đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Phần kết cấu
A.
A.
giải pháp kết cấu công trình
giải pháp kết cấu công trình
Thiết kế kết cấu nhà cao tầng so với thiết kế nhà thấp tầng thì vấn đề lựa chọn giải
pháp kết cấu có vai trò rất quan trọng. Việc chọn hệ kết cấu khác nhau có liên quan đến
vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao các tầng, thiết bị điện, đờng ống, yêu
cầu về kỹ thuật thi công, tiến độ thi công và giá thành công trình.
Đối với cồng trình nhà cao tầng, có nhiều yếu tố ảnh hởng đến vấn đề chọn giải pháp
kết cấu và khả năng chịu lực của công trình. Nhng những nguyên tắc chủ yếu để thiết kế
nhà cao tầng gồm:
I. Vật liệu thiết kế:
Vật liệu chính dùng làm kết cấu nhà cao tầng phải đảm bảo tính năng cao trong các
mặt: Cờng độ chịu lực, tính biến dạng và khả năng chống cháy.
Bê tông dùng cho kết cấu chịu lực trong nhà cao tầng nên có mác 300 trở lên đối với
kết cấu bê tông cốt thép thờng và có mác 350 trở lên đối với các kết cấu bê tông cốt thép
ứng lực trớc. Thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép nhà cao tầng nên sử dụng loại
thép có cờng độ cao. Khi dùng thép hình để làm kết cấu liên hợp Thép - BTCT phải theo
yêu cầu riêng của ngời thiết kế.
II. Đặc điểm công trình:
II.1. Mặt bằng nhà:
Khi thiết kế nhà cao tầng cần lựa chọn mặt bằng nhà đơn giản, tránh dùng các mặt
bằng trải dài hoặc mặt bằng nhà có các cánh mảnh vụn. Các dạng mặt bằng đối xứng và
các hình dạng mặt bằng có khả năng làm giảm tải trọng nên đợc u tiên sử dụng.
Nói cách khác mặt bằng ngôi nhà nên lựa chọn các hình dạng sao cho công trình
chống đỡ lại các tải trọng ngang nh động đất và gió bão một cách hiệu quả nhất.
+ L/B 6 với cấp phòng chống động đất 7
+ L/B 5 với cấp phòng chống động đất 8 và 9
Đối với các nhà có mặt bằng gồm phần chính và các cánh nhỏ thì tỷ số giữa chiều dài
cánh và bề rộng cánh cần thoả mãn điều kiện 1/b 2 với cấp phòng chống động đất 7.
II.2. Hình dạng nhà theo phơng đứng:
Hình dạng của nhà cao tầng theo phơng thẳng đứng nên lựa chọn dáng đều hoặc thay
đổi đều, giảm dần kích thớc lên phía trên. Nhằm giảm hậu quả bất lợi của tác động
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 112
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
động đất tránh sử dụng những hình dạng mở rộng ở các tầng trên hoặc nhô ra cục bộ đối
với hệ kết cấu.
Mặt bằng các tầng nên bố trí sao cho không thay đổi nhiều, tốt nhất là không thay đổi
trọng tâm cũng nh tâm cứng của công trình trên các tầng.
II.3. Chiều cao của nhà:
Hiện nay do ứng dụng các loại vật liệu có tính năng cao nên chiều cao nhà có thể đạt
đợc các giá trị ngày càng lớn song trong những điều kiện cụ thể chỉ nên khống chế ở
những độ cao giới hạn thì mới đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật.
III. Nguyên tắc cấu tạo các bộ phận kết cấu, phân bố độ cứng và cờng độ của kết
cấu.
III.1. Bậc siêu tĩnh:
Các hệ kết cấu nhà cao tầng cần phải đợc thiết kế với bậc siêu tính cao để khi chịu tác
động của tải trọng ngang lớn công trình có thể bị phá hoại ở một số cấu kiện nhng công
tình vẫn không bị sụp đổ.
III.2. Cách thức phá hoại:
Kết cấu nhà cao tầng phải đợc thiết kế để sao cho các khớp dẻo đợc hình thành trớc ở
các dầm sau đó mới đến các cột. Sự phá hoại xảy ra trong cấu kiện trớc sự phá hoại nút.
Các dầm cần phải đợc cấu tạo sao cho sự phá hoại do lực uốn xảy ra trớc sự phá hoại
do lực cắt.
III.3. Phân bố độ cứng và cờng độ theo phơng ngang:
Độ cứng và cờng độ của kết cấu nên đợc bố trí đều đặn và đối xứng trên mặt phẳng
công trình. Để giảm độ xoắn khi dao động tâm cứng của công trình cần phải đợc bố trí
gần trọng tâm của nó còn để giảm biến động xoắn dới tác dụng của tải trọng gió thì tâm
cứng của công trình cần đợc bố trí gần tâm của mặt đón gió.
Hệ thống chịu lực ngang chính của công trình cần đợc bố trí theo cả hai phơng. Các
vách cứng theo phơng dọc nhà không nên bố trí ở một đầu mà nên đợc bố trí ở khu vực
giữa nhà hoặc cả ở giữa nhà và hai đầu nhà. Khoảng cách giữa các vách cứng (lõi cứng)
cần phải nằm trong giới hạn sao cho có thể xem kết cấu sàn không bị biến dạng trong
mặt phẳng của nó khi chịu các tải trọng ngang.
Đối với kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT), độ cứng của dầm tại các nhịp khác
nhau cần đợc thiết kế sao cho độ cứng của nó trên các nhịp đều nhau tránh trờng hợp
nhịp này quá cứng so với nhịp khác, điều này tránh cho sự gây tập trung ứng suất tại các
nhịp ngắn làm cho kết cấu ở các nhịp này bị phá hoại sớm.
III.4. Phân bố độ cứng và cờng độ theo phơng đứng:
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 113
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Độ cứng và cờng độ của kết cấu nhà cao tầng cần đợc thiết kế đều hoặc thay đổi giảm
dần lên phía trên. Tránh thay đổi đột ngột. Độ cứng của kết cấu ở tầng trên không nhỏ
hơn 70% độ cứng của kết cấu tầng dới kề nó. Nếu 3 tầng giảm độ cứng liên tục thì tổng
mức giảm không vợt quá 50%.
IV. Lựa chọn giải pháp kết cấu:
IV.1.Phơng án sàn.
Trong công trình hệ sàn có ảnh hởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu.
Việc lựa chọn phơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân
tích đúng để lựa chọn ra phơng án phù hợp với kết cấu của công trình. Ta xét các phơng
án sàn sau.
IV.1.1. Sàn sờn toàn khối :
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vợt khẩu độ lớn.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.
IV.1.2. Sàn ô cờ:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phơng, chia bản sàn thành các ô bản
kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
Ưu điểm: Tránh đợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đợc không gian sử dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn nh hội trờng, câu lạc bộ.
Nhợc điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác khi mặt bằn sàn quá rộng
cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy nó cũng không tránh đợc những hạn chế do
chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
IV.1.3. Sàn không dầm (sàn nấm):
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đợc chiều cao công trình.
+ Tiết kiệm đợc không gian sử dụng.
+ Dễ phân chia không gian.
+ Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa và nhỏ.
