ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011
Môn : Vật Lý 7 (45 phút)
Ma trận đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tên chủ đề
TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ TL TNKQ TL
Cộng
SỰ NHIỄM
ĐIỆN-
NGUỒN
ĐIỆN
1. Mô tả được một vài hiện
tượng chứng tỏ vật bị nhiễm
điện do cọ xát.
2. Nêu được hai biểu hiện của
các vật nhiễm điện là hút các
vật khác hoặc làm sáng bút
thử điện.
3. Kể tên được một số vật liệu
dẫn điện và vật liệu cách điện
thường dùng.
4. Nêu được dòng điện trong
kim loại là dòng các êlectrôn
tự do dịch chuyển có hướng.
5. Nêu được tác dụng chung
của các nguồn điện là tạo ra
dòng điện và kể được tên các
nguồn điện thông dụng là pin
và acquy.
6. Nhận biết được cực dương
và cực âm của các nguồn điện
qua các kí hiệu (+), (-) có ghi
trên nguồn điện.
7. Nêu được sơ lược về cấu
tạo nguyên tử: hạt nhân mang
điện tích dương, các êlectrôn
mang điện tích âm chuyển
động xung quanh hạt nhân,
nguyên tử trung hoà về điện.
8. Chỉ ra được vật liệu dẫn
điện là vật liệu cho dòng điện
đi qua, vật liệu cách điện là
vật liệu không cho dòng điện
đi qua.
9. Chỉ ra được dấu hiệu về
tác dụng lực chứng tỏ có hai
loại điện tích và nêu được đó
là hai loại điện tích gì.
10. Mô tả được thí nghiệm
dùng pin hay acquy tạo ra
dòng điện và nhận biết dòng
điện thông qua các biểu hiện
cụ thể như đèn bút thử điện
sáng, đèn pin sáng, quạt
quay…
11.Vận dụng hai biểu
hiện của các vật nhiễm
điện là hút các vật
khác hoặc làm sáng bút
thử điện để giải thích
một số ứng dụng trong
thực tế.
12.Giải thích được
một số hiện tượng
thực tế liên quan tới
sự nhiễm điện do cọ
xát.
Số câu hỏi 2
C3.4,C4.5
1
C 11 3
1
C12.21
4
Số điểm 0,5 0,25 1 1,75
(17,5%)
DÒNG
ĐIỆN-CÁC
TÁC DỤNG
CỦA
DÒNG
ĐIỆN
13. Kể tên các tác dụng
nhiệt,quang, từ, hóa học, sinh
lí của dòng điện và nêu được
biểu hiện của từng tác dụng
này.
14. . Nêu được quy ước về
chiều dòng điện.Nêu được
dòng điện trong kim loại là
dòng các êlectrôn tự do dịch
chuyển có hướng
15. Nêu được ví dụ cụ thể về
mỗi tác dụng của dòng điện
và lợi ích của mỗi tác dụng
của dong điện.
16. Nêu và thực hiện được
một số quy tắc để đảm bảo an
toàn khi sử dụng điện. Nêu
được giới hạn nguy hiểm của
hiệu điện thế và cường độ
dịng điện đối với cơ thể
người.
17. Xác định đúng tác
dụng của dòng điện
trong các hiện tượng
thực tế.
18. Giải thích được
những ứng dụng
trong thực tế của
các tác dụng của
dòng điện.
Số câu hỏi 4
C14.1,C13.6,C1
3.9,C 13.10
1
C15.7
1
C17.8
6
Số điểm 1 0,25 0,25 1,5
(15%)
CĐDĐ VÀ
HĐT
19. Nêu được kí hiệu của hiệu
điện thế, cường độ dòng điện.
20. Nêu được đơn vị đo
cường độ dòng điện là gì.
Nêu được đơn vị đo hiệu điện
thế.Nêu được: giữa hai cực
của nguồn điện có một hiệu
điện thế.
21. Chỉ ra được tác dụng của
dòng điện càng mạnh thì số
chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó
càng lớn.Dụng cụ đo hiệu
điện thế, cường độ dòng
điện.
22. Chi ra được rằng một
dụng cụ điện sẽ hoạt động
bình thường khi sử dụng nó
đúng với hiệu điện thế định
mức được ghi trên dụng cụ
đó.
23.Hiểu và đổi đơn vị hiệu
24.Sử dụng được ampe
kế để đo cường độ
dòng điện.Sử dụng
được vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai cực
của pin hay acquy
trong một mạch điện
hở.
25. Sử dụng được
ampe kế để đo
cường độ dòng điện
và vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu
bóng đèn trong mạch
điện kín.
điện thế và cường độ dòng
điện chính xác. Nêu được
khi có hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn thì có dòng
điện chạy qua bóng đèn.
Số câu hỏi 2
C20.11,C19.12,
5
C23.14,C23.17
,C21.13,
C21.15,C21.16
1
C22 20
1
C24.18
9
Số điểm 0,5 1,25 1 0,25 3
(30%)
SƠ ĐỒ
MẠCH
ĐIỆN -
MẠCH
ĐIỆN NỐI
TIẾP VÀ
SONG
SONG
26. Ghi nhớ được kí hiệu của
các thiết bị điện trên các sơ
đồ mạch điện gồm nguồn
điện, bóng điện, dây dẫn,
công tắc đóng và công tắc
mở.
27. . Nêu được mối quan hệ
giữa các cường độ dòng điện
trong đoạn mạch nối tiếp và
song song.Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều dòng điện
chạy trong sơ đồ mạch điện.
Nêu được mối quan hệ giữa
các hiệu điện thế trong đoạn
mạch nối tiếp và song song.
Mắc được hai bóng đèn nối
tiếp, song song và vẽ được sơ
đồ tương ứng.
