Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi HSG khối 3-5 tháng 4/2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.11 KB, 15 trang )

đề thi học sinh giỏi lớp 3 tháng 4/ 2011
Môn: Tiếng việt
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái trong các từ sau: Nhủ
thầm, muốn, ngủ, khuyên, chạy, chăm chú, thức, khoe, xem, quyên.
Bài 2: Tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái đầu
câu rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả:
Ông chủ cỡi ngựa còn đồ đạc lừa mang hết lừa mệt quá nhờ ngựa mang giúp chút ít
ngựa không giúp lừa kiệt sức chết ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lng lừa .
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho các câu hỏi sau: - Ai( con gì , cái gì ) ?
- Làm gì ? Nh thế nào?
- Khi nào ?
a) Sáng hôm qua , chợ hoa trên đờng Nguyễn Huệ đông nghịt ngời.
b) Các bạn học sinh trờng em thờng đọc báo Măng Non khi ra chơi.
Bài 4 : Trong bài thơ Ông trời bật lửa nhà thơ Đỗ Xuân Thanh viết:
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào ma ơi!
a) Trong bài thơ có những sự vật nào đợc nhân hoá? Chúng đợc nhân hoá bằng những
cách nào?
b) Em có cảm nhận gì về nội dung của đoạn thơ trên ?
Bài 5 : Viết đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh kể
về ngời thân yêu trong gia đình của mình .
Tr ng Tiu hc Phỳ Gia
Đáp án: môn tiếng việt 3
Bài Đáp án Điểm
Bài 1:
+ từ chỉ hoạt động: Nhủ thầm, khuyên, chạy, khoe, xem.
+ Từ chỉ trạng thái: muốn, ngủ, chăm chú, thức, quên.
2



Bài 2:
Đoạn văn đúng chính tả là:
Ông chủ cỡi ngựa, còn đồ đạc lừa mang hết. Lừa mệt quá, nhờ ngựa mang
giúp chút ít. Ngựa không giúp. Lừa kiệt sức,chết. Ngựa phải mang tất cả đồ
đạc trên lng lừa .
1,5
Bài 3:
Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì? là:
Chợ hoa trên đờng Nguyễn Huệ
Các bạn học sinh trờng em
1,5
Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?nh thế nào? là:
.đông nghịt ngời
thờng đọc báo Măng Non khi ra chơi.
Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? là:
Sáng hôm qua, khi ra chơi.
Bài 4:
a) Những sự vật đợc nhân hoá là : mây, trăng sao, đất, ma
Chúng đợc nhân hoá bằng các cách:
Cách 1 : - Gọi tên các sự vật nh con ngời : chị mây
Cách 2 : Biểu cảm sự vật cũng có hành động nh con ngời: chị mây kéo đến
; trăng sao thì trốn ; đất nóng lòng, chờ đợi
Cách 3 : Tác giả trò chuyện với ma nh đang tâm sự, tâm tình với một ngời
bạn : Xuống đi nào ma ơi!
b) Nội dung đoạn thơ trên đã thể hiện sự đón đợi, háo hức mừng vui trớc một
cơn ma tốt đẹp , tình cảm của tác giả cũng vậy yêu và gắn bó với thiên
nhiên.
2,0
Bài 5:

Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hớng sau
* Mở bài : Giới thiệu ngời thân của mình
* Thân bài: :
+ Kể về đặc điểm ngoại hình của ngời thân.
+ Đặc điểm về tính cách của ngời thân.
+ Tình cảm của ngời thân dành cho mọi ngời và bản thân.
* Kết luận: Tình cảm và lời hứa của em với ngời thân
Lu ý : bài văn phải có câu văn sử dụng hình ảnh so sánh , nếu không trừ 1,5
điểm phần này!
3,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm .
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
đề thi học sinh giỏi lớp 3 tháng 4/ 2011
Môn: Toán
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
Bài 1(0,5 điểm): Viết số sau: Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị.
Bài 2 (1,5 điểm ): Tính.
Một cửa hàng có 156 cái cốc đợc xếp vào các hộp, mỗi hộp có 6 cái cốc. Cửa hàng
đã bán 14 hộp cốc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp cốc ?
Bài 3 (2 điểm ): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
(Mỗi phần đúng đợc 0.5 điểm )
a, 8m 6dm 860 cm c, 7m 30cm 703 cm
b, 9m 6cm 96 cm d, 3dm 4cm 3dm 40 cm
Bài 4( 2 điểm): Tìm x?
a, x - 935 = 2796 - 764 c, 125 - x : 4 = 25
b, 135 - x = 45 d, X - 232 - 168 = 400
Bài 5 (1,5 ):Tính nhanh? (Mỗi phần đúng đợc 0.5 điểm )
a, 35 x 8 + 2 x 35

b, 37 + 128 + 172 + 49 + 163
c,76 + 78 + 80 - 70 - 68 -66
Bài 6(1,5 điểm):
Một hình chữ nhật có chu vi 90 cm, biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện
tích hình chữ nhật đó.
Bài 7(1điểm):
Trong một phép chia có số chia là 9, thơng là 8, số d là số d lớn nhất có thể có.
Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Tr ng Tiu hc Phỳ Gia
Đáp án: môn toán 3
Bài 1: (0,5 điểm) Viết số sau: 90607
Bài 2: Tính ( 1,5 điểm )
Cửa hàng đó xếp đợc số hộp cốc là:
156 : 6 = 26 ( hộp cốc )
Vửa hàng còn lại số hộp cốc là :
26 - 14 = 12 ( hộp cốc )
Đáp số : 12 hộp cốc
Bài 3: ( 2 điểm ) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
(Mỗi phần đúng đợc 0.5 điểm )
a, 8m 6dm = 860 cm c, 7m 30cm > 703 cm
b, 9m 6cm > 96 cm d, 3dm 4cm < 3dm 40 cm
Bài 4 :( 2 điểm)Tìm x :
a, x - 935 = 2796 - 76 c, 125 - x : 4 = 25
x - 935 = 2720 x : 4 = 125 - 25
x = 2720 + 935 x : 4 = 100
x = 3655 x = 100 X 4
x = 400
b, 135 - x = 45 d, x - 232 - 168 = 400
x = 135 - 45 x - 232 = 400 + 168
x = 90 x - 232 = 568

x = 568 + 232
x = 800
Bài 5: ( 1,5 )Tính nhanh : (Mỗi phần đúng đợc 0.5 điểm )
a, 35 x 8 + 2 x 35
= 35 x ( 8 + 2 )
= 35 x 10
= 350
b, 37 + 128 + 172 + 49 + 163
= (37 163 ) + (128 +172) + 49
= 200 + 300 + 49
= 500 + 49
= 549
c,76 + 78 + 80 - 70 - 68 -66
= ( 76 - 66 ) + (78 - 68 ) + (80 - 70)
= 10 + 10 + 10
= 30
Bài 6 : (1,5 điểm) Tìm nửa chu vi đợc 0,25 điểm
Vẽ sơ đồ và lập luận đợc 0,5 điểm
Tìm chiều dài và chiều rộng đợc 0,5 điểmTìm diện tích và đáp số 0,5 điểm
Bài 7 : ( 1điểm)
Số d lớn nhất có thể có trong phép chia đó là : 8
Số bị chia trong phép chia đó là:
9 x 8 + 8 = 80
Đáp số : 80 ( 0,25 điểm)

Đề Thi khảo sát HSG khối 4 THáNG 4/2011
Môn : Toán
Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Cho A = (
5

