ lệ của sổ và tường 40%
Cửa kính
U- giá trị 1.0[W/m2a] (kính đôi thường)
g- giá trị 0.40[- ] (không có lớp phủ đặc biệt ngoài kính)
Bóng đổ Bóng đổ di động ( Fc=0.2)
U-giá trị
Mái: 0.18 W/m2K (5cm cách nhiệt)
Tường 0.20 W/m2K (15cm độ dày gạch)
Sàn 0.3 W/m2K ( 10cm cách nhiệt)
Sự kín khí ở mặt đứng 0.51/h( không kín khí)
Vận hành cửa sổ không

Hệ thống thông gió không

×