Tải bản đầy đủ (.doc) (344 trang)

Tính toán thiết kế toà nhà trung tâm văn hoá, thương mại dịch vụ, văn phòng và chung cư cao cấp Hà Đông (Ha dong complex tower)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23 MB, 344 trang )

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Lời nói đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nớc, ngành xây dựng cơ bản
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực
khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bớc tiến đáng kể. Để
đáp ứng đợc các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ
là các kỹ s xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bớc các thế
hệ đi trớc, xây dựng đất nớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đồ án tốt nghiệp
này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của
mình trên ghế giảng đờng Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố
gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công công trình: Toà nhà trung
tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao cấp Hà Đông (Ha dong
complex tower). Nội dung của đồ án gồm 4 phần:
- Phần 1: Kiến trúc (10%)
- Phần 2: Kết cấu (55%)
- Phần 3: Nền & Móng (15%)
- Phần 4: Thi công (20%)
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trờng Khoa Xây Dựng - Đại học Kiến Trúc Hà
Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng nh
các bạn sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt em xin cảm ơn sự tận tình
hớng dẫn của Ths. Lê Hồng Mạnh - Khoa Kiến Trúc, GS. TSKH. Nguyễn Trâm Bộ
môn Kết cấu Thép Gỗ, TS. Nguyễn Đức Nguôn - Bộ môn Công Trình Ngầm, TS. Đỗ Đình
Đức Phó hiệu trởng trờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.


Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ nguồn tài liệu và động viên trong suốt thời gian
qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức
đã học cũng nh đa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho công trình. Do khả
năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận đợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng nh của các bạn sinh viên
khác để có thể thiết kế đợc các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Hà Nội, tháng 06 năm 2008
Sinh viên


Lê Bá Sơn
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Mục lục
Phần 1: kiến trúc
Chơng mở đầu
Trang
A: Giới thiệu công trình1
I. Khu vực và địa điểm xây dựng.2
II. Quy mô và đặc điểm công trình 3

B: Giải pháp kiến trúc và kỹ thuật cho công trình3
I. Giải pháp kiến trúc 5
II. Các giải pháp về kỹ thuật6
Phần 2: kết cấu
Chơng 1. Giới thiệu kết cấu nhà cao tầng hiện đại7
1.1. Giới thiệu7
1.2. Định nghĩa nhà cao tầng7
1.3. Các yêu cầu về mặt kết cấu7
1.4. Tải trọng8
1.5. Thiết kế nhà cao tầng theo phơng pháp đa nghành đa lĩnh vực8
1.5.1. Giá thành công trình9
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
1.5.2. Hệ lõi10
1.5.3. Hệ thống sàn12
1.6. Tính đến toàn bộ thời gian sử dụng của công trình13
1.7. Giá thành công trình trong suốt quá trình sử dụng14
1.8. Tầm quan trọng của tính khả thi và tốc độ xây dựng15
Chơng 2. Lựa chọn giải pháp kết cấu - Thiết lập mặt bằng kết cấu - Chọn lựa vật liệu
sử dụng16
2.1. Phân tích và lựa chọn giải pháp kết cấu sàn17

2.1.1. Sàn sờn toàn khối17
2.1.2. Sàn ô cờ17
2.1.3. Sàn không dầm ứng lực trớc18
2.1.4. Sàn composite18
2.1.5. Tấm panel lắp ghép18
2.1.6. Sàn bê tông BubbleDeck19
2.1.7. Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn19
2.2.Lựa chọn kết cấu vách lõi và tầng kỹ thuật21
Chơng 3. Xác định tải trọng và nội lực24
3.1. Xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình24
3.1.1. Tải trọng thờng xuyên24
3.1.2. Hoạt tải đứng tác dụng lên công trình28
3.2. Xác định tải trọng ngang tác dụng lên công trình35
3.2.1. Tải trọng gió35
3.2.1.1. Tải trọng gió tĩnh35
3.2.1.2. Thành phần gió động41
3.2.2. Tải trọng động đất55
3.2.2.1. Cơ sở tính toán55
3.2.2.2. Tính toán tác động của động đất theo phơng pháp phổ phản ứng, dựa
trên phần mềm Etabs Version 9.07 (cách tính thứ nhất)56
3.2.2.3. Tính toán tác động của động đất bằng phơng pháp phổ phản ứng (cách
tính thứ hai)72
3.3. Tổ hợp nội lực86
3.4. Xác định nội lực hệ kết cấu87
Chơng 4. Tính toán sàn BubbleDeck88
4.1. Giới thiệu công nghệ sàn BubbleDeck88
4.1.1. Công nghệ BubbleDeck88
4.1.2. Thông tin về công nghệ sàn BubbleDeck tại Việt Nam89
4.1.3. Tóm lợc kỹ thuật90
4.1.5. Các thông số cơ bản91

4.1.6. Phạm vi ứng dụng95
4.2. Cơ sở cấu tạo và lý thuyết tính toán96
4.3. Tính toán sàn bê tông BubbleDeck cho sàn tầng điển hình (tầng 20)98
4.3.1. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình (tầng 20)98
4.3.2. Phơng pháp xác định nội lực98
4.3.3. Tính toán sàn101
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
4.4. Kết luận121
Chơng 5. Tính toán sàn BubbleDeck ứng suất trớc123
5.1. Giới thiệu chung123
5.2. Cơ sở lý thuyết tính toán123
5.3. Tính toán sàn bê tông BubbleDeck ứng lực trớc cho sàn tầng điển hình (tầng 20)123
5.3.1. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình (tầng 20)123
5.3.2. Phơng pháp xác định nội lực123
5.3.3. Biện pháp căng ứng suất trớc124
5.3.4. Tính toán sàn124
Chơng 6. Thiết kế panel ứng suất trớc151
6.1. Giới thiệu giải pháp kết cấu bán lắp ghép151
6.1.1. Giới thiệu dây chuyền công nghệ sản xuất151
6.1.2. GiảI pháp kết cấu bán lắp ghép với công trình Ha dong complex tower157

6.2. Cơ sở lý thuyết tính toán158
6.3. Tính toán với công trình Ha dong complex tower159
6.3.1. Lựa chọn tiết diện panel, điều kiện áp dụng159
6.3.2. Công thức tính toán160
6.3.3. Kết quả tính toán160
6.3.4. Thực hiện các bớc tính toán160
6.3.4.1. Các thông số ban đầu160
6.3.4.2. Tính toán164
6.3.4.3. Tính toán và kiểm tra đối với giai đoạn thi công171
6.3.4.4. Tính toán và kiểm tra đối với giai đoạn sử dụng184
6.4. Kết luận189
Phụ lục bảng Excel thiết kế panel (bảng tính toán panel).
Chơng 7. So sánh và lựa chọn giải pháp kết cấu191
7.1. Các tiêu chí đánh giá191
7.2. Kết luận và lựa chọn193
Chơng 8. Thiết kế lõi thang máy194
8.1. Cơ sở lý thuyết194
8.2. Thiết kế lõi thang máy198
8.2.1. Xác định đặc trng hình học lõi198
8.2.2. Tính thép cho lõi205
8.2.3. Thiết kế lanh tô246
Chơng 9. Thiết kế cầu thang bộ248
9.1. Mặt bằng kết cấu thang bộ248
9.2. Vật liệu248
9.3. Sơ đồ tính248
9.4. Tính toán248
9.4.1. Tính toán bản thang249
9.4.2. Tính toán bản chiếu nghỉ251
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).


đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
9.4.3. Tính toán cốn thang255
9.4.4. Tính toán dầm chiều nghỉ257
9.4.5. Tính toán dầm chiếu tới259
Phần 3: nền móng
Chơng 10. Thiết kế nền móng công trình261
10.1. Đánh giá đặc điểm công trình261
10.1.1. Giải pháp kiến trúc261
10.1.2. Giải pháp kết cấu262
10.2. Đánh giá điều kiện địa chất công trình262
10.2.1. Đặc điểm địa hình262
10.2.2. Đặc điểm địa tầng263
10.2.3. Địa chất thuỷ văn263
10.2.4. Kết quả thí nghiệm trong phòng264
10.2.5. Đánh giá điều kiện địa chất công trình268
10.3. Lựa chọn giải pháp nền móng268
10.3.1. Loại nền móng268
10.3.2. Giải pháp mặt bằng móng270
10.4. Thiết kế móng271
10.4.1. Các giả thiết tính toán271
10.4.2. Nội lực tính toán272
10.4.3. Chọn vật liệu làm cọc và đài cọc272

10.4.4. Chọn và bố trí cốt thép cho cọc barét 10 272
10.4.5. Chọn và bố trí cốt thép cho cọc barét 5 276
10.5. Thiết kế móng trục Y3-X10 278
10.6. Thiết kế móng trục Y3-X1 290
Phần 4: thi công
A. Giới thiệu công trình
Chơng 11. Đặc điểm công trình và các điều kiện liên quan đến giải pháp thi công303
11.1. Giới thiệu công trình và các điều kiện liên quan đến giải pháp thi công303
11.2. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công công trình307
B. Biện pháp kỹ thuật thi công
Chơng 12. Biện pháp kỹ thuật thi công cọc và tờng Barét309
12.1. Quy trình công nghệ thi công cọc Barét309
12.2. Công nghệ thi công tờng tầng hầm309
12.3. Các bớc chuẩn bị chung cho việc thi công cọc và tờng310
12.3.1. Tổ chức mặt bằng thi công310
12.3.2. Thiết bị phục vụ thi công311
12.3.3. Kỹ thuật an toàn320
12.4. Thi công cọc Barét321
12.4.1. Định vị tim cọc321
12.4.2. Chuẩn bị hố đào322
12.4.3. Đào đất và thi công cọc barét323
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&

cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
12.4.4. Hạ cột chống tạm329
12.4.5. Lấp cát331
12.4.6. Kiểm tra chất lợng bê tông cọc barét331
12.4.7. Số lợng công nhân thi công cọc trong một ca334
12.4.8. Thời gian thi công một cọc barets335
12.4.9. Công tác phá bê tông đầu cọc336
12.4.10. Công tác vận chuyển đất khi thi công cọc barets337
12.5. Thi công tờng338
12.5.1. Định vị tim tờng338
12.5.2. Đổ bê tông tờng định vị339
12.5.3. Đào từng đốt hào tờng barets340
12.5.4. Kiểm tra chất lợng tờng trong đất345
12.5.5. Số lợng công nhân trong một ca346
12.5.6. Thời gian thi công một panel347
Chơng 13. Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân công trình348
13.1. Giải pháp thi công348
13.2. Lập biện pháp thi công361
13.3. Kiểm tra nghiệm thu công tác lắp ghép384
13.4. An toàn lao động trong thi công384
Chơng 14. Tổ chức thi công phần thân387
14.1. Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi công phần thân387
14.2. Nội dung và nguyên tắc trong thiết kế tổ chức thi công388
14.3. Tính toán tiên lợng phần thân389
14.4. Tính nhu cầu nhân công410
14.5. Lập bảng tiến độ thi công phần thân công trình410
14.6. Lập tổng mặt bằng thi công410
C. An toàn lao động
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao

cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Phần 1: kiến trúc
Chơng mở đầu
A. Giới thiệu công trình
-Tên công trình: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng
và chung c cao cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).
-Chủ đầu t : Công ty cổ phần đầu t INDEVCO.
I. Khu vực và địa điểm xây dựng
Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và
chung c cao cấp Hà Đông của Công ty cổ phần đầu t INDEVCO đợc xây dựng tại
105 Chu Văn An Hà Đông Hà Tây. Hiện nay chính là khu đất của rạp chiếu phim Hà
Đông.
Mặt bằng tông thể công trình và ví trí khu đất xây dựng
Phối cảnh công trình Ha dong complex tower
II. Quy mô và đặc điểm công trình
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd

chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Công trình đợc xây dựng trên khu đất có diện tích 5985 m
2
. Trong đó:
- Diện tích cây xanh là 1008,4 m
2
.
- Diện tích giao thông là 2102,6 m
2
.
- Công trình phụ trợ là 54 m
2
.
- Công trình Ha dong complex tower là 2820 m
2
.
B. Giải pháp kiến trúc và kĩ thuật cho công trình
I. Giải pháp kiến trúc
Ha dong complex tower là một công trình cao tầng. Chiều cao phần ngầm là
19,5m với 5 tầng hầm. Chiều cao phần nổi là 141,0m với 38 tầng kể từ cốt 0.000. Hệ kết
cấu khung lõi, lới trục vuông điển hình 15x15m. Mặt bằng hình chữ nhật. Kích thớc tầng
hầm là 86,5x45m, tầng 1đến 7 là 67x45m, tầng điển hình là 45x45m. Chiều cao tầng
điển hình là 3,5m. Công năng sử dụng của các tầng nh sau:
Tên tầng Công năng sử dụng Chiều cao
Tầng hầm 5, 4, 3, 2 Ga ra ô tô. 3,5m.
Tầng hầm 1 Ga ra xe máy. 5,5m.

Tầng 1 Dịch vụ - Sinh hoạt cộng đồng. 4,5m.
Tầng 2, 3, 4 Show room - siêu thị. 4,5m.
Tầng 5 Phòng họp - Sân khấu. 4,5m.
Tầng 6 Phòng chiếu phim. 5,5m.
Tầng kỹ thuật 6+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 3,5m.
Tầng 7 đến 26 Căn hộ cao cấp - Văn phòng cho thuê 3,5m.
Tầng kỹ thuật 26+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 3,5m.
Tầng 27 đến 33 Căn hộ cao cấp. 3,5m.
Tầng kỹ thuật 33+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 6,0m.
Tầng kỹ thuật 33+2 Kỹ thuật thang máy - Bể nớc. 3,3m.
Tầng mái Sân đỗ trực thăng. 1,2m.
- Các tầng chủ yếu sử dụng tờng gạch rỗng chiều dày 220mm kết hợp vách ngăn.
- Xung quanh nhà sử dụng tờng gạch đặc kết hợp vách kính.
- Sàn các tầng sử dụng vữa và gạch lát thông thờng. Riêng tầng thợng, mái
thang sử dụng chống nóng bằng gạch rỗng xây cầu.
- Một số tầng có trần giả thạch cao.
II. Các giải pháp về kỹ thuật
1. Giải pháp thông gió chiếu sáng
Đợc thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
(TCXD 16- 1986). Do toà nhà đợc thiết kế rất nhiều cửa sổ kính xung quanh nên ánh sáng
tự nhiên đợc chiếu vào tất cả các văn phòng. Hệ thống thông gió của văn phòng đợc thiết
kế nhân tạo bằng hệ thống điều hoà trung tâm tại các tầng kỹ thuật.
2. Giải pháp giao thông
Giao thông theo phơng đứng: Đợc thiết kế gồm hệ lõi ở chính giữa 15ì15m với 12
thang máy phục vụ cho giao thông, vận chuyển đồ cũng nh thoát hiểm khi toà nhà xảy ra
sự cố. Hệ thống thang máy và thang bộ thoát hiểm đợc bố trí tại trung tâm của toà nhà rất
thuận tiện khi di chuyển giữa các tầng và thoát hiểm khi xảy ra hoả hoạn.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).


đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Giao thông theo phơng ngang: Đợc thiết kế bằng các hành lang trong khu nhà từ nút
giao thông đứng rất thuận tiện khi đi lại trong các tầng. Đặc biệt là các sảnh của tầng 1
đến tầng 6 rất rộng.
Trên tầng trên cùng còn có một sân đỗ trực thăng phục vụ cho những trờng hợp đặc
biệt khi có khách tới bằng trực thăng.
3. Giải pháp cung cấp điện nớc và thông tin
Hệ thống cấp nớc: Nớc đợc lấy từ hệ thống cấp nớc của thành phố qua đồng hồ đo lu l-
ợng vào hệ thống bể ngầm của toà nhà. Sau đó đợc bơm lên mái thông qua hệ thống máy
bơm vào bể nớc mái. Nớc đợc cung cấp khu vệ sinh của toà nhà qua hệ thống ống dẫn từ
mái bằng phơng pháp tự chảy. Hệ thống đờng ống đợc đi ngầm trong sàn, trong tờng và
các hộp kỹ thuật.
Hệ thống thoát nớc thông hơi: Hệ thống thoát nớc đợc thiết kế gồm hai đờng. Một đ-
ờng thoát nớc bẩn trực tiếp ra hệ thống thoát nớc khu vực, một đờng ống thoát phân đợc
dẫn vào bể tự hoại xử lý sau đó đợc dẫn ra hệ thống thoát nớc khu vực. Hệ thống thông
hơi đợc đa lên mái vợt khỏi mái 700 mm có trang bị lới chắn côn trùng.
Hệ thống cấp điện: Nguồn điện 3 pha đợc lấy từ tủ điện khu vực đợc đa vào phòng
kỹ thuật điện phân phối cho các tầng rồi từ đó phân phối cho các phòng. Ngoài ra toà nhà
còn đợc trang bị một máy phát điện dự phòng khi xảy ra sự cố mất điện sẽ tự động cấp
điện cho khu thang máy và hành lang chung.
Hệ thống thông tin, tín hiệu: Đợc thiết kế ngầm trong tờng, sử dụng cáp đồng trục có
bộ chia tin hiệu cho các phòng bao gồm: tín hiệu truyền hình, điện thoại, Internet
4. Giải pháp phòng cháy chữa cháy