8
-
2
1
ì
5

) :
5
1
a) Tính giá trị của A với

= 4 .
b) Tìm giá trị của

khi A = 4 ?
Bài 2:
Cho hai số có hai chữ số mà số lớn gấp 3 lần số bé. Nếu đem số lớn viết thêm vào
bên phải và bên trái số bé ta đợc hai số mới có 4 chữ số. Tổng của hai số có 4 chữ số đó
bằng 4848. Tìm hai số đã cho ?
Bài 3:
Bác T mua một số cam về bán . Ngày đầu bác bán đợc
3
1
số cam mua về. Ngày
thứ hai bác bán đợc
2
1
số cam còn lại sau ngày đầu bán .Ngày thứ ba bác T bán đợc 80
quả cam. Sau ba ngày bán cam, bác T kiểm lại thấy số cam còn lại cha bán bằng

8
1
số
cam đã bán đợc. Tính số cam bác T
mua về ?
Bài 4:
Có hai tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh hơn kém nhau 8 cm . Đem đặt tờ
giấy hình vuông nhỏ nằm trọn trong tờ giấy hình vuông lớn thì phần diện tích còn lại
không bị che của tờ giấy lớn là 96 cm
2
.Tính cạnh mỗi tờ giấy ?
Tr ng Tiu hc Phỳ Gia
Đề Thi khảo sát HSG khối 4 THáNG 4/2011
Môn : TIếNG VIệT
Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: a) Giải nghĩa hai từ sau : lạc quan, lạc hậu.
b) Đặt câu với mỗi từ trên .
Bài 2: a) Tim thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
- Khoẻ nh voi,
- Đẹp nh tiên.
b) Xác định từ loại của các từ kỷ niệm trong mỗi câu sau:
- Những kỉ niệm với mái trờng còn in đậm trong tôi.
- Tôi kỉ niệm bạn Hoa một chiếc bút máy.
Bài 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Trong bóng nớc láng trên mặt cát nh gơng, những con chim bông biển trong
suốt nh thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng .
b) Trên bãi biển phẳng lì, những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu
bởi đào.
c) Khi hạ về, tiếng ve kêu rộn vang trên các cành lá phợng .
Bài 4:

Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viêt nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai.
Những câu thơ trên giúp em phát ra hiện vẻ đẹp gì của dòng sông quê hơng tác giả
?
Bài 5:
Suốt đêm trời ma to gió lớn. Sáng ra, ở tổ chim chót vót trên cây cao, con chim
lớn lông cánh ớt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt
trời.
Chuyện gì đã xảy ra với hai con chim trong đêm qua ? Em hãy hình dung và kể lại.
Tr ng Tiu hc Phỳ Gia
Hớng dẫn chấm THI HSG khối 4
MÔN TOáN
Bài Đáp án Điểm
1. a/

Với x = 4 ta có : A = (
5
8
-
2
1
ì
5
4
) :
5
1

A = (
5
8
-
5
2
) :
5
1
A =
5
6
:
5
1
=
5
6
ì
1
5
= 6
1 đ
Với A = 4 ta có : (
5
8
-
2
1
ì

5

) :
5
1
= 4
(
5
8
-
10

) :
5
1
= 4

5
8
-
10

= 4
5
1
ì
=
5
4


10

=
5
8
-
5
4
=
5
4

X =
5
4
ì
10 = 8

Bài 2.
* Khi viết số lớn thêm vào bên phải số bé ta đợc số thứ nhất = 100
lần số bé + số lớn hay bằng 100 lần số bé + 3 lần số bé = 103 lần số
bé.


