SỞ GD- ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2015
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu
1:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 20. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến đảo đoạn,
lệch bội thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang
ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 20, 21, 30. B. 40, 38, 30.
C.
40, 19, 30. D. 20, 19, 30.
Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 3: Xét các trường hợp nào sau đây:
(1) Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
(2) Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường
(3) Gen nằm trên NST và xảy ra sự rối loạn phân li của NST trong giảm phân.
(4) Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị với tần số 50%.
Có bao nhiêu trường hợp, gen di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu
cho chọn lọc tự nhiên?
A. Giao phối. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 5: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F
1
0,49 0,42 0,09
F
2
0,36 0,48 0,16
F
3
0,25 0,5 0,25
F
4
0,16 0,48 0,36
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu
6:
Khi làm thí nghiệm tách chiết ADN , để phá vỡ màng tế bào và màng nhân nhằm giải phóng ADN
ra khỏi tế bào, người ta dùng:
A. nước cốt dứa . B. cồn etanol.
C.
que tre khuấy nhẹ. D. chất tẩy rửa.
Câu 7: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở
mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 250 170 20
Số 3 50 120 155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
Trang 1/7- Mã đề 132
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 8: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen,
gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm
phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi
đực là bao nhiêu?
A. 1512 B.4536. C. 7128. D. 2592.
Câu 9: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi
polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu
đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU
thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột
biến được tạo ra là:
A. 179. B. 359. C. 718. D. 539.
Câu 10: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào:
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 11: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
Câu 12: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch
nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
C. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
Câu 13: Cho vị trí các gen trên 1 NST như sau (tính bằng đơn vị bản đồ).
A B C D
A - 30 20 30
B 30 - 10 60
C 20 10 - 50
D 30 60 50 -
Trật tự phân bố của gen trên bản đồ di truyền là.
A. B- C- D- A B. A- B- C- D C. C- B- D- A D. B- C- A- D
Câu
14:
Ví dụ nào sau đây
kh
ông
phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót
của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
B. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh
tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
C.
Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
D. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong
quần thể.
Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
(1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc
đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Trang 2/7- Mã đề 132
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
được F
1
đồng loạt cây cao, hạt vàng.Cho F
1
giao phấn tự do được F
2
có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng;
17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do
một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F
1
thụ phấn cho cây
thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 67,5%. B. 25%. C. 15%. D. 35%.
Câu 17: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd, (4) aaBbDD x aabbDd,
(5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd, (7) AabbDD x AabbDd, (8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó
mỗi loại chiếm 25% ?
A. 5 phép lai. B. 3 phép lai . C. 4 phép lai . D. phép lai 6.
Câu 18: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh
tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì
không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì
không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của
bố là:
A. 75 B. 150 C. 100 D. 200
Câu 19: Ở 1 loài thực vật , gen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định quả dài.
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F
2
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên
3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 0,75. B. 0,12. C. 0,25. D. 0,34.
Câu 20: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu trả lời đúng là:
A. (1), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (2), (3).
Câu 21: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số B là
0,6.Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số B là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào
quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen bb có tỉ
lệ
A. 0,55. B. 0,45. C. 0,3025. D. 0,2025.
Câu 22: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là
thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều
giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại
thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. quần thể cá chép. B. quần thể ốc bươu vàng.
C. quần thể rái cá. D. quần thể cá trê.
Câu 23: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
1
; cho F
1
lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F
2
. Các
cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F
2
chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
1
; cho F
1
tự thụ phấn tạo F
2
; chọn các cây F
2
có kiểu hình (A-
bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
1
rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua
một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Trang 3/7- Mã đề 132
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F
1
; cho F
1
tự thụ phấn tạo F
2
; chọn các cây F
2
có kiểu hình (A-
bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 24: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau,
giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Câu 25: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con
lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen.Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình
thành màu lông của chuột?
A. Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.
B. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
C. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
Câu 26: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
loài.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu 27: Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.
(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.
(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.
Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 28: Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn b nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do
gen lặn h nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía
người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị
bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự
định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A. 1/32. B. 1/512. C. 189/512. D. 1/1024.
Câu 29: Ở một loài thú, có một số con rất mẫm cảm với ánh sáng mặt trời, dưới tác động của ánh sáng
mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc hai dòng thuần chủng, một dòng
mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông dài và một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông ngắn.Khi lai
con cái mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông ngắn với con đực mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông dài
thu được F
1
toàn không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn.Lai F
1
với nhau thu được F
2
với kết quả sau:
- Giới cái : 42 con mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn; 54 con không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn.
- Giới đực: 21 con mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn; 27con không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn;
20 con mẫn cảm với ánh sáng, lông dài; 28 con không mẫn cảm với ánh sáng, lông dài. Kiểu gen của P là:
A. AAbbX
d
X
d
x aaBBX
D
Y. B. aaBBX
D
X
D
x AAbbX
d
Y.
C. AABBX
D
X
D
x aabbX
d
Y D. AAbbX
D
X
D
x aaBBX
d
Y.
Câu 30: Năm 1909, Coren đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn và thu được kết quả như
sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh P: ♀Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
F
1
: 100% Cây lá đốm F
1
: 100% Cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F
1
ở phép lai nghịch thụ phấn phấn cho cây F
1
ở phép thuận thì theo lý
thuyết, thu được F
2
gồm:
A. 100% Cây lá đốm. B. 100% Cây lá xanh.
C. 50% Cây lá đốm: 50%Cây lá xanh. D. 75% Cây lá đốm: 25%Cây lá xanh.
Câu 31: Một phân tử protein hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp so với protein do gen bình thường tổng
hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 2505. Đột biến điểm trên gen cấu trúc
Trang 4/7- Mã đề 132
này thuộc dạng
A. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 2505. B. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 2505.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 2506. D. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 2505.