Hệ thống chữa cháy đợc bố trí tại sảnh của mỗi tầng tại vị trí thuận tiện thao tác dễ
dàng. Các vòi chữa cháy đợc thiết kế một đờng ống cấp nớc riêng độc lập với hệ cấp nớc
của toà nhà và đợc trang bị một máy bơm độc lập với máy bơm nớc sinh hoạt. Khi xảy ra
sự cố cháy hệ thống cấp nớc sinh hoạt có thể hỗ trợ cho hệ thống chữa cháy thông qua hệ
thống đờng ống chính của toà nhà và hệ thống van áp lực.
Ngoài ra phía ngoài công trình còn đợc thiết kế hai họng chờ. Họng chờ đợc thiết kế
nối với hệ thống chữa cháy bên trong để cấp nớc khi hệ thống cấp nớc bên trong cạn kiệt
hoặc khi máy bơm gặp sự cố không hoạt động đợc ta có thể lấy từ hệ thống bên ngoài
cung cấp cho hệ thống chữa cháy của toà nhà trong khi chờ các đơn vị chuyên dụng đến.
Hệ thống chữa cháy đợc thiết kế theo tiêu chuẩn của cục phòng cháy chữa cháy đối
với các công trình cao tầng.
5. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Công trình nằm ở thành phố Hà Đông Hà Tây, nhiệt độ bình quân hàng năm là
27C chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là
12C. Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Mùa ma từ
tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình từ
75% đến 80%. Hai hớng gió chủ yếu là gió Tây -Tây Nam, Bắc - Đông Bắc. Tháng có sức
gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là
28m/s.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008

Phần II kết cấu
Chơng 1
Giới thiệu Tổng quan kết cấu nhà cao tầng hiện đại
Hầu hết các nhà cao tầng có đặc điểm riêng biệt, thiết kế kiến trúc có ảnh hởng quyết
định tới thiết kế kết cấu. Trong giai đoạn hiện nay yêu cầu phải có giải pháp thiết kế đạt hiệu
quả kinh tế. Các công trình có thiết kế kiến trúc phức tạp xuất hiện ngày càng nhiều, vai trò
của ngời kỹ s kết cấu rất quan trọng khi tham gia ngay trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.
Nhiệm vụ của kỹ s kết cấu trong thiết kế nhà cao tầng là tìm ra một giải pháp tối u với
giá thành thấp nhất. Nh vậy ngời kỹ s thiết kế cần ý thức tầm quan trọng và mối liên hệ giữa
các lĩnh vực khác nh kiến trúc hay thiết bị kỹ thuật công nghệ và kinh tế.
1.1. Giới thiệu
Vai trò của ngời kỹ s kết cấu trong thiết kế nhà cao tầng đã thay đổi rất nhiều chủ yếu do
tính cạnh tranh ngày càng cao trong ngành công nghệ xây dựng. Tính cạnh tranh mang lại
những lợi ích kinh tế cho chủ đầu t nhng cũng là một thách thức lớn với kỹ s thiết kế nếu
muốn có những thiết kế tối u về mặt thẩm mỹ, sáng tạo, khả thi và quan trọng nhất là kinh
tế.
1.2. Định nghĩa nhà cao tầng
Về mặt kết cấu, một công trình đợc định nghĩa là cao tầng khi độ bền vững và chuyển vị
của nó do tải trọng ngang quyết định. Tải trọng ngang có thể dới tải trọng gió bão hoặc
động đất. Mặc dù cha có một thống nhất chung nào về định nghĩa nhà cao tầng nhng mà có
một danh giới đợc đa số các kỹ s kết cấu chấp nhận, có sự chuyển tiếp từ phân tích tĩnh
học sang phân tích động học.
Các công trình cao tầng sẽ ngày càng cao hơn, nhẹ hơn và mảnh hơn so với nhà cao tầng
trong quá khứ. Các nghiên cứu trên thế giới khẳng định xu hớng này trong tơng lai trên cơ
sở kết quả so sánh cho thấy các công trình có độ mảnh cao đồng thời sẽ đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
1.3. Các yêu cầu về mặt kết cấu
Trong thiết kế nhà cao tầng, cần phải phối hợp đợc 3 điều kiện:
- Khả năng chịu lực
- Các yêu cầu sử dụng bình thờng (dao động , chuyển vị )

- Và ổn định.
Yếu tố ảnh hởng lớn nhất là tải trọng ngang, công trình càng cao tầng thì ảnh hởng này
đối với hình dạng kết cấu càng lớn. Đối với nhà thấp tầng thì khả năng chịu lực của từng bộ
phận kết cấu là yêu cầu quan trọng nhất. Tuy nhiên khi chiều cao công trình tăng lên thì các
yếu tố sau trở nên hết sức quan trọng.
- Tải trọng đứng gồm có: Trọng lợng bản thân và hoạt tải sử dụng.
- ảnh hởng của tải trọng ngang do gió và động đất.
- Việc xác định độ lớn của các giá trị tải trọng ngang đa vào thiết kế.
- Chuyển vị ngang tại đỉnh công trình và chuyển vị lệch giữa các mức tầng.
- Gia tốc dao động.
- ảnh hởng của chuyển vị ngang tới các bộ phận không chịu lực.
- Hiệu ứng uốn dọc (P Delta), chuyển vị do từ biến, chuyển vị chênh lệch giữa
các kết cấu chịu tải trọng đứng.
- ổn định tổng thể chống lật và chống trợt.
- Tầm quan trọng của các cấu kiện chịu kéo.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
- Việc xét tới tơng tác nền và công trình.
1.4. Tải trọng
Việc xác định chính xác tải trọng thiết kế là hết sức quan trọng để đảm bảo sự dung hoà
giữa hai yếu tố: Độ bền vững cho kết cấu và tính kinh tế của toàn bộ công trình. Các đặc

điểm liên quan đến tải trọng tác dụng lên nhà cao tầng gồm:
- Tải trọng đứng gồm có: Trọng lợng bản thân và hoạt tải sử dụng.
- Xác định một cách chính xác tải trọng ngang thiết kế. Xác định tải trọng thiên
quá về an toàn, nhất là tải trọng ngang, sẽ làm tăng giá thành công trình lên rất
nhiều.
- Xác định chính xác hoạt tải và tĩnh tải.
- Các chuyển vị lệch do ứng suất trớc,lún không đều,từ biến và co ngót có thể gây
ra các tải trọng đáng kể nên cần đợc xem xét cẩn thận trong quá trình thiết kế.
1.5. Thiết kế nhà cao tầng theo phơng pháp đa ngành đa lĩnh vực.
Thiết kế nhà cao tầng yêu cầu một sự phối hợp hết sức chặt chẽ giữa nhiều lĩnh vực,
nhiều thành phần khác nhau nh :
- Chủ đầu t
- Công ty tài chính
- Công ty bất động sản
- Kiến trúc s
- Kỹ s kết cấu
- Kỹ s kinh tế
- Kỹ s cơ điện
- Nhà thầu thi công và các đơn vị kỹ thuật liên quan khác.
Trớc đây công việc thực hiện bởi mỗi thành viên tham gia thiết kế rất ít khi đợc tối u
hoá.
Trong vòng một thập kỷ gần đây, xu hớng đẩy mạnh sự phối hợp giữa các bên liên quan
trong quá trình thiết kế đã trở nên rất phổ biến trên thế giới. Mục tiêu cuối cùng của việc
tăng cờng hợp tác này nhằm đạt tới một giải pháp thiết kế tổng thể có hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Để minh hoạ lợi ích đạt đợc nhờ áp dụng phơng pháp thiết kế đa ngành đa lĩnh vực,
trong mục này sẽ trình bày một số ví dụ cụ thể trong thiết kế nhà cao tầng. Một trong những
ví dụ điển hình là đánh giá lợi ích sự phối hợp giữa kỹ s kết cấu và kỹ s điện trong việc thiết
kế lõi cứng và hệ thống sàn. ở đây các yếu tố quan trọng nhất cần sự kết hợp nói trên là việc
quết định chiều cao tầng thông thuỷ, kích thớc cũng nh vị trí của các kết cấu thẳng đứng nh

lõi cứng, cột.
Trong quá trình thiết kế định hớng vai trò của kỹ s cơ điện khi giới hạn xung quanh việc
cung cấp các thông số yêu cầu về không gian cần thiết cho phòng đặt máy, chiều cao tối
thiểu cho các hệ thống ống đi ngầm trên trần và kích thớc thang máy.
1.5.1 Giá thành công trình
Để đánh giá hiệu quả của việc phối hợp tối u hóa giữa kết cấu và hệ thống cơ điện, giá
thành chi tiết các bộ phận của một cao ốc văn phòng 55 tầng tại Meibourne, Autralia đơc
trình bày trong bảng 1.1 Giá thành các bộ phận kết cấu cũng đợc trình bày trong phần 2 của
bảng 1.1.
Giá thành các bộ phận công trình Cao ốc văn phòng 55 tầng.
Thành phần Phần trăm giá thành Giá ( triệu đôla )
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Kết cấu
Cơ điện
Các hệ thống phục vụ khác
Kiến trúc
(hoàn thiện + trang thiết bị)
28%
10%
20%