Đáp số :
12 và 36
* Khi viêt số lớn thêm vào bên trái số bé ta đợc số thứ hai = 100
lần số lớn + số bé hay bằng 300 lần số bé + số bé = 301 lần số bé.
* Từ đó ta có: 103 lần số bé + 301 lần số bé = 4848
Hay : 404 x số bé = 4848

Vậy số bé = 4848 : 404 = 12
Số lớn là: 12 x 3 = 36
Bài 3 :
Phân số chỉ số cam còn lại sau ngày đầu bán: 1-
3
1
=
3
2
( số cam)


Đáp số :
360 quả
cam
Phân số chỉ số cam bác T bán bgày thứ hai là:
2
1
3
2
ì
=
3
1
( Số cam)
Phân số chỉ số cam còn lại cha bán là : 1: ( 1 + 8 ) =
9
1
( Số cam)
80 quả cam chiếm : 1 - (

3
1
+
3
1
+
9
1
) =
9
2
( Số cam)
Số cam bác T mua về là : 80 :
9
2
= 360 ( quả cam)
Bài 4:
Ta có hình vẽ biểu thị nh sau:
Gọi cạnh tờ giấy hình vông là a( a> 0)
Khi đặt tờ giấy hình vuông nhỏ lên ta còn
diện tích không bị che là:
3
96 cm
2

a
×
8 + 8
×
( a + 8 ) = 96 ( cm

2
)
a
×
8 + a
×
8 + 64 = 96 ( cm
2
)
a
×
( 8 + 8 ) = 96 - 64 ( cm
2
)

a
×
16 = 32 ( cm
2
)
a = 32 : 16 = 2 ( cm )
VËy c¹nh h×nh vu«ng lín lµ : 2 + 8 = 10 ( cm)
§¸p sè : 2 cm, 10 cm
Hớng dẫn chấm THI HSG khối 4
MÔN Tiếng việt
Bài Đáp án Điểm
Bài 1:
a/ Giải nghĩa :
- Lạc quan : vui sống, luôn tin vào tơng lai
- Lạc hậu : bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại

1
b/ Đặt câu :
- Anh ấy rất lạc quan, yêu đời.
- Cho đến nay, bản em vẫn còn nhiều phong tục lạc hậu.
1
Bài 2:
a/ Các thành ngữ trái nghĩa : yếu nh sên, xấu nh ma, 0,5
b/ Kỉ niệm( 1) : danh từ Kỉ niệm ( 2 ) : động từ 0,5
Bài 3:
a)Trong bóng n ớc láng trên mặt cát nh g ơng , những con chim
TN CN
bông biển // trong suốt nh thuỷ tinh , lăn tròn trên những con sóng .
VN 1 VN 2
2
b) Trên bãi biển phẳng lì, những con sóng //nhè nhẹ liếm trên bãi cát,
TN CN1 VN 1
bọt sóng// màu b ởi đào .
CN2 VN 2
c) Khi hạ về, tiếng ve kêu //rộn vang trên các cành lá ph ợng .
TN CN VN
Bài 4:
* Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hơng đợc tác giả :
- Sông cũng nh ngời đợc mang trên mình chiếc áo đặc biệt.Đó là chiếc áo
thơm( thơm đến ngẩn ngơ ) vứa có màu hoa đẹp và hấp dẫn( Ngàn
hoa đã nở nhoà áo ai.
- Dòng sông đợc mang chiếc áo đó dờng nh trở lên đẹp hơn và làm cho
tác giả thấy ngỡ ngàng, xúc động.
1
Bài 5:
Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hớng sau

* Mở bài: Giới thiệu hai nhâ vật chính ( con chim lớn và chú chim nhỏ)
trớc khi trời ma to, gió lớn.
* Diễn biến : ( Tởng tợng)
+ Trời ma to gió lớn ra sao ?
+ Tổ chim chót vót trên cành cây cao bị đe doạ nh thế nào ?
+ Con chim lớn đã làm gì để che chở, bảo vệ cho chú chim nhỏ, để
chú chim nhỏ ngủ ngon
* Kết thúc: Con chim lớn lông cánh ớt, mệt mỏi nhích sang bên để chú
chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
Bài học và tình cảm rút ra ( nếu có)

