Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra môn hóa lớp 9 _ Bài số 2 (tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.81 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HÓA LỚP 9 – LẦN 2
I/. Mục tiêu đề kiểm tra:
1/. Kiến thức:
a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (cách điều chế)
b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, dãy hoạt động hóa học.
c) Chủ đề 3: Nhôm, Sắt.
2/. Kĩ năng:
a) Trả lời câu hỏi tự luận, nhận biết chất.
b) Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học.
c) Tính nồng độ %, thành phần % và tính toán theo phương trình hoá học
3/. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II/. Hình thức đề kiểm tra:
Tự luận 100%
III/. Ma trận đề kiểm tra: gồm 7 khâu
1/ Tên các chủ đề cần kiểm tra;
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao
Cộng
1/ Quan hệ giữa
các HCVC
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
3/ Nhôm và sắt
2/ Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao


Cộng
1/ Quan hệ giữa
các HCVC
Biết mối quan hệ
giữa oxit, axit,
bazo, muối
Viết được các PTHH
biểu diễn sơ đồ
chuyển hóa.
- Phân biệt HCVC
- Tìm khối lượng,
tính C% dd
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
Ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học
của kim loại.
Tính thành phần %
về khối lượng của
hỗn hợp 2 kim loại.
3/ Nhôm và sắt
Tính chất hóa học
của nhôm, sắt.
Viết được các
phương trình HH
3/ Phân phối tỷ lệ % điểm cho mỗi chủ đề:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao

Cộng
1/ Quan hệ giữa
các HCVC
10% 20% 20% 50%
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
20% 10% 30%
3/ Nhôm và sắt 10% 10% 20%
Tổng số % 40% 30% 20% 10% 100%
4/ Số điểm mỗi chủ đề tương ứng với tỷ lệ %:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao
Cộng
1/ Quan hệ giữa
các HCVC
1 đ 2 đ 2 đ 5đ
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
2 đ 1 đ 3 đ
3/ Nhôm và sắt 1 đ 1 đ 2 đ
Tổng số điểm 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ
5/ Số câu hỏi cho mỗi chuẩn và điểm tương ứng:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao
Cộng
1/ Quan hệ giữa

các HCVC
Biết mối quan hệ
giữa oxit, axit,
bazo, muối
Viết được các PTHH
biểu diễn sơ đồ
chuyển hóa.
- Phân biệt HCVC
- Tìm khối lượng,
tính C% dd
Số câu/ điểm 1/2câu = 1 đ 1/2câu =4 pt x 0,5=2đ 1 câu = 4 x 0,5 = 2 đ
2 câu
=5 đ
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
Ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học
của kim loại.
Tính thành phần %
về khối lượng của
hỗn hợp 2 kim loại.
Số câu/ điểm 1câu = 2 ý x1= 2 đ 1 câu=4x 0,25 = 1 đ
2 câu
= 3 đ
3/ Nhôm và sắt
Tính chất hóa học
của nhôm, sắt.
Viết được các
phương trình HH

Số câu/ điểm 1/2câu = 1 đ 1/2câu = 1 đ
1 câu
= 2 đ
6/ Tổng số câu, tổng số điểm:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
ở mức độ cao
Cộng
1/ Quan hệ giữa
các HCVC
Biết mối quan hệ
giữa oxit, axit,
bazo, muối
Viết được các PTHH
biểu diễn sơ đồ
chuyển hóa.
- Phân biệt HCVC
- Tìm khối lượng,
tính C% dd
Số câu 1/2câu 1/2câu 1 câu 2 câu
Số điểm 1 đ 2 đ 2 đ 5 đ
2/ Dãy hoạt động
hóa học của kim
loại
Ý nghĩa của dãy
hoạt động hóa học
của kim loại.
Tính thành phần %
về khối lượng của
hỗn hợp 2 kim loại.

