Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH TM Thành Tâm Vạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.43 KB, 49 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠ SỞ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
THÀNH TÂM VẠN
SVTH : MAI THANH THẢO
LỚP : KẾ TOÁN K35A
GVHD : TRẦN THỊ QUANH
Bình Định, Tháng 5/2015
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: Mai Thanh Thảo
Lớp: Kế toán 35A Khóa: 35
Tên cơ sở thực tập:
Công ty TNHH Thương mại Thành Tâm Vạn
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện: …………………
2. Nội dung của báo cáo: …………………………………………………………….
- Cơ sở số liệu: ………………………………………………………………
- Phương pháp giải quyết các vấn đề: ………………………………………
3. Hình thức của báo cáo: …………………………………………………………
- Hình thức trình bày: ………………………………………………………….
- Kết cấu báo cáo: ………………………………………………………………
4. Những nhận xét khác: ………………………………………………………
II. Đánh giá và cho điểm:
Ngày tháng 06 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
Trần Thị Quanh


3
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH TM Thành Tâm Vạn2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
1.1.1. Tên, địa chỉ Công ty 2
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng 2
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty 2
1.1.4. Kết quả hoạt động của Công ty, đóng góp vào ngân sách của Công ty qua các
năm 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3
1.2.1. Chức năng của Công ty 3
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty 3
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 4
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ của Công ty đang kinh
doanh 4
1.3.2.Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty 4
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty 4
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của Công ty 4
1.4.Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty 5
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại Công ty 5
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 7
1.5.Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 8
1.5.1. Mô hình kế toán tại Công ty 8
1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty 9
1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng 10
Phần 2: Phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty

TNHH TM Thành Tâm Vạn 11
4
2.1. Thực hành ghi sổ theo hình thức “Chứng từ- Ghi sổ” 11
2.1.1. Nội dung kế toán 11
2.1.2. Chứng từ, Sổ sách kế toán, Tài khoán sử dụng 12
2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty 13
2.1.4. Trình tự ghi sổ 13
2.1.5. Kế toán chi tiết kết quả tiêu thụ
2.2. Thực hành ghi sổ theo các hình thức kế toán còn lại 34
2.2.1. Hình thức “Nhật ký- Sổ Cái” 34
2.2.2. Hình thức “Nhật ký chung” 38
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại Công ty và các
hình thức kế toán còn lại 42
3.1. Nhận xét khái quát về công tác kế toán tại công ty 42
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế toán còn
lại 43
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
GVHB Gía vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
KQKD Kết quả kinh doanh
NKC Nhật ký chung
NSNN Ngân sách Nhà nước
NT Ngày tháng
TCKD Tổ chức kinh doanh
SH Số hiệu
DN Doanh nghiệp
TCQL Tổ chức quản lý

TK Tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DTT Doanh thu thuần
CCDV Cung cấp dịch vụ
HĐBH Hoạt động bán hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2013-2014 3
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu tóm tắt nguồn vốn của Công ty 4
Bảng 1.3: Bảng cơ cấu lao động của Công ty 4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình xuất khẩu hàng nông sản 5
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu TCQL của Công ty 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 8
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ 11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái 33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung 35
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO, đây là cơ hội lớn cho các
Công ty nước ta thâm nhập vào nền kinh tế của các nước thành viên WTO, đồng
thời cũng tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt ở thị trường trong nước. Trong điều
kiện đó, mỗi Công ty phải năng động, sáng tạo, tự chủ, phát huy nội lực để mở rộng
thị trường, tăng sức cạnh tranh nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hóa doanh thu. Để
làm được những điều đó ngoài việc quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu
mã, giá cả của hàng hóa, Công ty còn phải chú trọng đến quá trình bán hàng và
cung cấp dịch vụ, đây là vấn đề quan trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh và tương lai phát triển của Công ty.
Trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán tiêu thụ trong bộ phận kế
toán của chính là khâu quan trọng thu thập, xử lý và ghi chép, tổng hợp các thông
tin về tình hình tiêu thụ sản phẩm đến với nhà quản trị. Căn cứ vào đó, nhà quản trị