Nhợc điểm: Tính toán phức tạp, cấu tạo và thi công đòi hỏi công nghệ cao, khi tính
toán đối với nhịp lớn sẽ không kinh tế
IV.1.4. Kết luận:
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 114
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Căn cứ vào:
Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình.
Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo hớng dẫn.
Em lựa chọn phơng án sàn sờn toàn khối để thiết kế cho công trình.
IV.2.Hệ kết cấu chịu lực:
IV.2.1. Hệ kết cấu khung:
Hệ kết cấu thuần khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp với
các công trình công cộng, hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng nhng lại có nhợc
điểm là kém hiệu quả khi chiều cao công trình lớn, khả năng chịu tải trọng ngang kém,
biến dạng lớn. Do đó, để đáp ứng đợc yêu cầu biến dạng nhỏ thì mặt cắt tiết diện , dầm
cột phải lớn nên lãng phí không gian vật liệu, thép phải đặt nhiều. Trong thực tế kết cấu
thuần khung BTCT đợc sử dụng cho các công trình có chiều cao 20 tầng đối với cấp
phòng chống động đất 7 và có chiều cao15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động
động đất đến cấp 8 và 10 tầng đối với cấp 9.
IV.2.2. Hệ kết cấu vách và lõi cứng:
Hệ kết cấu vách cứng có thể đợc bố trí thành hệ thống một phơng, 2 phơng hoặc liên
kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng, đặc điểm quan trọng của loại kết cấu này
là khả năng chịu lực ngang tốt nên thờng đợc sử dụng cho các công trình có chiều cao
trên 20 tầng. Tuy nhiên, độ cứng theo phơng ngang của các vách tờng tỏ ra là hiệu quả ở
những độ cao nhất định. Khi chiều cao công trình lớn thì bản thân vách cũng phải có
kích thớc đủ lớn mà điều đó khó có thể thực hiện đợc. Ngoài ra hệ thống vách cứng
trong công trình là sự cản trở để tạo ra các không gian rộng.
IV.2.3. Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng):
Hệ kết cấu khung giằng (khung và vách cứng) đợc tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống
khung và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thờng đợc tạo ra tại khu vực cầu
thang bộ, cầu thang máy. Khu vệ sinh chung hoặc ở các tờng biên là các khu vực có tờng
liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung đợc bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai
hệ thống khung và vách đợc liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn trong trờng hợp này hệ
sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thờng trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách đóng
vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang. Hệ khung chủ yếu đợc thiết kế để chịu tải trọng
thẳng đứng (trọng lợng bản thân công trình và hoạt tải sử dụng). Sự phân rõ chức năng
này tạo điều kiên để tối u hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thớc cột và dầm nhằm đáp ứng
đợc yêu cầu của kiến trúc.
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 115
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối u cho nhiều loại công trình cao tầng.
Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các công trình đến 40 tầng, nếu công trình đợc
thiết kế cho vùng động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là30 tầng và
cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng.
Với những phân tích trên, công trình tòa ct1 trung hòa cầu giấy hà nội gồm 03
tầng hầm, 27 tầng nổi. Tổng chiều cao 95,7m so với cốt 0.00. Công trình là khu thơng
mại, văn phòng và nhà ở. Vì vậy yêu cầu về không gian khá lớn. Với những yêu cầu về
chịu lực và kiến trúc ta thấy hệ kết cấu khung - vách là thích hợp nhất. Hệ kết cấu khung
- vách đáp ứng đợc cả về khả năng chịu lực theo phơng đứng và tải trọng ngang khá lớn.
Vậy ta chọn loại kết cấu khung - vách cho công trình xây dựng.
V.Phơng pháp tính toán hệ kết cấu.
V.1. Sơ đồ tính.
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, đợc lập ra chủ yếu nhằm hiện thực
hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp. Nh vậy với cách tính thủ công, ngời thiết
kế buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp nhận việc chia cắt kết cấu thành
các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết không gian. Đồng thời sự làm việc của
vật liệu cũng đợc đơn giản hoá, cho rằng nó làm việc trong giai đoạn đàn hồi, tuân theo
định luật Hooke. Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện
tử, đã có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phơng pháp tính toán công
trình. Khuynh hớng đặc thù hoá và đơn giản hoá các trờng hợp riêng lẻ đợc thay thế
bằng khuynh hớng tổng quát hoá. Đồng thời khối lợng tính toán số học không còn là
một trở ngại nữa. Các phơng pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có
thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau
trong không gian.
V.2. Tải trọng.
Tải trọng đứng: Gồm trọng lợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn,
mái. Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các vách ngăn, thiết bị đều qui về tải
phân bố đều trên diện tích ô sàn.
Tải trọng ngang: Tải trọng gió và tải trọng động đất đợc tính toán qui về tác dụng tại
các mức sàn.
V.3. Nội lực và chuyển vị.
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chơng trình tính kết cấu SAP2000. Đây là
một chơng trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay. Chơng trình này tính toán dựa trên
cơ sở của phơng pháp phần tử hữu hạn, sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị
ứng với từng phơng án tải trọng.
V.4. Tính cốt thép.
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 116
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Sử dụng một số chơng trình tính toán tự lập bằng ngôn ngữ EXCEL. Chơng trình này
có u điểm là tính toán đơn giản, ngắn gọn, in đẹp, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.
B.
B.
Chọn vật liệu và sơ bộ kích th
Chọn vật liệu và sơ bộ kích th
ớc cấu kiện
ớc cấu kiện
I. Chọn vật liệu cho công trình.
Chọn bê tông mác 300# có: Rn = 130 (Kg/cm
2
) ; R
k
= 10 (Kg/cm
2
).
Cốt thép sử dụng :
+ Thép chịu lực: AII có R
a
= R
'
a
= 2800 (Kg/cm
2
).
+ Thép đai: AI có R
a
= R
'
a
= 2300 (Kg/cm
2
).
II. Sơ bộ chọn kích thớc tiết diện mặt bằng tầng điển hình (tầng 3 tầng 25)
II.1. Chọn chiều dày sàn.
Có thể chọn sơ bộ chiều dày của bản sàn theo công thức sau:
l
m
D
h
b
.=
Trong đó :
m = (40 ữ 45) với bản 4 cạnh, chọn m =45.
D = (0,8 - 1,4) hệ số phụ thuộc vào tải trọng, chọn D = 1.
l : Cạnh ngắn của bản.
Để tiện cho tính toán cũng nh thi công,căn cứ vào mặt bằng kết cấu tầng điển hình,ta
lựa chọn ô sàn có kích thớc lớn nhất (5,1x4,3) m
2
. Để xác định chiều dày của bản sàn
cho toàn toàn bộ công trình.
Chọn ô bản có kích thớc (5,1m x 4,3m) để tính toán l = 4300 mm.
Vậy
D 1
h .l .4300 107,5(mm)
s
m 40
= = =
Chọn h
s
= 150 mm.
II.2. Chọn kích thớc tiết diện dầm.
