Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

8 Đề và đáp án HKII LÝ 4 khối 6-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.92 KB, 18 trang )

đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 8
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Câu1(3 điểm)
a/ Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
b/ Mở lọ nớc hoa trong lớp học . Sau vài giấy cã lớp đều ngửi đợc mùi nớc hoa.
Hãy giải thích tai sao?
Câu 2 (2 điểm
Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
Câu 3 (5 điểm)
Dùng một bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nớc đựng trong một ấm nhôm có khối lợng 0,5
kg từ 15 độ C thì mất 10 phút .
a/ Tính nhiệt lợng cần đun sôi nớc .
b/ Tính lợng dầu cần dùng để đun sôi nớc , biết hiệu suất của bếp là 40%.
Lấy nhiệt dung riêng của nớc là 4190 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K;
Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44000000J/kg.
c/ Tính nhiệt lợng bếp toả ra trong 1 phút
Hết
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 8
mã đề 01
Câu 1 (3 điểm )
a/ Các chất đợc cấu tạo : - Từ nhng hạt vô cùng bé (Nguyên tử , phân tử) (0,5 điểm)
- Giữa các hạt có khoang cách. (0,5 điểm)
- Các hạt luôn luôn chuyễn động không ngừng (0,5 điểm)
- Vận tốc chuyển động của các hạt càng lớn thì
nhiệt độ của vật càng cao. (0,5 điểm)
b/ Mở lọ nớc hoa trong lớp học :
- các hạt nớc hoa chuyển động len lỏi vào các khoảng cách giửa các hạt không khí và
các hạt không khí chuyển động len lỏi vào khoảng cách giửa các hạt nớc hoa . Các hạt n-


ớc hoa đi đến mũi ta nên ta ngửi đợc mùi nớc hoa. (1 điểm).
Câu 2 (2 điểm)
- Mùa đông nhiệt độ của môi trờng thấp hơn nhiệt độ của cơ thể ngời (0,5 điểm)
- Kim loại thì dẫn nhiệt tốt và truyền nhiệt với môi trờng xung quanh nên kim loại có
nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trờng (0,5 điểm)
- Gỗ thì dẫn nhiệt kém nên có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nhiệt môi trờng , (0,5 điểm
-Ta sờ vào thì nhiệt từ cơ thể ta truyền qua kim loại nên ta cảm thấy lạnh (nhiệt độ của
kim loại thấp hơn nhiệt độ cơ thể ngời) (0,5 điểm)
Câu 3 (5 điểm)
a/ Nhiệt lợng nớc thu vào là Q
1
= C
1
. M
1
.(t
2
t
1
) = 4190.2.85 = 712300 (J) (1 điểm)
Nhiệt lợng ấm thu vào là Q
2
= C
2
. M
2
.(t
2
t
1

) = 880.0,5.85 = 37400 (J) (0,5 điểm)
Nhiệt lợng cần đun sôi nớc là Q = Q
1
+ Q
2
= 712300 + 37400 = 749700 (J) (0,5 điểm)
b/ Nhiệt lợng bếp toả ra để đun sôi nớc là:
- áp dụng công thức : H = Q
i
/ Q
bép
= 40% = 0,4 (0,5 điểm)
vậy : Q
bếp
= 749700 : 0,4 = 1874250 (J) (0,5 điểm)
-lợng dầu cần dùng là: Q
bếp
= q.m ;
suy ra : m = Q
bếp
: q (0,5 điểm)
= 1874250 : 44000000 = 0,0425 (kg) (0,5 điểm)
c/ Nhiệt lợng bếp toả ra trong 1 phút là:
Q
toả
= Q
bếp
: 10 = 1874250 : 10 = 187425 (J) (1 điểm)

(học sinh có cách giải khác đúng củng cho điểm tối đa,sai đơn vị thì trừ 0,25đ toàn bài)

đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 8
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Câu1(3 điểm)
a/ Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
b/ Khi phi tỏi nấu ăn ở trong bếp . Sau vài giấy ngời đứng ngoài sân ngửi đợc mùi
tỏi.Hãy giải thích tai sao?
Câu(2 điểm)
Tại sao về mùa lạnh chim thờng hay xù long?
Câu 3 (5 điểm)
Dùng một bếp đun củi khô để đun sôi 2 lít nớc đựng trong một ấm nhôm có khối lợng
0,5 kg từ 15 độ C thì mất 20 phút .
a/ Tính nhiệt lợng cần thiết để đun sôi nớc .
b/ Tính lợng củi khô cần dùng để đun sôi nớc , biết hiệu suất của bếp là 30%.
Lấy nhiệt dung riêng của nớc là 4190 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K;
Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 10000000J/kg.
c/ Tính nhiệt lợng bếp toả ra trong 1 phút
Hết
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 8
mã đề 02
Câu 1 (3 điểm )
a/ Các chất đợc cấu tạo : - Từ nhng hạt vô cùng bé (Nguyên tử , phân tử) (0,5 điểm)
- Giữa các hạt có khoang cách. (0,5 điểm)
- Các hạt luôn luôn chuyễn động. (0,5 điểm)
- Vận tốc chuyển động của các hạt càng lớn thì
nhiệt độ của vật càng cao. (0,5 điểm)
b/ khi phi tỏi nấu ăn :
- các hạt tỏi chuyển động len lỏi vào các khoảng cách giửa các hạt không khí và các

hạt không khí chuyển động len lỏi vào khoảng cách giửa các hạt toi . Các hạt toi đi đến
mũi ta nên ta ngửi đợc mùi của tỏi. (1 điểm).
Câu 2 (2 điểm)
-Chim xù long để tạo nên nhng khoãng cách,khe hở để không khí vào chiếm chổ
(0,5 điểm)
-Tạo thành một lớp không khí dày bao xung quanh cơ thể (0,5 điểm)
- Không khí thì dẫn nhiệt kém nên nhiệt của cơ thể không truyền đợc ra môi trờng xung
quanh (Tạo thành một lơp cách nhiệt giữa cơ thể với môi trờng) (0,5 điểm)
- Chim ấm áp chóng chịu với mùa đông lạnh giá) (0,5 điểm)
Câu 3 (5 điểm)
a/ Nhiệt lợng nớc thu vào là Q
1
= C
1
. M
1
.(t
2
t
1
) = 4190.2.85 = 712300 (J) (1 điểm)
Nhiệt lợng ấm thu vào là Q
2
= C
2
. M
2
.(t
2
t

1
) = 880.0,5.85 = 37400 (J) (0,5 điểm)
Nhiệt lợng cần đun sôi nớc là Q = Q
1
+ Q
2
= 712300 + 37400 = 749700 (J) (0,5 điểm)
b/ Nhiệt lợng bếp toả ra để đun sôi nớc là:
áp dụng công thức : H = Q
i
/ Q
bép
= 30% = 0,3 (0,5 điểm)
vậy : Q
bếp
= 749700 : 0,3 = 2499000 (J) (0,5 điểm)
Lựợng dầu cần dùng là: Q
bếp
= q.m
Suy ra: m = Q
bếp
: q (0,5 điểm)
= 2499000: 10000000 = 0,2499(kg) (0,5 điểm)
c/ Nhiệt lợng bếp toả ra trong 1 phút là:
Q
toả
= Q
bếp
: 10 = 2499000 : 20 = 124950 (J) (1 điểm)


(học sinh có cách giải khác đúngcủng cho điểm tối đa,sai đơn vị thì trừ 0,25đ toàn bài)

đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Câu 1 (2 điểm)
a/ Có những loại máy cơ đơn giãn nào?
b/ Dùng đòn bẩy giúp con ngời làm việc dể dàng hơn nh thế nào?
Câu 2 (2 điểm)
a/ Các chất co giãn vì nhiệt nh thế nào?
b/ Tai sao quả bóng bàn bị móp, nhúng vào nớc nóng thì nó lại phòng lên nh củ?
Câu 3 (2 điểm)
Trong hơi thở của ngời bao giờ củng có hơi nớc.Tại sao ta chỉ có thể nhình thấy hơi thở
của ngời vào những ngày trời rét?
Câu4 (1 điểm)
Em hảy cho biết tốc độ bay hơi phu thuộ vào những yếu tố nào?
Câu 5(3 điểm)
Hình dới đây vẽ đờng biểu diển sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất
rắn