Số câu/ điểm 1câu 1 câu 2 câu
Số điểm 2 đ 1 đ 3 đ
3/ Nhôm và sắt
Tính chất hóa học
của nhôm, sắt.
Viết được các
phương trình HH
Số câu/ điểm 1/2câu 1/2câu 1 câu
Số câu 1 đ 1 đ 2 đ
T. số câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 câu
T. số điểm 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ
T. số % 40 % 30 % 20 % 10 % 100%
IV/ Đề kiểm tra:
Câu 1/ Cho các chất sau: Na
2
O, Na, NaOH, Na
2
SO
4
, BaSO
4
.
a) Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. (1 đ)
b) Viết các phương trình hóa học của dãy chuyển đổi trên. (2 đ)
Câu 2/ Trình bày ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại? (1 đ)
Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: K, Cu, Mg, Al, Zn,Fe (1đ)
Câu 3/ Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 kim loại có màu trắng: Al, Fe, Ag đã bị mất nhãn. Bằng PP hóa
học hãy phân biệt 3 kim loại trên. Viết phương trình hóa học (nếu có). (2 đ)
Câu 4/ Cho 12,9 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu tác dụng với dung dịch H
2

SO
4
dư sinh ra 2,24 lít
khí H
2
(đktc). Tính thành phần % của các kim loại tronh hỗn hợp đầu (1 đ)
Câu 5/ Cho MgO tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
thu được m gam muối MgSO
4
tác dụng vừa đủ với
200 g dd BaCl
2
tạo thành 23,3 gam kết tủa. (2đ)
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm m.
c) Tính nồng độ % của dung dịch BaCl
2
đã dùng để tạo thành lượng kết tủa trên.
(biết Zn = 65; Cu = 64; H= 1; S = 32; O = 16; Mg = 24, Ba = 137; Cl= 35,5)
V/ Đáp án và biểu điểm
Câu 1:
a/ Na Na
2
O  NaOH  Na
2
SO
4

 BaSO
4
(1đ)
b/ PTHH
- 4Na + O
2
2Na
2
O (0,5đ)
- Na
2
O + H
2
O 2NaOH (0,5đ)
- 2NaOH + H
2
SO
4-
 Na
2
SO
4
+

2H
2
O (0,5đ)
- Na
2
SO

4
+ BaCl
2
 BaSO
4
+ 2NaCl (0,5đ)
Câu 2:- Phần ý nghĩa của dãy hoạt động HH của KL có 4 ý
Trả lời đúng mỗi ý là 0,25 điểm
-Sắp xếp các KL theo chiều hoạt động hóa học tăng dần (1đ)
Cu; Fe; Al; Mg; K.
Câu 3:
-Lấy mỗi thứ một ít làm mẫu thử và đánh dấu. (0,25đ)
- Dùng dd NaOH để nhận biết kim loại Al .(0,25đ)
Viết PT phản ứng: (0,5đ)
-Dùng dd HCl để nhận biết KL Fe . (0,25đ)
Viết PT phản ứng : (0,5đ)
-KL còn lại là Ag (0,25đ)
Câu 4:
Số mol của H
2
: 2,24 : 22,4= 0,1(mol) (0,125đ)
Khi cho hỗn hợp 2 KL tác dụng với dd H
2
SO
4
chỉ có Zn tham gia
Zn + H
2
SO
4

 ZnSO
4
+ H
2
(0,125đ)
1mol 1mol
0,1 mol 0,1 mol
Khối lượng Zn trong hỗn hợp: 0,1x 65= 6,5(g) (0,25đ)
Khối lượng Cu trong hỗn hợp: 12,9 - 6,5 = 6,4(g) (0,25đ)
Thành phần % của các KL trong hỗn hợp đầu
% Zn =(6,5 x 100 %) : 12,9 = 50,4% (0,125đ)
%Cu = 100 -50,4= 49,6 % (0,125đ)
Câu 5:
Số mol của BaSO
4
: 23,3 : 233 = 0,1(mol) (0,25d)
MgO + H
2
SO
4
= MgSO
4
+ H
2
O (0,25đ)
0,1mol
MgSO
4
+ BaCl
2

= BaSO
4
+ MgCl
2
(0,5đ)
0,1mol 0,1mol 0,1mol
Khối lượng của MgSO
4
: 0,1 x 120 =12(g) (0,5đ)
C% dd BaCl
2
: (0,1 x 208 ) x 100 % :200 = 10,4 % (0,5đ)

Apple Safari.lnk

×