Căn cứ vào điều kiện kiến trúc, bớc cột và công năng sử dụng của công trình mà chọn
giải pháp dầm phù hợp. Với điều kiện kiến trúc tầng nhà cao 3,3 m trong đó nhịp 9.6m,
9m, 8.6m, 8m, 8.4m và 7.8m với phơng án kết cấu BTCT thông thờng thì chọn kích th-
ớc dầm hợp lý là điều quan trọng, cơ sở chọn tiết diện là từ các công thức giả thiết tính
toán sơ bộ kích thớc. Từ căn cứ trên ta sơ bộ chọn kích thớc dầm nh sau:
Các dầm chính có:
+ Chiều cao của tiết diện:
d d
d
1
h .l
m
=
Trong đó:
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 117
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
l
d
là nhịp của dầm dang xét : l
d
=9600 mm.
m
d
là hệ số:Với dầm chính m
d
= 8ữ12.
1 1 1
h .l ( )9600 (800 1200)mm
h d
m 12 8
= = ữ = ữ
Chọn h
d
= 800 mm.
+ Bề rộng của tiết diện: b
d
=(0,3ữ0,5)h
d
= (240ữ400)mm b
d
=300mm.
Nh vậy ta chọn sơ bộ kích thớc các dầm chính: (30cm x 80cm)
Các dầm phụ có:
+ Chiều cao của tiết diện:
1
h .l
d d
m
d
=
Trong đó:
l
d
là nhịp của dầm dang xét : l
d
=9600 mm.
m
d
là hệ số:Với dầm phụ m
d
= 12ữ20.
h d
1 1 1
h .l ( )9600 (480 800)mm
m 20 12
= = ữ = ữ
Chọn h
d
= 600 mm.
+ Bề rộng của tiết diện: b
d
=(0,3ữ0,5)h
d
= (180ữ300)mm b
d
=200mm.
Nh vậy ta chọn sơ bộ kích thớc các dầm phụ: (20cm x 60cm).
II.3. Sơ bộ xác định kích thớc cột
Theo kinh nghiệm tải trọng tác dụng sàn nhà dân dụng là 800 1500 KG/m
2
. Đối với
công trình này ta chọn là 1000 Kg/m
2
.
Sơ bộ chọn kích thớc các cột nh sau:
Hình: Kích thớc tiết diện cột tầng 3 25 và tầng mái.
Kích thớc cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh đợc hạn chế nh sau:
= l
0
/b
0
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 118
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Đối với cột nhà
0b
= 31.
Trong đó:
l
0
: chiều dài tính toán của cấu kiện; với cột hai đầu ngàm ta có:
l
0
= 0,7.l = 0,7ì 330 = 231cm.
= l
0
/b =
231
7,7
30
=
0b
= 31.
Vậy các cột đã chọn đều đảm bảo điều kiện ổn định.
C.
C.
Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
Xác định trọng lợng tiêu chuẩn của vật liệu theo Sổ tay thực hành Kết Cấu công trình-
PGS.TS Vũ Mạnh Hùng, Đại học Kiến trúc TPHCM.
I. Tĩnh tải:
I.1. Tĩnh tải sàn.
Cấu tạo bản sàn: Xem bản vẽ Kiến trúc
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 1).
I.2. Tĩnh tải sàn vệ sinh:
Cấu tạo bản sàn vệ sinh: Xem bản vẽ Kiến trúc
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 2).
I.3. Tĩnh tải mái:
Cấu tạo bản sàn mái: Xem bản vẽ Kiến trúc
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 3).
I.4. Tĩnh tải cầu thang:
Cấu tạo bản sàn cầu thang: Xem bản vẽ Kiến trúc
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán (xem bảng 4).
Tĩnh tải tác dụng lên sàn (Bảng 1)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc n qtt
(KG/m
2
) (KG/m
2
)
1
Gạch lát Cêramic,
300x300mm
0,01x2000 20 1,1 22
2
Vữa lót =20mm
0,02x1800 36 1,3 46,8
3
Bản BTCT dày 150mm
0,15x2500 375 1,1 412,5
4
Vữa trát trần =15mm
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 119
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng 458 516,4
Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh (Bảng 2)
TT
Cấu tạo các lớp
q
vs
tc n q
vs
tt
(KG/m
2
) (KG/m
2
)
1 Gạch chống trơn:
200x200x20 (mm)
0,02x2000 40 1,1 44
2 Lớp vữa lót d=15mm
0,015x1800 27 1,3 35,1
3 Bản bê tông d =150 mm
(BTCT)
0,15x2500 300 1,1 330
4 Vữa trát trần:d=15 mm
0,015x1800 27 1,3 35,1
5 Thiết bị vệ sinh 50 1,1 55
Tổng cộng 444 499,2
Sau khi có tải trọng phân bố trên sàn vệ sinh ta có tải trọng tập trung tại sàn vệ sinh là:
Q=q
vs
xF
sànVS
Tải trọng tập trung ở các sàn vệ sinh đợc chia đều cho toàn sàn nhà .
Diện tích sàn nhà là:
F
sàn
=4,8x(4x6 + 4,5x4) + 3,6x(4x3 + 4,5x2) + 4,2x(4x6 + 4,5x4) + 3x9
+ 4,5x4,5x4 + 3,9x(4,3x4+4x2) + 3,6x(4,3x2+4) + 5,1x(4,3x4+4x2)
- (4,2x2,5 + 2,85x3 + 1,5x1 + 2,25x2,9 + 4,05x2,05 + 2x1,9x0,63)
F
sàn
= 795,989 m
2
Sàn vệ sinh tầng 1 và tầng 2 có:
F
sànVS
= 6,82x4,03 1,43x1,72 = 25,025 m
2
Ta có Q
tc
= 444x25,025 = 11111,1 Kg
Q
tt
= 499,2x25,025 = 12492,48 Kg
Ta có : q
vs
tc
= Q
tc
: F
sàn
(Kg/m
2
)
Vậy có : q
vs
tc
= 11111,1 : 795,989 = 13,9 (Kg/m
2
)
q
vs
tt
= 12492,48 : 795,989 = 15,69(Kg/m
2
)
Sàn vệ sinh tầng 3 25 có:
F
sànVS
= 52,6 m
2
Ta có Q
tc
= 444x52,6 = 23354,4 Kg
Q
tt
= 499,2x52,6 = 26257,92 Kg
Ta có : q
vs
tc
= Q
tc
: F
sàn
(KG/m
2
)
Vậy có : q
vs
tc
= 23354,4 : 795,989 = 29,34 (Kg/m
2
)
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 120
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
q
vs
tt
= 26257,92 : 795,989 = 32,98 (Kg/m
2
)
Bảng tính tĩnh tải mái (Bảng 3)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc n qtt
(KG/m
2
) (KG/m
2
)
1
2 lớp gạch lá nem
2x0,02x1800 72 1,1 79,2
2
2 lớp vữa lót
2x0,02x1800 72 1,3 93,6
3
2 lớp gạch 6 lỗ (dốc 2%): d
tb
=130mm
0,13x1500 195 1,3 253,5
4
Bê tông chống thấm (không
có thép)
0,04x2200 88 1,1 96,8
5
Bê tông cốt thép sàn mái dày
150mm
0,15x2500 375 1,1 412,5
6
Vữa trát trần dày 15 mm
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng
802 970,7
bảng Tĩnh tải tác dụng lên bản thang (Bảng 4)
TT
Cấu tạo các lớp
qtc
n
qtt
(KG/m
2
) (KG/m
2
)
1 Đá lát granito 0,02
0,02x2000 40 1,1 44
2 Lớp vữa lót d =0,015
0,015x1800 27 1,3 35,1
3
Lớp gạch lỗ xây bậc(16,5x30cm),
d
tb
= 8,25 cm
0,0825x1500 123,75 1,1 136,13
4 Bản BTCT, d= 0,10 m
0,1x2500 250 1,1 495
5 Vữa trát d=0,015
0,015x1800 27 1,3 35,1
Tổng cộng 467,8 525,33
I.5. .Trọng lợng tờng ngăn và tờng bao che:
Tờng ngăn giữa các đơn nguyên, tờng bao chu vi nhà dày 220 ; Tờng ngăn trong các
phòng, tờng nhà vệ sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày 110 đợc xây bằng gạch rỗng,
có =1500 KG/m
3
.