Hỏi:
a/ ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy? Chất rắn này là chất gì?
b / Đoạn AB ứng với quá trình nào? Thời gian kéo dài mấy phút?
c/ Đoạn DE ứng với quá trình nào? Thời gian kéo dài mấy phút?
100
D
90
B C E F

80
70
60
50 A
G
40
O 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 6
mã đề 01
Câu (2 điểm)
a/ Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy .(1 điểm)
b/Đòn bẩy giúp con ngời làm việc dể dàng hơn vì:
- Lực nâng vật lên cao nhỏ hơn trọng lợng của vật. (0,5 điểm)
- Làm thay đổi hớng của lực tác dụng. (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
a/ Hầu hết các chất đều nở ra khi nóng lên,co lại khi lanh đi. .(0,5 điểm)
Các chất khác nhau co giản vì nhiệt khác nhau.
Chất rắn co giản vì nhiệt ít hơn chất lỏng,chất lỏng ít hơn chất khí. (0,5 điểm)
b/ cho quả bóng vào nớc nóng:
-Không khí trong quả bóng gặp nớc nóng do vậy nó nở ra gặp vỏ bóng ngăn cản nên nó
sinh ra lục rất lớn đẩy vỏ quả bóng phòng lên nh củ. .(1 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
Trong hơi thở của con ngời có hơi nớc khi thở ra hơi nớc gặp không khí lạnh nên hơi nớc
ngng tụ lại thành những hạt nớc to.Mắt ta quan sát đợc các hạt nớc đó
.(1 điểm)
Những ngày trời nắng ấm hơi nớc trong hơi thở của ta thở ra thì nó bóc hơi nhanh nên ta
không quan sát đợc .(1 điểm)
Câu 4 (1 điểm)
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố sau

-Diện tích của mặt thoáng,
-Bản chất của chất lỏng, .(0,5 điểm)
-Gió
-Nhiệt độ của chất lỏng. (0,5 điểm)
Câu 5 (3 điểm)
a/Chất rắn này là Băng phiến. (0,5 điểm)
Nhiệt độ bắt đầu nóng chảy là 80 độ C. (0,5 điểm)
b/ Đoạn AB ứng với quá trình chất rắn tăng nhiệt độ. (0,5 điểm):
thời gian keo dài 4 phút. (0,5 điểm):
c/ Đoạn DE ứng với quá trình chất lỏng hạ nhiệt độ. (0,5 điểm)
:.Thời gian kéo dài là 4 phút. (0,5 điểm):

(học sinh có cách giải thích khác về câu, từ nh ng
đúng nội dung trên thì củng cho điểm tối đa)
đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề 02
Câu1 (1 điểm)
Em hảy cho biết tốc độ bay hơi phu thuộ vào những yếu tố nào?
Câu 2 (2 điểm)
a/ Có những loại máy cơ đơn giãn nào?
b/ Dùng Ròng rọc giúp con ngời làm việc dể dàng hơn nh thế nào?
Câu 3 (2 điểm)
Khi ta cho một cục nớc đá ( lạnh ) vào cốc nớc chanh sau một thời gian thì xung quanh
cốc có nhng giọt nớc nhỏ. Em hảy giải thích tại sao?
Câu 4 (2 điểm)
a/ Các chất co giãn vì nhiệt nh thế nào?
b/ Tai sao quả bóng bàn bị móp, nhúng vào nớc nóng thì nó lại phòng lên nh củ?
Câu 5(3 điểm)

Hình dới đây vẽ đờng biểu diển sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất
rắn


Hỏi:
a/ ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng chảy? Chất rắn này là chất gì?
b / Đoạn AB ứng với quá trình nào? Thời gian kéo dài mấy phút?
c/ Đoạn DE ứng với quá trình nào? Thời gian kéo dài mấy phút?
D
100
90 B C E F
80
70
60
50 A
40 G
O 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 6
mã đề 02
Câu 1 .(1 điểm)
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố sau:
-Diện tích của mặt thoáng ; Bản chất của chất lỏng, .(0,5 điểm)
-Gió ; Nhiệt độ của chất lỏng. (0,5 điểm)
Câu (2 điểm)
a/ Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy .(1 điểm)
b/ Ròng rọc giúp con ngời làm việc dể dàng hơn vì:
- Lực nâng vật lên cao nhỏ hơn trọng lợng của vật.(ròng roc động) (0,5 điểm)
- Làm thay đổi hớng của lực tác dụng. (0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm)