sẽ phân tích các thông tin, số liệu mà kế toán tiêu thụ đưa ra để ra quyết định hoặc
tìm giải pháp kinh doanh tốt nhất. Tổ chức kế toán tiêu thụ một cách hợp lý và khoa
học phù hợp với điều kiện của Công ty, phục vụ tốt hơn cho việc quản trị Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ nên trong thời gian
kiến tập tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại
Thành Tâm Vạn, em đã chọn phần hành “ Kế toán tiêu thụ”.
Nội dung gồm 3 phần:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty
- Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán
- Phần 3: Nhận xét về hình thức kế toán tại Công ty và các hình thức kế toán còn
lại.
Cuối cùng, em xin cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn – Trần Thị
Quanh, cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán,…của “Công ty TNHH Thương Mại
Thành Tâm Vạn” đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên, do kiến thức cũng như thời gian thực tập có hạn, tiếp cận thực tế chưa
nhiều nên hiểu biết chưa được toàn diện khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Kế toán, các anh chị trong Công ty TNHH
Thương Mại Thành Tâm Vạn đóng góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Bình Định,ngày 29 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Mai Thanh Thảo
7
8
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH TÂM VẠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty
 Tên hợp pháp: Công ty TNHH Thương Mại Thành Tâm Vạn

 Địa chỉ trụ sở chính: Số 15-17 Lê Quý Đôn, phường Lý Thường Kiệt, Tp
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
 Điện thoại: 056.3827956 - 3818853
 Email:
 Mã số thuế: 4100 999 103
Công ty TNHH TM Thành Tâm Vạn là công ty thương mại chuyên xuất khẩu và
kinh doanh bán buôn hàng nông sản các loại.
Kho chứa hàng tại cụm công nghiệp Phước An, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình
Định, với diện tích hơn 30.000 m
2
.
1.1.2. Thời điểm thành lập
Thời điểm thành lập.
Về mặt pháp lý, công ty TNHH TM Thành Tâm Vạn được cấp giấy phép thành
lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4100999103 được Sở Kế hoạch
và đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày 05/11/2009.
Vốn pháp định: 15.000.000.000 VND.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty
Từ khi thành lập đến nay công ty đang không ngừng phát triển mạnh mẽ cả
chiều rộng lẫn chiều sâu. Với quy mô từ số lượng vài chục công nhân, đến nay công
ty đã có cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị hiện đại, lực lượng lao động, cán bộ
quản lý có trình độ chuyên môn cao tạo điều kiện cho công ty hoạt động kinh doanh
có hiệu quả hơn. Cụ thể được thể hiện rõ ở những số liệu sau. Quy mô hiện tại của
công ty tính đến 31/12/2014 như sau:
Tổng tài sản: 12.313.014.201 đồng.
Tổng nguồn vốn: 12.313.014.201 đồng.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: 10.938.911.214 đồng.
+ Nợ phải trả: 1.374.102.987 đồng.
Tổng số lao động: hơn 950 người.
9

+ Công nhân : hơn 900 người.
+ Cán bộ quản lý và phục vụ: 50 người.
Tổng doanh thu tính đến ngày 31/12/2014: 239.771.359.360 đồng.
Dựa vào những đặc điểm trên ta thấy công ty có quy mô lớn.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty, đóng góp vào ngân sách Nhà nước qua
các năm (2013-2014)
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và những đóng góp vào ngân sách
của công ty, ta xem bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sau:
Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2013-2014.
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu thuần 360.964.636.508 239.771.359.360
2. Giá vốn hàng bán 335.713.269.032 218.861.923.173
3. Doanh thu tài chính 1.143.541.772 742.574.451
4. Chi phí tài chính 3.525.493.669 2.897.689.255
Trong đó: Chi phí lãi vay 2.787.913.472 2.215.622.611
5. Chi phí bán hàng 21.977.190.583 18.344.223.372
6. Chi phí QLDN 164.802.849 184.992.926
7. Thu nhập khác 159.900.875 0
8. Chi phí khác 160.630.873 0
9. Lợi nhuận sau thuế 545.019.112 175.581.966
10. Đóng góp vào ngân
sách Nhà nước
38.621.465 162.339.330
(Nguồn phòng Kế toán)
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Là một công ty thương mại về xuất khẩu các loại mặt hàng nông sản. Nhưng
đặc biệt là mặt hàng sắn lát.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty

- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của thị trường ngoài nước.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập khẩu của Nhà
nước. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng đầu tư với
các thành phần kinh tế khác và nước ngoài.
- Thực hiện chế độ báo cáo quyết toán và nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh.
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
10
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà Công ty
đang kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là xuất khẩu, các mặt hàng nông
sản được xuất khẩu ra thị trường ngoài nước. Công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng
sắn lát.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty
Thị trường đầu vào là nguồn hàng hóa được thu mua từ những người nông dân
ở trong tỉnh và các tỉnh khác. Thị trường đầu ra là xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu
qua các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kong.
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty
Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn tự có và vốn đi vay. Hoạt động kinh
doanh của công ty đảm bảo việc trả nợ cho ngân hàng đồng thời bảo toàn vốn kinh
doanh qua các năm & sử dụng vốn tương đối có hiệu quả. Ta xem bảng tóm tắt cơ
cấu nguồn vốn của công ty tính đến 31/12/2014:
Bảng 1.2. Bảng tóm tắt cơ cấu nguồn vốn của công ty.
(Đơn vị tính: Đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản ngắn hạn 12.313.014.201 Nợ phải trả 1.374.102.987
Tài sản dài hạn 0 Vốn chủ sở hữu 10.938.911.214
Tổng 12.313.014.201 Tổng 12.313.014.201

(Nguồn phòng Kế toán)
1.3.3 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty:
 Đặc điểm lao động
Bảng 1.3. Bảng cơ cấu lao động của công ty.
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Trình độ
Đại học 84 87
CĐ, Trung cấp 146 150
LĐ phổ thông 633 744
Giới tính
Nam 480 525
Nữ 383 455
Tổng 863 980
(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.4. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại Công ty
1.4.1.1. Quy trình công việc
11


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình xuất khẩu hàng nông sản.
Nghiên cứu, lựa chọn thị trường xuất khẩu: Đây là khâu đầu tiên, cũng là
khâu quan trọng của quá trình xuất khẩu hàng hóa và đưa ra quyết định xuất khẩu
mặt hàng nông sản nào để thu về lợi nhuận cao nhất.
Ký hợp đồng xuất khẩu: Tìm hiểu đối tác và đàm phán để thỏa thuận mọi điều
kiện có liên quan thì Công ty sẽ tiến hành nghiệp vụ ký hợp đồng xuất khẩu. Khi
hợp đồng đã được ký thì Công ty và đối tác cùng bị ràng buộc với nhau thông qua
các điều khoản qui định trong hợp đồng. Chính vì vậy, khi ký kết hợp đồng với đối
tác, Công ty thường dựa vào các căn cứ sau:

- Các định hướng kế hoạch của nhà nước, các chính sách, chế độ, các chuẩn
mực KT-XH hiện hành.
- Khả năng phát triển của sản phẩm kinh doanh, chức năng hoạt động kinh tế
của mỗi bên.
- Nhu cầu của thị trường, đơn đặt hàng, chào hàng.
- Tính hợp pháp của hợp đồng kinh tế và khả năng đảm bảo về tài sản của mỗi
bên khi tham gia ký kết hợp đồng.
Xin giấy phép xuất khẩu: Là công việc quen thuộc của Công ty, với hàng
nông sản xuất khẩu không cần hạn ngạch thì Công ty có thể nhanh chóng đăng kí,
kê khai hải quan để kiểm tra hàng hóa và nộp thuế hải quan. Một số hàng hóa phải
Nghiên cứu, lựa chọn
thị trường xuất khẩu
Ký hợp đồng xuất khẩu
Xin giấy phép xuất khẩuThu mua tạo nguồn hàng
Thuê tàu lưu cước cho lô
hàng, giao hàng lên tàu
Nghiệp vụ kiểm tra,
bảo quản hàng hóa
Nghiệp vụ thanh toán
12
qua kiểm nghiệm, kiểm dịch. Sau đó cơ quan hải quan cấp cho công ty giấy phép
xuất khẩu hàng hóa.
Thu mua tạo nguồn hàng: Phần lớn lượng hàng hóa của Công ty được thực
hiện với các bạn hàng truyền thống, được đánh giá là bạn hàng có uy tín cao trong
kinh doanh đó là các doanh nghiệp chế biến, doanh nghiệp thu mua thu
gom… Nghiệp vụ thu mua tạo nguồn hàng bao gồm các khâu nghiên cứu, lựa chọn
nguồn hàng, phương thức mua, kí kết hợp đồng mua bán, hình thành đơn nguyên
hàng xuất khẩu.
Nghiệp vụ kiểm tra, bảo quản hàng hóa: Vận chuyển hàng, bốc dỡ, dự trữ rồi
kiểm tra giám định hàng hóa sau khi lên đơn nguyên hàng. Đây là khâu kiểm tra