Trọng lợng tờng ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài tờng.
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 121
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Trọng lợng tờng ngăn trên các ô bản (tờng 110, 220mm) tính theo tổng tải trọng của
các tờng trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của công trình.
Chiều cao tờng đợc xác định : h
t
= H-h
d,s
Trong đó: h
t
-chiều cao tờng .
H-chiều cao tầng nhà.
h
d,s
- chiều cao dầm, hoặc sàn trên tờng tơng ứng.
Và mỗi bức tờng cộng thêm 3 cm vữa trát (2 bên) : có =1800 KG/m
3
.
Ngoài ra khi tính trọng lợng tờng một cách gần đúng ta phải trừ đi phần trọng lợng
do cửa đi, cửa sổ chiếm chỗ.
Kết quả tính toán khối lợng (KG/m) của các loại tờng trên các dầm biên trong bảng 5:
Bảng Khối lợng tờng ngăn trên dầm (Bảng 5)
Loại tờng trên dầm biên
n
q
tc
q
tt
(Kg/m) (Kg/m)
Tầng hầm 3, h = 2,9m
+ Tờng BTCT dày 35cm bao xung
quanh:
0,35x(2,9 - 0,8)x2500 1,1 1837,5 2021,25
+ Lớp vữa trát trong: 0,015x(2,9-
0,8)x1800
1,3 56,7 73,71
Tổng 1894,2 2094,96
Tầng hầm 2, h = 3,9m
+ Tờng BTCT dày 35cm bao xung
quanh:
0,35x(3,9 - 0,8)x2500 1,1 2712,5 2983,75
+ Lớp vữa trát trong: 0,015x(3,9-
0,8)x1800
1,3 83,7 108,81
Tổng 2796,2 3092,56
Tầng hầm 1, h = 3,9m
+ Tờng BTCT dày 35cm bao xung
quanh:
0,35x(3,9 - 0,8)x2500 1,1 2712,5 2983,75
+ Lớp vữa trát trong: 0,015x(3,9-
0,8)x1800
1,3 83,7 108,81
Tổng 2796,2 3092,56
Tầng 1, h = 4,5m
+Tờng gạch 220 trên tất cả các
dầm biên
0,22x(4,5-0,8)x1500 1,1 1221 1343,1
+Vữa trát 2 bên tờng: 0,03x(4,5-
0,8)x1800
1,3 199,8 259,74
Tổng
1420,8 1602,84
Tầng 2, h = 5,5m
+Tờng gạch 220 trên tất cả các
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 122
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
dầm biên
0,22x(5,5-0,8)x1500 1,1 1551 1706,1
+Vữa trát 2 bên tờng: 0,03x(5,5-
0,8)x1800
1,3 253,8 329,94
Tổng
1804,8 2036,04
Tầng 3 - 25, h = 3,3m
+Tờng gạch 220 trên tất cả các
dầm biên
0,22x(3,3-0,8)x1500 1,1 825 907,5
+Vữa trát 2 bên tờng: 0,03x(3,3-
0,8)x1800
1,3 135 175,5
Tổng
960 1083
Tầng mái, h = 3,6m
+Tờng gạch 220 trên tất cả các
dầm biên
0,22x(3,6-0,8)x1500 1,1 924 1016,4
+Vữa trát 2 bên tờng: 0,03x(3,6-
0,8)x1800
1,3 151,2 196,56
Tổng
1075,2 1212,96
I.6. Trọng lợng bản thân của các cấu kiện.
bảng trọng lợng bản thân cột. (Bảng 6)
TT Loại cột và kích thớc
n
qtc
Vữa BTCT (Kg)
1
Cột tầng hầm 1, 2, 3: (600x600) và (1000x1000)
a)Tầng hầm3 h
c
=2,9 - 0,8= 2,1m
(0,6x0,6+1x1)x2,1x2500+4x0,015x(0,6+1)x2,1x1800 1,3 1,1 7502,88 7971,936
b) Tầng hàm 2, 1 h
c
= 3,9-0,8 =3,1m
(0,6x0,6+1x1)x3,1x2500+4x0,015x(0,6+1)x3,1x1800 1,3 1,1 11075,7 11768,1
2
Cột tầng 1, 2:
a) Tầng 1: h
c
= 4,5 - 0,8 = 3,7m
(0,4x1+0,8x0,8+3,8x0,4+0,8x0,3+0,3x1,1+1,3x0,3+0,8x0,3)
x3,7x2500+(1,4+4,2+3,2+4,4+4,8)x0,015x3,7x1800
1,3 1,1 36578,2 40595,66
b) Tầng 2: hc = 5,5 - 0,8 = 4,7
(0,4x1+0,8x0,8+3,8x0,4+0,8x0,3+0,3x1,1+1,3x0,3+0,8x0,3)
x4,7x2500+(1,4+4,2+3,2+4,4+4,8)x0,015x4,7x1800
1,3 1,1 46464,2 51567,46
3
Cột tầng 3 ữ25: V1, V2, V3
+cao h
c
=3,3-0,8= 2,5m
(0,8x0,3+0,3x1,1+1,3x0,3+0,8x0,3)x2,5x2500
+(4,4+4,8)x0,015x2,5x1800
1,3 1,1 8121
4
Cột tầng mái: V1, V2, V3
+cao h
c
=3,6-0,8= 2,8m
(0,8x0,3+0,3x1,1+1,3x0,3+0,8x0,3)x2,8x2500
+(4,4+4,8)x0,015x2,8x1800
1,3 1,1 9095,52 10144,18
Trọng lợng bản thân dầm (Bảng 7)
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 123
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
TT Loại dầm và kích thớc
n
qtc qtt
vữa BTCT
(Kg/m) (Kg/m)
1. D1 ữ D11: b=0,3 (m),
h=0,8 (m)
0,3x0,8x2500+ 1,3 1,1
+{2.(0,8-0,15)+0,3}x
0,015x1800
643,2 716,2
2. D12 ữ D17: b=0,2 (m),
h= 0,6 (m)
0,2x0,6x2500+ 1,3 1,1
+{2.(0,6-0,15)+0,2}x
0,015x1800
329,7 368,6
Trọng lợng bản thân lõi cứng (Bảng 8)
Bảng tính tổng khối lợng lõi các tầng
Thứ tự Tiết diện lõi Gtc(Kg) n Gtt(Kg)
Tầng hầm 3
h = 2,9m
157832,5 1,1 173615,75
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tầng hầm
1ữ2
h = 3,9m
212257,5 1,1 233483,25
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tầng 1
h = 4,5m
244912,5 1,1 269403,75
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tầng 2
h = 5,5m
299337,5 1,1 329271,25
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tầng 3ữ25
h = 3,3m
179602,5 1,1 197562,75
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tầng mái
h = 3,6m
195930 1,1 215523
Diện tích lõi:
S=21,77m
2
Tải trọng tờng vợt mái +lan can mái (Bảng 9)
TT Kích thớc
n
qtc qtt
Vữa gạch (Kg/m) (Kg/m)
