Trường THPT Quỳnh lưu 4 ĐỀ THI THỬ CUỐI CẤP THPT-2014-2015
MÔN sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 160
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,
quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F
1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F
1
tự thụ
phấn, thu được F
2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F
2
có 9 loại kiểu gen
(2) F
2
có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F
2
, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F
1
chiếm tỉ lệ 50%
(4)F
1
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 2: Người ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có
GA
XT
+
+
= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là
A. A + G = 25%, T + X = 75%. B. A + G = 80%, T + X = 20%.
C. A + G = 20%, T + X = 80%. D. A + G = 75%, T + X = 25%.
Câu 3: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định.
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả
ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640
cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :
A.
AB
ab
Dd B. AaBbDd C.
Aa
Bd
bD
D.
Ab
aB
Dd
Câu 4: Trong tế bào của người bình thường, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST . Trong 1 tế
bào sinh dưỡng của một người, người ta thấy có 3 NST ở một cặp. Trường hợp nào sau đây minh họa
đúng hiện tượng trên?
A. Hội chứng 3 nhiễm XXX, XXY, XO. B. Hội chứng Đao, XXX, XXY, ung thư máu.
C. Hội chứng Patau, Etuôt, Đao, XXY, XXX. D. Hội chứng mèo kêu.
Câu 5: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau
đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 100%
(1)
AaBB aaBB
×
(2)
AaBB aaBb
×
(3)
AaBb aaBb
×
(4)
AaBb aaBB
×
(5)
AB
aB
×
ab
ab
(6)
AB
aB
×
aB
ab
(7)
AB
ab
×
aB
ab
(8)
Ab
aB
×
aB
aB
(9)
AB
ab
×
aB
aB
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6: Trình tự các Nu trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim
dehidrogenase ở người và các loài vượn người:
- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
Trang 1/7 - Mã đề thi 160
- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GAT-
Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các
loài vượn người?
A. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
Câu 7: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây
tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
Câu 8: Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. ARN poli meraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 9: Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, F
B
thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D- 88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd 20 cây có kiểu gen: A-bbD-
86 cây có KG: aabbD- 18 cây có kiểu gen aaB-dd
KG của cây dị hợp F1 là
A. BAD/bad B. ABD/abd C.
ab
AB
Dd D. ABd/abD
Câu 10: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
B. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
Câu 11: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của
quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa B. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
C. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa D. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F
1
gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F
1
số cây lá
nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 5% C. 10% D. 20%
Câu 13: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 14: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và(3) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Trang 2/7 - Mã đề thi 160
Câu 15: Một phân tử mARN dài 2040 A
o
được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,
G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320. A = T = 280. B. G = X = 360. A = T = 240.
C. G = X = 240. A = T = 360. D. G = X = 280. A = T = 320.
Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi
kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. AaBb x aabb B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABb x aaBb
Câu 17: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính
trạng. Cho biết kiểu hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng
A. 38% B. 31% C. 19% D. 24%
Câu 18: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi
gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu
hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột
biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
Ab aB
x
ab ab
. B.
Ab Ab
x
aB aB
. C.
AB Ab
x
ab ab
. D.
AB Ab
x
ab aB
.
Câu 19: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến lệch bội C. Đột biến đa bội D. Đột biến đảo đoạn
Câu 20: Ở ruồi giấm gen V quy định cánh dài, v –cánh cụt, các gen quy định độ dài cánh nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Cho lai ruồi cánh dài dị hợp với ruồi cánh cụt được F1.tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thì ở F2 kết quả tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào?
A. 1 cánh dài:1 cánh cụt B. 7 cánh dài :9 cánh cụt.
C. 3 cánh dài: 1 cánh cụt. D. 9 cánh dài :7 cánh cụt.
Câu 21: Khi cônsixin có nồng độ 0,1% - 0,2% ngấm vào tổ chức mô sống, nó sẽ có vai trò (A), và
làm xuất hiện đột biến (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Làm NST nhân đôi, đa bội thể. B. Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, đa bội thể.
C. Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, lệch bội. D. Đứt gãy bộ máy di truyền, cấu trúc NST.