42%
$A 43,1 triệu
$A 15,4 triệu
$A 30,8 triệu
$A 64,7 triệu
Tổng cộng 100% $A 154,0 triệu
Giá thành các bộ phận kết cấu
Bộ phận kết cấu Phần trăm giá thành Giá ( triệu đôla )
Móng
Lõi
Sàn
Cột
Dầm biên
5%
38%
40%
10%
7%
$A 2,2 triệu
$A 16,3 triệu
$A 17,3 triệu
$A 4,3 triệu
$A 3,0 triệu
Tổng cộng 100% $A 43,1 triệu
Bảng 1.1 Giá thành các bộ phận công trình
Bảng 1.1 minh hoạ rõ ràng tầm quan trọng của việc tối u hoá hệ thống sàn và lõi thang
máy vì giá thành của 2 bộ phận này chiếm tới 80% tổng giá trị thành phần kết cấu ($A 34
triệu đôla).
Một bảng phân tích giá tơng tự cho hệ thống cơ điện điều hoà, thông gió (Bảng 1.2) Yếu
tố cơ bản ảnh hởng tới giá thành hệ thống cơ điện là thiết kế của hệ thống ống dẫn đi ngầm

trong sàn, trần.
Giá thành các bộ phận của hệ thống cơ điện, điều hoà, thông gió
Bộ phận cơ điện Phần trăm giá thành Giá (triệu đôla)
Hệ thống nớc lạnh
Tháp làm lạnh
Hệ thống nớc nóng
Điều hoà trung tâm
Hệ thống ống dẫn điều hoà
Hệ thống thông gió
Bảng điện và bảng điều khiển
Các yêu cầu chung
8%
6%
3%
13%
45%
3%
14%
8%
$A 1,2 triệu
$A 0,9 triệu
$A 0,5 triệu
$A 2,0 triệu
$A 6,9 triệu
$A 0,5 triệu
$A 2,2 triệu
$A 1,2 triệu
Tổng giá thành phần cơ điện 100% $A 15,4 triệu
Bảng 1.2 Giá thành hệ thống cơ điện
1. 5.2. Hệ lõi

Kích thớc và vị trí của lõi trong nhà cao tầng chủ yếu do các yêu cầu kiến trúc quyết
định. Việc tối u hoá hệ lõi cứng khá phức tạp , nó đòi hỏi ngời kỹ s kết cấu không những
phải hiểu rất kỹ về vai trò kết cấu của lõi, mà quan trọng hơn phải tính đến yếu tố khả thi
của giải pháp thiết kế. Các yếu tố sau cần đợc xem xét trong quá trình thiết kế lõi cứng:
Giảm tối đa giá thành vật liệu - Để giảm giá thành lõi cứng ngời thiết kế phải cần cân
đối các yếu tố sau: khối lợng bê tông, lợng cốt thép và cờng độ bê tông. Ngời thiết kế cũng
cần nắm đợc đơn giá của từng thành phần đó. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới cho thấy
trong 3 yếu tố trên thì việc tăng cờng độ bê tông đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đó
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
với kích thớc lõi và vách cứng xác định thì thông qua việc tăng cờng độ bê tông ngời thiết
kế có thể lựa chọn chiều dày tối thiểu cho tờng vách cũng nh tỷ lệ cốt thép tối thiểu.
Tối u hoá kích thớc hình học của lõi - Sơ đồ kích thớc lõi một mặt phải thoả mãn các
chức năng kiến trúc, một mặt phải có hình dạng kết cấu hợp lý để đảm bảo khả năng chịu
tải trọng đứng cũng nh tải trọng ngang. Hình 1.4 thể hiện một sơ đồ điển hình của hệ lõi
bao gồm các khoang chứa thang máy đợc liên kết với nhau bởi hệ thống dầm nối. Các phần
tử của lõi chủ yếu chịu tải trọng dọc trục theo hiệu ứng kéo đẩy, ngoài ra mỗi khoang thang
máy còn phải chịu thêm các thành phần môment uốn theo 2 phơng. Có thể dễ dàng nhận
thấy các tờng vách phía ngoài phải chịu tải trọng lớn hơn các tờng phía trong. Ngoài ra vị trí
các góc giao nhau phải chịu tải nhiều nhất, do vậy tránh bố trí các hốc kỹ thuật tại các vị trí
này.

Giảm tối thiểu diện tích lõi Diện tích lõi nằm ngoàiđiện tích có thể sử dụng hoặc cho
thuê nên khu vực này không đem lại một thu nhập nào cho chủ công trình. trong một chu vi
cố định của công trình nhiệm vụ của ngời thiết kế phải giảm tối thiểu diện tích của lõi để
làm tăng tối đa diện tích sử dụng. Để thấy tầm quan trọng của việc tối u hoá diện tích lõi,
ngời thiết kế cần thấy đợc lợi ích kinh tế tính trên mỗi mét vuông giảm đợc của diện tích
lõi. Tại Autralia, dựa trên mức cho thuê 500 đôla/m
2
một năm thì giá trị kinh tế có đợc nếu
giảm mét vuông của diện tích lõi là 10.000 đôla/năm . Đây là một con số đáng kể.
Giảm tối thiểu thời gian thi công Thi công lõi cầu thang là một trong những công tác
quan trọng nhất xuyên suốt quá trình thi công nhà cao tầng, do vậy thời gian thi công lõi
cần đợc giảm tối thiểu. Mọi trì hoãn kéo dài thời gian trong công tác này sẽ dẫn tới kéo dài
thời gian thi công của toàn bộ công trình. Giá phải trả cho việc kéo dài thời gian có thể tính
đợc dựa trên lãi xuất vay ngân hàng tính trên toàn bộ giá trị xây lắp công trình cộng với giá
trị đất. Lấy ví dụ đối với công trình cao ốc văn phòng 55 tầng, tổng giá trị dự án là 300 triệu
đôla với lãi xuất 8,5%, thì mỗi tuần rút ngắn thời gian sẽ làm lợi 0,5 triệu đôla.
Để có thể thiết kế hệ lõi cầu thang một cách kinh tế nhất thì ngời kỹ s kết cấu phải nắm
vững đợc tất cả các yếu tố trên.
1.5.3 Hệ thống sàn
Giải pháp kết cấu sàn trong một dự án mhà cao tầng cũng là một công tác chủ chốt có
ảnh hởng lớn tới thời gian thi công. Đối với nhà cao tầng, mục tiêu của ngời thiết kế là đa ra
giải pháp kết cấu sàn hợp lý cho phép giảm tối thiểu thời gian thi công một mức sàn. Chỉ
cần giảm đợc một ngày trong mỗi chu kỳ thi công một mức sàn sẽ dẫn tới rút ngắn thời gian
thi công 10 tuần cho toàn bộ công trình. Dựa vào các thông số kinh tế đa ra ở trên thì điều
đó sẽ đem lại lợi nhuận 5 triệu đôla, tơng đơng với 30% tăng giá thành xây dựng sàn. Trên
thực tế hiện nay trên thế giới là sử dụng các hệ thống sàn hiện đại có giá thành đắt hơn so
với các hệ kết cấu sàn truyền thống nhng lại rút ngắn đợc thời gian thi công rất nhiều, do đó
vẫn đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu t.
Giảm tối thiểu chiều cao tầng Ngoài việc giảm giá thành vật liệu cho hệ thống sàn
thì biện pháp hiệu quả nhất là giảm chiều cao tầng. Tùy theo chức năng cụ thể của nhà cao

