Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giao an lich su 11 nam hoc 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.98 KB, 131 trang )

Ngµy so¹n: 13/9/2010
TiÕt 4, bµi 4: c¸c níc ®«ng nam ¸
(ci TK XIX ®Çu TK XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Quá trình xâm lược Đông Nam Á của chủ nghóa thực dân và cuộc đấu tranh
chống chủ nghóa thực dân của nhân dân các nước Đông Nam Á.
- Sự phát triển của phong trào chống chủ nghóa thực dân và chống phong kiến
của nhân dân Đông Nam Á.
2. Kỹ năng: Kỹ năng so sánh, sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp
3. Tư tưởng:
- Bản chất tham lam của chủ nghóa thực dân, tinh thần đấu tranh bất khuất của
nhân dân.
- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết trong các cuộc đấu tranh giành độc lập , tự do và
tiến bộ xã hội của các nước Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh, tư liệu viết về Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2. Kiểm tra bài cũ.
CH: Nêu diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi 1911. Vì sao nói cách mạng Tân
Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
3. DÉn d¾t vµo bµi míi:
4. Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN


HĐ: cá nhân và cả lớp.
Pv: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối
tượng xâm lượt của chủ nghóa thực
dân? Các nước thực dân đã tranh nhau
1. Quá trình xâm lược của chủ nghóa
thực dân vào các nước Đông Nam Á
a. Hoàn cảnh lòch sử:
1
xâm lược Đông Nam Á như thế nào?
Hs:…
GV: chèt:
Gv: gi¶i thÝch: bèi c¶nh chung cđa c¸c
níc ë Ch©u ¸
 Gv: Dùng lược đồ giới thiệu chung
về Đông Nam Á và quá trình xâm lược
Đông Nam Á của thực dân phương
Tây. Sau đó hướng dẫn học sinh lập
bảng thống kê theo mẫu:
TG Nước bò xâm
lược
Nước tiến
hành xâm
lược
HĐ: cá nhân và cả lớp.
- Từ gi÷a TK XIX, các nước châu Âu và
Bắc Mó căn bản hoàn thành cách mạng
tư sản.
- Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á
khủng hoảng toàn diện về kinh tế,
chính trò, xã hội > trë thµnh ®èi tỵng xl

cđa TD P.T©y.
b. Quá trình xâm lược Đông Nam Á
của thực dân phương Tây:
- In-đô-nê-xi-a: từ XV, XVI là thuộc
đòa của Tây Ban Nha và Đồ Đào Nha.
Đến ½ XIX, là thuộc đòa của Hà Lan.
- Phi-lip-pin: XVI, là thuộc đòa của Tây
Ban Nha. Từ 1892, trở thành thuộc đòa
của Mó.
- Miến Điện (Mi-an-ma): năm 1885,
Anh thôn tính Miến Điện rồi sáp nhập
nước này vào thành 1 tỉnh của Ấn Độ.
- Mã Lai (nay thuộc Ma-lai-xi-a và
Xing-ga-po): là thuộc đòa của Anh từ
đầu thế kỷ XX.
- 3 nước Đông Dương: Cuối XIX, bò
thực dân Pháp xâm lược.
- Xiêm (từ 1939 là Thái Lan): trở thành
“vùng đệm” của Anh và Pháp.
2
Hs: đọc mục 2, thảo luận.
Pv: Nêu những nét lớn trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Hà Lan của nhân
dân In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu
XX.
GV: Chèt l¹i:
HĐ: cá nhân và cả lớp.
Pv: Cho biết chính sách cai trò của thực
dân Tây Ban Nha đối với nhân dân Phi-
lip-pin.