-Trong không khí có hơi nớc .(1 điểm)
-Hơi nớc trong không khí gặp thành cốc có nhiệt độ thấp( lạnh)
nên nó ngng tụ lại tạo thành những giọt nớc to, mắt ta quan sát đợc. (1 điểm)
Câu4 (2 điểm)
a/ Hầu hết các chất đều nở ra khi nóng lên,co lại khi lanh đi. .(0,5 điểm)
Các chất khác nhau co giản vì nhiệt khác nhau.
Chất rắn co giản vì nhiệt ít hơn chất lỏng,chất lỏng ít hơn chất khí. (0,5 điểm)
b/ cho quả bóng vào nớc nóng:
-Không khí trong quả bóng gặp nớc nóng do vậy nó nở ra gặp vỏ bóng ngăn cản nên nó
sinh ra lục rất lớn đẩy vỏ quả bóng phòng lên nh củ. .(1 điểm)
Câu 5 (3 điểm)
a/ chất rắn này là Băng phiến. (0,5 điểm)
Nhiệt độ bắt đầu nóng chảy là 80 độ C. (0,5 điểm)
b/ Đoạn AB ứng với quá trình chất rắn tăng nhiệt độ. (0,5 điểm)
Thời gian kéo dài 6 phút. (0,5 điểm)
c/ Đoạn DE ứng với quá trình chất lỏng giảm nhiệt độ . (0,5 điểm)
Thời gian đông đặc là 6 phút. (0,5 điểm)



(học sinh có cách giải thích khác về câu, từ nh ng
đúng nội dung trên thì củng cho điểm tối đa)
A2
2
đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 7
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề o1
Hình1
Câu 1 (2 điểm)

Cho mạch đợc mắc nh hình 1.
Em hảy vẽ sơ đồ của mạch điện đó.
Câu 2 (2 điểm)
a/Em hảy cho biết dụng cụ dùng đo hiệu
điện thế? Kí hiệu của dụng cụ đó.
b/Nêu các bớc phải thực hiện khi đo
hiệu điện thế.

Câu 3 (2 điểm)
a/Làm thế nào để tạo ra vật nhiểm điện ?
Vật nhiểm điện có đặc điểm gì?
b/ Có mấy loại điện tích? Điện tích nào hút
nhau ,đẩy nhau?
Câu 4()
Cho sơ đồ mạch điện nh hình 2.
(hai bóng đèn giống nhau).Hiệu điện thế
hai đầu mạch điện là 9V,số chỉ của A
2

1,2A .
a/ Hãy cho biết số chỉ của A
1
.
b/ Hãy cho biết số chỉ của A
3.
.
c/ Hãy cho biết số chỉ của U
đ1.
.
d/ Hãy cho biết số chỉ của U

đ2
.
e/ Vẽ chiều dòng điện trong sơ đồ.

Câu 5 (1 điểm)
Vật cần mạ nối với cực nào của nguồn
điện?


hình 2
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
V
A
2
A
1
A
3
môn vật lí 7
mã đề 01
Câu 1 (2 điểm )
a/ Vẽ đúng : Nguồn điện ;đèn; am pe kế
khoá. (1 điểm)
b/ Vẽ đúng thứ tự các dụng cụ. (1 điểm)
Câu2 (2 điểm)
a/ Dụng cụ đo hiệu điện thế là : Vôn kế, kí hiệu V.
(0,5 điểm)
b/Các bớc phải thực hiện khi dùng vôn kế:
- Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp
- Mắc vôn kế song song với thiết bị cần đo