4
B. Cách chấm : Giáo viên tự cho biểu điểm chi tiết cho những ý nhỏ
§Ò Thi kh¶o s¸t HSG khèi 5 TH¸NG 4/2011
M«n : TIÕNG VIÖT
Thêi gian: 60 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1: (1 điểm) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
“Hương sầu riêng thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Sầu riêng thơm
mùi thơm của mít chín, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.”
Câu 2: (1 điểm) Cho đoạn văn sau:
“Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
Trời ầm ầm, dông gió, biển đục ngầu giận dữ Như một con người biết buồn, vui; biển
lúc lạnh lùng,
đăm chiêu; lúc tưng bừng, ồn ã.”
a) Tìm và ghi ra các nhóm từ trái nghĩa với nhau.
b) Tìm và ghi ra các từ ghép tổng hợp.
c) Tìm và ghi ra các từ láy.
Câu 3: ( 1 điểm ) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a) Đằng xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
b) Dưới ánh sáng lờ mờ của trăng hạ tuần, giữa mặt hồ yên ắng, một chiếc thuyền

nhỏ lửng lờ trôi. Mái chèo khua nhẹ trên mặt nước.
Câu 4: ( 1 điểm ) Đọc đoạn thơ sau:
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày.
Ước gì em hóa đám mây,
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm
(Thanh Hào)
a) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh ở dòng thơ nào ?
b) Hãy nêu suy nghĩ và tình cảm của người con đối với mẹ qua đoạn thơ trên.
Câu 5: Tập làm văn ( 5 điểm )
Sân trường em (hoặc nơi công viên, nơi xóm làng em ở) có trồng nhiều cây bóng
mát. Hãy miêu tả một cây bóng mát mà em thích nhất. (Chú ý: không được ghi tên
trường em hoặc ghi tên xã, ấp nơi em ở vào trong bài làm văn)
Điểm trình bày và chữ viết: 1 điểm
Tr ường Tiểu học Phú Gia
Híng dÉn chÊm THI HSG khèi 5
M¤N TiÕng viÖt
Câu 1: ( 1 điểm )
Danh từ Động từ Tính từ
Hương, sầu riêng, trong, không
khí, mùi thơm, mít, cái
béo,trứng gà,cái vị, mật ong
bay, tan thơm đậm, rất xa, lâu,
thơm, chín, béo, ngọt, già
hạn
- Đúng 10 từ : 0,5 điểm
- 05 từ : 0.3 đ
- 03 từ : 0.2 đ
- Đúng 02 từ : 0.2 đ - Đúng 8 từ : 0.3 điểm
- 06 từ : 0.2 đ

- 03 từ : 0.1 đ
Câu 2: ( 1 điểm )
Từ trái nghĩa Từ ghép tổng hợp Từ láy
trong xanh – âm u, xám
xịt, đục ngầu
nhẹ nhàng – nặng nề, ầm
ầm, giận dữ
buồn – vui
lạnh lùng, đăm chiêu –
giận dữ, tưng bừng, ồn ã
Trong xanh, âm u, mây
mưa, dông gió, giận dữ,
đăm chiêu
nhẹ nhàng, xám xịt, nặng
nề, ầm ầm, lạnh lùng, tưng
bừng, ồn ã
- Đúng 4 nhóm từ : 0,5 đ
- 03 nhóm : 0.3 đ
- 02 nhóm : 0.2 đ
- Đúng 6 từ : 0.3 điểm
- 3-4 từ : 0.2 đ
- 02 từ : 0 đ
- Đúng 7 từ : 0.2 điểm
- 3-4 từ : 0.1 đ
- 02 từ : 0 đ
Câu 3: ( 1 điểm )
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
a) Đằng xa, trong mưa mờ,
(0.2 đ)
bóng những nhịp cầu