toàn diện xem có phù hợp với điều khoản của hợp đồng không? Cuối cùng là tổ
chức tiếp nhận và bảo quản hàng hóa.
Thuê tàu cho lô hàng, giao hàng lên tàu: Dựa vào điều kiện cơ sở giao hàng
quy định trong hợp đồng, Công ty tổ chức ký hợp đồng thuê tàu biển chuyên chở lô
hàng xuất khẩu. Căn cứ vào trọng lượng, kích thước, loại hàng mà Công ty thuê tàu
chuyến hay tàu chợ, ứng với mỗi loại tàu công ty phải ký những hợp đồng khác
nhau.
Nghiệp vụ thanh toán: Để đảm bảo an toàn Công ty thường sử dụng phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ L/C. Với hình thức này sau khi lấy được vận đơn
đường biển, Công ty đem vận đơn cùng hợp đồng đến ngân hàng làm thủ tục thanh
toán. Tại đây Công ty có thể rút tiền mặt ra thanh toán trực tiếp hoặc chuyển vào tài
khoản riêng của Công ty.
1.4.2.Đặc điểm tổ chức quản lý.
1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức.
Giám đốc
13
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú: quan hệ chỉ huy trực tiếp
quan hệ chức năng phân phối
1.4.2.2.Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban.
∗Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, trực tiếp điều hành & quyết định
mọi hoạt động KD của công ty theo đúng pháp luật, chịu trách nhiệm trước Tổng
công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
∗Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công
& ủy quyền theo chuyên môn. Phó giám đốc có nhiệm vụ lập kế hoạch & tìm kiếm
đối tác, hỗ trợ công việc cho giám đốc.
∗Phòng tổ chức hành chính: Là bộ phận giúp cho ban giám đốc về việc quản lý
& sử dụng lao động, công tác xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương, định mức lao
động, đơn giá tiền lương & quy chế trả lương của công ty theo đúng luật lao động.
∗Phòng kinh doanh: Giúp giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch KD, cung ứng

nguyên liệu & tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trường, công tác hoạch định chiến
lược kinh doanh.Thực hiện các hoạt động XNK. Lập kế hoạch cung ứng hàng hóa
đầu vào.
∗Phòng tài vụ kế toán: Thống kê, hạch toán, kiểm tra, giám sát hoạt động của
công ty theo đúng pháp luật để báo cáo lên giám đốc, lập bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, phản ánh chính xác, kịp thời kết quả, kiểm tra tài sản, đánh
giá đúng tình hình kinh doanh.
∗Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật tại công ty.
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng
TC - HC
Phòng tài vụ
kế toán
Phòng kỹ
thuật
14
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty.
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty.
Công ty sử dụng loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung, bộ máy kế toán
của đơn vị được tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm của đơn vị, bao
gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán.
Các phần hành này được tổ chức có mối quan hệ đối chiếu bổ trợ cho nhau.
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm
bao gồm các bộ phận cấu thành phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế
toán, thực hiện toàn bộ công tác kế toán của đơn vị.
Mặc khác, do đã được trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép tính
toán thông tin hiện đại nên bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình
tập trung và theo phương hướng chức năng.

Công tác kế toán được thực hiện ở phòng kế toán của Công ty. Các phòng ban,
chức năng khác chỉ có nhiệm vụ ghi chép ban đầu, định kỳ chuyển về phòng kế toán
để ghi chi tiết và tổng hợp số liệu làm căn cứ để ghi sổ.
1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
ttoán
Kế toán kho
Thủ quỹ
15
* Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ.
-Kế toán trưởng:
+ Trực tiếp phân công, chỉ đạo công việc cho tất cả nhân viên kế toán. Kiểm tra
và giám sát hoạt động bộ máy kế toán công ty.
+ Tham mưu cho giám đốc trong việc kinh doanh, đề xuất các biện pháp ngăn
ngừa lãng phí, giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp:
+ Định kỳ cuối tháng lập số liệu ghi chép sổ cái.
+ Cuối niên độ kế toán tổ chức tập hợp các phần hành kế toán trong công ty, lập
báo cáo tài chính trình lên kế toán trưởng phê duyệt.
+ Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, sự biến động
của tài sản cố định.
- Kế toán kho: Theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ có liên quan đến
nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm nhập kho- xuất kho trong kỳ.
- Kế toán thanh toán: Chịu tránh nhiệm theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng
của cấp trên phân bổ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản chi khác của

