Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thương mại và đầu tư Giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.3 KB, 104 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua sự chuyển biến và thay đổi của nền kinh tế
đã tác động mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. nền kinh tế nớc ta
hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, với chủ chơng mở rộng
quan hệ hàng hóa trên thị trờng, điều này chứng tỏ doanh nghiệp có vị trí
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy việc hạch toán kinh doanh
trong giai đoạn hiện nay có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Nền kinh tế càng phát triển thì đòi hỏi hệ thống kế toán cũng không
ngừng đợc hoàn thiện, phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cờng và
nâng cao chất lợng quản lý tài chính quốc gia và quản lý doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trờng, sự tồn tại và phát triển là vấn đề mang tính chất
sống còn đối với các doanh nghiệp, trong đó lợi nhuận là động lực chính thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Vì thế, mỗi doanh
nghiệp đều tìm cho mình một hớng đi phù hợp nhằm đạt đợc hiệu quả kinh tế
cao nhất và đã có nhiều doanh nghiệp thành công, đứng vững trên thơng tr-
ờng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan
trọng, là thành phần kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của Doanh
nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy
giáo cũng nh các cán bộ trong phòng Tài chính Kế toán em đã chọn đề tài
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Thơng mại và
Đầu t Giao thông Vận tải.
Kết cấu chính của Báo cáo thực tập gồm ba phần chính nh sau:
* Phần I: Lý luận chung về tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp Thơng mại.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


* Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Thơng mại và Đầu t Giao thông Vận tải.
* Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Thơng mại và Đầu t Giao
thông Vận tải.
phần một
lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại các doanh nghiệp thơng mại.
I. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp Thơng mại.vai trò của tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
doanh nghiệp.
1 . Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1. Khái niệm hàng hoá: Hàng hoá là các loại vật t sản phẩm do daonh
nghiệp mua về để bán nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng của xã hội.
1.2. Khái niệm bán hàng: Bán hàng hàng hóa là giai đoạn cuối cùng
của quá trình kinh doanh. Hàng hóa đợc xác định là bán hàng khi ngời mua
trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, khi đó doanh nghiệp xác định là có doanh
thu.
1.3. Khái niệm kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là kết quả cuối
cùng về các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định và đợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và
một bên là tổng chi phí của các hoạt động bán hàng đã đợc thực hiện. Nếu
doanh thu lớn hơn chi phí thì daonh nghiệp có lãi, ngợc lại nếu daonh thu nhỏ
hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 1 . Vai trò bán hàng hàng hóa trong doanh nghiệp th ơng mại . :
Trong nền kinh tế thị trờng để có thể duy trì sự tồn tại và phát triển đòi