GV: chèt l¹i:
PV: tiªu biĨu cho p.trµo ®Êu tranh cđa
ND PhilÝppin lµ cc khëi nghÜa nµo?
=> GV: Chøng tá tÝnh qut liƯt cđa cc
®Êu tranh, lÇn ®Çu tiªn gccn tham gia víi
t c¸ch lµ ®éi qu©n chđ lùc-> sù liªn kÕt
cđa c«ng nh©n víi ®«ng ®¶o qn chunga
nh©n d©n trong cc ®.tranh g,phãng.
Pv: So sánh điểm giống và khác nhau
giữa hai xu hướng đấu tranh của nhân
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan
của nhân dân In-đô-nê-xi-a:
- Tháng 10/1873, thực dân Hà Lan cho
3.000 quân đổ bộ lên đảo A-chê, nhân
dân A-chê đã anh dũng chiến đấu.
- Phong trào đấu tranh của nông dân
cũng diễn ra mạnh mẽ. Tiêu biểu là
cuộc khởi nghóa do Sa-min lãnh đạo
(1890).
- Phong trào công nhân cũng sớm hình
thành. Tháng 5/1920, Đảng Cộng sản
In-đô-nê-xi-a được thành lập.
- Đầu thế kỉ XX, tư sản dân tộc và trí
thức đóng vai trò nhất đònh trong phong
trào yêu nước.
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-
lip-pin:
a. Nguyên nhân
Chính sách cai trò của thực dân Tây
Ban Nha đã làm thổi bùng ngọn lửa

đấu tranh.
b. Phong trào đấu tranh chống Tây
Ban Nha:
- Năm 1872, nhân dân Ca-vi-tô khởi
nghóa, hô vang khẩu hiệu “Đả đảo bọn
Tây Ban Nha!” -> lµm chđ thµnh phè ®-
ỵc 3ngµy.
- Đến những năm 90 của thế kỷ XIX,
xuất hiện 2 xu hướng đấu tranh: Cải
cách do Hô-xê Ri-đan lãnh đạo & Bạo
3
dân Phi-lip-pin những năm 90 của thế
kỷ XIX?
GV: chèt l¹i:
+ Gièng: - Nh÷ng ngêi l® ®Ịu chÞu ¶/h s©u
s¾c bëi p.trµo ®.tranh cđa q.chóng vµ s¸ch
b¸o p.T©y.
- Mơc ®Ých: Giµnh ®.lËp d©n téc
- §Ịu cã ¶/h s©u réng trong q.chóng
ND-> thĨ hiƯn xu híng c¸ch m¹ng
míi ®Çu TK XX.
+ Kh¸c: - Ph¬ng ph¸p ®Êu tranh

Pv: Cho biết âm mưu của Mó đối với
Phi-lip-pin?
Gv: Chèt l¹i:
động do Bô-ni-pha-xi-ô lãnh đạo.
- 1896 – 1898, cuộc đấu tranh của phái
Bạo động  nước CH Phi-lip-pin thành
lập.

 Cuộc khởi nghóa 1896, do Bô-ni-
pha-xi-ô lãnh đạo được coi là cuộc
cách mạng mang tính chất tư sản,
chống đế quốc đầu tiên ở Đông Nam
Á.
c. Phong trào chống Mỹ:
- Năm 1898, Mỹ hất chân Tây Ban Nha
độc chiếm Phi-lip-pin.
- Nhân dân Phi-lip-pin đấu tranh nhưng
thất bại , đến 1902 Mỹ mới đặt được
ách thống trò.
5. S¬ kÕt bµi häc:
- Củng cố : qu¸ tr×nh c¸c níc t b¶n ph¬ng T©y x©m lỵc §NA? nguyªn nh©n bïng nỉ
c¸c cc ®Êu tranh cđa ND §NA? P.trµo ®.tranh chèng CNTD cđa ND In®«nªsia vµ
ND PhilÝppin
- Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài trong SBT đọc trước bài mới.
Ngµy so¹n: 13/9/2010
TiÕt 5, bµi 4: c¸c níc ®«ng nam ¸
4
(ci TK XIX ®Çu TK XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa thực dân của nhân dân các nước Cam-pu-chia
vµ nh©n d©n Lµo.
- Cc c¶i c¸ch cđa vua Ra-ma V (Chulalongcon) ë Xiªm.
2. Kỹ năng: Kỹ năng so sánh, sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp
3. Tư tưởng:
- Bản chất tham lam của chủ nghóa thực dân, tinh thần đấu tranh bất khuất của
nhân dân.
- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết trong các cuộc đấu tranh giành độc lập , tự do và