công ty, kiểm tra các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đến hạn trả báo cáo
ngay cho kế toán trưởng để có phương án chi trả.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, định kỳ lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
Sổ Đăng kí
CTGS
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Sổ quỹ
Sổ, (thẻ) kế toán chi *ết
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi *ết
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
16
1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng
Hiện nay, phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức chứng từ- ghi sổ.
Sơ đồ 1.5. Hình thức Chứng từ - ghi sổ.
Ghi chú.
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Kiểm tra đối chiếu
: Ghi chép định kỳ
Trình tự ghi sổ tại công ty
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
17

Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái, căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư có trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
18
PHẦN 2
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH TÂM VẠN
2.1. Thực hành ghi sổ theo hình thức “Chứng từ - Ghi sổ”
2.1.1. Nội dung kế toán hoạt động xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm xuất khẩu hàng hoá và yêu cầu kế toán
Xuất khẩu là bán hàng hoá hay dịch vụ ra nước ngoài căn cứ vào những hợp
đồng đã được ký kết. Xuất khẩu là một trong những nghiệp vụ kinh tế quan trọng
trong quan hệ kinh tế đối ngoại. Cũng tương tự như nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá
có thể thực hiện theo những phương thức khác nhau: Xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu
uỷ thác. Trong xuất khẩu có xuất khẩu theo nghị định thư và xuất khẩu tự cân đối.
Về phương thức thanh toán, xuất khẩu hàng hoá có thể thanh toán trực tiếp bằng
ngoại tệ, thanh toán bằng hàng hoá hoặc xuất khẩu trừ nợ theo nghị định thư của
nhà nước. Hàng hoá được coi là xuất khẩu trong những trường hợp sau:
- Hàng xuất bán cho các doanh nghiệp nước ngoài theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
- Hàng gửi đi triển lãm sau đó bán thu ngoại tệ.

- Hàng bán cho khách nước ngoài hoặc việt kiều thanh toán bằng ngoại tệ.
- Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh toán
bằng ngoại tệ.
- Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định thư do nhà
nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
Hàng hoá được xác định là hàng xuất khẩu khi hàng hoá đã được trao cho bên
mua, đã hoàn thành các thủ tục hải quan. Tuy nhiên, tuỳ theo phương thức giao
nhận hàng hoá mà xác định thời điểm hàng xuất khẩu.
- Nếu hàng vận chuyển bằng đường biển hàng xuất khẩu tính ngay từ thời điểm
thuyền trưởng ký vào vận đơn, hải quan đã ký xác nhận mọi thủ tục hải quan để rời
cảng.
- Nếu hàng vận chuyển bằng đường sắt hàng xuất khẩu được tính từ ngày hàng
được giao tại ga cửa khẩu theo xác nhận của hải quan cửa khẩu.
19
- Nếu hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường không thì hàng xuất khẩu được
xác nhận từ khi cơ trưởng máy bay ký vào vận đơn và hải quan sân bay ký xác nhận
hoàn thành các thủ tục hải quan.
- Hàng đưa đi hội trợ triển lãm thì hàng xuất khẩu được tính khi hoàn thành thủ
tục bán hàng thu ngoại tệ.
Việc xác định đúng thời điểm xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng trong việc ghi
chép doanh thu hàng xuất khẩu, giải quyết các nghiệp vụ thanh toán, tranh chấp,
khiếu nại, thưởng phạt trong buôn bán ngoại thương.
Kế toán tiêu thụ xuất khẩu cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh xuất
khẩu, từ khâu mua hàng xuất khẩu, xuất khẩu và thanh toán hàng xuất khẩu, từ đó
kiểm tra giám sát tình hình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Kế toán tiêu thụ xuất khẩu hàng hoá cần phải được theo dõi, ghi chép phản
ánh chi tiết theo từng hợp đồng xuất khẩu từ khi đàm phán, ký kết, thực hiện thanh
toán và quyết toán hợp đồng.