1 Tờng gạch rỗng cao 105 cm,
dày110, vữa trát dày 3 cm 1,3 1,1 230 264,3
1,05x0,11x1500+1,05x0,03x1800
2 Lan can sắt cao30cm: q=30 kg/mdài ; n =1,1 30 33
Tổng cộng : 260 297,3
II. Ap lực đất tác dụng lên tờng tầng hầm.
Dùng lý thuyết Rankine để tính áp lực đất lên tờng chắn. Sẽ đợc xác định ở phần thiết
kế móng.
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 124
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
III. xác định tải trọng đứng tác dụng lên công trình:
III.1. Tĩnh tải:
III.1.1. Tĩnh tải sàn:
Tải sàn (Bảng 10)
Tải trọng tĩnh td lên sàn
q
tc
q
tt
(Kg/m
2
) (Kg/m
2
)
Sàn tầng hầm 3
1 Do tĩnh tải sàn BTCT:
0,35.2500
875 962,5
Sàn tầng hầm 2 ữ3
1 Do tĩnh tải sàn BTCT:
0,3.2500
750 825
Sàn tầng 1 ữ 2
1 Do tĩnh tải sàn (bảng 1) 458 516,4
2 Do sàn vệ sinh (bảng 2) 13,9 15,69
Tổng cộng: 471,9 532,09
Sàn tầng 3 ữ 25
1 Do tĩnh tải sàn (bảng 1) 458 516,4
3 Do sàn vệ sinh (bảng 2) 29,34 32,98
Tổng cộng: 487,34 549,38
Sàn tầng 17
1 Do tĩnh tải sàn mái (bảng 2) 802 970,7
Tổng cộng: 802 970,7
Trọng lợng sàn các tầng(bảng 11)
Sàn
F
sàn
qtc qtt Qtc Qtt
(m
2
)
(Kg/
m
2
)
(Kg/
m
2
) (Kg) (Kg)
Tầng hầm 3
1538,3
4 875 962,5
1.346.04
8 1.480.652
Tầng hầm 1ữ2
1538,3
4 750 825
1.153.75
5 1.269.131
Tầng 1ữ2 875,48
471,9 532,0
9 413.139 465.834
Tầng 3-25
795,98
9
487,3
4
549,3
8 387.917 437.300
Tầng 26
795,98
9 802 970,7 638.383 772.667
III.1.2. Tải trọng tờng trên dầm:
Tải trọng tờng trên các tầng (Bảng 12)
Tầng
Tờng trên các dầm
biên
qtc qtt Qtc Qtt
(Kg/m) (Kg/m) (Kg) (Kg)
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 125
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Tầng hầm
3 Tờng BTCT: 159,45m 1894,2 2094,96 302030,2 334041
Tầng hầm
1ữ2 Tờng BTCT: 159,45m 1894,2 2094,96 302030,2 334041
Tầng 1 Tờng gạch 220: 77,05m
1420,8 1602,84
109472,6 123499
Tầng 2
Tờng gạch 220:
107,4mm
1804,8 2036,04
193835,5 218671
Tầng 3ữ25
Tờng gạch 220:
113,8mm 960 1083 109248 123245
Tầng 26
(mái)
Tờng gạch 220:
113,8mm 1075,2 1212,96 122357,8 138035
III.1.3. Trọng lợng dầm:
Theo bảng 7, ta có trọng lợng dầm phân bố trên chiều dài dầm của mỗi tầng.Từ đó để
tính trọng lợng dầm ta cần tính tổng chiều dài và lập bảng tính nh sau :
Trọng lợng dầm (Bảng 13)
Tầng
Tên dầm+Tổng chiều
dài qtc qtt Qtc Qtt
(m) (Kg/m) (Kg/m) (Kg) (Kg)
Tầng
hầm
1ữ2
D(300x800):
528,721m 643,2 716,2 340073,35 378669,98
D7(200x600):201,6m 329,7 368,6 66467,52 74309,76
Tổng cộng: 406540,87 452979,74
Tầng
1 ữ2
D(300x800): 386,9m 643,2 716,2 248854,08 277097,78
D7(200x600):146,6m 329,7 368,6 48334,02 54036,76
Tổng cộng: 297188,10 331134,54
Tầng
3
đến
tầng
mái
D(300x800): 226,2m 643,2 716,2 145491,84 162004,44
D(200x600): 129m 329,7 368,6 42531,30 47549,40
Tổng cộng (1tầng): 188023,14 209553,84
III.1.4. Trọng lợng cột:
Theo bảng 6, ta có trọng lợng cột của mỗi tầng.Theo điều kiện sơ bộ và yêu cầu kiến
trúc, trên mỗi tầng TD cột không đổi.
Từ đó để tính tổng trọng lợng ta cần tính tổng số cột và lập bảng tính nh sau:
Trọng lợng cột (Bảng14).
Tầng+TDcột
số
l-
ợng qtc qtt Qtc Qtt
cột
(Kg/cột
)
(Kg/cột
)
(Kg/tầng
) (Kg/tầng)
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 126
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Tầng hầm 3
39 7502,9 7971,94 292612,3 310905,5
(600x600)
&(1000x1000)
Tầng hầm 2,1
39 11076 11768,1 431952,3 458955,9
(600x600)
&(1000x1000)
Tầng 1 30 36578 40595,7 1097346 1217869,8
Tầng2 30 46464 51567,5 1393926 1547023,8
Tầng 3-25
18 8121 9057,3 146178 163031,4(V1,V2,V3)
Tầng mái
18 9095,5 10144,2 163719,4 182595,24(V1,V2,V3)
III.1.5. Trọng lợng vách cứng:
Theo bảng 8, ta có trọng lợng vách của mỗi tầng.Theo điều kiện sơ bộ và yêu cầu kiến
trúc TD vách thay đổi theo chiều cao một lần, trên mỗi tầng TD vách không đổi.
trọng lợng vách (Bảng15).
