Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Công nghệ 8 tiết 1 - tiết 5 (Bình Định)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.63 KB, 16 trang )

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 17/08/09 Tuần :1
Tiết:1
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức HS biết được vai trò của bản vẽ kó thuật trong sản xuất và đời sống.
2. kó năng: nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kó thuật.
Vận dụng kiến thức bộ môn vào thực tế.
3. giáo dục : Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
biết yêu khoa học kó thuật.ss
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Các tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SGK
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc xây dựng

III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Giới thiệu chương mới: Tìm hiểu một số kiến thức cơ bản của các phép chiếu và các hình
chiếu vuông góc, nhận biết các khối đa diện và các khối tròn xoay thường gặp, đọc được
một số bản vẽ hình chiếu, hình thành kó năng đọc bản vẽ và phát huy trí tưởng tượng không
gian.(5ph)
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
5 ph
10ph
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Xung quanh chúng ta có biết
bao nhiêu là sản phẩm do bàn
tay khối óc của con người tạo
ra, từ chiếc đinh vít, ôtô, con tàu


vũ trụ,ngôi nhà đến các công
trình kiến trúc… Vậy những
sản phẩm đó được làm ra như
thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ
kó thuật đối với sản xuất
- GV cho HS quan sát tranh vẽ
hình 1.1, đặt câu hỏi:
GV: Trong giao tiếp hằng ngày,
con người thường dùng các
phương tiện gì?
GV: Nhìn vào h1.1d ta có thể
biết được điều gì?
-HS quan sát tranh vẽ h.1.1
- HS trả lời:các phương tiện
giao tiếp: Tiếng nói; cử chỉ;
chữ viết; hình vẽ
- HS nhìn vào h1.1d ta có
thể biết được nội dung thông
tin cần truyền đạt tới mọi
I/ Bản vẽ kó thuật
đối với sản xuất
- Bản vẽ kó thuật có
vai trò quan trọng đối
với sản xuất

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
10ph
10ph

- GV kết luận: hình vẽ là một
phương tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp
- GV sử dụng tranh vẽ mô hình
các sản phẩm cơ khí, công trình
kiến trúc, công trình xây
dựng….đặt câu hỏi:
GV: Để chế tạo hoặc thi công 1
sản phẩm, 1 công trình đúng
như ý muốn của người thiết kế
thì người thiết kế phải thể hiện
nó bằng cái gì?
GV: Người công nhân khi chế
tạo các sản phẩm và thi công
các công trình thì căn cứ vào cái
gì?
GV: Để người công nhân có thể
căn cứ vào bản vẽ chế tạo sản
phẩm thì các nội dung trên bản
vẽ phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV nhấn mạnh tầm quan trọng
của bản vẽ KT đối với sản xuất:
bản vẽ KT là ngôn ngữ chung
trong KT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ
KT đối với đời sống
- GV cho HS quan sát
h1.3aSGK, tranh ảnh các đồ
dùng điện, thiết bò điện, cùng
với các bản hướng dẫn, sơ đồ

bản vẽ của chúng.
GV: Muốn sử dụng có hiệu quả
và an toàn các đồ dùng và thiết
bò đó thì chúng ta cần phải làm
gì?
GV: Vậy trong đời sống bản vẽ
KT có vai trò như thế nào?
- GV kết luận: Bản vẽ KT là 1
phương tiện thông tin dùng
trong sản xuất và đời sống
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ
dùng trong các lónh vực kó
người là cấm hút thuốc lá
- HS quan sát tranh vẽ các
mô hình
- HS thảo luận trả lời: dùng
lời nói để diễn tả; dùng hình
vẽ => Thể hiện bằng bản vẽ
kó thuật
- HS : căn cứ vào bản vẽ kó
thuật.
- HS: các nội dung này phải
trình bày theo các qui tắc
thống nhất .
- HS: Cần phải có bản chỉ
dẫn bằng lời và bằng hình
kèm theo thiết bò đó.
- HS: Bản vẽ KT là tài liệu
cần thiết kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử dụng.