- Tính toán, xác định chính xác giá mua hàng xuất khẩu, thuế và các khoản chi
có liên quan đến hợp đồng xuất khẩu để xác định kết quả nghiệp vụ xuất khẩu.
2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
+ Chứng từ: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Hóa đơn xuất khẩu, Phiếu chi…
+ Sổ sách: Sổ chi tiết tài khoản 632, 511…
Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, Sổ Cái tài khoản 632, 511…
+ Tài khoản sử dụng:
TK 1111 : Tiền mặt VNĐ
TK1112 : Tiền mặt ngoại tệ
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 156 : Hàng hoá
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 911 : Xác định kết quả tiêu thụ
20
2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty
Hàng ngày căn cứ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khi phát sinh một khoản thu,
kế toán nhập nội dung thu vào máy, rồi in ra các liên trình Kế toán trưởng, Giám
đốc công ty, Kế toán thanh toán ký. Sau đó tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ
quỹ tiền mặt, theo định kỳ từ sổ quỹ kế toán ghi vào bảng kê số 1 và Nhật ký chứng
từ số 1, sau đó đối chiếu với Sổ Cái.
2.1.4. Trình tự ghi sổ
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinhh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu
thụ của doanh nghiệp thường sử dụng các chứng từ sau:
Doanh nghiệp bán hàng theo hợp đồng, nên theo hợp đồng đến thời gian xuất
hàng, vì hàng của công ty chủ yếu là mặt hàng nông sản nên thủ kho lập phiếu xuất
kho, phiếu xuát kho được lập 2 liên.

21
CÔNG TY TNHH TM THÀNH TÂM VẠN Mẫu số 02-VT
15 Lê Quí Đôn- Quy Nhơn –Bình Định
Mã số thuế: 4100 999 103
PHIẾU XUẤT KHO SỐ: 0000058XK
Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Nợ: 6321
(liên 1) Có: 156
Họ tên người nhận hàng: ZHAN JIANG CITY FENG YAO TRADE Co,.LTD
Địa chỉ: Zhangjang, China
Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn HĐơn 0000058 ngày 28-12-2013
Xuất tại kho: Kho hàng chung
(ĐVT: đồng)
St
t
Tên mặt
hàng

hàng
Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sắn lát SAN kg 2.747180,000 5.093,83 13.993.667.899
Cộng 13.993.667.899
Tổng cộng tiền (viết bằng chữ): Mười ba tỷ chin trăm chin mươi ba triệu sáu trăm
hai mươi bảy ngàn tám trăm chín mươi chím đồng chẵn.
Chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………………
Ngày 28 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Ghi chú:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho người mua

Khi công ty chuẩn bị xuất hàng theo hợp đồng, phòng kế toán sẽ lập hóa đơn
GTGT. Sau khi người mua nhận được hàng theo các điều kiện của hợp đồng thanh
toán tiền hàng qua tài khoản ngân hàng của công ty. Hàng hóa sau khi được giao
cho người mua thì mọi chi phí mất mát, hao hụt trên đường vần chuyển thì do người
mua chịu trách nhiệm.
22
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/11P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày tháng năm 20
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM THÀNH TÂM VẠN
Mã số thuế: 4100575908
Địa chỉ: 15 Lê Quý Đôn – TP. Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3827956 / 3818853  Fax: 056.381175  Email:
Số tài khoản: 0051000162602 (VND)tại Ngân hàng Vietcombank Quy Nhơn
Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………….………………………
Tên đơn vị: …………… ARTEX Hà Nội ……………………………………………………………………
Mã sô thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ 127 Ngọc Khánh- Ba Đình –Hà Nội
Hình thức thanh toán: ………………………… Số tài khoản:………………………………………………
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Sắn lát Kg
5.200.000 4.700 24.440.000.000





Cộng tiền hàng: 24.440.000.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT: 1.222.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.662.000.000
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Hóa đơn GTGT được lập 3 liên:
Liên 1: Lưu
23
Liên 2: Giao cho người mua
Liên 3: Lưu chứng từ kế toán
- Phương thức bán hàng xuất khẩu
Đối với hàng xuất khẩu, Công ty xuất khẩu theo phương thức giao hàng lên tàu
theo giá FOB
Khi tất cả các chứng từ (Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển, hóa đơn
….) đầy đủ và được các cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa xuất khẩu đã được lên
tàu trên phương tiện vận trải. Lúc đó quyền sở hữu hàng hóa đã chuyển từ công ty
sang đơn vị nhập khẩu, kết thúc quá trình xuất hàng.
Công ty thường sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C). Công
ty gửi cho bên mua Bộ chứng từ gồm: Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển
, hóa đơn thương mại, bảng kê đóng gói, giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng,
phẩm chất, kiểm dịch, về sinh…. Bộ chứng tù này được quy định rõ trong L/C và
được lập theo mẫu quy đinh của Nhà nước.