Sao cho dòng điện đi vào ở chốt dơng(+) và đi ra
Từ chốt âm(-). (1 điểm)
- Điều chỉnh để kim chỉ vạch số không
- Đóng công tắc , đơi kim đứng yên ,đặt mắt nhình thẳng góc với mặt vôn kế,đọc giá trị
hiệu điện thế. (0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
a/ Làm vật nhiểm điện bằng cách cọ xát vật đó. (0,5 điểm)
Vật nhiểm điện có khả năng hút các vật khác . (0,5 điểm)
b/ Có hai loại điện tich : Điện tích âm và điện tích dơng. (0,5 điểm)
Vật nhiểm điện cùng loại thì đẩy nhau , nhiểm điện khác loại thì hút nhau (0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm) a/ Số chỉ A
1
= A
2
= 1,2V ( Vì hai đèn sáng nh nhau) (0,75điểm)
b/Số chỉ A
3
= A
1
+ A
2
= 1,2+ 1,2= 2,4(A) (0,75 điểm)
c/ Hiệu điện thế hai đầu Đ1 và Đ2 bằng nhau và bằng 9V (vì hai đèn mắc song) (0,75
điểm)
d/ Chiều dòng điện nh trong sơ đồ (o,75 điểm )
Câu 5 (1 điểm) Vật cần mạ nối với cực âm của nguồn điện.
Hình 2
V
A
2

A
1
A
3
+ __
I
K
Đ

A
A2
2
đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 7
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề o2
Hình1
Câu 1 (2 điểm)
Cho mạch đợc mắc nh hình 1.
Em hảy vẽ sơ đồ của mạch điện đó.
Câu 2 (2 điểm)
a/Em hảy cho biết dụng cụ dùng đo hiệu
điện thế? Kí hiệu của dụng cụ đó.
b/Nêu các bớc phải thực hiện khi đo
hiệu điện thế.

Câu 3 (2 điểm)
a/Làm thế nào để tạo ra vật nhiểm điện ?
Vật nhiểm điện có đặc điểm gì?
b/ Có mấy loại điện tích? Điện tích nào hút

nhau ,đẩy nhau?
Câu 4()
Cho sơ đồ mạch điện nh hình 2.
(hai bóng đèn giống nhau).Hiệu điện thế
hai đầu mạch điện là 9V,số chỉ của A
2

1,2A .
a/ Hãy cho biết số chỉ của A
1
.
b/ Hãy cho biết số chỉ của A
3.
.
c/ Hãy cho biết số chỉ của U
đ1.
.
d/ Hãy cho biết số chỉ của U
đ2
.
e/ Vẽ chiều dòng điện trong sơ đồ.

Câu 5 (1 điểm)
Vật cần mạ nối với cực nào của nguồn
điện?


hình 2
V
A

2
A
1
A
3
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 7
mã đề 02
Câu 1 (2 điểm )
a/ Vẽ đúng : Nguồn điện ;đèn; am pe kế
khoá. (1 điểm)
b/ Vẽ đúng thứ tự các dụng cụ. (1 điểm)
Câu2 (2 điểm)
a/ Dụng cụ đo hiệu điện thế là : Vôn kế, kí hiệu V.
(0,5 điểm)
b/Các bớc phải thực hiện khi dùng vôn kế:
- Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp
- Mắc vôn kế song song với thiết bị cần đo
Sao cho dòng điện đi vào ở chốt dơng(+) và đi ra
Từ chốt âm(-). (1 điểm)
- Điều chỉnh để kim chỉ vạch số không
- Đóng công tắc , đơi kim đứng yên ,đặt mắt nhình thẳng góc với mặt vôn kế,đọc giá trị
hiệu điện thế. (0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
a/ Làm vật nhiểm điện bằng cách cọ xát vật đó. (0,5 điểm)
Vật nhiểm điện có khả năng hút các vật khác . (0,5 điểm)
b/ Có hai loại điện tich : Điện tích âm và điện tích dơng. (0,5 điểm)
Vật nhiểm điện cùng loại thì đẩy nhau , nhiểm điện khác loại thì hút nhau (0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm)
a/ Số chỉ A

1
= A
2
= 1,2V ( Vì hai đèn sáng
nh nhau) (0,75điểm)
b/Số chỉ A
3
= A
1
+ A
2
= 1,2+ 1,2= 2,4(A)
(0,75 điểm)
c/ Hiệu điện thế hai đầu Đ1 và Đ2 bằng
nhau và bằng 9V (vì hai đèn mắc song)
(0,75 điểm)
d/ Chiều dòng điện nh trong sơ đồ
(o,75 điểm)
Câu 5 (1 điểm) Vật cần mạ nối với cực âm
của nguồn điện.
đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
V
A
2
A
1
A
3
+ __
I