tầng (văn phòng, chung c ,siêu thị ) thì chiều cao tầng thông thủy thờng đợc quy định
theo các tiêu chuẩn quy phạm. Do vậy ngời thiết kế một mặt cần tập trung giảm chiều cao
kết cấu của hệ thống sàn, mặt khác cần tham khảo các yêu cầu chiều cao tối thiểu cho hệ
thống ống kỹ thuật đi ngầm trong sàn. Tầm quan trọng của việc giảm chiều cao tầng đợc
minh hoạ trong bảng 1.5, trong đó cho thấy chỉ cần giảm 100mm chiều cao tầng sẽ tiết
kiệm giá thành xây dựng 1,6 triệu đô la. Trên thực tế hiệu quả kinh tế còn cao hơn nếu tính
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
tới việc giảm chiều cao tầng sẽ giảm đợc chiều cao phục vụ của các hệ thống thang máy và
các hệ thống kỹ thuật khác.
Phơng pháp thiết kế hệ thống sàn có sự phối hợp giữa kết cấu và cơ điện- Sự phối
hợp chặt chẽ giữa kỹ s kết cấu và kỹ s cơ điện trong quá trình thiết kế hệ thống sàn sẽ đa ra
giải pháp thiết kế đạt hiệu quả kinh tế cao. Phụ lục A tóm tắt những hiệu quả kinh tế đạt đợc
thông qua việc phối hợp các bên liên quan trong quá trình thiết kế. Các số liệu cho thấy
trong tất cả các giải pháp có thể áp dụng thì việc giảm chiều cao tầng sẽ đem lại lợi ích
kinh tế cao nhất cho chủ đầu t.
Thành Phần Giá thành tiết kiệm đợc
Tiết kiệm chi phí cho các cấu kiện cột, vách, lõi do giảm
chiều cao
$A 800.000
Tiết kiệm do giảm đợc tải trọng ngang thiết kế

(khi giảm chiều cao công trình)
$A 100.000
Tăng diện tích sử dụng hữu ích do giảm bề dày
lõi cứng 28mm
$A 360.000
Tiết kiệm chi phí cho kết cấu bao che do giảm
chiều cao
$A 350.000
Tổng cộng $A 1,6 triệu đô la
Hiệu quả kinh tế đạt đợc khi giảm chiều cao tầng.
1.6. Thiết kế tính đến toàn bộ thời gian sử dụng công trình
Một công trình cao tầng thờng có thời gian sử dụng trong vòng 50 đến 100 năm và phải
đảm bảo các chức năng sử dụng trong suốt thời gian đó. Tuy nhiên chúng ta đã và đang
chứng kiến trong vài thập kỷ gần đây sự thay đổi nhanh chóng những nhu cầu về tiện nghi
sử dụng, yêu cầu về môi trờng sống, không gian sinh hoạt và c dân trong các nhà cao tầng.
Với những yêu cầu đó việc sửa chữa, thay đổi cấu trúc, bố cục không gian trong các công
trình cao tầng sẽ không tránh khỏi và sẽ đợc thực hiện ngày càng nhiều hơn.
Chính vì lý do trên nên trong quá trình thiết kế ngời kỹ s phải lờng trớc đợc những thay
đổi có thể trong tơng lai, dựa trên đó mà đa ra các giải pháp kết cấu hợp lý, cho phép thực
hiện những thay đổi mà không ảnh hởng đến độ bền vững của công trình, và đồng thời cũng
không đợc quá tốn kém. Những yêu cầu đó chỉ có thể thực hiện đợc khi kỹ s kết cấu phối
hợp chặt chẽ với các bên liên quan nh chủ đầu t, kiến trúc s, công ty tài chính. Các yếu tố
cần quan tâm bao gồm:
Kết cấu Chọn những loại vật liệu nào cho phép những thay đổi có thể thực hiện một
cách tơng đối dễ dàng. Về mặt này thì hệ thống sàn composite có u thế dõ dàng so với sàn
ứng suất trớc.
Tải trọng Tải trọng thiết kế nếu không tính đến những thay đổi trong tơng lai rút ngắn
thời gian sử dụng của công trình. Theo kinh nghệm của các chuyên gia thiết kế thì tại các
khu vực công cộng hay kho chứa nên tăng tải trọng thiết kế so với nhu cầu thực tại để tính
đến những thay đổi về sau.

Tầng kỹ thuật Việc bố trí tầng kỹ thuật phải đợc suy tính hết sức cẩn thận trong quá
trình thiết kế. Tải trọng bản thân của các hệ thống kỹ thuật phải đợc xác định đầy đủ trong
quá trình thiết kế.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Kết cấu bao che Thời gian sử dụng trung bình của kết cấu bao che là khoảng 20 năm,
trong một số trờng hợp chỉ khoảng 10năm. Chính vì thẩm mỹ bên ngoài của công trình chủ
yếu dựa vào hình thức của kết cấu bao che nên việc thờng xuyên thay đổi, bổ xung, sửa
chữa bộ phận này đang và sẽ trở nên hết sức phổ biến đối với nhà cao tầng. Về mặt kỹ thuật
thì việc tính đến các thay đổi trong tơng lai của kết cấu bao che cần đợc xem xét khi thiết kế
(ví dụ hệ tờng gạch bao che nên đợc thay bởi các tấm panel đúc sẵn với các liên kết cho
phép sửa đổi dễ dàng).
Hệ kết cấu chịu lực thẳng đứng - Đối với các dạng kết cấu này thì việc xác định tải trọng
thiết kế phải tính thêm không chỉ các tải trọng gia tăng trong tơng lai mà còn cả các tải
trọng phát sinh trong quá trình thi công. Các yêu cầu trên là hết sức cần thiết vì hiện nay và
trong tơng lai, xu hớng các chủ đầu t đều muốn nâng thêm tầng để thu thêm lợi nhuận hoặc
bổ sung các tháp ăng ten trên đỉnh công trình.
Độ bền theo thời gian Việc cân nhắc yếu tố này trong quá trình thiết kế kết cấu đợc
đánh giá là hết sức quan trọng. Tuy nhiên trong các công trình cao tầng, đặc biệt là các
công trình chung c cao tầng hiện nay yếu tố này cha đợc đánh giá một cách đúng mức.
1.7. Giá thành công trình trong suốt chu kỳ sử dụng

Một trong những nguyên tắc cơ bản của thiết kế nhà cao tầng hiện đại là việc tính giá
thành công trình trong suốt chu kỳ sử dụng của nó. Để tính đợc giá thành tổng cộng thì đơn
giản nhất là chuyển đổi tất cả các chi phí cho công trình trong tơng lai (bảo trì, sửa chữa,
vận hành, bảo dỡng,) về giá trị hiện tại.
Rất nhiều nhà thiết kế tính giá thành công trình chỉ dựa trên các chi phí ban đầu. Nhợc
điểm của cách tính này là:
- Bỏ qua chi phí vận hành, bảo dỡng hoặc coi những chi phí này hoàn toàn độc lập
với thiết kế ban đầu.
- Giả thiết các bộ phận công trình có chu kỳ sử dụng giống nhau.
- Bỏ qua chi phí trả lãi suất theo vốn vay.
Một ví dụ điển hình của việc tính giá công trình trong suốt chu kỳ sử dụng có thể thấy đ-
ợc thông qua việc thiết kế hệ kết cấu bao che cho nhà cao tầng. Thông thờng hệ tờng gạch
nhẹ bao che có giá thành ban đầu rẻ hơn so với hệ panel bê tông đúc sẵn.
Tuy nhiên nếu xét tới toàn bộ thời gian sử dụng công trình thì chu kỳ sử dụng của hệ t-
ờng gạch thấp hơn nhiều so với hệ panel và do đó sẽ thờng xuyên phải sửa chữa thay thế
hơn. Thêm vào do khả năng cách nhiệt của tờng gạch kém hơn nên chi phí cho các hệ thống
điều hoà cũng tốn kém hơn. Dựa vào các phân tích trên thì việc tính toán giá thành công
trình theo chi phí ban đầu là rất thiếu chính xác và rất không kinh tế.
Đối với nhà cao tầng, là sự phối hợp của nhiều bộ phận cấu thành, giá thành phải đợc
tính toán với từng bộ phận cấu thành dựa trên toàn bộ chu kỳ sử dụng của công trình.
1.8. Tầm quan trọng của tính khả thi và tốc độ xây dựng
Giá thành xây dựng nhà cao tầng thờng gắn chặt với các chi phí phát sinh theo thời gian
hơn là các chi phí vật liệu. Lý do chính là vì trong quá trình xây dựng công trình một lợng
vốn rất lớn đợc huy động, kèm theo các chi phí về lãi suất trong suốt thời gian đó.
Một thử thách đối với các kỹ s kết cấu là không có một quy luật chung nào quết định
thời gian và tốc độ thi công nhà cao tầng. Vai trò của ngời thiết kế ở đây là phải đa ra giải
pháp kết cấu không những chỉ đảm bảo các yêu cầu sau khi công trình hoàn thành mà còn
phải hợp lý, khả thi và tiện lợi cho quá trình thi công, dẫn tới việc giảm thời gian xây dựng.
Chơng 2
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao

cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Lựa chọn giải pháp kết cấu - thiết lập mặt bằng kết cấu và
chọn vật liệu sử dụng
Đất nớc Việt Nam chúng ta đang bớc vào thời kỳ mở cửa, hội nhập và phát triển không
ngừng. Các nghành kinh tế của chúng ta ngày càng mở rộng với quy mô lớn hơn, chất lợng
cao hơn, chuyên sâu hơn. Nghành công nghiệp Xây dựng cũng ngày càng phát triển và có
những đóng góp to lớn vào công cuộc hiện đại hoá nớc nhà.
Trong những năm gần đây, các công trình cao tầng mọc lên ngày càng nhiều trên khắp
đất nớc. Đó là những hình ảnh tiêu biểu phản ánh sự phát triển của đất nớc ta. Tuy vậy sự
phát triển ấy kèm theo những thách thức lớn về quy hoạch, kiến trúc cũng nh về giải pháp
kết cấu và rất nhiều vấn đề khác đi kèm.
Đối với một công trình cao tầng, kiến trúc có ảnh hởng quyết định tới giải pháp kết cấu.
Từ những yêu cầu về kiến trúc, việc đề xuất đợc giải pháp kết cấu hợp lý là rất quan trọng.
Giải pháp kết cấu cần thoả mãn nhiều yêu cấu nh:
Có tính cạnh tranh cao về kình tế, giải pháp mang lại lợi ích kinh tế cao trong giai đoạn
đầu t cũng nh sử dụng sau này thờng đợc chủ đầu t lựa chọn.
Tối u hoá về mặt thẩm mỹ cũng nh vật liệu và không gian sử dụng.
Tính khả thi trong thi công.
Phù hợp với xu thế phát triển bền vững (tiết kiệm năng lợng và thân thiện với môi trờng).
Công trình Ha dong complex tower là công trình cấp đặc biệt. Có năm tầng
hầm cao tổng cộng là 19,5m. Chiều cao phần nổi là 141 m với 38 tầng nổi kể từ cốt +0.000.

Hệ kết cấu khung lõi, lới trục vuông điển hình 15x15m. Mặt bằng hình chữ nhật. Kích thớc
tầng hầm là 86,5x45m, tầng 1đến 7 là 67x45m, tầng điển hình là 45x45m. Chiều cao tầng
điển hình là 3,5m.
Nh đã phân tích ở chơng 1, việc tối u hoá hệ thống sàn, lõi, vách và tờng tầng hầm trong
nhà cao tầng quyết định rất lớn tới giá thành của kết cấu, thời gian thi công, hiệu quả khai
thác và sử dụng. Chung quy lại vẫn là hiệu quả kinh tế và tính thẩm mỹ. Trong chơng này sẽ
phân tích để lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân, trong đó chú trọng vào phân tích:
- Giải pháp kết cấu sàn.
- Giải pháp kết cấu lõi, vách, tờng tầng hầm.
2.1. Phân tích và chọn lựa Giải pháp kết cấu sàn
Trong kết cấu nhà cao tầng, việc giảm chiều cao tầng không những tiết kiệm đáng kể vật
liệu hoàn thiện, giảm thiểu chi phí thiết bị (nh chi phí điều hoà thông gió do không gian kết
cấu nhỏ hơn, chi phí vận hành thang máy giảm đi nhờ chiều cao tầng nhỏ) mà còn giảm
toàn bộ chiều cao nhà, từ đó dẫn đến giảm tải trọng ngang cho công trình. Đây là yếu tố rất
quan trọng vì đối với kết cấu nhà cao tầng, tải trọng ngang là tải trọng mang tính quyết
định.
Trớc khi lựa chọn ta đi phân tích một số giải pháp kết cấu sàn.
2.1.1. Sàn sờn toàn khối
Cấu tạo:
Bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta trong nhiều năm qua.
Nhợc điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao
tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang,
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s

chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
không tiết kiệm vật liệu và không gian sử dụng. Đặc biệt với yêu cầu vợt nhịp 15 m thì
giải pháp này là không hiệu quả.
2.1.2. Sàn ô cờ
Cấu tạo:
Gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia bản sàn thành các ô bản kê bốn
cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
Ưu điểm:
Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc không gian sử dụng và có kiến
trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn
nh hội trờng, câu lạc bộ
Nhợc điểm:
Thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm
chính. Vì vậy, nó cũng không tránh đợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn
để giảm độ võng.
2.1.3. Sàn không dầm ứng lực trớc
Cấu tạo:
- Gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
- Giảm chiều dày, độ võng sàn.
- Giảm đợc chiều cao công trình.
- Tiết kiệm đợc không gian sử dụng.
- Phân chia không gian các khu chức năng dễ dàng, bố trí hệ thống kỹ thuật dễ
dàng.
- Thích hợp với những công trình có khẩu độ 6ữ12m.

Nhợc điểm:
- Tính toán phức tạp.
2.1.4. Sàn Composite
Cấu tạo:
- Gồm tấm tôn hình dập nguội và tấm đan bằng bêtông cốt thép.
Ưu điểm:
- Khi thi công tấm tôn đóng vai trò sàn công tác.
- Khi đổ bêtông đóng vai trò cốp pha cho vữa bêtông.
- Khi làm việc đóng vai trò cốt thép lớp dới của bản sàn.
Nhợc điểm:
- Tính toán phức tạp.
- Chi phí vật liệu cao.
- Công nghệ thi công cha phổ biến ở Việt Nam ta hiện nay.
2.1.5. Tấm panel lắp ghép
Cấu tạo:
- Gồm những tấm panel ứng lực trớc đợc sản xuất trong nhà máy. Các tấm này đ-
ợc vận chuyển ra công trờng và lắp dựng lên dầm, vách rồi tiến hành dải thép
và đổ bù bê tông.
u diểm:
- Khả năng vợt nhịp lớn.
- Thời gian thi công nhanh.
- Tiết kiệm vật liệu.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&

&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
- Khả năng chịu lực lớn, và độ võng nhỏ.
Nhợc điểm:
- Kích thớc cấu kiện lớn.
- Quy trình tính toán phức tạp.
2.1.6. Sàn bê tông BubbleDeck
Cấu tạo:
- Là công nghệ sàn mới của đất nớc Đan Mạch. Sử dụng các quả bóng bằng nhựa
tái chế để thay thế phần bê tông không tham gia chịu lực ở thớ giữa của bản
sàn, làm giảm đáng kể trọng lợng bản thân và tăng khả năng vợt nhịp thêm
khoảng 50%. Bản sàn bê tông BubbleDec phẳng không dầm, liên kết trực tiếp
với hệ cột, vách chịu lực.
Ưu điểm:
- Tạo tính linh hoạt cao trong thiết kế, có khả năng thích nghi với nhiều loại mặt
bằng. Tạo không gian rộng cho thiết kế nội thất.
- Giảm trọng lợng bản thân kết cấu- tới 35%, từ đó giảm kích thớc hệ kết cấu
móng.
- Tăng khoảng cách lới cột và khả năng vợt nhịp rất lớn có thể lên tới 15m mà
không cần ứng suất trớc, giảm hệ tờng, vách chịu lực.
- Giảm thời gian thi công và các chi phí dịch vụ kèm theo.
- Tiết kiệm khối lợng bê tông (2,3 kg nhựa tái chế thay thế 230 kg bê tông/m
3
đối
với sàn bê tông BubbleDeck 280mm (BD280)).
- Cách âm và cách nhiệt tốt.
- Rất thân thiện với môi trờng khi giảm lợng phát thải năng lợng và cácbon.
Nhợc điểm:
- Đây là công nghệ mới vào Việt Nam nên lý thuyết tính toán cha đợc đề cập cụ