hỏi hàng hoá mua vào của mỗi doanh nghiệp nhất thiết phải bán hàng đợc. Có
nh vậy doanh nghiệp mới có điều kiện bù đắp toàn bộ chi phí kinh doanh đã
bỏ ra. đảm bảo mục tiêu quan trọng nhất là thu lợi nhuận. Nh vậy. doanh
nghiệp sẽ phải lựa chọn phơng án kinh doanh có hiệu quả căn cứ vào tình
hình bán hàng. kết quả kinh doanh cùng các tài liệu khác mà công tác hạch
toán kế toán đem lại.
2 . Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng
- Khái niệm hàng hoá: Hàng hoá là các loại vật t sản phẩm do daonh
nghiệp mua về để bán nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng của xã hội.
- Khái niệm bán hàng : Bán hàng hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của
quá trình kinh doanh. Hàng hóa đ ợc xác định là bán hàng khi ng ời mua trả
tiền hoặc chấp nhận trả tiền , khi đó doanh nghiệp xác định là có doanh thu.
- Khái niệm kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng
về các h oạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và
đ ợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là t ổ ng doanh thu và một bên là
tổng chi phí của các hoạt động bán hàng đã đ ợc thực hiện. Nếu doanh thu lớn
hơn chi phí thì daonh nghiệp có lãi, ng ợc lại nếu daonh thu nhỏ hơn chi phí
thì doanh nghiệp bị lỗ.
3 . ý nghĩa của của công tác bán hàng và kết quả bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, hoạt động bán hàng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với hạot động SXKD của doanh nghiệp. Bán hàng là khâu
quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. Bán đợc
hàng mới tăng đợc vòng quay của vốn, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua hoạt động bán hàng thực hiện đợc giá trị, giá trị sử dụng của sản
phẩm. Sau khi tiêu thụ đợc sản phẩm, doanh nghiệp không những thu đợc các
khoản chi phí bỏ ra mà còn thu đợc lợi nhuận. ĐDây cũng là mục tiêu cao
nhất của doanh nghiệp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Bán hàng là hoạt động quan trọng trong quá trình hoạt động SXKD.
Để tái sản xuất trên thị trờng, các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để
tái sản xuất và mở rộng.
Để có thể tái tái sản xuất KD và mở rộng SXKD đòi hỏi DN phải tiêu
thụ đợc sản phẩm do mình SX ra.
- Công tác bán hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì phát
triển mở rộng thị trờng.
Để có thể phát triển, mở rộng hoạt động SXKD doanh nghiệp cần tiêu
thụ càng ngày càng nhiều hơn khối lợng sản phẩm, không những ở thị trờng
hiện tại mà còn ở trên thị trờng mới, thị trờng tiềm năng.
Mở rộng thị trờng là một trong những diieù kiên để doanh nghiệp tiêu
thụ và mở rộng SXKD.
- Hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của DN. Mỗi
doanh nghiệp phải tạo cho mình một uy tín gây đợc ấn tợng tốt về sản phẩm
của mình trong con mắt khách hàng.
II. những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
1. Các ph ơng thức bán hàng hàng hóa :
Trong nền kinh tế thị trờng, để bán đợc nhiều hàng và đem lại lợi
nhuận cao nhất. các doanh nghiệp sử dụng nhiều phơng thức bán hàng khác
nhau. Việc doanh nghiệp áp dụng hình thức bán hàng này hay hình thức bán
hàng khác là do nhà cung cấp và ngời tiêu dùng quyết định.
1.1 Bán buôn qua kho theo phơng thức trực tiếp:
Khái niệm: Theo phơng thức này. hàng hóa đợc giao cho ngời mua
trực tiếp tại kho của ngời bán. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đợc
chính thức coi là bán hàng và ngời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ng-
ời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán đã giao.
1.2. Bán buôn qua kho theo phơng thức chuyển hàng, chờ chấp nhận:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Khái niệm : Hàng chờ chấp nhận là phơng thức mà bên bán chuyển
hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng
đợc bên mua chấp nhận này mới đợc coi là bán hàng và bên bán mất quyền sở
hữu về số hàng đó.
1.3. Bán buôn vận chuyển thẳng:
Theo phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng, hàng hóa bán cho bên
mua đợc giao thẳng từ kho của bên cung cấp (đơn vị bán hàng cho doanh
nghiệp bán buôn) hoặc giao hàng thẳng từ nhà ga, bến cảng ... mà không qua
kho của doanh nghiệp bán buôn. Trong phơng thức này đợc thực hiện bằng
hai hình thức bán: bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán
buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
1..3.1. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
Khái niệm : Theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán. doanh nghiệp bán buôn vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp
về mua hàng, đồng thời vừa tiến hành thanh toán với bên mua về bán hàng
nghĩa là đồng thời phát sinh cả nghiệp vụ mua hàng và cả nghiệp vụ bán hàng
ở đơn vị bán buôn. Tuỳ theo hợp đồng giữa các bên, nếu hàng giao thẳng do
đơn vị bán buôn chuyển cho bên mua bằng phơng tiện vận tải của mình hoặc
thuê ngoài thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán buôn và
chỉ chuyển quyền sở hữu khi bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Còn bên mua đến nhận hàng trực tiếp, khi giao hàng xong thì số hàng này đợc
coi là bán hàng.
1.3.2. Bán buôn vận chuyển thẳng, không tham gia thanh toán:
Khái niệm : Theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham
gia thanh toán, doanh nghiệp bán buôn là ngời trung gian giữa bên cung
cấp với bên mua. Khi đó doanh nghiệp bán buôn ủy nhiệm cho bên mua trực
tiếp nhận hàng và làm thủ tục thanh toán tiền mua hàng với bên cung cấp.
Theo hình thức này, doanh nghiệp bán buôn không phát sinh các nghiệp vụ về