tiến bộ xã hội của các nước Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh, tư liệu viết về Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2. Kiểm tra bài cũ.
CH: Tr×nh bµy qu¸ tr×nh c¸c níc t b¶n ph¬ng T©y x©m lỵc §NA? nguyªn nh©n bïng
nỉ c¸c cc ®Êu tranh cđa ND §NA?
3. DÉn d¾t vµo bµi míi:
4. Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN
HĐ: cá nhân và cả lớp.
Gv: Giới thiệu đôi nét về vương
quốc Cam-pu-chi-a. Qúa trình xâm
lược, cai trò Cam-pu-chi-a của TD
Pháp (bằng lược đồ).
4. Phong trào chống Pháp của
nhân dân Campuchia:
- Năm 1863, Nô-rô-đôm chấp nhận
quyền bảo hộ của Pháp. Đến năm
1884, Nô-rô-đôm kí hiệp ước, biến
Cam-pu-chia thành thuộc đòa của
Pháp.
- Chính sách cai trò của Pháp làm

hoàng tộc và nhân dân bất bình 
5
Pv: Kể tên phong trào tiêu biểu.
Gv: Hướng dẫn học sinh lập niên
biểu theo các nội dung: Tên cuộc
khởi nghóa; Thời gian; Lãnh đạo;
Đòa bàn và diễn biến; Kết quả, ý
nghóa.
Gv: Giới thiệu đôi nét về vương
quốc Lào. Qúa trình xâm lược, cai
trò Lào của TD Pháp (bằng lược
đồ).
Pv: Kể tên phong trào tiêu biểu.
GV: Chèt l¹i:
PV: NhËn xÐt vỊ cc ®.tranh chèng
cđa ND §NA?
đấu tranh.
- Tiêu biểu là Khởi nghóa của Si-
vô-tha (1861 – 1892), của A-cha-
xoa (1863-1866) và của Pu-côm-bô
(1866-1867).
5. Phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp của nhân dân Lào
đầu thế kỷ XX:
- 1893, Pháp đàm phán với Xiêm,
buộc Xiêm kí Hiệp ước 1893, biến
Lào thành thuộc đòa của Pháp.
- Đầu thế kỷ XX, nhiều cuộc đấu
tranh của nhân dân Lào chống Pháp
đã nổ ra.

+ Khởi nghóa do Phacuốc lãnh
đạo (1901-1903) đã giải phóng
được Xa Van-na-khét, mở rộng đòa
bàn đến tận biên giới Lào – Việt.
+ Khởi nghóa do Ong Kẹo, Com ma
đam chỉ huy nổ ra trên cao nguyên
Bô-lô-ven(1901-1937).
+ Khởi nghóa của Châu pachay
(1918-1922)-> hoạt động của nghóa
quân ở khu vực Bắc Lào và Tây
bắc Việt Nam…
 Cuộc chiến chống Pháp của
nhân dân Đông Dương đã đoàn kết
ngay từ cuối XIX đầu XX. Đó là cơ
sở tạo mối quan hệ hữu nghò đặc
biệt giữa 3 nước. Song các cuộc
khởi nghóa đều thất bại.
6
Gv: Giới thiệu đôi nét về vương
quốc Thái Lan (bằng lược đồ).
Pv: T×nh h×nh níc Xiªm ci TK
XIX ®Çu TK XX? ChÝnh s¸ch ®èi
ngo¹i cđa c¸c triỊu vua?
Gv: Chèt l¹i:
Pv: Nêu nội dung cải cách của
Rama V. Em có nhận xét gì về
những cải cách mà ông đã thực
hiện?
Gv: Chèt l¹i:
PV: Cc c¶i c¸ch cđa vua Ra-ma V