- HS: Quan sát sơ đồ và trả
- Bản vẽ kó thuật là
ngôn ngữ chung dùng
trong kó thuật.
II/ Bản vẽ kó thuật
đối với đời sống
- Bản vẽ kó thuật là
tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử
dụng…
- Bản vẽ kó thuật là 1
phương tiện thông tin
dùng trong sản xuất
và đời sống.
III/ Bản vẽ dùng
trong các lónh vực kó
thuật
- Các lónh vực kó
thuật đều gắn liền
với bản vẽ KT, mỗi

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
3 ph
thuật
- GV cho HS xem sơ đồ h1.4
SGK
Gv: Bản vẽ được dùng trong các
lónh vực nào? Hãy nêu 1 số lónh
vực mà em biết?

GV: Các lónh vực KT đó cần
trang thiết bò gì? Có cần xây
dựng cơ sở hạ tầng không?
-GV đưa ra kết luận: các lónh
vực KT đều gắn liền với bản vẽ
KT và mỗi lónh vực đều có loại
bản vẽ riêng của ngành mình.
Hoạt động 5: Tổng kết
GV: Vì sao phải học vẽ kó
thuật?
GV: Bản vẽ KT có vai trò như
thế nào trong sản xuất và đời
sống?
GV: Vì sao nói bản vẽ KT là
ngôn ngữ dùng chung trong KT?
lời câu hỏi.
- HS thảo luận trả lời: trang
thiết bò, cơ sở hạ tầng của
các lónh vực KT:
+ Cơ khí: máy công cụ, nhà
xưởng….
+Xây dựng: Máy xây dựng,
phương tiện vận chuyển….
+Giao thông: phương tiện
giao thông, đường giao
thông, cầu cống….
- HS: Học vẽ KT để vận
dụng vào cuộc sống và để
học tốt các môn khoa học
khác.

- HS:trả lời phần ghi nhớ
trong SGK
- HS: Vì những người làm
công tác KT trao đổi các ý
tưởng KT bằng bản vẽ KT.
lónh vực KT đều có
loại bản vẽ riêng của
ngành mình.
- Học vẽ KT để vận
dụng vào cuộc sống
và để học tốt các
môn khoa học khác.
4.Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi mhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò trước bài 2” Hình chiếu” (1ph)
IV Rút kinh nghiệm:




Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 18/08/09 Tuần :1
Tiết: 2 BÀI 2: HÌNH CHIẾU

I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : giúp HS biết được thế nào là hình chiếu.
nhận biết được các phép chiếu, các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kó
thuật.
2. Kó năng : Phát triển tư duy không gian, có kó năng vẽ hình.
3. Giáo dục : giáo dục kó thuật tổng hợp ứng dụng vào cuộc sống
giáo dục lòng ham mê của học sinh đối với môn vẽ kó thuật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Các tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK.
- Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá…( khối hình hộp chữ nhật).
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin hoặc nến.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(5)
- Bản vẽ KT có vai trò như thế nào
trong sản xuất và đời sống?
- Vì sao nói bản vẽ KT là ngôn ngữ
chung dùng trong KT?
- Vì sao phải học vẽ kó thuật?
- Bản vẽ kó thuật có vai trò quan trọng trong đời
sống và sản xuất.
- Những người là kó thuật họ trao đổi ý tưởng
bằng bảng vẽ kó thuật.
- học vẽ kó thuật để vận dụng vào sản xuất và
đời sống và học tốt hơn các môn khoa học khác.
3. Bài mới. (1)
- Trong tự nhiên, khi ánh sáng chiêu1 đồ vật lên tường, lên mặt đất, ta quan sát thấy
hiện tượng gì?
GV: Hình dạng của bóng giống hay khác so với vật?
-GV con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của một vật thể
bằng phép chiếu và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
về hình chiếu
- GV cho HS quan sát h2.1SGK chỉ
rõ vật và bóng của vật ?
-GV thông báo: hình nhận được

trên mặt phẳng gọi là hình chiếu
-HS quan sát và chỉ rõ vật
và bóng của vật
I/ Khái niệm về
hình chiếu:
-A

là hình chiếu
của A
-Đường thẳng AA

gọi là tia chiếu

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
10ph
5 ph
10ph
-GV Để thu được hình chiếu của
vật, cần phải có điều kiện gì?
-GV thông báo về khái niệm tia
chiếu và mặt phẳng chiếu
GV:Thế nào là hình chiếu của một
vật thể?
-GV: bổ sung, hoàn chỉnh khái
niệm hình chiếu
-GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ
hình chiếu 1 điểm của vật thể?
-GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ
hình chiếu của 1 vật thể?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép

chiếu
-GV cho HS quan sát h2.2SGK
GV: Em hãy quan sát và nhận xét
về đặc điểm của các tia chiếu trong
các hình a,b,c?
-GV: từ đặc điểm của các tia chiếu
đưa ra khái niệm các phép chiếu
GV: Em hãy cho ví dụ về các phép
chiếu này trong tự nhiên?
-GV:các tia sáng của Mặt Trời
chiếu vuông góc với mặt đất là
hình ảnh của phép chiếu vuông góc
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình
chiếu vuông góc
-GV cho HS quan sát tranh vẽ các
mp chiếu và mô hình 3 mp chiếu,
nêu rõ vò trí của các mp chiếu.
GV: Em hãy mô tả vò trí của các
mp chiếu đối với vật thể?

-HS:Để có hình chiếu thì
phải có ánh sáng chiếu
vào vật
-HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi về khái niệm hình
chiếu
-HS: Vẽ tia chiếu đi qua
điểm đó, kéo dài tia chiếu
cắt mp chiếu tại 1 điểm=>
giao điểm của tia chiếu và

mp chiếu là hình chiếu của
1 điểm trên vật.
-HS: Vẽ hình chiếu của
các điểm trên vật=> nối
các điểm hính chiếu lại, ta
được hình chiếu của vật
thể
-HS: thảo luận trả lời:
ha:các tia chiếu xuất phát
từ 1 điểm
hb:các tia chiếu song song
với nhau
hc:các tia chiếu vuông góc
với mp chiếu
-HS thảo luận, trả lời
*Tia chiếu các tia sáng của
1 ngọn đèn.
*Tia chiếu của ngọn đèn
pha song song với nhau.
*Tia sáng của Mặt Trời ở
xa vô tận.
-HS: Mp chiếu đứng ở sau
vật thể.
Mp chiếu bằng ở
dưới vật thể.
Mp chiếu cạnh ở bên
phải vật thể
-HS: quan sát ,trả lời
-Mặt phẳng chứa
hình chiếu gọi là

mp chiếu( mp hình
chiếu)
- Chiếu 1 vật thể
lên 1 mp ta thu được
1 hình gọi là hình
chiếu của vật thể đó
II/ Các phép chiếu
-Phép chiếu xuyên
tâm: các tia chiếu
xuất phát từ 1 tâm
chiếu.
-Phép chiếu song
song: các tia chiếu
song song với nhau.
-Phép chiếu vuông
góc: các tia chiếu
vuông góc với mp
chiếu.
III/ Các hình chiếu
vuông góc:
1. Các mp chiếu:
-Mp chiếu đứng: ở
sau vật thể.
-Mp chiếu bằng: ở
dưới vật thể.
-Mp chiếu cạnh: ở
bên phải vật thể

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
8 ph

3
-GV cho HS quan sát mô hình 3 mp
chiếu và cách mở các mp chiếu để
có hình vò trí các hình chiếu.
GV: Yêu cầu HS quan sát h2.3,h2.4
cho biết các hình chiếu thuộc các
mp chiếu nào và có hướng chiếu
như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu vò trí các
hình chiếu ở trên bản vẽ
-GV trên bản vẽ KT các hình chiếu
phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ vì
vậy người ta phải tìm cách biểu
diễn 3 hình chiếu trên cùng 1 mp
=>GV giới thiệu cách mở các mp
chiếu
GV: Em hãy cho biết vò trí của mp
chiếu bằng, mp chiếu cạnh sau khi
mở?
OYêu cầu HS quan sát h2.5 cho
biết vò trí các hình chiếu ở trên bản
vẽ được sắp xếp như thế nào?
GV: vì sao phải dùng nhiều hình
chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu
dùng 1 hình chiếu có được không?
-GV cho HS đọc phần chú ý và giải
thích thêm về các qui đònh khi vẽ
hình chiếu
Hoạt động 5: Tổng kết
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

ở SGK
*Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới
*Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên xuống
*Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang
-HS: Mp chiếu bằng ở dưới
mp chiếu đứng.
Mp chiếu cạnh ở bên
phải mp chiếu đứng
-HS :Hình chiếu bằng ở
dưới hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh ở
bên phải hình chiếu dứng
-HS:VÌ mỗi hình chiếu là
hình 2 chiều, để dễ hình
dung hình dạng của vật thể
ta phải dùng nhiều hình
chiếu
- HS:đọcphần ghi nhớ
trongSGK
2. Các hình chiếu:
-Hình chiếu đứng
-Hình chiếu bằng
-Hình chiếu cạnh
IV/ Vò trí các hình
chiếu:
Trên bản vẽ KT:
hình chiếu bằng ở

dưới hình chiếu
đứng; hình chiếu
cạnh ở bên phải
hình chiếu đứng.
4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập ở SGK
- Đọc thêm phần “ có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 3, chuẩn bò dụng cụ vẽ, giấy vẽ (2ph)
IV. . Rút kinh nghiệm:






Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công


Ngày soạn: ……………………
Tiết: BÀI 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ

I/ MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
2. Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ kó thuật.
3. Hình thành từng bước kỹ năng đọc bản vẽ kó thuật.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: mô hình cái nêm.
- HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy vẽ A
4
,bút chì, tẩy, giấy nháp ….

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
a.Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
b.Tên gọi và vò trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
c. Gọi 1 HS làm bài tập ở SGK (7ph)
3. Bài mới:
t.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
3
ph
5
ph
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
-Trên bản vẽ KT, các hình chiếu diễn
tả hình dạng các mặt của vật thể theo
các hướng chiếu khác nhau. Chúng
được bố trí ở các vò trí nhất đònh trên
bản vẽ.Để đọc thành thạo 1 bản vẽ
chúng ta cùng làm bài thực hành hôm
nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và
trình tự tiến hành
-GV cho HS đọc kỹ nội dung để hiểu
đầu bài: cho vật thể hình cái nêm với
3 hướng chiếu A,B,C và các hình
chiếu 1,2,3 như hình 3.1 SGK, chỉ rõ
sự tương quan giữ các hướng chiếu và
các hình chiếu?
-HS trả lời: thấy bóng của
các đồ vật đó.

-HS: Bóng có hình dạng
giống với vật
-HS đọc phần nội dung ,
quan sát hình 3.1 SGK
-HS thảo luận trả lời câu
I. Nội dung :
-Tìm sự tương quan
giữa các hướng
chiếu và các hình
chiếu của vật thể
cái nêm.
-Vẽ lại vò trí các

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
7
ph
18
ph
3
ph
-GV đặt câu hỏi đònh hướng:
OHình chiếu 1(2,3) tương ứng với
hướng chiếu nào?
OHướng chiếu A(B,C) tương ứng với
tên gọi hình chiếu nào?
-GV rút ra kết luận về sự tương quan
giữ các hướng chiếu và các hình
chiếu của vật thể hình cái nêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình
bày bài làm (Báo cáo thực hành)

-GV nêu cách trình bày bài làm trên
khổ giấy A
4
+cách bố trí phần trả lời câu hỏi và
phần hình vẽ.
+Cách vẽ các đường nét. Yêu cầu HS
đọc phần “có thể em chưa biết” ơ û
bài 2 SGK:
*Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy,
đường bao thấy.
*Nét liền mảnh: áp dụng vẽ đường
dóng, đường kích thước, đường gạch
gạch.
*Nét đứt: vẽ cạnh khuất, đường bao
khuất.
*Nét gạch chấm: vẽ đường tâm,
đường trục đối xứng.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ khung
tên và ghi nội dung trong khung tên
Hoạt động 4: Tổ chức thực hành
-GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ,
cách sử dụng dụng cụ, kiểm tra các
bước tiến hành của HS
-GV lưu ý HS:
+Khi vẽ chia làm 2 bước: bước vẽ mờ
bằng nét liền mảnh; bước tô đậm: vẽ
xong, kiểm tra lại sửa chữa sai sót rồi
tô đậm.
+Các kích thước của hình phải đo
theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỉ lệ

Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá
bài thực hành
hỏi của GV:
*Hình chiếu 1: hướng B:
HC bằng
*Hình chiếu 2: hướng C:
HC cạnh
*Hình chiếu 3: hướng A:
HC đứng
-HS: đọc phần “có thể em
chưa biết” ở SGK
-HS: theo dõi cách bố trí
bài thực hành và cách vẽ
đường nét.
-HS: Quan sát và ghi vào
vở cách trình bày khung
tên
-HS: làm việc cá nhân
theo sự chỉ dẫn của GV
hình chiếu trên bản
vẽ KT.
II. Mẫu báo cáo
thực hành:
-Bài thực hành trình
bày trên giấy A
4
* Các nội dung
trong khung tên:
1.Tên bài tập thực
hành.