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mua bán hàng, mà chỉ đợc hởng thủ tục phí do bên cung cấp hoặc bên mua
trả.
1.4. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi:
Khái niệm : Theo phơng thức gửi hàng đại lý, ký gửi là đơn vị có
hàng đại lý, ký gửi chuyển hàng cho đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi bán
hộ và thanh toán tiền hoa hồng cho bên nhận bán. Khi bên nhận bán hàng đại
lý. ký gửi thông báo đã bán đợc hàng hoặc trả tiền về hàng nhận bán đại lý,
ký gửi thì hàng mới đợc coi là bán hàng.
Theo luật thuế VAT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên
giao đại lý quy định và phần hoa hồng đợc hởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận
trên phần doanh thu cha có thuế VAT thì toàn bộ thuế VAT sẽ do chủ hàng
chịu, bên đại lý không phải nộp thuế VAT trên phần hoa hồng đợc hởng. Ng-
ợc lại, nếu bên đại lý hởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên tổng giá
thanh toán (Gồm cả thuế VAT) hoặc bên đại lý hởng khoản chênh lệch giá thì
bên đại lý sẽ phải chịu thuế VAT tính trên phần giá trị gia tăng này, bên chủ
hàng chỉ chịu thuế VAT trong phạm vi doanh thu của mình.
1.5. Phơng thức bán hàng trả góp:
Khái niệm : Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều
lần. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. Thông thờng. số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau. trong đó bao
gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
Theo phơng thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngời
mua thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là bán hàng. Về thực chất, chỉ khi nào
ngời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.
1.6. Phơng thức hàng đổi hàng:
Khái niệm : Là phơng thức doanh nghiệp dùng hàng hóa đổi lấy
hàng hóa, công cụ, dụng cụ cần thiết cho quá trình kinh doanh của mình.

1.7. Xuất hàng hóa trả lơng cho CBCNV:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài các phơng thức trên, các doanh nghiệp còn sử dụng hàng hóa để
thanh toán tiền lơng cho CBCNV. Trờng hợp này cũng đợc coi là bán hàng.
1.8. Bán lẻ hàng hóa :
Khái niệm : - Theo phơng thức bán hàng thu tiền trực tiếp: ngời bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng mua hàng và trực tiếp giao hàng cho
khách hàng.
- Theo phơng pháp bán hàng thu tiền tập trung: là phơng thức bán hàng
mà doanh nghiệp giao hàng và thu tiền bán hàng tách rời nhau. ở quầy hàng
có nhân viên thực hiện viết hóa đơn bán hàng... giao cho ngời mua hàng đồng
thời thu tiền bán hàng của ngời mua hàng. Ngời mua hàng mang hóa đơn bán
hàng vừa nhận đến nhận hàng ở quầy hàng và trả hóa đơn cho ngời bán hàng.
II 2 . Yê u c ầu quản lý bán hàng hàng hóa .
Bán hàng hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của sự tuần hoàn chu chuyển
tài sản trong doanh nghiệp (hàng - tiền) và đợc thực hiện khi khách hàng chấp
nhận mua, có thể trả tiền ngay hoặc trả chậm, khi đó hàng hóa thực hiện đợc
giá trị của mình và quyền sở hữu hàng hóa cũng đợc chuyển từ doanh nghiệp
sang ngời tiêu dùng.
Để có thể tồn tại và phát triển doanh nghệp cần phải thực hiện tốt yêu
cầu quản lý bán hàng hàng hóa, doanh nghiệp cần tiến hành xây dựng các kế
hoạch bán hàng. Yêu cầu đặt ra là phải phản ánh đợc tình hình bán hàng của
từng mặt hàng ở từng địa điểm cụ thể, có nh vậy mới cung cấp cho các nhà
quản lý những thông tin chính xác, kịp thời để điều hành sản xuất kinh doanh:
mở rộng thị phần hay chuyển hớng kinh doanh.
Xuất phát từ các yêu cầu về bán hàng hàng hóa đòi hỏi doanh nghiệp
phải lựa chọn công cụ hữu hiệu: Hạch toán kế toán. Có tổ chức hạch toán một
cách khoa học mới có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung
và công tác bán hàng nói riêng. Bên cạnh công cụ hạch toán. doanh nghiệp