thể.
- Khả năng chịu cắt của sàn bê tông BubbleDeck = 0,63 sàn bê tông đặc có cùng
cấp độ bền vật liệu.
2.1.7. Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn
Kết luận: Nhằm tạo không gian thông thoáng và tạo sự linh động trong ngăn chia
không gian, kiến trúc sử dụng lới trục 15x15m. Đây là lới trục lớn, nếu sử dụng kết cấu
dầm sàn bằng bê tông cốt thép thờng thì kích thớc cấu kiện sẽ rất lớn làm tăng chiều cao
tầng. Giải pháp kết cấu dầm sàn ứng suất trớc sẽ giúp cấu kiện nhỏ gọn hơn, khả năng
chống nứt cao hơn. Tuy nhiên thời gian thi công là một yếu tố quan trọng có tác động đến
giá thành chung của toàn công trình. Nếu sử dụng kết cấu ứng suất trớc đúc sẵn ở nhà
máy hoặc các tấm sàn bê tông BubbleDeck loại B đến công trình chỉ là công tác lắp ghép
và đổ bù bê tông, thì thời gian thi công sẽ giảm rất nhiều. Tuy nhiên, để thuận tiện thi
công, liên kết giữa kết cấu lắp ghép với nhau và các cấu kiện khác chỉ nên là liên kết khớp
trong trờng hợp lắp ghép panel.
Nh vậy để thoả mãn những yêu cấu nêu trên sử dụng giải pháp sàn bê tông BubbleDeck
và tấm panel lắp ghép giúp vợt nhịp 15 m dễ dàng. Đây là hai giải pháp tuy có thể rất mới
mẻ nhng dự kiến sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao do có những u điểm nổi bật nêu trên. Nhờ
rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vật liệu, và sớm hoàn thành công trình (làm giảm lãi
suất ngân hàng, sớm đa công trình vào sử dụng). Đặc biệt sàn bê tông BubbleDeck có khả
năng làm giảm chiều cao tầng, khả năng cách âm, cách nhiệt tốt
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008

cn khoá 2003 - 2008
Tóm lại: lựa chọn 3 phơng án sàn phù hợp nhất cho công trình Ha dong complex
tower trong các phơng án đã phân tích ở trên để triển khai. Sau đó tiến hành so sánh và
lựa chọn giải pháp phù hợp với thực tế hiện nay.
- Phơng án sàn thứ nhất: Sàn bê tông BubbleDeck không ứng suất trớc có chiều
dày 450mm. Tiết diện dầm bo chọn 500ì1100mm.
- Phơng án sàn thứ hai: Sàn bê tông BubbleDeck ứng suất trớc có chiều dày sàn
390mm. Tiết diện dầm bo chọn 500ì1100mm.
- Phơng án sàn thứ 3: Sử dụng các tấm panel lắp ghép vợt nhịp 15m. Chiều cao
panel sàn là 70cm.
Các dầm bo đợc bố trí trên mặt bằng kết cấu tại các mép lỗ thủng của thang và mép
ngoài sàn nhằm đảm bảo độ cứng cho mép dàn. Do tính điển hình hoá kích thơc của tấm
panel cũng nh tấm sàn bê tông BubbleDeck, tại một số vị trí có kích thớc nhỏ, vị trí sàn
trong lõi thang máy sử dụng những tấm đan bê tông hoặc tiến hành đổ bê tông toàn khối.
Chi tiết đợc thể hiện trong mặt bằng kết cấu của cả phơng án sàn bê tông BubbleDeck và
sàn panel lắp ghép.
Dự kiến sử dụng bê tông cho sàn có cấp độ bền B40. Sàn bê tông BubbleDeck sử dụng
thép hàn, thép sử dụng làm lới có tính năng dễ hàn, đó là thép RB500. Sàn BubbleDeck và
panel ứng lực trớc sử dụng cáp căng T13 và T15.
2.2. Lựa chọn kết cấu vách lõi và tầng kỹ thuật
Để đảm bảo độ cứng tổng thể, cần có một hệ xơng sống thông suốt toàn bộ chiều cao
công trình. Hệ này bao gồm lõi thang máy ở giữa và các vách bố trí quanh chu vi nhà, đợc
nối với nhau bởi các thanh cứng ngang tại các tầng kỹ thuật, nhờ đó giảm chuyển vị đỉnh và
gia tốc cực đại có thể gây ảnh hởng đến cảm giác của ngời sử dụng. Hệ lõi và vách đợc thi
công bằng phơng pháp cốp pha trợt, một lần nữa giúp tăng nhanh tiến độ thi công. Các vách
cứng đợc bố trí bao quanh chu vi nhà và tập trung ở khu vực thang máy, vừa thuận lợi cho
an toàn cứu hoả, vừa ít ảnh hởng đến sự linh động về không gian sử dụng.
Chọn sơ bộ chiều dày các vách là 22cm, 30cm và 50cm.
Công trình có năm tầng hầm, chiều sâu tầng hầm thứ 5 là -19,500m. Chọn chiều dày t-
ờng tầng hầm là 80cm. Chiều dày sàn tầng hầm là 2,5m.

Các tầng kỹ thuật bố trí là các tầng 6+1, tầng 26+1, tầng 33+1 và 33+2 là hai tầng trên
cùng. Nối các vách cứng chung vào với lõi bởi các thanh ngang là thanh bê tông cốt thép.
Chi tiết các mặt bằng kết cấu xem bản vẽ KC01 đến KC03.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Mặt bằng kết cấu tầng kỹ thuật 6+1 cốt +28.000
Mặt bằng kết cấu tầng kỹ thuật 26+1 cốt +101.500
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Mặt bằng kết cấu tầng kỹ thuật 33+1 cốt +129.500
Mặt bằng kết cấu tầng kỹ thuật 33+2 cốt +135.500
Chơng 3

Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Xác định tải trọng và nội lực
Tải trọng tác dụng lên công trình gồm có:
Tải trọng đứng và tải trọng ngang.
- Tải trọng đứng gồm có: Trọng lợng bản thân và hoạt tải sử dụng.
- Tải trọng ngang gồm có: Tải trọng gió, áp lực đất lên tờng tầng hầm và tải trọng
động đất.
Các tải trọng đợc xác định theo các tài liệu hiện hành của Việt Nam:
- TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229 : 1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần của tải trọng gió theo TCVN
2737 : 1995.
- TCXDVN 375 : 2006 Thiết kế công trình chịu động đất. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4453 : 1995. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
- Và một số tài liệu khác.
Nội lực:
Dao động riêng và nội lực của công trình và các cấu kiện đợc tính toán trên phần mềm
Etabs Version 9.07 và phần mềm Safe Version 8.08 của CSI.
3.1 xác định tải trọng đứng tác dụng lên công trình
Tải trọng đứng tác dụng lên công trình gồm có tải trọng thờng xuyên và tải trọng tạm

thời.
3.1.1. Tải trọng thờng xuyên
3.1.1.1. Tải trọng bản thân
Tải trọng bản thân các cấu kiện dầm, cột, vách, sàn đợc chơng trình tự tính. Hệ số độ tin
cậy lấy bằng 1,1.
Phơng án sàn thứ nhất bê tông BubbleDeck dày 45 cm (BD450) không ứng suất trớc và
phơng án sàn thứ hai sàn bê tông BubbleDeck dày 39 cm (BD390) ứng suất trớc. Trọng lợng
riêng đợc lấy theo chỉ dẫn tính toán của BubbleDeck, thông qua hệ số quy đổi và nhập vào
phần mềm Etabs version 9.07 nh bình thờng.
Phơng án sàn thứ ba, bản sàn panel lắp ghép cao 70cm và lớp bê tông đổ bù dày 8cm.
Kích thớc dầm 30x70cm và 50x110cm.
Vách bê tông dày 22cm, 30cm và 50cm.
Tờng tầng hầm dày 80 cm.
Nền hầm dày 2,5m.
3.1.1.2. Trọng lợng các lớp trát kiến trúc bề mặt kết cấu
Trọng lợng này đợc bổ sung thành tải trọng phân bố đều trên mặt các phần tử shell theo
phơng lực tác dụng.
Trọng lợng lớp kiến trúc trên mặt sàn tầng 1 đến tầng kỹ thuật:
STT Lớp vật liệu

g
tc
Hệ số
vợt tải
g
tt
kN/m
3
m kN/m
2

N kN/m
2
1 Gạch lát sàn dày 0,5 cm 18 0,005 0,09 1,1 0,099
2 Vữa lát dày 2 cm 20 0,02 0,4 1,3 0,52
3 Vữa tạo phẳng 20 0,025 0,5 1,3 0,65
4 Vữa trát trần 20 0,015 0,3 1,3 0,39
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Tổng 1,29

1,659
Trọng lợng lớp kiến trúc trên mặt sàn tầng thợng và tum thang:
STT Lớp vật liệu

g
tc
Hệ số
vợt tải
g
tt
kN/m

3
m kN/m
2
n kN/m
2
1 Gạch 6 lỗ dày 10 cm 14 0,1 1,4 1,1 1,54
2 Vữa lát dày 2 cm 20 0,02 0,4 1,3 0,52
4 Ximăng lới thép dày 4 cm 20 0,04 0,8 1,3 1,04
4 Gạch lá nem dày 1 cm 20 0,01 0,2 1,1 0,22
5 Gạch xây cầu dày 25 cm 14 0,25 3,5 1,3 4,55
Tổng 6,3