cã ý nghÜa ntn?
=> Xiªm kh«ng bÞ biÕn thµnh thc
®Þa nh c¸c níc trong khu vùc mµ vÉn
6. Thái Lan giữa thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
a. Bối cảnh lòch sử:
- Giữa thế kỷ XIX, Xiêm cũng đứng
trước nguy cơ bò xâm lược.
- 1752, vương triều Rama đã và chủ
trương “đóng cửa”
- 1851, vương triều Rama IV thành
lập và chủ trương “mở cửa”, ông
đặc biệt chú ý đến đường lối ngoại
giao.
- 1868, vương triều Rama V thành
lập và tiếp tục chính “sách mở” cửa
của vua cha.
b. Nội dung cải cách:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: giảm thuế, xoá bỏ
chế độ lao dòch.
+ Công –Thương nghiệp: khuyến
khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh,
xây dựng nhà máy, buôn bán, lập
ngân hàng
- Chính trò:
+ Cải cách theo kiểu phương Tây.
+ Thể chế quân chủ lập hiến (trên
là Vua dưới có Nghò viện) chính
phủ chia thành 12 bộ.

- Quân đội ,trường học, toà án xây
dựng theo kiểu phương Tây.
- Xã hội: xoá bỏ chế độ nô lệ, giải
phóng người lao động.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách đối ngoại
mềm dẻo.
+ Lợi dụng >< giữa A&P có lợi
7
gi÷ ®ỵc ®.lËp mỈc dï bÞ lƯ thc
nhiỊu vµo A&P vỊ k.tÕ.
nhất nhằm giữ chủ quyền đất nước.
c. Ý nghóa: tạo điều kiện Xiêm phát
triển theo con đường TBCN, giữ
độc lập tương đối về chính trò.
5. S¬ kÕt bµi häc:
- Củng cố : Khái quát phong trào đấu tranh của nhân dân các nước khu vực Đ
NÁ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Và ý nghóa của nó?
Néi dung cc c¶I c¸ch cđa vua Ra-ma V?
- Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài trong SBT đọc trước bài mới.
Ngµy so¹n: 25/9/2010
Tiết 6, Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH
(Thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
Quá trình xâm lược châu Phi và Mỹ latinh của thực dân phương Tây cuối XIX
đầu XX và chính sách cai trò của chủ nghóa thực dân ở khu vực này. Một số
phong trào đấu tranh tiêu biểu.
2. Kỹ năng:

Kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và các thao tác tư duy cơ bản.
3. Tư tưởng:
Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế ,ủng hộ đấu tranh ở châu Phi và
Mỹlatinh. Bản chất tham lam, hung bạo của bọn thực dân phương Tây.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Lược đồ châu Phi và khu vực Mỹ latinh, tranh ảnh và tài liệu tham khảo về Châu
Phi và Mó Latinh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. ỉn ®Þnh líp:
8
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2.Kiểm tra bài cũ.
CH1: Nêu khái quát phong trào đấu tranh của nhân dân các nước khu vực Đ NÁ
vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Vì sao các cuộc đấu tranh đều bò thất bại?
CH2: Néi dung cc c¶i c¸ch cđa vua Ra-ma V?
3. DÉn d¾t vµo bµi míi
4. Bµi míi:
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN
HĐ: cá nhân và cả lớp.
Gv: Dùng lược đồ giới thiệu
chung về Châu Phi
- GV: Vì sao CNTD tranh nhau
xâm lược châu Phi? Q trình
phân chia thuộc địa ở châu Phi
diễn ra như thế nào?
- HS đọc sách, thảo luận trả lòi –