cần phối hợp các biện pháp khác nh nghiên cứu thị trờng, thực hiện bảo hành
hàng hóa. tham gia hội trợ triển lãm, và hàng loạt các biện pháp Marketing
khác.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. Nhiệm vụ, nội dung tổ chức của hạch toánkế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tài
khoản và chứng từ , các sơ đồ hạch t
1. Nhiệm vụ:
Kế toán bán hàng hàng hóa chỉ thực sự đem lại hiệu quả cho quá trình
sản xuất kinh doanh khi nó thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, phản ánh đầy đủ doanh thu, số
lợng hàng hoá trên từng loại mặt hàng, địa diểm, phơng thức, xác định chính
xác giá vốn hàng bán phản ánh đúng các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu.
Phản ánh chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
doanh nghiệp cũng nh từng bộ phận cụ thể.
Theo dõi khoản hàng gửi bán nhằm đánh giá hiệu quả của các cửa hàng
đại lý. Phản ánh chính xác các khoản nợ của khách hàng nhằm có biện pháp
giảm bớt lợng vốn bị chiếm dụng bởi các doanh nghiệp khác.
Tham mu cho lãnh đạo các giải pháp để đẩy mạnh thúc đẩy quá trình
bán hàng.
1. Nhiệm vụ: Kế toán bán hàng hàng hóa chỉ thực sự đem lại hiệu quả cho
quá trình sản xuất kinh doanh khi nó thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
Giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng , phản ánh đầy đủ doanh thu. xác
định chính xác giá vốn hàng bán phản ánh đúng các khoản chi phí bán hàng ,
chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu.
Phản ánh chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
doanh nghiệp cũng nh từng bộ phận cụ thể.
Theo dõi khoản hàng gửi bán nhằm đánh giá hiệu quả của các cửa hàng

đại lý. Phản ánh chính xác các khoản nợ của khách hàng nhằm có biện pháp
giảm bớt l ợng vốn bị chiế m dụng bởi các doanh nghiệp khác.
:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
, ký gửi.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi ch a đ ợc khách hàng chấp n
-
Số d bên Nợ:
, đã cung cấp cho khách hàng đã đ ợc khách hàng trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng có thể thu đ ợc tiền hoặc ch a thu đ ợc
tiền ngay (do các thoả thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã
cung cấp hàng hóa cho khách hàng.
Bên Nợ : - Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng
hóa đã cung cấp cho khách hàng và đã đ ợc xác định là bán hàng.
ị giá ng
Bên Có : - Doanh thu bán hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán.
Ngoài những tài khoản trên. trong quá trình hạch toán kế toán còn sử
dụng một số tài khoản khác nh : 156. 131. 333(3331). 512. 111. 112.
611(6112). ....
áphiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Nếu doanh nghiệp lựa chọn
cách tính thuế VAT theo ph ơng háp khấu trừ) , h , ngành hàng kinh doanua ....
các sổ này cung cấp những thông tin nh doanh thu , , doanh thu bán chịu theo
chủng loại mặt hàng , theo thị tr ờng (trong n ớc và xuất khẩu) hoặc theo đối t -
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ợng khách hàng... 2 . Tài khoản , chứng từ hạch toán bán hàng hoá Nội
dung tổ chức kế toán bán hàng : và xác định kết quả bán hàng
2.1. Chứng từ sử dụng:

Tuỳ theo phơng thức hình thức bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
- Phiếu xuất kho mẫu 02 VT/BB.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mẫu số 04 XKĐL.
- Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý- mẫu số 03VT/BB.
- Hoá đơn GTGT mẫu số01/GTKT.
- Hoá đơn bán hàng mẫu số 02/GTTT
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý.
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàngvà thanh toán hàng
ngày.
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với ngời mua.
- Và một số chứng từ do DN tự soạn thảo phù hợp với hoạt động kinh
doanh của mình.
2.2. Các hình thức sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán gồm số lợng,
kết cấu và các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và phơng pháp
ghi chép tập hợp, hệ thống hoá các nghiệp vụkinh tế phát sinh theo đúng ph-
ơng pháp trên cơ sở chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp.
Trong các đơn vị, cùng với sự phát triển của sản xuất, yêu cầu của công
tác quản lý, công tác kế toán sử dụng nhiều loại sổ kế toán có kết cấu, phơng
pháp ghi khác nhau do đó hình thức các loại sổ bao gồm:
2.2.1. Hình thức nhật ký sổ cái:
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản của hình thức sổ cái: Sử dụng nhật ký sổ cái
là sổ tổg hợp duy nhất để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên sổ kết
hợp ghi theo trình tự thời gian và ghi theo hệ thống.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái:


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
2.2.2. Hình thức nhật ký chung:
Đặc điển: Đặc trng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Sử dụng sổ
nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tình tự tời
gian và có phân tích theo tài khoản đối ứng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Báo cáo tài
chính
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻe kế
toááon chi
tiết
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
2.2.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản là cơ sở để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp

là chứng từ ghi sổ, sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
đợc ghi theo trình tự thời gian, các sổ cái đợc ghi theo hệ thống.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ kế
toááon chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ nhật ký đặc
biệt
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân

đối SPS
Sổ quĩ
Sổ đăng ký
STGS
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
2.2.4. Hình thức nhật ký chứng từ
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản sử dụng nhật ký chứng từ để theo dõi vế có của
các tài khoản, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có phân tích theo các tài
khoản đối ứng, sử dụng sổ cái của các tài khoản để tổng hợp theo vế nợ của
các tài khoản tại thời điểm cuối kỳ. Các sổ kế toán đợc sử dụng kết hợp kế
toán tổng hợp vói chi tiết, kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống.
Sơ đồ: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng C/từ gốc
và các bảng
phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Bảng kê
Sổ thẻ kế

toán chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
22.31. Tài khoản sử dụng hạch toán:
*Tài khoản 157 Hàng gử i iđi bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển
đến cho khách hàng. Hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi đã hoàn thành bàn giao
cho ngời đặt hàng, nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
+ Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 157:
Bên Nợ: - Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng. hoặc nhờ bán đại lý, ký
gửi.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán cuối kỳ (trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ) .
Bên Có: - Trị giá hàng hóa đã đợc khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã
thanh toán.
- Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán đầu kỳ (trờng hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo pp
KKĐK).
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo
tài chính
Sổ cái
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Số d bên Nợ:
Trị giá hàng hóa đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 157 có thể mở chi tiết để theo dõi từng loại hàng hóa gửi đi bán.
* Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 511. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng là
số thu về bán hàng hóa mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng
đã đợc khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng có
thể thu đợc tiền hoặc cha thu đợc tiền ngay (do các thoả thuận về thanh toán
hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã cung cấp hàng hóa cho khách hàng.
- Đối với cơ sơ kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế VAT theo phơng pháp
khấu trừ thuế: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (cha có thuế
VAT).
- Đối với cơ sơ kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế VAT theo phơng
pháp trực tiếp và đối với hàng hóa không thuộc đối tợng chịu thuế VAT:
doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế).
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu đợc (hay còn gọi là
doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân:
Doanh nghiệp thực hiện giảm giá hàng đã bán hoặc hàng đã bán bị trả lại (do
không đảm bảo điều kiện về quy cách. phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế)
và doanh nghiệp phải nộp thuế bán hàng đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu đợc
tính trên khối lợng và doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ hạch toán.
+ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
Bên Nợ : - Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa
đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc xác định là bán hàng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Khoản giảm giá hàng bán.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định KQKD.
Bên Có : - Doanh thu bán hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tiểu khoản:
Tài khoản 511 có 4 tiểu khoản:
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm
+ TK 4113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
* Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu do bán sản phẩm, hàng hoá
trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng
công ty.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp phải nộp
của hàng bán nội bộ kế toán.
- Chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán đã kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 Xác định KQKD.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản:
+ TK 5121: doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122: doanh thu bán thành phẩm.

+ TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Tài khoản 521 Chiết khấu th ơng mại.
Dùng để phản ánh số chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đă
thanh toán cho ngời mua.
- Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số chiết khấu thkơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thơng mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số d cuối kỳ. Tài khoản 521 có 3 tiểu khoản:
+ TK 5211: chiết khấu hàng hoá.
+ TK 5212: chiết khấu thành phẩm.
+ TK 5213: chiết khấu dịch vụ.
* Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã thụ bị khách hàng
trả lại.
Kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ:
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại cho ngời mua hàng hoá hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số SP bán ra.
Bên có:
- Kết chuyển giá trị hàng hoá bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK
512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán.
Dùng để phản ánh giá vốn khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ.

Kết cấu TK 532:
Bên nợ:
- Giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên có:
- Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511 hoặc
TK 512 để xác định doanh thu thuần.
TK 532 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
+ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
- Trờng hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thờng xuyên:
Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã cung cấp theo từng hóa đơn.
Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
Những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động bán hàng hàng hoá trong kỳ nh chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bảo
hành hàng hoá ....
Kết cấu tài khoản 641:
Bên Nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911.
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ. TK 641 có 7 tiểu khoản:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu. bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ. đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.