28. Vẽ được sơ đồ của
mạch điện đơn giản
được mắc sẵn bằng các
kí hiệu đã được quy
ước.Mắc được mạch
điện đơn giản theo sơ
đồ đã cho.Chỉ được
chiều dòng điện chạy
trong mạch điện.Đặc
điểm của cường độ
dòng điện,hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối
tiếp.
29. Xác định được
bằng thí nghiệm mối
quan hệ giữa các
cường độ dòng điện
và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối
tiếp và song song.
Số câu hỏi 1
C26.19
1
C28.2
1
C28.22
3
Số điểm 1, 5 0,25 2 3,75
(37,5%)
TS câu hỏi 9 7 5 1 22
TS điểm 3.5(35%) 2,5(25%) 3(30%) 1(10%) 10(100%)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011
Môn : Vật Lý 7 (45 phút)
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
HỌ VÀ TÊN :
LỚP :……………………………………
KỲ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC10-2011
MÔN THI : ………………………………
THỜI GIAN :…………………………….
Chữ ký GT1:
Chữ ký GT2:
ĐIỂM LỜI PHÊ
CHỮ KÝ GKHẢO
Trắc nghiệm
Tự luận Tổng 1.
2.
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Dòng điện trong kim loại là gì ?
A. là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
B. là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng .
C. là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng .
D. là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng .
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Hãy chọn câu phát biểu đúng
A. Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ
1
lớn hơn đèn Đ
2
.
B. Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là như nhau.
C. Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ
2
lớn hơn đèn Đ
1
.
D. Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn có thể khác nhau tuỳ vào dây nối.
Câu 3. Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân,nên người ta thường đặt
các tấm kim loại tích điện trong nhà máy, nó có tác dụng :
A . Ngăn không cho bụi bay vào .
B . Ngăn không cho bụi bay đi.
C .Làm bụi nhiễm điện và hút bụi.
D .Hứng bụi
Câu 4. Vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là:
A. Sứ B. Thuỷ tinh
C. Nhựa D. Cao su
Câu 5.Tại sao kim loại dẫn được điện ?
A. Vì kim loại được cấu tạo từ nguyên tử .
B. Vì trong kim loại có các êlectrôn .
C. Vì trong kim loại có các êlectrôn tự do.
D. Vì trong kim loại có các điện tích dương và điện tích âm .
Câu 6.Khi dòng điện chạy qua bóng đèn dây tóc , dòng điện gây ra tác dụng gì ?
A. Tác dụng nhiệt . B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng từ . D. Tác dụng sinh lí .
Câu 7. Tác dụng nhiệt của dòng điên là có ích trong dụng cụ nào sau đây?
A. Nồi cơm điện B. Máy thu thanh
C. Quạt điện D. Máy tính bỏ túi
Câu 8. Chọn câu sai trong các câu sau :
Bóng đèn pin phát sáng, chứng tỏ :
A . Có dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn .
B . Dòng điện làm cho dây tóc nóng lên và phát sáng.
C . Dòng điện có tác dụng phát sáng .
D . Dòng điện có tác dụng nhiệt .
Câu 9. Nam châm điện có khả năng hút:
A. Các vụn giấy B. Các vụn nhôm
C. Các vụn sắt D. Các vụn nhựa xốp
Câu 10.Vì sao dòng điện có tác dụng từ ?
A . Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B . Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh .
C . Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.
D . Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
Câu 11. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?
A . niutơn (N). B . ampe (A).
C . vôn (V) . D . kilôgam( Kg).
Câu 12. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của hiệu điện thế ?
A . I . B . A .
C . V. D . U.
Câu 13. Dụng cụ đo hiệu điện thế là :
A . vôn kế . B . ampe kế .
C . nhiệt kế . D . wat kế
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai ?
A. 0,08A = 80 mA B. 150mA = 0,15 A
C. 1,35A = 135 mA D. 425mA = 0,425 A
Câu 15. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của ampe kế ?
Câu 16: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn .
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi chỉ số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ ampe kế càng lớn .
C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi .
D. Số chỉ ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Liên hệ giữa ampe và miliampe là: 1A=1000mA
B. Liên hệ giữa miliampe va ampe là : lmA=0.01A.
C. Đơn vị của cường độ dòng điện là : ampe. Kí hiệu : A
D. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Câu 18. Ampe kế có GHĐ 500 mA, thích hợp cho việc đo cường độ dòng điện qua thiết bị nào
sau đây ?
A . Bóng đèn có cường độ từ 100 mA đến 400 mA .
B . Đèn điốt phát quang (LED) có cường độ từ 1 mA đến 10 mA.
C . Hai thiết bị ở câu A vàB.
D . Không kết luận được vì thiếu yếu tố ĐCNN của ampe kế.
Câu 19: Ghép cột bên trái với cột bên phải biễu diễn đúng kí hiệu một số bộ phận mạch
điện.
1.Bóng đèn * *
2.Nguồn điện * *
3.Ampe kế * *
4.Công tắc đóng * *
5.Hai nguồn điện mắc nối tiếp * *
6.Vôn kế * *
7.Công tắc mở *
II.TỰ LUẬN(4đ)
Câu 20. (1đ) Hãy cho biết ý nghĩa số vôn ( V) ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện .
Câu 21. (1đ) Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa , rồi đưa lại gần quả cầu kiml loại treo trên
giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có thể khẳng định quả cầu đã nhiễm điện dương
được không? Giải thích.
Câu 22. (2đ) Hãy vẽ sơ đồ một mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp , 3 bóng đèn
mắc nối tiếp, 1 công tắc mở , ampe kế đo cường độ dòng diện qua 3 bóng đèn, vôn kế đo hiệu
điện thế hai đầu bóng đèn thứ 2.
Hết
V
A