7,87
Trọng lợng bản thang:
- Hệ số độ dốc bản thang k = 1.120.
- Gạch lát dày 0,5cm: 1.1 x 18 x 0.005 = 0.099 kN/m
2
.
- Vữa lát dày 2cm: 1.3 x 20 x 0.020 = 0.520 kN/m
2
.
- Vữa tạo phẳng dày 2,5cm: 1.3 x 20 x 0.025 = 0.650 kN/m
2
.
- Gạch xây bậc 15cm: 1.3 x 18 x 0.075 = 1.755 kN/m
2
.
- Bản bê tông dày 14cm: 1,1 x 25 x 0,14 x 1,12 = 4.312 kN/m
2
- Vữa trát đáy dày 1,5cm: 1,3 x 20 x 0,015 x 1,12 = 0.437 kN/m

2
Tổng cộng: 6,541 kN/m
2
Trọng lợng các lớp trát quanh thành thang máy:
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1.3 x 20 x 0.030 = 0.780 kN/m
2
3.1.1.3. Trọng lợng tờng
Trọng lợng trên 1m
2
tờng.
Tờng 33 gạch rỗng:
- Gạch dày 33cm: 1,1 x 14 x 0,330 = 5,082 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m
2
Tổng cộng: 5,862 kN/m
2
Tờng 22 gạch rỗng:
- Gạch dày 22cm: 1,1 x 14 x 0,220 = 3,388 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m
2
Tổng cộng: 4,168 kN/m
2
Tờng 11 gạch rỗng:
- Gạch dày 11cm: 1,1 x 14 x 0,110 = 1,694 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m
2
Tổng cộng: 2,474 kN/m

2
Tờng 33 gạch đặc:
- Gạch dày 33cm: 1,1 x 18 x 0,330 = 6,534 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m
2
Tổng cộng: 7,314 kN/m
2
Tờng 22 gạch đặc:
- Gạch dày 22cm: 1,1 x 18 x 0,220 = 4,356 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m
2
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Tổng cộng: 5.136 kN/m
2
Tờng 11 gạch đặc:
- Gạch dày 11cm: 1,1 x 18 x 0,110 = 2,178 kN/m
2
- Vữa trát 2 bên dày 3cm: 1,3 x 20 x 0,030 = 0,780 kN/m

2
Tổng cộng: 2,958 kN/m
2
Vách ngăn nhẹ dày 1cm:
- Vách dày 1cm: 1,2 x 18 x 0,010 = 0,216 kN/m
2

Trọng lợng tờng các tầng. (kN/m)
(Chú thích: dòng thứ hai là trọng lợng tờng có kể đến các lỗ cửa, hệ số lỗ cửa lấy chung
bằng 0,85).
Tầng
htờng Tờng 33 Tờng 22 Tờng 11
(m) Đặc Rỗng Đặc Rỗng Đặc Rỗng
Hầm
2,80 20,48 16,41 14,38 11,67 8,28 6,93
2,80 17,41 13,95 12,22 9,92 7,04 5,89
1 đến 6
3,80 27,79 22,28 19,52 15,84 11,24 9,40
3,80 23,62 18,93 16,59 13,46 9,55 7,99
6 đến 29
2,80 20,48 16,41 14,38 11,67 8,28 6,93
2,80 17,41 13,95 12,22 9,92 7,04 5,89
Tờng chắn
mái
1,20 8,78 7,03 6,16 5,00 3,55 2,97
Chân vách
kính
0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tải trọng tờng và vách ngăn đợc phân thành tải phân bố trên các dầm liên quan hoặc
chia vào các nút sàn (tại vị trí không có dầm). Cũng có thể tạo dầm không có thuộc tính

(dầm none) trong etabs và gán tải lên tại những vị trí có tải tờng.
3.1.1.4. Bể nớc mái
Chiều dài bể L = 7,30 m Chiều rộng bể B = 5,80 m
Chiều cao bể H = 3,00 m Chiều dày đáy bể d
1
= 0,20 m
Bề dày thành bể d
2
= 0,30 m Chiều dày nắp bể d
3
= 0,15 m
Khoảng hở từ mực nớc lớn nhất đến đáy nắp bể b = 0,10 m
- Trọng lợng nớc trong bể:
1,0 x 10 x 6,70 x 5,20 x 2,55 = 888,42 kN
- Trọng lợng đáy bể:
1,1 x 25 x 7,30 x 5,80 x 0,20 = 232,87 kN
- Trọng lợng nắp bể:
1,1 x 25 x 7,30 x 5,80 x 0,15 = 174,65 kN
- Trọng lợng thành bể:
1,4 x 25 x 25,60 x 2,65 x 0,30 = 712,32 kN
Tổng cộng: 2008,26 kN
Hệ số độ tin cậy 1,4 khi tính trọng lợng thành bể là để kể đến trọng lợng dầm bể.
Phân thành tải phân bố đều trên ô sàn kích thớc 7,30 x 5,80 m
q = 2008,26 / ( 7,30 x 5,80 ) = 47,43 kN/m
2
3.1.2. Hoạt tải đứng tác dụng lên công trình
Từ kiến trúc ta nhận thấy công năng sử dụng của các tầng nh sau:
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).


đồ án tốt nghiệp kỹ s
đồ án tốt nghiệp kỹ s
chuyên ngành xd dd
chuyên ngành xd dd
&
&
cn khoá 2003 - 2008
cn khoá 2003 - 2008
Tên tầng Công năng sử dụng Chiều cao
Tầng hầm 5, 4, 3, 2 Ga ra ô tô. 3,5m.
Tầng hầm 1 Ga ra xe máy. 5,5m.
Tầng 1 Dịch vụ - Sinh hoạt cộng đồng. 4,5m.
Tầng 2, 3, 4 Show room - siêu thị. 4,5m.
Tầng 5 Phòng họp - Sân khấu. 4,5m.
Tầng 6 Phòng chiếu phim. 5,5m.
Tầng kỹ thuật 6+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 3,5m.
Tầng 7 đến 26
Căn hộ cao cấp - Văn phòng
cho thuê
3,5m.
Tầng kỹ thuật 26+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 3,5m.
Tầng 27 đến 33
Căn hộ cao cấp - Văn phòng
cho thuê
3,5m.
Tầng kỹ thuật 33+1 Dịch vụ - Kỹ thuật. 6,0m.
Tầng kỹ thuật 33+2 Kỹ thuật thang máy - Bể nớc. 3,3m.
Tầng mái Sân đỗ trực thăng. 1,2m.
Theo điều 4.3.4 TCVN 2737 : 1995 tải trọng và tác động ta có: Bởi vì xác suất xuất
hiện đồng thời hoạt tải sử dụng ở tất cả các sàn giảm khi số tầng nhà tăng, nên tiêu chuẩn

thiết kế đều qui định các hệ số gỉảm tải khi tính toán.
Tiêu chuẩn qui định việc giảm tải trọng tạm thời trên sàn nhà phụ thuộc vào số tầng
nhà và diện tích sàn đang tính, các qui định cụ thể nh sau:
3.1.2.1 Khi tính dầm chính, dầm phụ,bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần đợc
phép giảm nh sau:
Đối với các phòng chức năng sau (loại 1):
- Phòng ngủ.
- Phòng ăn, phòng khách, buồng vệ sinh, phòng tắm, phòng bida.
- Bếp, phòng giặt.
- Văn phòng, phòng thí nghiệm đợc nhân với hệ số
A1
( khi A>A
1
=9 m
2
):

A1
= 0,4 +
1
0,6
A/A

- Trong đó: A - diện chịu tải, tính bằng m
2
.
Đối với phòng chức năng sau (loại 2):
- Phòng đọc sách.
- Phòng hội họp, Khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán giả, phòng hoà nhạc, phòng thể
thao, khán đài.

- Nhà hàng. - Sân khấu - Phòng áp mái.
đợc nhân với hệ số
A2
( khi A>A
2
=36 m
2
):

A2
=0,5 +
2
0,5
A/A
.
3.1.2.2. Khi xác định lực dọc để tính cột và vách, tờng và móng chịu tải trọng từ 2
sàn trở lên, giá trị tải trọng đợc giảm bằng cách nhân hệ số
n
.
Tên đề tài: Toà nhà trung tâm văn hoá, thơng mại dịch vụ, văn phòng và chung c cao
cấp Hà Đông (Ha dong complex tower).

×