Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

luyen tap hc thom 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.6 KB, 8 trang )

së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng THPT Kon Tum
Gi¸o ¸n
Tên bài: 36. LUYỆN TẬP HIĐOCACBON THƠM.
Giáo viên hướng dẫn: TRẦN HẠNH QUYÊN.
Giáo sinh thực hiện : VÕ THỊ THU THỦY.
Ngày soạn: 29-03-2010 Ngày dạy: 03-04-2010
Tiết dạy: 3 Lớp dạy: 11B5
Tiết phân phối: 53
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
- HS biết được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các
hiđrocacbon thơm với các ankan, anken.
- HS nắm được tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm.
2. Kĩ năng:
- Viết các phương trình phản ứng (ptpư).
- Làm các bài tập liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập, tư duy logic.
- Có niềm tin vào khoa học, khả năng tìm tòi khám phá của con người.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hệ thống các câu hỏi lý thuyết và các bài tập định lượng của hiđrocacbon thơm.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Xem lại tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm.
III. Phương pháp:
Đàm thoại nêu vấn đề.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Tiến trình dạy học:


1
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
Giới thiệu bài mới
Sau khi đã học xong
bài: Benzen và đồng
đẳng. Một số
hiđrocacbon thơm
khác. Chúng ta sẽ
củng cố lại các kiến
thức về hiđrocacbon
thơm bằng bài: Luyện
tập hiđrocacbon thơm.
* Hoạt động 2:
Kiến thức cần nắm
vững
- GV yêu cầu HS nhắc
lại các loại danh pháp
của các hiđrocacbon
thơm.
- GV yêu cầu học sinh
nhắc lại cách đọc tên
hệ thống.
GV lưu ý cho HS cách
đánh số các nguyên tử
cacbon trên vòng
benzen.
- GV yêu cầu HS nhắc

lại cách đọc tên thay
thế.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại tên thông thường
của một số
hiđrocacbon thơm
thường gặp.
- GV yêu cầu HS làm
ví dụ:
Viết CTCT và gọi tên
các hiđrocacbon thơm
có CTPT là C
8
H
10

C
8
H
8
.
- Gồm có các loại danh pháp:
+ Hệ thống.
+ Thay thế.
+ Thông thường.
- Danh pháp hệ thống:
Số chỉ vị trí của nhóm ankyl +
tên ankyl + benzen.
+ Đánh số sao cho tổng số chỉ vị
trí của các nhóm ankyl là nhỏ

nhất.
+ Các nhóm thế được gọi theo
thứ tự chữ cái đầu tên gốc ankyl.
- Tên thay thế:
1,2 thay bằng ortho
1,3 thay bằng meta
1,4 thay bằng para
- Toluen, các xilen.
C
8
H
10
:
CH
2
CH
3
etylbenzen
Bài 36: LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON THƠM.
I. Kiến thức cần nắm
vững:
1. Danh pháp:
a. Hệ thống:
Số chỉ vị trí của nhóm ankyl
+ tên ankyl + benzen.
Tổng số chỉ vị trí: nhỏ nhất.
Tên ankyl: gọi theo bảng
chữ cái.
b. Thay thế:

1,2 thay bằng ortho
1,3 thay bằng meta
1,4 thay bằng para
R
1
2 (o)
3 (m)
4 (p)
(m) 5
(o) 6
Với R: nhóm ankyl.
c. Thông thường: toluen, các
xilen.
2
- GV yêu cầu HS nhắc
lại:
+ Tính chất hóa học
đặc trưng của các
hiđrocacbon thơm.
+ Các hiđrocacbon
thơm dễ hay khó tham
gia phản ứng thế.
- GV nhắc lại: trong
phản ứng thế của các
hiđrocacbon thơm
gồm có phản ứng thế
nguyên tử hiđro vào
vòng và vào nhánh.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại:

+ Điều kiện của mạch
nhánh để có thể tham
gia phản ứng thế.
+ Điều kiện để các
hiđrocacbon thơm
tham gia phản ứng thế
nguyên tử hiđro ở
vòng và ở nhánh. Nêu
các ví dụ.
+ Quy tắc thế.
1,2-
®
imetylb
enzen
o-®imetylbenzen
o-xil en
1,3-
®
imetylb
enzen
m-®imetyl benzen
m-xilen
1,4-
®
imetylb
enzen
p-®imetylbenzen
p-xi len
CH
3

CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
C
8
H
8
:
CH=CH
2
Stiren
- Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng oxi hóa.
- Dễ tham gia phản ứng thế.
- Nhánh no hay còn gọi là nhánh
ankyl.
- Nhánh: nhiệt độ. Vd: Brom
khan.
Vòng : bột sắt. Vd: halogen,
axit nitric.
- Các ankyl benzen dễ tham gia
phản ứng thế nguyên tử hiđro

của vòng benzen hơn benzen và
sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và
para so với nhóm ankyl.
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế: (thế
nguyên tử hiđro)
- Nhánh ( ankyl ): nhiệt độ.
Vd: Brom khan.
- Vòng: bột sắt.
Vd: halogen, axitric.
- Quy tắc thế:
Các ankyl benzen dễ tham
gia phản ứng thế nguyên tử
hiđro của vòng benzen hơn
benzen và sự thế ưu tiên ở vị
trí ortho và para so với
nhóm ankyl.
3
- GV so sánh khả năng
tham gia phản ứng thế
của các hiđrocacbon
thơm và hiđrocacbon
no.
- Tượng tự, GV cho
biết các hiđrocacbon
thơm cũng có thể
tham gia phản ứng
cộng vào nhánh và vào
vòng.
- GV yêu cầu HS nhắc

lại:
+ Các hiđrocacbon
thơm dễ hay khó tham
gia phản ứng cộng. So
sánh với anken.
+ Điều kiện của
nhánh.
+ Cho các ví dụ.
- Tương tự GV yêu
cầu HS nhắc lại:
Hiđrocacbon thơm có
thể tham gia các loại
phản ứng oxi hóa nào.
- GV nhắc lại: trong
phản ứng oxi hóa
không hoàn toàn ( với
dung dịch KMnO
4
)
cũng có phản ứng oxi
hóa vào nhánh và vào
vòng. Ở nhánh có
phản ứng vào nhánh
no và nhánh không no.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại:
+ Vòng có tham gia
phản ứng oxi hóa với
dung dịch KMnO
4

hay
không?
- Khó tham gia phản ứng cộng.
Phản ứng xảy ra khó khăn hơn
so với anken.
- Nhánh không no, có chứa các
liên kết đôi, ba.
- Nhánh: dung dịch Br
2
, HBr,
H
2
O.
Vòng: Hiđro.
- Oxi hóa hoàn toàn và không
hoàn toàn.
- Vòng không tham gia phản
ứng với dung dịch KMnO
4
.
- Nhánh no: nhiệt độ cao.
b. Phản ứng cộng:
- Nhánh ( có liên kết đôi, ba)
Vd: dung dịch Br
2
, HBr,
H
2
O.
- Vòng: tạo vòng no.

Vd: Hiđro.
c. Phản ứng oxi hóa:
- Hoàn toàn : phản ứng
cháy.
- Không hoàn toàn: ( phản
ứng với dung dịch KMnO
4
)
+ Vòng: không tác dụng.
Bền với tác nhân oxi hóa là
dung dịch KMnO
4
.
+ Nhánh:
. No ( ankyl ): nhiệt độ cao.
. Không no: nhiệt độ thường.
4
+ Điều kiện của phản
ứng khi nhánh no và
không no tác dụng với
dung dịch KMnO
4
.
- GV yêu cầu HS cho
biết: Lợi dụng phản
ứng với dung dịch
KMnO
4
. Ta có thể
phân biệt các

hiđrocacbon thơm
nào?
- GV lưu ý cho HS:
Tính chất hóa học đặc
trưng của các
hiđrocacbon thơm là:
" Dễ thế, khó cộng và
bền với các chất oxi
hóa". Đây chính là "
tính thơm " của các
hiđrocacbon thơm, mà
benzen là chất điển
hình.
* Hoạt động 3:
Bài tập
- GV yêu cầu HS làm
một số bài tập.
Câu 1: Củng cố lại
tính thơm của các
hiđocacbon thơm.
Câu 2: Củng cố lại
tính chất hóa học của
benzen, toluen, stiren
và naphtalen.
Nhánh không no: nhiệt độ
thường.
- Phân biệt benzen, toluen,
stiren.
- HS làm các bài tập.
Đáp án:

Câu 1: D
Câu 2: D
Vì toluen có thể tác dụng với
dung dịch KMnO
4
ở nhiệt độ
cao.
II. Bài tập vân dụng:
Câu 1: Tính thơm của
benzen được thể hiện ở điều
nào?
A. Dễ tham gia phản ứng
thế.
B. Khó tham gia phản ứng
cộng.
C. Bền vững với các chất
oxi hoá.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Trong các câu sau,
câu nào không đúng?
A. Benzen dễ tham gia phản
ứng thế, khó tham gia phản
ứng cộng và bền với các
chất oxi hoá.
B. Stiren vừa có tính chất
giống anken, vừa có tính
chất giống benzen.
C. Naphtalen có thể tham
5
Câu 3: Rèn luyện cho

HS cách đọc tên của
hiđrocacbon thơm theo
danh pháp hệ thống.
Câu 4: Củng cố lại cho
HS tên thông thường
của các hiđrocacbon
thơm.
Câu 5: Củng cố lại cho
HS cách phân biệt các
chất. Đồng thời nắm
được khả năng tham
gia phản ứng oxi hóa
không hoàn toàn của
benzen, toluen và
stiren.
Câu 3: C
CH
3
CH
3
H
3
CH
2
C
1
2
3
4
5

6
Câu 4: B
Câu 5: D
Benzen không tác dụng với đung
dịch KMnO
4
.
Toluen tác dụng với dung dịch
KMnO
4
ở nhiệt độ cao.
Stiren tác dụng với dung dịch
KMnO
4
ở nhiệt độ thường.
Câu 6: C
gia các phản ứng thế, phản
ứng cộng tương tự như
bezen.
D. Toluen không thể tác
dụng với dung dịch KMnO
4
ngay khi ở nhiệt độ cao.
Câu 3: Chất :
CH
3
CH
3
H
3

CH
2
C
Có tên là gì?
A.1,4-đimetyl-6-etylbenzen.
B.1,4-đimetyl-2-etylbenzen.
C.2-etyl-1,4-đimetylbenzen.
D.1-etyl-2,5-đimetylbenzen.
Câu 4: m-xilen có CTCT
nào sau đây?
CH
2
CH
3
A.