Trình tự luân chuyển bộ chứng từ này như sau:
Một bộ giao cho Ngân hàng để làm thủ tục thanh toán thu tiền hàng, sau đó
Ngân hàng sẽ giao lại bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu
Một bộ giao cho phòng kế toán để ghi chép hàng xuất khẩu
Một bộ giao cho người mua
Một bộ dùng để lưu lại đơn vị.
Các chứng từ này phân loại theo từng hợp đồng, từng phòng nghiệp vụ chuyển
cho nhân viên kế toán phòng xuất khẩu.
Mẫu số: 06DXK3/001
HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU
EXPORT INVOICE Ký hiệu: TT/11P
Liên 1 (Copy 1): Lưu (Save) Số: 0000063
Ngày (date) 20.tháng (month) 12.năm (year) 2014
Tên đơn vị xuất khẩu (Company export): CÔNG TY TNHH TM THÀNH TÂM VẠN
Mã số thuế (VAT code): 4100575908
Địa chỉ (Address): 15 Lê Quý Đôn – TP. Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định
24
Số tài khoản (Bank A/C): 0051370162672 (USD) tại Ngân hàng Vietcombank Quy Nhơn
Số điện thoại (Tel): 84.56.327956 / 3818853 Fax: 84.56.3811975  Email:
Tên đơn vị nhập khẩu (Import company): ….G.C LUCKMATT TRADING ASIA LIMITED…………
Địa chỉ (Address): ………Unit D, 26F, United Centre, no. 95 Queen, HK………………………………
Điện thoại (Tel): ……………………………………Số tài khoản (bank A/C)………………………………
Số hợp đồng (Contract No ): VTCB 11001 Ngày hợp đồng (Contract date): 14/02/2013
Hình thức thanh toán (Paymant method): …………L/C………………………………………………………
Địa điểm thanh toán (Delivery place ): …………………………………………………………………………
Địa điểm nhận hàng (Received palce )………………………………………………………………………….
Số vận đơn (Bill of lading No): ……QN/ZJ/1011……………Số Container (Container No):………………
………………………………………………………………………………………………………………….
Tên đơn vị vận chuyển (Means of transportation): ………………Tàu PACIFIC AGLE……………………
STT

(No.)
Tên hàng hóa, dịch vụ
(Description)
Đơn vị tính
(Unit)
Số lượng
(Quantily )
Đơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Sắn lát khô Tấn
3.115,22 265,00 825.533,30
USD/T
Tỷ giá: 21.036 đ/usd
Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ: (Total): 17.365.918.499
Số tiền viết bằng chữ ( Amount in word): Mười bảy tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu, chín trăm mười tám
nghìn, bốn trăm chín mươi chín đồng.
Người bán hàng (Seller)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Signature, Stamp & full name)
Hóa đơn xuất khẩu (EXPORT INVOICE) lập 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho người mua
Liên 3: Lưu chứng từ kế toán
2.1.5. Kế toán chi tiết kết quả tiêu thụ
2.1.5.1. Kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán
Thực tế tại công ty, khi phòng kế toán lập hóa đơn GTGT thì đã phản ánh
doanh thu. Do công ty áp dụng kế toán máy và sử dụng mạng nội bộ, kế toán tiêu

25
thụ không cần phản ánh nghiệp vụ này vào máy, tự động số liệu được phản ánh vào
tài khoản có liên quan.
Người mua có thể đến tại công ty hoặc liên hệ trực tiếp với nhân viên của công
ty để thỏa thuận và lập hợp đồng mua hàng .Người mua có thể nhận hàng hoặc công
ty chuyển hàng đến địa điểm của khách hàng. Chi phí và trách nhiệm vận chuyển do
hai bên thỏa thuận.
Người mua trả tiền ngay hay tùy theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
Trường hợp người mua nợ, kế toán theo dõi trên Sổ chi tiết công nợ. Khi các công
nợ đến hạn trả, kế toán công nợ viết giấy thông báo cho người mua.
Cuối tháng kế toán công nợ căn cứ vào Sổ chi tiết công nợ của từng người mua
lập Bảng tổng hợp công nợ để theo dõi tổng số công nợ trong tháng của công ty.
Kế toán tập hợp hóa đơn (GTGT) trong kỳ sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ
ghi sổ.
Trích mẫu chứng từ ghi sổ số 06 (trang 21).

×