Tầng
Qtc Qtt
(Kg/tầng) (Kg/tầng)
Tầng hầm 3 157832,5 173615,8
Tầng hầm 1,2 212257,5 233483,3
Tầng 1 244912,5 269403,8
Tầng 2 299337,5 329271,3
Tầng 3ữ25 179602,5 197562,8
Tầng mái 195930 215523
III.1.6. Trọng lợng cầu thang bộ:
Theo bảng 4, ta có trọng lợng cầu thang phân bố đều của mỗi cầu thang.Theo đặc
điểm kiến trúc trên mặt bằng tầng hầm có 3 cầu thang bộ, mặt bằng tầng 1 và 2 có 4 cầu
thang bộ và trên mặt bằng từ tầng 3 đến tầng mái có 2 cầu thang bộ.Tất cả các cầu thang
đều là cầu thang 2 vế. Mỗi cầu thang gồm 20 bậc. 2 cầu thang ở lõi nối lên đến tầng th-
ợng(tầng 26).
bề rộng bản thang b=1,6m,vế thang dài l=
2 2
3,4 1,65+
=3,78 m
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 127
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Trọng lợng vế thang (2vế):
Q
tc
=2xq
tc
xbxl = 2x467,8x1,6x3,78=5658,5 Kg (Xem q
tc
bảng 4)
Q
tt
=2xq
tt
xbxl = 2x525,33x1,6x3,78=6354,4 Kg
Trọng lợng chiếu nghỉ (2 chiếu - tính nh TL bản sàn): b=1,7 ; l=3,15m
Q
tc
=2xq
tc
xbxl = 2x458x1,7x3,15 = 4905,18 Kg (Xem q
tc
bảng 1)
Q
tt
=2xq
tt
xbxl = 2x516,4x1,7x3,15 = 5530,64 Kg
Vậy trọng lợng thang 2 vế (b = 1,6m) là:
Q
1
tc
= 5658,5 + 4905,18 = 10563,68 Kg.
Q
1
tt
= 6354,4 + 5530,64 = 11885,14 Kg.
bề rộng bản thang b=1,3m (3 thang bộ).
vế thang dài l=
2 2
3 1,65+
=3,42 m
Trọng lợng vế thang (2vế):
Q
tc
=2xq
tc
xbxl = 2x467,8x1,6x3,42=5119,6 Kg (Xem q
tc
bảng 4)
Q
tt
=2xq
tt
xbxl = 2x525,33x1,6x3,42=5749,2 Kg
Trọng lợng chiếu nghỉ (2 chiếu - tính nh TL bản sàn): b=1,5 ; l=2,55m
Q
tc
=2xq
tc
xbxl = 2x458x1,5x2,55 = 3503,7 Kg (Xem q
tc
bảng 1)
Q
tt
=2xq
tt
xbxl = 2x516,4x1,5x2,55 = 3950,46 Kg
Vậy trọng lợng thang 2 vế (b = 1,3m) là:
Q
1
tc
= 5119,6 + 3503,7 = 8623,3 Kg.
Q
1
tt
= 5749,2 + 3950,46 = 9699,66 Kg.
+ Tổng trọng lợng cầu thang bộ của mỗi tầng hầm:
Q
1
tc
= 3x8623,3 = 25869,9 Kg.
Q
1
tt
= 3x3950,46 = 11851,38 Kg.
+ Tổng trọng lợng cầu thang bộ của tầng 1 và tầng 2 (một tầng)
Q
1
tc
= 10563,68 + 3x8623,3 = 36433,58 Kg.
Q
1
tt
= 11885,14 + 3x3950,46 = 23736,94 Kg.
+ Tổng trọng lợng cầu thang bộ của một tầng từ tầng 3 đến tầng mái:
Q
1
tc
= 10563,68 + 8623,3 = 19186,98 Kg.
Q
1
tt
= 11885,14 + 3950,46 = 15835,6 Kg.
Tổng trọng lợng các tầng: (Bảng16)
Tầng Cấu kiện G
tc
(T) G
tt
(T)
Tầng hầm
3
Sàn 1346,05 1480,65
Tờng BTCT 302,03 334,04
Cột 292,61 310,91
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 128
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Lõi thang máy 157,83 173,62
Thang bộ 25,87 11,85
Tổng 2124,39 2311,07
Tầng hầm
1ữ2
Sàn 1153,76 1269,13
Tờng BTCT 302,03 334,04
Cột 431,95 458,96
Dầm 406,54 452,98
Lõi thang máy 212,26 233,48
Thang bộ 25,87 11,85
Tổng 2532,41 2760,44
Tầng 1
Sàn 413,14 465,83
Tờng 109,47 123,50
Cột 1097,35 1217,87
Dầm 297,19 331,13
Lõi thang máy 244,91 269,40
Thang bộ 23,74 36,43
Tổng 2185,80 2444,17
Tầng 2
Sàn 413,14 465,83
Tờng 193,84 218,67
Cột 1393,93 1547,02
Dầm 297,19 331,13
Lõi thang máy 299,34 329,27
Thang bộ 23,74 36,43
Tổng 2621,16 2928,37
Tầng 3 ữ
25
Sàn 387,92 437,30
Tờng 109,25 123,25
Cột 146,18 163,03
Dầm 188,02 209,55
Lõi thang máy 179,60 197,56
Thang bộ 19,19 15,84
Tổng 1030,16 1146,53
Tầng mái
Sàn 638,38 772,67
Tờng 122,36 138,03
Cột 163,72 182,60
Dầm 188,02 209,55
Lõi thang máy 195,93 215,52
Thang bộ 19,19 15,84
Tổng 1327,60 1534,21
III.2. Hoạt tải:
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 129
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Dựa vào công năng sử dụng của các phòng và của công trình trong mặt bằng kiến trúc
và theo TCVN 2737-95 về tiêu chuẩn tải trọng và tác động, ta có số liệu hoạt tải cho các
loại sàn sau (Bảng17):
Bảng hoạt tải tác dụng lên sàn theo TCVN 2737-1995 (bảng 17)
Thứ tự Loại phòng
Diện
tích(m2)
q P
tc
n
P
tt
(T/m2) (T) (T)
Tầng
hầm 3
Gara ôtô 5800 0,5 2900,00 1,2 3480,00
Phòng kỷ thuật 50,4 0,75 37,80 1,2 45,36
Phòng bảo vệ 14,4 0,15 2,16 1,3 2,81
Sảnh tầng 72 0,4 28,80 1,2 34,56
cầu thang 49,68 0,3 14,90 1,2 17,88
Tổng cộng 5986,48 2983,66 3580,61
Tầng
hầm
2ữ1
Gara ôtô 5600 0,5 2800,00 1,2 3360,00
Phòng kỷ thuật 50,4 0,75 37,80 1,2 45,36
Phòng bảo vệ 28,8 0,15 4,32 1,3 5,62
Sảnh tầng 72 0,4 28,80 1,2 34,56
cầu thang 49,68 0,3 14,90 1,2 17,88
Tổng cộng 5800,88 2885,82 3463,42
Tầng 1
Dịch vụ thơng mại 1065,5 0,4 426,20 1,2 511,44
Sảnh tầng 104,54 0,4 41,82 1,2 50,18
Phòng vệ sinh 25,025 0,2 5,01 1,2 6,01
cầu thang 69,05 0,3 20,72 1,2 24,86
Phòng quản lý 117,06 0,2 23,41 1,2 28,09
Phòng kỹ thuật 21,52 0,75 16,14 1,2 19,37
Phòng bảo vệ 8,56 0,15 1,28 1,3 1,67
Tổng cộng 1411,255 534,57 641,61
Tầng 2
Phòng sinh hoạt cộng đồng 1165 0,4 466,00 1,2 559,20
Phòng vệ sinh 25,025 0,2 5,01 1,2 6,01
cầu thang 69,05 0,3 20,72 1,2 24,86
Sảnh tầng 72 0,4 28,80 1,2 34,56
Tổng cộng 1331,075 520,52 624,62
Tầng
3ữ25
Phòng sinh hoạt chung 192 0,15 28,80 1,3 37,44
Phòng vệ sinh 52,6 0,2 10,52 1,3 13,68
cầu thang 40,97 0,3 12,29 1,2 14,75
Phòng ngủ 297,4 0,15 44,61 1,3 57,99
Bếp +ăn 118,3 0,15 17,75 1,3 23,07
logia 44,3 0,2 8,86 1,2 10,63
Sảnh tầng 72 0,4 28,80 1,2 34,56
Tổng cộng 817,57 151,63 192,12
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 130
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Tầng
mái
Sảnh tầng 72 0,4 28,80 1,2 34,56
cầu thang 40,97 0,3 12,29 1,2 14,75
Phòng kỹ thuật 68,5 0,75 51,38 1,2 61,65
Tổng cộng 181,47 92,47 110,96
III.3. tĩnh tải+Hoạt tải:
Sau khi có đủ tĩnh tải và hoạt tải tác dụng lên các tầng công trình ta lập bảng tính tải
trọng tác dụng tập trung trên các tầng và tải trọng tác dụng toàn bộ công trình nh sau (đ-
ợc đa về các mức sàn tầng tơng ứng) (Bảng18).