Câu 22: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
ab
AB
Dd x
ab
AB
dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời
con chiếm tỷ lệ
A. 4,5% B. 9 % C. 12 % D. 8 %
Câu 23: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây
Hãy cho biết khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
Trang 3/7 - Mã đề thi 160
Câu 24: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. B. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 25: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội
và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên
không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 3/4 B. 1/9 C. 8/9 D. 1/3
Câu 26: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh phêninketo niệu, bệnh hồng cầu hinh lưỡi liềm.
C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm
sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có
bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 28: Vốn gen của quần thể:
A. Là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 29: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây
thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F
1
toàn cây thân cao, hoa đỏ.
Cho F
1
giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ
lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen
trên chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 5% C. 50% D. 25%
Câu 30: ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép
lai giữa 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 31: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Gen trội tiêu biểu
cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối,
thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Câu 32: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
B. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
C. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 33: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại
kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 12. B. 15. C. 6. D. 9.
Trang 4/7 - Mã đề thi 160
Câu 34: Trong phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn vì:
A. Tạo được cá thể mang nhiều cặp gen đồng hợp.
B. Tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng cho đời F1.
C. Tiến hành đơn giản.
D. Tạo nhiều giống mới, có năng suất cao hơn.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit
amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
C. Mỗi gen mã hoá prôptêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá,
vùng kết thúc.
D. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vũng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
Câu 36: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có
bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
Câu 37: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi
thành 0,8 A và 0,2. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 38: Muốn phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, con người đã:
A. Dùng máy lọc có kích thước cực nhỏ.
B. Soi tế bào dưới kính hiển vi điện tử.
C. Dùng phương pháp giải mã thông tin di truyền.
D. Chọn thể truyền có gen đánh dấu
Câu 39: Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến phép lai kinh tế?
A. Cá thể dùng làm mẹ, thuộc giống địa phương.
B. Con lai có năng suất cao, được sử dụng để nhân giống.
C. Bố mẹ được chọn phải thuần chủng, khác nhau về các cặp gen cần quan tâm.
D. Mục đích lai kinh tế là sử dụng ưu thế lai.
Câu 40: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống
mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 41: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
2
9
.
B.
4
9
.
C.
17
18
.
D.
1
2
.
Câu 42: Sinh vật biến đổi gen là gì?
A. Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi để phù hợp với lợi ích của họ.
B. Là sinh vật có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bị thay đổi.
C. Là sinh vật bị xảy ra đột biến gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Trang 5/7 - Mã đề thi 160
D. Là sinh vật chịu tác động bởi các nhân tố lí hóa với liều lượng và cường độ cao.
Câu 43: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
`
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, thu
được F
2
. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F
2
, số cây hoa
trắng chiếm tỉ lệ
A. 7/16 B. 9/64 C. 9/16 D. 37/64
Câu 44: Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, sự hình thành loài mới là
A. quá trình củng cố thành phần kiểu gen của loài theo hướng thích nghi, tạo ra loài mới, cách ly
sinh sản với loài ban đầu.
B. quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu
gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.
D. loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con
đường phân ly tính trạng từ một gốc chung.
Câu 45: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là
A. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của CLTN
B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán
động vật.
C. sự tích luỹ các biến dị có lợi , sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên.
D. sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục.
Câu 46: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách
li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới
tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 47: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Câu 48: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt
trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Nếu cho hai cặp gen A,a và B,b quy định khả năng
cảm nhận về ánh sáng ;D quy định đuôi ngắn; gen d: đuôi dài
Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và
đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi
ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và
không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau:
Trang 6/7 - Mã đề thi 160
Gen K Gen L Gen M
Enzim K Enzim L Enzim M
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ
Chuột cái Chuột đực
Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21
Mẫn cảm, đuôi dài 0 20
Không mẫn cảm, đuôi
ngắn
54 27
Không mẫn cảm, đuôi dài 0 28
Kiểu gen của P là
A. AAbbDD X aaBBdd B. AA X
B
D
X
B
D X
aaX
a
d
Y
C. X
A
D
X
A
D
BB
X
X
a
d
Y bb D. AAbbX
D
X
D
x aaBBX
d
Y
Câu 49: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
Câu 50: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội
về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
HẾT
Trang 7/7 - Mã đề thi 160