K
Đ

A
Môn vật lí lớp 9
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mã đề o1
Câu 1 (2 điểm)
a/Em hảy nêu cấu tạo của máy biến thế?
b/Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Câu 2 (2 điểm)
Trên hình vẽ xy là trục chính của thấu kính ,AB là vật thật ,A
1
B
1
là ảnh của AB tạo bởi thấu
kính.
a/ Thấu kính đả cho là thấu kính loạigì? Tại sao ?
b/ Bằng phép vẽ hảy xác định vị trí của thấu kính , tiêu điểm F, F
1
.
B
1
B
x A A
1
y
Câu3 (2 điểm)
Cho một vật AB trớc một thấu kính phân kì và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
a/ Hảy vẽ ảnh A

1
B
1
của vật AB tạo bởi thấu kính.
b/ Hảy nêu các đặc điểm của ảnh thu đợc .
Câu 4 ( 2 điểm)
Nếu chiếu ánh sáng trắng vào tấmkính màu xanh, phía sau tấm kính đặt tờ giấy trắng
a/ Ta thấy tờ giấy có màu gì ? Tai sao ?
b/ Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giáy màu đỏ ta thấy tờ giấy có màu gì ?
Câu5 (2 điểm)
Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm và cách thấu kính một khoảng 20cm thì thu đợc ảnh rỏ
nét trên màn hình.
a/Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính.
b/ Tính chiều cao của ảnh
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 9
mã đề 02
Câu 1 (2 điểm)
a/ Cấu tạo của máy biến thế:
- Gồm 2 cuộn dây cách điện với nhau. (0,5 điểm)
. - Các lá thép kỉ thuật ghép lại với nhau tạo thành lỏi của biến thế. .(0,5 điểm)
b/ Cho dòng điện xoay chiều vào cuộn dây sơ cấp, cuộn dây sinh ra từ trờng biến
thiên. . (0,5 điểm)
đợc lỏi thép dẫn từ xuyên qua tiết diện cuộn dây thứ cấp (từ trờng biến thiên ),nên trong
cuộn dây thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. .(0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
a/ Thấu kính đả cho là thấu kính hội tụ .Vì cho ảnh ảo và to hơn vật. .(1 điểm)
b/ - Nối B và B
1

cắt trục chính tai O( O là quang tâm của thấu kính). . .(0,25 điểm)
- Qua O dựng thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính của thấu kính. .(0,25 điểm)
- Từ vật B dựng tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua ảnh B
1
, đồng thời cắt trục
chính tại F. F là tiêu điểm chính của thấu kính. .(0,25 điểm)
- Lấy điểm F
1
đối xứng với F qua quang tâm O . .(0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
a/ Vẻ đợc ảnh . .(1 điểm)
b/ ảnh ảo ,cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật. .(1 điểm)
Câu 4 ( 2 điểm)
a/ Ta nhình thấy tờ giấy có màu xanh, .(0,5 điểm)
Vì tấm lọc mau xanh hấp thụ tốt các màu khác và hấp thụ kem màu của tấm lọc nên sau
tâm lọc mau có màu xanh ,tờ giấy có màu trắng (7 màu) nên không hấp thụ ánh sáng màu
xanh mà phản xạ đến mắt ta . .(0,5 điểm)
b/ Thay tờ giấy mau đỏ thì ta thấy tờ giấy có màu vàng. .(0,5 điểm)
Vì màu đỏ trộn với màu xanh thì ta thu đợc màu vàng. .(0,5 điểm)
Câu 5 (2 điểm)

B K
F A
1
A O
B
1
a/ ảnh A
1
B

1
của vật AB tạo bởi thấu kính đợc dựng nh trên hình vẻ. .(0,5 điểm)
ABKO là hình chử nhật nên AB = OK
Tam giác KFO = tam giác B
1
FO nên OK = A
1
B
1
. (0,5 điểm)
Suy ra: AB = A
1
B
1
= 2cm .(0,5 điểm)

b/ FO = FA
1
= 10cm .(0,5 điểm)
mà OA
1
= FO + FA
1
= 10+10 = 20cm.