+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
* Tài khoản 641 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra
đợc cho bất kỳ hoạt động nào, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Kết cấu tài khoản 642:
Bên Nợ: - Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp đợc kết chuyển vào TK 911
Tài khoản 642 không có số d cuối kỳ, TK 642 có 8 tài tiểu khoản:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý .
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế phí và lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
* Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác
của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã bán hàng.
- Chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Số lãi trớc thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Bên Có: - Doanh thu thuần về số hàng hóa bán hàng trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Dùng để phản ánh công nợ phải thu của ngời mua và tình hình thanh
toán công nợ với ngời mua.
Kết cấu TK 131.
Bên nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp.
- Phải thu trả hộ tiền vận chuyển.
Bên có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền nhận ứng trớc, trả trớc của khách hàng.
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho ngời mua.
TK 131 d nợ: phản ánh số tiền phải mua hiện còn ở thời điểm cuối kỳ.
TK 131 có thể có số d bên có.
* Tài khoản 331 Phải trả cho ngời bán.
Kết cấu TK 331.
Bên nợ:
- Số tiền đã trả ngời bán.
- Số tiền chiết khấu của ngời bán.
Bên có:
- Số tiền cha trả cho ngời bán.
- Số tiền đã ứng trớc, trả trớc cho ngời bán.
TK 131 d có: phản ánh số tiền phải mua hiện còn ở thời điểm cuối kỳ.
TK có thể có số d bên nợ.
Ngoài những tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử

dụng một số tài khoản khác nh: TK 156, 333(3331), 111, 112 ...
Ngoài những tài khoản trên, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử
dụng một số tài khoản khác nh: TK 156, 131, 333(3331), 512, 111, 112 ...
3. Thủ tục chứng từ ban đầu. sổ sách của hạch toán quá trình bán
hàng hàng hóa:
Các chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ kế toán của hạch toán bán hàng đó
là hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, phiếu xuất kho
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kiêm vận chuyển nội bộ (Nếu doanh nghiệp lựa chọn cách tính thuế VAT
theo phơng pháp khấu trừ), hoá đơn bán hàng... (Nếu doanh nghiệp áp dụng
cách tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp).
Việc tổ chức hạch toán chi tiết do doanh nghiệp tự lựa chọn dới sự hớng dẫn
của chế độ tài chính kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh, ngành hàng
kinh doanh, yêu cầu của nhà quản lý...Nh vậy kế toán có thể mở sổ chi tiết
bán hàng. sổ chi tiết thanh toán với ngời mua .... các sổ này cung cấp những
thông tin nh doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn, doanh thu bán
chịu theo chủng loại mặt hàng, theo thị trờng (trong nớc và xuất khẩu) hoặc
theo đối tợng khách hàng...
4. Các hình thức sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán gồm số lợng,
kết cấu và các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và phơng pháp
ghi chép tập hợp, hệ thống hoá các nghiệp vụkinh tế phát sinh theo đúng ph-
ơng pháp trên cơ sở chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp.
Trong các đơn vị, cùng với sự phát triển của sản xuất, yêu cầu của công
tác quản lý, công tác kế toán sử dụng nhiều loại sổ kế toán có kết cấu, phơng
pháp ghi khác nhau do đó hình thức các loại sổ bao gồm:
4.1Hình thức nhật ký sổ cái:
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản của hình thức sổ cái: Sử dụng nhật ký sổ cái
là sổ tổg hợp duy nhất để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trên sổ kết

hợp ghi theo trình tự thời gian và ghi theo hệ thống.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
4.2 Hình thức nhật ký chung:
Đặc điển: Đặc trng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Sử dụng sổ
nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tình tự tời
gian và có phân tích theo tài khoản đối ứng.
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Báo cáo tài
chính
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻe kế
toááon chi
tiết
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
4.3 Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản là cơ sở để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp
là chứng từ ghi sổ, sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
đợc ghi theo trình tự thời gian, các sổ cái đợc ghi theo hệ thống.
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ kế
toááon chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ nhật ký đặc
biệt
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Sổ quĩ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
4.4 Hình thức nhật ký chứng từ
Đặc điểm: Đặc trng cơ bản sử dụng nhật ký chứng từ để theo dõi vế có của
các tài khoản, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có phân tích theo các tài
khoản đối ứng, sử dụng sổ cái của các tài khoản để tổng hợp theo vế nợ của
các tài khoản tại thời điểm cuối kỳ. Các sổ kế toán đợc sử dụng kết hợp kế
toán tổng hợp vói chi tiết, kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống.
Sơ đồ: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ:

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân
đối SPS
Sổ đăng ký
STGS
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
Chứng C/từ gốc
và các bảng
phân bổ
Nhật ký
chứng từ

Bảng kê
Sổ thẻ kế
toán chi tiết

×