trọng lợng tập trung tại các mức sàn (bảng 18)
Tầng Tải trọng tiêu chuẩn (T) Tải trọng tính toán (T)
Gtc Ptc Gtc+Ptc Gtt Ptt Gtt+Ptt
Hầm
3 2124,39 2983,66 5108,06 2311,07 3580,61
5891,68
Hầm
2 25,87 2885,82 2911,69 11,85 3463,42
3475,27
Hầm
1 25,87 2885,82 2911,69 11,85 3463,42
3475,27
1
2185,80 534,57 2720,37 2444,17 641,61
3085,79
2
2621,16 520,52 3141,68 2928,37 624,62
3552,99
3
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
4
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
5
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
6
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
7
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
8
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
9
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
10
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
11
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
12
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
13
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
14
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
15
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
16
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
17
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
18
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
19
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
20
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
21
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
22
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
23
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 131
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
24
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
25
1030,16 151,63 1181,78 1146,53 192,12
1338,65
Mái 1327,60 92,47 1420,07 1534,21 110,96
1645,17
Trong đó :
Gtc, Gtt :tải trọng tĩnh tiêu chuẩn, tải trọng tĩnh tính toán.
Ptc, Ptt : hoạt tải tiêu chuẩn, hoạt tải tính toán.
IV. Tính tải trọng gió tác dụng lên công trình
IV.1.Tải trọng gió tĩnh:
Công trình đợc xây dựng ở Hà Nội, do vậy phân vùng áp lực gió thuộc khu vực II-B
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W ở độ cao Z so với mốc chuẩn
xác định theo công thức:
W = W
0
ì kì c
Trong đó :
W
0
: là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4 TCVN
- 2737:1995 ; W
0
= 95 kg/m
2
k : là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao có phụ thuộc vào dạng địa
hình tra theo bảng 5 - TCVN2737: 1995
c : là hệ số khí động phụ thuộc vào bề mặt đón gió của nhà.
(mặt đón gió : c = 0,8 ; mặt hút gió : c = 0,6)
Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió quy về lực phân bố đều tại mức sàn:
+ Theo phơng ox:
ox
W
tt
= n x W ì L
+ Theo phơng oy:
oy
W
tt
= n x W ì B
Trong đó:
n : hệ số độ tin cậy, n = 1,2
L : Chiều dài của công trình ( L= 33,6m).
B : Bề rộng của công trình (B = 33,6m).
h
i
: chiều cao của 2 nửa tầng (m);
z z
i 1 i 1
h
i
2
+
=
với z
i
là cao trình tầng thứ i
(m)
Tổng tải trọng tĩnh tải gió tác động lên công trình quy về lực tập trung:
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 132
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
Theo phơng ox:
ox
T W h
L tt i
=
Theo phơng oy:
oy
T W h
B tt i
=
Bảng giá trị thành phần gió tĩnh (BảNG 19)
Bảng tải trọng gió tĩnh theo phơng OX:
Tầng
H htt
k C
đẩy
C
hút
W
0
n
W
đ
W
h
W F
x
(m) (m) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (T)
0 0 0,000 0,8
-
0,6 95 1,2 0,00 0,00 0,00 0,00
2 4,5 4,5 0,860 0,8
-
0,6 95 1,2 65,36 -49,02 114,38 20,75
3 10 4,4 1,053 0,8
-
0,6 95 1,2 80,03 -60,02 140,05 24,85
4 13,3 3,3 1,096 0,8
-
0,6 95 1,2 83,30 -62,47 145,77 19,40
5 16,6 3,3 1,129 0,8
-
0,6 95 1,2 85,80 -64,35 150,16 19,98
6 19,9 3,3 1,159 0,8
-
0,6 95 1,2 88,08 -66,06 154,15 20,51
7 23,2 3,3 1,189 0,8
-
0,6 95 1,2 90,36 -67,77 158,14 21,04
8 26,5 3,3 1,218 0,8
-
0,6 95 1,2 92,57 -69,43 161,99 21,55
9 29,8 3,3 1,239 0,8
-
0,6 95 1,2 94,16 -70,62 164,79 21,93
10 33,1 3,3 1,258 0,8
-
0,6 95 1,2 95,61 -71,71 167,31 22,26
11 36,4 3,3 1,278 0,8
-
0,6 95 1,2 97,13 -72,85 169,97 22,62
12 39,7 3,3 1,298 0,8
-
0,6 95 1,2 98,65 -73,99 172,63 22,97
13 43 3,3 1,318 0,8
-
0,6 95 1,2 100,17 -75,13 175,29 23,32
14 46,3 3,3 1,338 0,8
-
0,6 95 1,2 101,69 -76,27 177,95 23,68
15 49,6 3,3 1,352 0,8
-
0,6 95 1,2 102,75 -77,06 179,82 23,93
16 52,9 3,3 1,365 0,8
-
0,6 95 1,2 103,74 -77,81 181,55 24,16
17 56,2 3,3 1,378 0,8
-
0,6 95 1,2 104,73 -78,55 183,27 24,39
18 59,5 3,3 1,390 0,8
-
0,6 95 1,2 105,64 -79,23 184,87 24,60
19 62,8 3,3 1,401 0,8
-
0,6 95 1,2 106,48 -79,86 186,33 24,79
20 66,1 3,3 1,413 0,8
-
0,6 95 1,2 107,39 -80,54 187,93 25,01
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 133