sắt uốn cong (0.2 đ)
đã hiện ra.
(0.2 đ)
b) Dưới ánh sáng lờ mờ của trăng hạ
tuần, giữa mặt hồ yên ắng,
(0.2 đ)
một chiếc thuyền nhỏ
Mái chèo
(0.2 đ)
lửng lờ trôi.
khua nhẹ trên mặt nước.
(0.2 đ)
Câu 4: ( 1 điểm )
a) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh ở dòng thơ thứ nhất: “Hôm
nay trời nắng như nung” (0.5 đ)
b) - Cảm nhận được lao động nghề nông chăm chỉ, vất vả, khó nhọc (…phơi lưng
cả ngày…) của người mẹ dưới thời tiết khắc nghiệt của thiên nhiên (…trời nắng như
nung…); (0,5 đ)
- Nêu được tình cảm yêu thương, mong muốn giúp đỡ, (…ước gì em hóa đám
mây…) chia sẻ sự làm lụng khó nhọc của người con đối với mẹ mình ( che cho mẹ suốt
ngày bóng râm…).
Câu 5 Tập làm văn: ( 5 điểm)
* 05 yêu cầu bài văn cần đạt:
1- Viết được bài văn đúng thể loại tả cây cối, có độ dài từ 20 câu trở lên, nội
dung miêu tả một cây bóng mát ở sân trường (hoặc ở công viên, ở xóm làng,…).
2- Bài làm đúng, đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài đúng theo yêu cầu thể
loại văn miêu tả cây cối.
3- Giọng văn mạch lạc, câu văn suôn sẻ, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ chính
xác. Mô tả được những nét chung và các đặc điểm chi tiết của cây bóng mát, nét đặc
trưng của cây bóng mát: loại cây gì ? chiều cao, kích thước, đặc điểm về gốc rễ, cành

cây, tán lá…(có miêu tả vài cảnh sinh hoạt, có xen kẽ tả người, tả vật hoạt động liên
quan đến cây bóng mát.v.v…) nêu được cảm xúc của bản thân đối với vẻ đẹp, sự ích
lợi của cây bóng mát và sự giữ gìn, chăm sóc cây (nếu là cây ở sân trường, nơi công
cộng, ở gia đình).
4- Bài có nhiều câu văn hay, quan sát và miêu tả hợp lý, sinh động, ý tưởng
phong phú và giàu âm thanh, giàu hình ảnh, màu sắc; biết áp dụng các biện pháp
nghệ thuật dùng từ trong văn học đã được học như: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, liên
tưởng,
5- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc; bài làm sạch sẽ và không mắc lỗi chính tả.
+ Chấm điểm 5 : Bài văn phải đảm bảo trọn vẹn cả 05 yêu cầu trên.
+ Chấm điểm 3-4 : - Đạt 5 yêu cầu nhưng có vài câu chưa thật hấp dẫn, miêu tả đơn
điệu; vài câu còn sai về cách dùng từ và còn sai về cú pháp, ngữ pháp;Mắc 1- 2 lỗi
chính tả, ngữ pháp.
+ Chấm điểm 1-2 :
- Bài làm đạt trung bình mục 1, 2, 5; mục 3, 4 còn hạn chế, sơ lược.
- Phần thân bài miêu tả về chi tiết chưa đầy đủ, chưa hợp lý, chưa đúng đặc
trưng của loại cây bóng mát. Xen kẽ tả người, tả vật xung quanh chưa rõ nét, chưa
gây tác dụng. Nêu cảm nghĩ (về tình cảm, về lợi ích và sự giữ gìn chăm sóc cây) chưa
chân thật, chưa có hiệu quả về tác động tình cảm, chưa gây nhiều xúc cảm.
- Sắp xếp ý miêu tả còn lộn xộn, dùng từ và đặt câu sai 2-3 câu trở lên.
- Mắc 3-4 lỗi chính tả.
+ Không chấm điểm: - Bài làm xa đề, lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng.
§Ò Thi kh¶o s¸t HSG khèi 5 TH¸NG 4/2011
M«n : To¸n
Thêi gian: 60 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Đề bài ( Mỗi bài 2 điểm)
Bµi 1. Tính tổng :
21
1
×