Câu 32: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực
Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. ức chế cảm nhiễm.
C. cạnh tranh cùng loài. D. kí sinh - vật chủ.
Câu 33: Ở Việt Nam, giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi là 5,6
0
C – 42
0
C, của cá chép là 2
0
C –
44
0
C. Ổ sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá trên là
A. cá chép bằng với cá rô phi. B. cá chép hẹp hơn cá rô phi.
C. cá chép gần bằng cá rô phi. D. cá chép rộng hơn cá rô phi.
Câu 34: Cho biết gen A: Thân đen trội hoàn toàn so với a: Thân xám. Gen B: Lông dài trội hoàn toàn so
với b: Lông ngắn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho AAbb x aabb
thu được F
1
. Tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau thì số loại kiểu gen ở F
2
là
A. 3 loại. B. 1 loại. C. 2 loại. D. 4 loại.
Câu 35: Nhân tố chủ yếu quyết định sự thay đổi kích thước của quần thể là
A. mức tử vong và xuất cư. B. mức nhập cư và xuất cư.
C. mức sinh sản và nhập cư. D. mức tử vong và sinh sản.
Câu 36: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát ,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ
hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284
Câu 37: Cho các hình ảnh gợi ý về hóa thạch sau:
Trường hợp nào sau đây
không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ.
B. Dấu
chân khủng long trên than bùn.
C. Mũi tên đồng,trống đồng
Đông sơn. D. Xác
côn trùng trong hổ phách hàng
nghìn năm.
Câu 38: Ở người, xét sự di
truyền của 1 bệnh do gen gồm hai alen là B át hoàn toàn b qui định. Nghiên cứu bệnh này ở gia đình qua
3 thế hệ người ta lập sơ đồ phả hệ sau:
(1) (2)
(3) (4) (5) (6) (7)
(8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
: Nữ bệnh : Nữ bình thường : Nam bệnh : Nam bình thường.
Gen qui định bệnh là gen:
A. gen lặn, nằm trên NST thường B. gen trội, nằm trên NST giới tính X
C. gen trội, nằm trên NST thường D. gen lặn, nằm trên NST giới tính X
Câu 39 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Trang 5/7- Mã đề 132
Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3
Mức năng lượng đồng hóa 4.10
5
Kcal 4.10
4
Kcal 4,8.10
3
Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A.0,01. B. 0,012. C. 0,12. D. 0,1 .
Câu 40: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ x ♂X
D
Y thu được F
1
trong
tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp
gen chiếm tỉ lệ 4/33. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1?
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
B. Số cá thể mang kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 8%.
C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
D. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
Câu 41: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu
từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I II III IV V VI
Số lượng NST trong một tế
bào sinh dưỡng
48 25 72 36 60 23
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể lệch bội ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F
1
đồng loạt mắt đỏ. Các
cá thể F
1
giao phối tự do, đời F
2
thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con
đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Cho con đực mắt đỏ F
2
giao phối với con
cái mắt đỏ F
2
thu được F
3
. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F
3
, xác suất để thu được cá thể mắt đỏ là
A. 20/41. B. 7/9. C. 19/54. D. 31/54.
Câu 43: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 44: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ
sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả
to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả
nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ
56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác là:
A. AAbbdd, AAbbDd. B. AABbdd, AAbbDd.
C. AAbbDd, aaBBDd. D. Aabbdd, AAbbDd.
Câu 45: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu
tương tác cộng gộp.Cho cây cao nhất (180cm) lai với cây thấp nhất ( 120cm) được F
1
. Cho F
1
giao phối
tự do được F
2
có 7 kiểu hình về tính trạng chiều cao cây. Ở F
2,
loại cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ:
A. 1/64. B. 6/64. C.15/64. D.20/64.
Câu 46: Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, biết ở con đực có
2 cặp gen đồng hợp và 3 cặp gen dị hợp; còn con cái thì có 2 cặp gen dị hợp và 3 cặp gen đồng hợp.Số
kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 80. B. 160. C. 320. D.3200.
Câu 47: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau
P: X
H
X
h
x X
H
Y. Ở F
1
thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Trang 6/7- Mã đề 132
AB
ab
D d
X X
AB
ab
AB
ab
D d
X X
aB
Ab
dE
De
aB
Ab
de
DE
A. 196 và 64. B. 196 và 48. C. 196 và 36. D. 400 và 64.
Câu 48: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta
thu được bảng sau:
Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
Khối lượng tối đa 310 300 335 325
Khối lượng tối thiểu 220 200 240 270
Mức phản ứng rộng nhất là của giống số
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 49: Một gen có 10 alen đều trội lặn hoàn toàn so với các alen khác. Số loại kiểu hình có thể có là
A. 9 loại. B. 10 loại. C. 55 loại. D. 3 loại.
Câu 50: 1 tế bào có KG khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?
A. 8. B. 2. C. 4. D. 1.
HẾT
ĐÁP ÁN
1 D 11 C 21 D 31 C 41 B
2 B 12 A 22 B 32 C 42 B
3 C 13 D 23 D 33 D 43 B
4 B 14 D 24 C 34 A 44 C
5 D 15 A 25 A 35 D 45 C
6 D 16 D 26 D 36 C 46 D
7 D 17 C 27 D 37 C 47 C
8 D 18 A 28 B 38 C 48 C
9 D 19 D 29 D 39 D 49 B
10 C 20 B 30 A 40 B 50 D
Trang 7/7- Mã đề 132
Dd
ab
AB