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
21 69,4 3,3
1,42
4 0,8
-
0,6 95 1,2 108,22 -81,17 189,39 25,20
22 72,7 3,3 1,436 0,8
-
0,6 95 1,2 109,14 -81,85 190,99 25,41
23 76 3,3
1,44
8 0,8
-
0,6 95 1,2 110,05 -82,54 192,58 25,62
24 79,3 3,3 1,458 0,8
-
0,6 95 1,2 110,81 -83,11 193,91 25,80
25 82,6 3,3 1,468 0,8
-
0,6 95 1,2 111,57 -83,68 195,24 25,98
Thợng 85,9 3,45 1,479 0,8
-
0,6 95 1,2 112,40 -84,30 196,71 27,36
KT
mái 89,5 2,85 1,485 0,8
-
0,6 95 1,2 112,86 -84,65 197,51 22,70
Bảng tải trọng gió tĩnh theo phơng Oy:
Tầng
H htt
k C
đẩy
C
hút
W
0
n
W
đ
W
h
W F
y
(m) (m) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (kG/m
2
) (T)
0 0 0,000 0,8 -0,6 95 1,2 0,00 0,00 0,00 0,00
2 4,5 4,5 0,860 0,8 -0,6 95 1,2 65,36 -49,02 114,38 20,75
3 10 4,4 1,053 0,8 -0,6 95 1,2 80,03 -60,02 140,05 24,85
4 13,3 3,3 1,096 0,8 -0,6 95 1,2 83,30 -62,47 145,77 19,40
5 16,6 3,3 1,129 0,8 -0,6 95 1,2 85,80 -64,35 150,16 19,98
6 19,9 3,3 1,159 0,8 -0,6 95 1,2 88,08 -66,06 154,15 20,51
7 23,2 3,3 1,189 0,8 -0,6 95 1,2 90,36 -67,77 158,14 21,04
8 26,5 3,3 1,218 0,8 -0,6 95 1,2 92,57 -69,43 161,99 21,55
9 29,8 3,3 1,239 0,8 -0,6 95 1,2 94,16 -70,62 164,79 21,93
10 33,1 3,3 1,258 0,8 -0,6 95 1,2 95,61 -71,71 167,31 22,26
11 36,4 3,3 1,278 0,8 -0,6 95 1,2 97,13 -72,85 169,97 22,62
12 39,7 3,3 1,298 0,8 -0,6 95 1,2 98,65 -73,99 172,63 22,97
13 43 3,3 1,318 0,8 -0,6 95 1,2 100,17 -75,13 175,29 23,32
14 46,3 3,3 1,338 0,8 -0,6 95 1,2 101,69 -76,27 177,95 23,68
15 49,6 3,3 1,352 0,8 -0,6 95 1,2 102,75 -77,06 179,82 23,93
16 52,9 3,3 1,365 0,8 -0,6 95 1,2 103,74 -77,81 181,55 24,16
17 56,2 3,3 1,378 0,8 -0,6 95 1,2 104,73 -78,55 183,27 24,39
18 59,5 3,3 1,390 0,8 -0,6 95 1,2 105,64 -79,23 184,87 24,60
19 62,8 3,3 1,401 0,8 -0,6 95 1,2 106,48 -79,86 186,33 24,79
20 66,1 3,3 1,413 0,8 -0,6 95 1,2 107,39 -80,54 187,93 25,01
21 69,4 3,3
1,42
4 0,8 -0,6 95 1,2 108,22 -81,17 189,39 25,20
22 72,7 3,3 1,436 0,8 -0,6 95 1,2 109,14 -81,85 190,99 25,41
23 76 3,3
1,44
8 0,8 -0,6 95 1,2 110,05 -82,54 192,58 25,62
24 79,3 3,3 1,458 0,8 -0,6 95 1,2 110,81 -83,11 193,91 25,80
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 134
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
25 82,6 3,3 1,468 0,8 -0,6 95 1,2 111,57 -83,68 195,24 25,98
Thợng 85,9 3,45 1,479 0,8 -0,6 95 1,2 112,40 -84,30 196,71 27,36
KT
mái 89,5 2,85 1,485 0,8 -0,6 95 1,2 112,86 -84,65 197,51 22,70
IV.2.Tải trọng gió động:
IV.2.1. Xác định dao động của công trình.
Để tính tải trọng gió động tác dụng lên công trình, ta cần phải tìm đợc các dạng dao
động của công trình. Có hai cách để xác định dao động của công trình đó là theo các
công thức kinh ngiệm hoặc là theo kết quả tính toán các dạng dao động của phần mềm
hỗ trỡ tính kết cấu. ở đây em chọn kết quả phân tích động của chơng trình ETABS9.0.4
với 12 Mode đầu tiên.
Các dạng dao động của công trình
Mode
Period
(T)
(s)
Frequence (f)
(Hz)
1 2.394 0.418
2 2.182 0.458
3 1.700 0.588
4 0.600 1.668
5 0.546 1.830
6 0.493 2.027
7 0.302 3.312
8 0.273 3.661
9 0.222 4.502
10 0.203 4.928
11 0.167 6.005
12 0.150 6.662
Vì tần số dao dộng cơ bản 1 theo hai phơng: f
1
< f
L
< f
2
và f
1
< f
L
nên theo
TCVN2737-1995 việc xác định thành phần động của tải trọng gió chỉ cần xét đến ảnh h-
ởng của dạng dao động cơ bản 1.
Bảng dịch chuyển ngang tỉ đối theo phơng OX
Tầng
h
(m) Diaphragm Mode y
ij
MassX (t)
2 4.5 D5 2
-
0.0016 2046.116
3 10 D6 2
-
0.0023 1215.452
4 13.3 D7 2
-
0.0030 1215.452
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 135
đề tài :
đề tài :
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
NHà CT1 Dự áN ĐầU TƯ XD HTKT Và TR
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
ờng dạy nghề, nhà ở kết hợp
nhà trẻ
nhà trẻ
Tại ph
Tại ph
ờng trung hòa quận cầu giấy
ờng trung hòa quận cầu giấy
5 16.6 D8 2
-
0.0038 1215.452
6 19.9 D9 2
-
0.0047 1215.452
7 23.2 D10 2
-
0.0056 1215.452
8 26.5 D11 2
-
0.0065 1215.452
9 29.8 D12 2
-
0.0074 1215.452
10 33.1 D13 2
-
0.0084 1215.452
11 36.4 D14 2
-
0.0094 1215.452
12 39.7 D15 2
-
0.0103 1215.452
13 43 D16 2 -0.0113 1215.452
14 46.3 D17 2
-
0.0123 1215.452
15 49.6 D18 2
-
0.0133 1215.452
16 52.9 D19 2
-
0.0143 1215.452
17 56.2 D20 2
-
0.0153 1215.452
18 59.5 D21 2
-
0.0163 1215.452
19 62.8 D22 2
-
0.0172 1215.452
20 66.1 D23 2
-
0.0182 1215.452
21 69.4 D24 2
-
0.0191 1215.452
22 72.7 D25 2
-
0.0200 1215.452
23 76 D26 2
-
0.0209 1215.452
24 79.3 D27 2
-
0.0217 1215.452
25 82.6 D28 2
-
0.0225 1215.452
Thợng 85.9 D29 2
-
0.0233 1638.527
Bảng dịch chuyển ngang tỉ đối theo phơng OY
Tầng h (m) Diaphragm Mode y
ji
MassY
(t)
2 4.5 D5 1
-
0.0016 2046.116
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
svth: nguyễn đức định lớp 2003x7
trang
trang 136