2.Tên vật liệu.
3.Tỉ lệ bản vẽ.
4.Số hiệu bài tập.
5.Họ và tên HS.
6.Ngày làm bài tập.
7.chữ kí GV.
8. Ngày kí.
9.Tên trường, lớp
+Khung tên đặt ở
dưới góc phải cách
mép tờ giấy 10mm
+Tên bài tập thực
hành viết chữ in
hoa( cao 7mm)
+Các nội dung còn
lại viết chữ in và
chữ thường( cao
3,5mm)

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
-GV nhận xét giờ làm bài thực hành
của HS:
+Sự chuẩn bò của HS.
+Cách thực hiện qui trình.
+Thái độ học tập.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học
-GV thu bài về chấm, giờ tới trả bài
và đánh giá kết quả

-HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục
tiêu bài học.

HÌNH CHIẾU(1) Vật liệu Tỉ lệ Bài số
(2) 1:2 (3) 01.03(4)
Người vẽ Trần Văn
Chi(5)
05.09.03(6
)
Trường THCS LÊ HỒNG PHONG
Lớp 8A(9)
Kiểm tra (7) (8)
4.Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 4 SGK
- làm mô hình cái nêm bằng vật liệu mềm(2ph)
5. Rút kinh nghiệm:

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 24/08/09 Tuần :2
Tiết: 3 BÀI 4:
I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1 kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp:hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng đọc, vẽ, xác đònh chính xác khối đa diện từ bảng vẽ.
- Phát triển tư duy không gian cho học sinh.
3. giáo dục: Phong cách làm việc khoa học, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
- Mô hình 3 mp chiếu.

- Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, lăng trụ đều, chóp đều
- Các vật mẫu: hộp thuốc, hộp diêm, bút chì 6 cạnh….
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số.(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(5)
a.Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
b.Tên gọi và vò trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
3. Bài mới:(1)
- Đối với những vật thể phức tạp, làm thế nào để biểu diễn chúng trên bản vẽ KT?
- Ta thấy rằng các vật thể phức tạp là tổ hợp của các khối hình học đơn giản gồm các khối
đa diện và khối tròn xoay. Chính vì vậy hình chiếu của vật thể phức tạp là tổ hợp các hình
chiếu của các khối hình học đơn giản.
-Hiểu rõ đặc điểm các hình chiếu của các khối hình học cơ bản là cơ sở để đọc bàn vẽ KT
sau này.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

7
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khối đa diện
-GV cho HS quan sát mô
hình các khối đa diện và
đặt câu hỏi:
GV: Các khối hình học
này được bao bởi các hình
gì?
GV: Các hình này được gọi
-HS suy nghó về câu hỏi
của GV
-HS quan sát mô hình các
khối đa diện

-HS: hình tam giác, hình
chữ nhật, hình vuông….
-HS: các hình này gọi
chung là đa giác phẳng.
I. Khối đa diện :
-Khối đa diện là hình
được bao bởi các hình đa
giác phẳng

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công

7 ph
chung là các hình gì?
GV kết luận: Khối đa diện
được bao bởi các hình đa
giác phẳng
Gv Yêu cấu HS kể tên 1
số vật thể có dạng các
khối đa diện?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
hình hộp chữ nhật
GV cho HS quan sát mô
hình hình hộp chữ nhật, đặt
câu hỏi:
GV: Hình hộp chữ nhật
được bao bởi các hình gì?
Gv: Các mặt của hình hộp
chữ nhật có đặc điểm gì?
-ĐVĐ: vậy trên bản vẽ KT
hình hộp chữ nhật được

biểu diễn như thế nào?
-GV đặt vật mẫu hình hộp
chữ nhật trong mô hình 3
mp chiếu ( 1 mặt của vật
mẫu song song với mp
chiếu đứng). Yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi:
GV: Khi chiếu hình hộp
CN lên mp chiếu đứng thì
hình chiếu đứng là hình gì?
GV: Hình chiếu đứng phản
ảnh mặt nào của hình hộp
CN? Kích thước của hình
chiếu phản ảnh kích thước
nào của hình hộp CN?
-GV đặt câu hỏi tương tự
đối với hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh
-GV lần lược vẽ các hình
chiếu lên bản, sau đó đặt
câu hỏi
GV: Các hình 1,2,3 là các
hình chiếu gì? Chúng có
hình dạng như thế nào?
Chúng thể hiện các kích
-HS: thước kẻ, bút chì, hộp
thuốc…., kim tự tháp….
-HS: Quan sát mô hình
hình hộp CN
-HS: được bao bởi 6 hình

