Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Ứng dụng Định luật truyền thẳng ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 31 trang )

1
Chuyện gì đang xảy ra?
Môn: Vật Lí 7
Người soạn: Trần Thuận Tiến
Đơn vò: Trường THCS Thò Trấn – Vónh Thuận – Kiên Giang.
2
Họ và tên: Trần Thuận Tiến
Đơn vò: Trường THCS Thò Trấn –
Vónh Thuận – Kiên Giang.
Môn dự thi: Vật Lí
Khối: 7
Tiết (PPCT): 3
Tên bài: Ứng dụng đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng.
3
Giới thiệu sơ lược tiết dạy
i. Mục
tiêu:
i. Mục
tiêu:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải
thích; giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật
thực và nguyệt thực.
- Vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để
giải thích một số hiện tượng thực tế.
ii. Phương
tiện:
ii. Phương
tiện:
Học sinh: - Học bài; làm bài tập (SBT-tr4)
-Nghiên cứu nội dung bài mới.


Giáo viên: - Khai thác tranh, đoạn Video trên mạng;
-Phương pháp: Phương pháp đặt và giải
quyết vấn đề, kết hợp phương tiện trực quan.
4
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Bài mới
Bài mới
Câu 1: Trong mơi trường ………………………….
ánh sáng truyền theo ……………………
Câu 2: Có mấy loại chùm sáng? Hãy nêu
tên các loại chùm sáng đó.
trong suốt và đồng tính
đường thẳng
Đáp án: có 3 loại chùm sáng: chùm sáng
song song; chùm sáng hội tụ và chùm
sáng phân kì.
Kiểm tra
bài cũ
Kiểm tra
bài cũ
5
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Bài mới
Bài mới
Quan sát đoạn Video clip sau:
Hiện tượng mặt trời ăn mặt trăng là gì?
Và vì sao có hiện tượng đó?
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
6

I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
1.Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Yêu cầu: -Đọc nội dung thí nghiệm 1.
-Quan sát ảnh và trả lời câu C1.
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Miếng bìa
Màn chắn
Đèn pin
Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
?1
7
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
1.Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng khơng nhận được ánh
sáng từ ………………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng truyền
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Miếng bìa
Màn chắn
Đèn pin
8
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
1.Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
?1
Miếng bìa
Màn chắn
Đèn pin

Phần màu đen hoàn toàn không nhận được
ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo
đường thẳng, bò vật chắn lại.
Đáp án
9
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
1.Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng khơng nhận được ánh sáng
từ ………………….tới gọi là bóng tối
nguồn sáng truyền
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Miếng bìa
Màn chắn
Đèn pin
Yêu cầu: Đọc và điền từ thích hợp vào chỗ
trống.

10
I.BĨNG TỐI –

BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
2.Thí nghiệm 2:
Yêu cầu: -Đọc nội dung thí nghiệm 2.
-Quan sát thí nghiệm và trả lời câu C2.
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
11
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
2.Thí nghiệm 2:
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối,
vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét vùng
còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có
sự khác nhau đó?
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
12
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT

THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
2.Thí nghiệm 2:
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Trả lời: HS lên bảng chỉ vùng tối, vùng sáng,
vùng sáng mờ.
Giải thích: Vùng sáng mờ chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng
vùng 3.
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
13
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC

II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
2.Thí nghiệm 2:
I.BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ
nhận được ánh sáng từ …………………………………………………
tới gọi là bóng nửa tối.
một phần của nguồn sáng

14
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –

NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
I. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
Tìm hiểu sơ lược về chuyển động của Mặt trời, trái
đất và mặt trăng.
15
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
I. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
Mặt Trời là một ngôi sao, một quả cầu lửa khổng lồ
có khối lượng gấp hơn 330 000 lần trái đất và cách xa
trái đất 150 triệu km. Trong hệ mặt trời thì Mặt trời

được xem là vật thể đứng yên.
16
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
I. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
Trái Đất là hành tinh thứ 3 của hệ Mặt Trời, có đường
kính 12 750 km. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời
một vòng mất 365 ngày 6 giờ và tự quay quanh trục
một vòng mất 24 giờ.
17
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.

I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
I. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
Mặt Trăng là một vệ tinh quay xung quanh Trái Đất,
có đường kính chỉ bằng ¼ đường kính trái đất.
18
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2

II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
1.Nhật thực:
Hỏi: Khi nào có nhật thực?
Chuyện gì đang xảy ra?
Giới thiệu: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất ở vò
trí như trên thì ta sẽ thấy hiện tượng Nhật Thực.
19
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC

II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
1.Nhật thực:
Trả lời: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng (mặt
trăng nằm giữa).

20
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC

Nhật thực
Nhật thực
II.Nhật thực – Nguyệt thực:
1.Nhật thực:
Yêu cầu: Đọc thông tin (sách giáo khoa) tìm
hiểu và trả lời.
Hỏi: Khi nào có nhật thực toàn phần? Một phần?
Trả lời: Khi có hiện tượng nhật thực
- Nếu ta đứng chỗ bóng tối ta thấy nhật thực toàn
phần.
- Nếu đứng chỗ bóng nữa tối ta thấy nhật thực
một phần.
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
21
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –

NGUYỆT
THỰC
Nhật thực
Nhật thực
Video
Video
II.Nhật thực – Nguyệt thực:
1.Nhật thực:
Yêu cầu: Hãy chỉ lên trên hình cho biết ta
đứng ở vò trí nào thì thấy nhật thực toàn
phần? Một phần?
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
HS: Lên bảng trả lời
22
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –

NGUYỆT
THỰC
Nhật thực
Nhật thực
Video
Video
II.Nhật thực – Nguyệt thực:
1.Nhật thực:
Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn
phần ta lại không thấy mặt trời và thấy trời tối
lại?
C3
Toàn phần
Một phần
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
23
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC

II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Nhật thực
Nhật thực
Video
Video
II.Nhật thực – Nguyệt thực:
1.Nhật thực:
Giải thích: Vì khi có nhật thực toàn phần ta
đang đứng trong vùng tối do Mặt Trăng để
lại trên Trái đất.
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Toàn phần
Một phần
24
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT

THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
1. Nguyệt thực:
Giới thiệu: Hiện tượng trên là hiện tượng nguyệt
thực.
Chuyện gì đang xảy ra? (đoạn Video)
Hỏi: Khi nào có nguyệt thực?
25
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
I.BĨNG TỐI –
BĨNG NỬA
TỐI.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT
THỰC
II. NHẬT
THỰC –
NGUYỆT

THỰC
Bài 3: Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
II. NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
1. Nguyệt thực:
Tr l i:ả ờ Khi M t Tr i, Trái Đất và ặ ờ
Mặt Trăng thẳng hàng. Mặt trăng bò trái đất
che khuất không được mặt trời chiếu sáng.

×