CH
3
CH
3
B.

CH
3
CH
3
C.
CH
3
CH

3
D.

Câu 5: Cho ba chất lỏng
trong ba ống nghiệm riêng
biệt: benzen, toluen và
stiren. Dùng hoá chất nào
sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch Br
2
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
D. Dung dịch KMnO
4
.
Câu 6: Cho chuỗi biến hoá
6
Câu 6: Rèn luyện khả
năng suy luận của HS
để hoàn thành chuỗi
phản ứng. Đồng thời
biết được cách điều
chế benzen từ axetilen.
Nắm vững phản ứng
thế của benzen.
Câu 7: Củng cố lại cho

HS: phản ứng thế
halogen vào vòng
benzen của benzen. Kĩ
năng giải bài tập.
Câu 8: Củng cố lại:
phản ứng đốt cháy của
các hiđrocacbon thơm
và kĩ năng giải bài tập.
Câu 9: Củng cố lại:
phản ứng thế của
naphtalen và kĩ năng
giải bài tập.
Câu 10: Củng cố lại:
phản ứng cộng của
stiren và kĩ năng giải
bài tập.
A là C
2
H
2
A tham gia phản ứng trime hoá
tạo thành B là C
6
H
6
B tham gia phản ứng thế với Br
2
khan với xúc tác bột sắt tạo
thành C là C
6

H
5
Br
Câu 7: C
C
6
H
6
Cl
2
Fe
C
6
H
5
Cl
n
C6H6
= 0,2 mol.
Suy ra:
n
C6H5Cl
= 0,2 mol.
m
C6H5Cl
= 0,2.112,5.0,8 = 18 (g)
Câu 8: C
nC6H5CH3
= 0,05 mol.
Suy ra:

n
CO2
= n
CaCO3
= 0,05.7 = 0,35mol
m
CaCO3
= 0,35.100 = 35 (g)
Câu 9: A
n
natalen
= 0,01 mol.
Suy ra:
n
1-nitronaptalen
= 0,01 mol.
m
1-nitronaptalen
= 0,01.173 = 1,73(g)
Câu 10: C
n
stiren
= 0,01 mol.
Suy ra:
n
Br2
= 0,01 mol.
sau:
CH
4

L.l¹nh nhanh
A
C
600
0
C
B + Br
2
khan
C
1500
0
C
Fe
CTPT của A, B, C lần lượt
là:
A. C
2
H
2
, C
4
H
4
, C
6
H
5
Br.
B. C

2
H
4
, C
6
H
6
, C
6
H
5
Br.
C. C
2
H
2
, C
6
H
6
, C
6
H
5
Br.
D. C
2
H
2
, C

6
H
6
, C
6
H
5
Cl.
Câu 7: Lượng clobenzen thu
được khi cho 15,6 gam
benzen tác dụng hết với Clo
(xúc tác Fe ), hiệu suất của
phản ứng đạt 80% là:
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn
4,6 gam toluen, sản phẩm
thu được cho đi qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư.
Khối lượng kết tủa tạo thành
là:
A. 40 gam.
B. 5 gam.
C. 35 gam.
D. 7 gam.
Câu 9: Cho 1,28 gam

naphtalen tác dụng hết với
axit nitric tạo thành
1-nitronaptalen. Khối lượng
sản phẩm tạo thành là:
A. 1,73 gam.
B. 1,3 gam.
C. 3,7 gam.
D. 3,17 gam.
Câu 10: Stiren tác dụng với
dung dịch Brom dư tạo
thành 1,2-đibromphenyletan
có CTCT là:
7
- GV củng cố lại các
cách đọc tên và tính
chất hóa học của
hiđrocacbon thơm.
- GV dặn dò HS:
+ Làm các bài tập từ 1
đến 6 trong SGK.
+ Nghiên cứu thành
phần, cách khai thác
và chế biến dầu mỏ.
Thành phần và ứng
dụng của khí thiên
nhiên, than mỏ.
m
Br2
= 0,01.160 = 1,6 (g)


CHBr-CH
2
Br
Khối lượng Brom đủ để
phản ứng hết với 1,04 gam
stiren là:
A. 1,16 gam.
B. 1,02 gam.
C. 1,6 gam.
D. 1,06 gam.
Rút kinh nghiệm:
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn:
Kon Tum, ngày 29 tháng 03 năm 2010.
Giáo viên hướng dẫn

Trần Hạnh Quyên

8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×