chữ nhật
-HS: các mặt đối diệnthì
bằng nhau
-HS quan sát và trả lời:
+Hình chiếu đứng là hình
chữ nhật
+HC đứng phản ảnh mặt
chính diện của hình hộp
CN, với kích thước: chiều
dài, chiều cao của hình
hộp CN
-HS tiếp tục quan sát và
trả lời đối với HC bằng,
HC cạnh.
-HS trả lời câu hỏi và điền
vào bảng 4.1SGK
-HS quan sát, trả lời: Lăng
trụ đều là hình được bao
bời đáy là 2 đa giác đều
bằng nhau, các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng
II. Hình hộp chữ nhật:
1. Thế nào là hình hộp
chữ nhật?
-Hình hộp CN là hình
được bao bởi 6 hình CN.
2. Hình chiếu của hình
hộp CN:
III. Hình lăng trụ đều:
1.Thế nào là hình lăng


Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
10ph
10
thước nào của hình hộp
CN?
Hoạt động 3: Tìm hiểu
hình lăng trụ đều
-GV cho HS quan sát mô
hình
GV: Hình lăng trụ đều
được bao bởi các hình gì?
-GV cho HS quan sát hình
chiếu của hình lăng trụ
đều trên hình 4.5SGK
GV Các hình 1,2,3 là các
hình chiếu gì? Chúng có
dạng như thế nào? Chúng
thể hiện những kích thước
nào của lăng trụ tam giác
đều?
-GV hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi, rút ra kết luận
điền vào bản 4.2SGK
Hoạt động 4: Tìm hiểu
hình chóp đều
GV cho HS quan sát mô
hình
GV: Hình chóp đều được
bao bởi các hình gì?

GV cho HS quan sát hình
chiếu của hình lăng trụ
đều trên hình 4.5SGK
GV Các hình 1,2,3 là các
hình chiếu gì? Chúng có
dạng như thế nào? Chúng
thể hiện những kích thước
nào của hình chóp đều?
GV kết luận, cho HS điền
vào bảng 4.3SGK
nhau
-HS quan sát, thảo luận:
+H.1: hình chiếu đứng,
dạng hình CN, kích thước
a,h.
+H.2: hình chiếu bằng,
dạng hình tam giác,kích
thước a,b.
+H.3: hình chiếu cạnh,
dạng hình CN, kích thước
b,h.
-HS quan sát, trả lời: hình
chóp đều được bao bởi mặt
đáy là 1 hình đa giác đều,
các mặt bên là các tam
giác cân bằng nhau có
chung đỉnh
-HS thảo luận, trả lời:
+H.1: hình chiếu đứng,
dạng tam giác cân, kích

thước a,h.
+H.2: hình chiếu bằng,
dạng hình vuông,kích
thước a.
+H.3: hình chiếu cạnh,
dạng hình tam giác cân,
kích thước a,h.
trụ đều?
-Hình lăng trụ đều là
hình được bao bởi 2 mặt
đáy là 2 hình đa giác đều
bằng nhau và các mặt
bên là các hình CN bằng
nhau.
2. Hình chiếu của hình
lăng trụ đều
IV. Hình chóp đều
1.Thế nào là hình chóp
đều?
-Hình chóp đều được bao
bởi mặt đáy là 1 đa giác
đều, các mặt bên là các
hình tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu của hình
chóp đều

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
3
Hoạt động5: Tổng kết

-GV yêu cầu 1 vài HS đọc
phần ghi nhớ SGK.
GV: Thế nào là khối đa
diện?
GV Mỗi hình chiếu thể
hiện mấy kích thước của
khối đa diện?
-GV trả bài tập thực hành
3, nhận xét đánh giá kết
quả.
-HS đọc phần ghi nhớ và
trả lời câu hỏi
4.Hướng dẫn về nhà: (1)
-Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- Đọc trước và chuẩn bò bài thực hành số 5.
IV. Rút kinh nghiệm:









Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
Ngày soạn: 26/08/09 Tuần :2
Tiết: 4 BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN


I. MỤC TIÊU: Sau bài này giáo viên (GV) phải làm cho học sinh(HS):
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
Từ hình chiếu của vật thể các em có thể đọc được hình dạng vật thể.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện.
Vẽ được hình chiếu vật thể đơn giản, Nhận dạng vật thể thơng qua hình chiếu.
Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.
3. giáo dục : Tính cẩn thận chăm chỉ chính xác trong cơng việc.
Tầm quan trọng của mơn học đối với đời sống và sản xuất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2 SGK.
- HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy vẽ A
4
,bút chì, tẩy, giấy nháp ….
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ:( 10)
Thế nào là khối đa diện? Mỗi hình chiếu
thể hiện mấy kích thước của khối đa diện?
Vẽ các hình chiếu của hình hộp chữ nhật?
b. Gọi 1 HS làm bài tập trang 19û
SGK ?
-Bản vẽ HC1: hình chóp cụt có đáy
là hình vuông
-Bản vẽ HC2: hình lăng trụ
có đáy là hình thang
-Bản vẽ HC3: Vật thể có
phần dưới là hình chóp cụt và phần
trên là hình hộp CN ( 1 – C; 2- A; 3
– B)
3. giới thiệu bài.(1)

- Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó hình
thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện vàphát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay
chúng ta sẽ học bài “ đọc bản vẽ các khối đa diện”
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
dung và trình tự tiến hành
-GV nêu mục tiêu của bài, trình
bày nội dung củabài: Đọc các
-HS quan sát hình 5.1, 5.2
SGK
I. Nội dung :
-Đọc các bản vẽ hình
chiếu và đối chiếu

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
8
5
15
bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 h5.1
SGK và đối chiếu với các vật
thểA,B,C,D h5.2 SGK để chỉ rõ
sự tương ứng giữa các bản vẽ
và các vật thể , vẽ lại các HC
của 1 trong 4 vật thể trên 1bản
vẽ.
-GV giới thiệu trình tự tiến
hành:
+Bước 1: Đọc kó nội dung bài
thực hành và kẻ bảng 5.1 vào
bài làm, sau đó dánh dấu chéo

vào ô thích hợp
+Bước 2: Vẽ các hình chiếu
đứng, bằng, cạnh của một trong
các vật thể A,B,C,D.
-GV lưu ý HS về các bước tiến
hành như bài 3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
trình bày bài làm (Báo cáo
thực hành)
-GV yêu cầu HS trình bày bài
làm trên khổ giấy A
4
+Phần khung tên được vẽ ở góc
dưới bên phải của bản vẽ.
+Bảng 5.1 bố trí phía trên bên
trái, 3 hình chiếu bố trí phía
trên bên phải của bản vẽ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực
hành
-GV theo dõi cách kẻ khung và
ghi các nội dung trong khung
tên của HS, sửa chữa những nội
dung chưa đúng.
-GV theo dõi cách vẽ 3 hình
chiếu của HS, uốn nắn quá
trình thực hiện của HS như cách
vẽ đường nét, vò trí các hình
chiếu, cách vẽ các hình
chiếu…
-HS theo dõi trình tự tiến

hành
-HS: đọc phần chú ý SGK
-HS theo dõi và ghi vào
vở cách trình bày bài làm
-HS tiến hành kẻ khung
bản vẽ , khung tên và ghi
các nội dung trong khung
tên.
-HS kẻ bảng 5.1 và đánh
dấu (x)ø ô thích hợp.
-HS vẽ 3 hình chiếu của 1
vật thể lên bản vẽ
với các vật thể để tìm
sự tương ứng giữa các
bản vẽ và các vật thể.
-Vẽ lại hình chiếu
của 1 trong 4 vật thể
trên bản vẽ KT
II. Mẫu báo cáo thực
hành:
-Bài thực hành trình
bày trên giấy A
4
-Mẫu báo cáo tương
tự bài thực hành số 3

Trường THCS Ân Hữu giáo viên : Trần Đình Công
3
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh
giá bài thực hành

-GV nhận xét giờ làm bài thực
hành của HS:
+Sự chuẩn bò của HS.
+Cách thực hiện qui trình.
+Thái độ học tập.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá
bài làm của mình dựa theo mục
tiêu bài học
-GV thu bài về chấm, giờ tới trả
bài và đánh giá kết quả
-HS tự đánh giá bài làm
của mình dựa theo mục
tiêu bài học.
4H.ướng dẫn chuẩn bị tiết sau:(2)
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc trước bài 6
- làm mô hình cácvật thể này bằng vật liệu mềm
IV. Rút kinh nghiệm:









×