+
32
1
×
+
43
1
×
+ . . . +
10099
1
×
= ?
Bµi 2
Cho 3 số tự nhiên có tổng là 2241. Nếu xóa chữ số hàng trăm của số thứ nhất thì
được số thứ hai ; xóa chữ số hàng chục của số thứ hai thì được số thứ ba.
3 số TN đã cho là những số nào ?
Bài 3
Hiện nay tuổi bố bằng 4 lần tuổi con, nhưng sáu năm trước bố gấp 13 lần tuổi con.
Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Bài 4
Một kho có 1950 Kg gạo tẻ và gạo nếp; sau khi lấy 1/3 số gạo tẻ và 3/7 số gạo nếp thí
lượng gạo tẻ bằng gạo nếp.
Tính số gạo tẻ và gạo nếp mỗi loại đã có trước đó ?
Bài 5
Cho tam giác ABC có diện tích 240 Cm². Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho EA=⅓ AC;
trên AB lấy F sao cho AF = FB. Nối EF, EB, FC; FC cắt EB tại K.
a/ Tính diện tích tứ giác EFBC
b/ So sánh tỷ lệ 2 đoạn EK và KB
Tr ường Tiểu học Phú Gia

Híng dÉn chÊm THI HSG khèi 5
M¤N TO¸N
Bài 1
Từ cách phân tích
21
1
x
= 1/1 – 1/2 ;

32
1
x
= 1/2 - 1/3 ;

43
1
x
= 1/3 - 1/4 ;

1
.( 1)n n +
= 1/n - 1/(n+1)
Suy ra :
21
1
x
+
32
1
x

+
43
1
x
+ . . +
10099
1
x
= 1 -
Vậy Tổng đó có giá trị là (ĐS)
Bài 2
Theo đầu bài, số đầu ít nhât phải có 4 chữ số a b c d;
Bỏ số hàng trăm của số đầu, số thứ hai 3 chữ số là (+) a c d;
Bỏ số hàng chục của số thứ hai, số thứ ba là a d
Tổng 3 số phải là 2 2 4 1
Số d có thể chọn trong 9 số TN đầu tiên, mà (như phép cộng trên) chỉ có số 7 thỏa mãn
yêu cầu 3 x 7 =21. Cũng theo cách cộng thì số tổng ở hàng chục đã có 2 nhớ sang, đồng
thời số a chỉ chọn được là 2, nên số c phải là 0.
Vậy kết quả có: - số đầu tiên là 2007
- số thứ hai là 207 ĐS
- Số thứ ba là 27
Bài 3 : Bài này đơn giản cũng tính được đáp số: Bố 32 tuổi, con 8 tuổi (ĐS)
Bài 4 : Bài này cũng dễ tính được đáp số: Gạo tẻ có 900 Kg, nếp 1050 Kg(ĐS)
Bài 5:
a/ Theo đầu bài có ABC= 240 Cm²
Có ACF = FCB
(Vì chung chiều cao hạ từ C và AF = FB)
Do đó ACF = ½ ABC = 240 : 2 = 120 (cm
2
)

* có AE =⅓ AC hay EC = 2AE
Nên AEF= ⅓ ACF = 120 : 3 = 40 (cm
2
)

Vậy EFBC = ABC- AEF= 240 – 40 = 200 (Cm²) ĐS a/ 200 (cm
2
)
b/ Nối thêm AK và để dễ quan sát ta đặt
KFB = 1 ; KFA = 2; KBC= 3; KCA= (4+5)
* Vì ACF = FCB, mà 1= 2 (cùng chiều cao, đáy bằng nhau )
nên 3 = (4+5); đồng thời 4 = 2/3 (4+5) 4 = 2/3 3
* Vì 4 và 3 chung chiều cao hạ từ C nên 2 cạnh đáy tương ứng phải có tỷ lệ
EK/KB = 2/3 hay EK = 2/3 KB (Đáp số b) : EK/KB = 2/3

×