(học sinh có cách giải khác nhng vẫn đúng thì củng cho điểm tối đa câu đó)
đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010- 2011
Môn vật lí lớp 9
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)

Mã đề o2
Câu 1 (2 điểm)
a/Em hảy nêu cấu tạo của máy biến thế?
b/Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Câu 2 (2 điểm)
Trên hình vẽ xy là trục chính của thấu kính ,AB là vật thật ,A
1
B
1
là ảnh của AB tạo bởi thấu
kính.
a/ Thấu kính đã cho là thấu kính loại gì? Tại sao Em biết?
b/Bằng phép vẽ hảy xác định vị trí của thấu kính , tiêu điểm F, F
1

B
B
1

x A A
1
y
Câu3 (2 điểm)
Cho một vật AB trớc một thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
a/ Hảy vẽ ảnh A
1
B
1
của vật AB tạo bởi thấu kính.
b/ Hảy nêu các đặc điểm của ảnh thu đợc .

Câu 4 ( 2 điểm)
Nếu chiếu ánh sáng trắng vào tấmkính màu đỏ, phía sau tấm kính đặt tờ giấy trắng
a/ Ta thấy tờ giấy có màu gì ? Tai sao ?
b/ Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giáy màu xanh ta thấy tờ giấy có màu gì ?
Câu5 (2 điểm)
Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm và cách thấu kính một khoảng 20cm thì thu đợc ảnh rỏ
nét trên màn hình.
a/Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính.
b/ Tính chiều cao của ảnh
đáp án và hớng dẩn chấm kiểm tra học kì II
môn vật lí 9
mã đề 01
Câu 1 (2 điểm)
a/ Cấu tạo của máy biến thế:
- Gồm 2 cuộn dây cách điện với nhau. (0,5 điểm)
. - Các lá thép kỉ thuật ghép lại với nhau tạo thành lỏi của biến thế. .(0,5 điểm)
b/ Cho dòng điện xoay chiều vào cuộn dây sơ cấp, cuộn dây sinh ra từ trờng biến
thiên. . (0,5 điểm)
đợc lỏi thép dẫn từ xuyên qua tiết diện cuộn dây thứ cấp (từ trờng biến thiên ),nên trong
cuộn dây thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. .(0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
a/ Thấu kính đả cho là thấu kính phân kì .Vì cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật. .(1 điểm)
b/ - Nối B và B
1
cắt trục chính tai O( O là quang tâm của thấu kính). . .(0,25 điểm)
- Qua O dựng thấu kính phân kì vuông góc với trục chính của thấu kính. .(0,25 điểm)
Từ vật B dựng tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua ảnh B
1
, đồng thời cắt trục chính

tại F. F là tiêu điểm chính của thấu kính. .(0,25 điểm)
- Lấy điểm F
1
đối xứng với F qua quang tâm O . .(0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
a/ Vẻ đợc ảnh . .(1 điểm)
b/ ảnh thật, ngợc chiều với vật. .(1 điểm)
Câu 4 ( 2 điểm)
a/ Ta nhình thấy tờ giấy có màu đỏ .(0,5 điểm)
Vì tấm lọc mau đỏ hấp thụ tốt các màu khác và hấp thụ kem màu của tấm lọc nên sau tâm
lọc mau có màu đỏ ,tờ giấy có màu trắng (7 màu) nên không hấp thụ ánh sáng màu đỏ mà
phản xạ đến mắt ta . .(0,5 điểm)
b/ Thay tờ giấy mau xanh thì ta thấy tờ giấy có màu vàng. .(0,5 điểm)
Vì màu đỏ trộn với màu xanh thì ta thu đợc màu vàng. .(0,5 điểm)
Câu 5 (2 điểm)

a/ ảnh A
1
B
1
của vật AB tạo bởi thấu kính đợc dựng nh trên hình vẻ. .(0,5 điểm)
B K
F A
1
A O
B
1
ABKO là hình chử nhật nên AB = OK
Tam giác KFO = tam giác B
1

FO nên OK = A
1
B
1
. (0,5 điểm)
Suy ra: AB = A
1
B
1
= 2cm .(0,5 điểm)

b/ FO = FA
1
= 10cm .(0,5 điểm)
mà OA
1
= FO + FA
1
= 10+10 = 20cm.


(học sinh có cách giải khác nhng vẫn đúng thì củng cho điểm tối đa câu đó)

×