Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de KT hoc ki 2 (co ma tran, CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.97 KB, 3 trang )

Phòng gd&đt huyện hữu lũng
trờng thcs minh sơn
Đề kiểm tra học kì II
Năm học 2010-2011
Môn: Ngữ văn lớp 6
(Thời gian làm bài 90 phút)
Không kể thời gian giao đề
Mục tiêu đề kiểm tra.
1. Kiến thức
Đánh giá mức độ đạt đợc sau khi học kiểu văn bản truyện, thơ ( Các bài học đờng đời đầu
tiên, Buổi học cuối cùng, Đêm nay Bác không ngủ. Các bài tiếng việt( nhân hóa, ẩn dụ,
so sánh chữa lối về chủ ngữ). Tập làm văn (Văn tả cảnh)
2.Kĩ năng:
- Phát hiện và trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Viết kiểu bài về văn miêu tả cảnh.
3.Thái độ.
- Có ý thức rèn luyện và vận dụng các kiến thức kĩ năng đã học vào bài kiểm tra kết hợp
trắc nghiệm khách quan và tự luận.
I. hình thức đề kiểm tra
- Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận
Chủ đề Các cấp độ t duy Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Chủ đề 1 : văn học
- Văn bản thơ trung
đại


- Nhận biết về
nội dung
truyện ngắn.
Hiểu đợc nghệ
thuật của câu
thơ, bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Chủ đề2:Tiếng việt
-Biện pháp tu từ, so
sánh
Nhận ra lỗi
thiếu chủ ngữ
Phát hiện biện
pháp tu từ trong
câu văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 2
Số điểm: 1

Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Chủ đề: 3
Tập làm văn
Tạo lập văn bản văn
miêu tả.
Viết bài
văn miêu tả
cảnh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu : 1
Số điểm : 7
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu : 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ : 15%
Số câu : 3
Số điểm :1,5
Tỉ lệ : 15%
Số câu : 1
Số điểm : 7
Tỉ lệ 70%
Số câu : 7

Số điểm : 10
tỉ lệ : 100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm khách quan:( 3 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi sau đó chọn ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu.
Câu 1: Câu nào ghi lại chính xác lời Dế Choắt nói với Dế Mèn?
A. ở đời không đợc ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân.
B. ở đời không cẩn thận nói năng, nếu không sớm muộn sẽ cũng mang vạ vào mình.
C. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào mình.
D. ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
Câu 2: Truyện ngắn Buổi học cuối cùng đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D, Nghị luận
Câu 3 : So sánh có mấy kiểu?
a. Hai
B. Ba C. Bốn D. Năm

Câu 4: Câu thơ : Ngời Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Đã sử dụng phép tu từ nào?
A. So sánh B. Nhân hóa
C. ẩn dụ D. hoán dụ
Câu 5 : Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn : Bến cảng lúc nào cũng đông
vui, tàu mẹ tàu con đậu đầy mặt nớc ?
A. So sánh B. Nhân hóa
C. ẩn dụ D. hoán dụ
Câu 6 : Nếu viết : Nhú lên dần dần rồi nhô lên cho kì hết câu văn mắc lỗi gì ?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

D. Thiếu bổ ngữ
I.Tự luận (7 điểm)
Em hãy tả cảnh quê hơng em đang sinh sống.
HÊT
V. Hớng dẫn chấm, biểu điểm
I.Phần trắc nghiệm: 3 điểm ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 C 0,5
Câu 2 A 0,5
Câu 3 A 0,5
Câu 4 C 0,5
Câu 5 B 0,5
Câu 6 A 0,5
II.Tự luận ( 7 điểm)
Em hãy tả cảnh quê hơng em đang sinh sống.
I. Về kiến thức: 6 điểm: Học sinh có thể nhiều cách trình bày khác nhau xong cần đảm bảo
các ý sau:
1. Mở bài: (1 điểm):
Cảnh nơi em đang sống ở đâu? Miền núi, trung du, hay đồng bằng? Nông thôn hay thành
phố?
- Tả cảnh ấy vào dịp nào?
2.Thân bài : (5 điểm)
Tả cảnh chi tiết theo đặc trng vùng quê mà em đang sống.
- Cảnh miền núi: Rừng? Ruộng bậc thang, núi đá, sơng mù
+ Những dòng suối trớc nhà
+ Tiếng chim hót
- Cảnh ở đồng bằng: Miêu tả dòng sông , con thuyền, đồng ruộng thẳng cánh cò bay
- Cảnh ở thành phố ( Thị xã, Thị trấn): Nhà cửa san sát, phố xã nhộn nhịp, những nhà
máy, ngời, xe cộ đi lại nh mắc cửi, cuộc sống hiện đại hóa, những cửa hàng củă hiệu.
.Học sinh lựa chọn trình tự miêu tả phù hợp có thể theo thời gian( một buổi sáng, một

ngày hay buổi chiều) hoặc trình tự không gian ( Từ xa tới gần, từ gần tới xa, từ cao xuống
thấp.)
3. Kết bài ( 1 điểm):
Tình cảm của mình với cảnh sắc quê hơng em sinh sống: yêu thích? gắn bó? Tự hào.
* Kĩ năng (1 điểm):
- Bố cục đủ 3 phần của 1 bài văn miêu tả cảnh.
- Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, mạch lạc bài viết không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
HÊT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×