GV nhận xét và chốt ý =>
- GV: gi¶i thÝch vỊ tÇm quan träng
cđa kªnh ®µo Suy-ª.
ù => Anh chiếm 32% diện tích ở
châu Phi.
- GV: ChÝnh ¸ch thèng trÞ hµ kh¾c
cđa CNTD ®èi víi c¸c dt C.Phi lµ
ng.nh©n c¬ b¶n lµm bïng nỉ p.trµo
®.tranh gp dt ë C.Phi.
- GV: Phong trào đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân ở châu Phi
diễn ra như thế nào?
– GV: nhận xét và phân tích thêm
=>
I. CHÂU PHI:
1. Khái quát:
Là một châu lục rộng lớn, giàu tài nguyên,
là cái nôi của nền văn minh nhân loại…
2. Các nước đế quốc xâm lược châu Phi:
ù
- Nưa sau TK XIX, nhÊt lµ khi hoµn thµnh
xong kªnh ®µo Suy-ª, c¸c níc TBPT ®ua nhau
x©m chiÕm C.Phi:
+ Anh: Ai Cập, Nam Phi …
+ Pháp: Tây Phi, Miền xích đạo…
+ Đức: Ca-mơ-rum, Tơ-gơ,…
+ BB§N: M«d¨mbÝch, ¨ngg«la.
-> §Çu TK XX, c¸c níc ®Õ qc c¨n b¶n hoµn
thµnh ph©n chia C.Phi.
3. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu:

- Angiêri : 1830-1874, chống Pháp do
pđen Cê lãnh đạo.
9
Pv: Kết quả và ý nghóa lòch sử?
HĐ: cá nhân và cả lớp.
Gv: nªu khái quát về khu vực Mó
Latinh. Vì sao gọi Mó Latinh?
- GV: P.trµo ®.tranh giµnh ®l ë
MLT dra ntn? (nh÷ng p.trµo tiªu
biĨu)
- PV: P.trµo ®.tranh ë Hai-ti cã ¶nh
hëng ntn ®Õn p.trµo ®.tranh ë
MLT?
Pv: Quan sát lược đồ và cho biết
năm giành độc lập dân tộc của
các nước Mó Latinh. Nêu nhận
xét.
Pv: Cho biết chính sách và âm
mưu của Mó đối với Mó Latinh là
gì?
Gv: chèt l¹i:
- Ai Cập: 1879-1882, chống Anh do tmét
Arabi lãnh đạo, thu hút đông đảo trí thức, só
quan gia nhập tổ chức “Ai Cập trẻ”.
- Xu Đăng: 1882-1898, chống Anh do
Muhamet tmét lãnh đạo.
- Êtiôpia:1889 – 1889, chống thực dân
Italia bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Libêria: Là một trong những nước giữ
được độc lập.

 Kết quả: Hầu hết các phong trào đấu
tranh hầu hết bò thất bại: Do chênh lệch lực
lượng, tổ chức kém, thực dân còn mạnh
 Ý nghóa: Củng cố lòng yêu nước ,ý thức
dân tộc được phát triển.
II. KHU VỰC MĨLATINH
1. khái quát:
- Mó Latinh là 1 bộ phận lãnh thổ rộng lớn
của châu Mó, gồm 1 phần Bắc Mó, toàn bộ
Trung – Nam Mó và quần đảo ở vùng biển
Caribê. (từ Mêhicô  cực Nam châu Mó).
- Từ XVI - XVII, là thuộc đòa của TBN &
BĐN.
2. Phong trào đấu tranh tiêu biểu
- 1791, ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh của
người da đen do Tutxanh Luvéctuya lãnh
đạo, đến 1803 giành thắng lợi -> sù ra ®êi
cđa níc Céng hoµ ra ®en ®.tiªn ë MLT.
- 1810, Mêhicô đấu tranh giải phóng dân
tộc do Misen Hiranđô lãnh đạo, đến 1821
giành thắng lợi.
- chentina tiến hành khởi nghóa vũ trang từ
1810  1816 giành chính quyền,
- Braxin đấu tranh chống thực dân Bồ Đào
Nha đến 1822 giành độc lập.
3. Chính sách bành trướng của Mỹ:
10
- Mỹ âm mưu biến Mó Latinh thành “sân
sau” của Mỹ.
- Mỹ đưa ra học thuyết “ Châu Mỹ của

người Châu Mỹ” loại ảnh hưởng của tư bản
Châu Âu.
- Thực hiện chính sách cái gậy lớn và ngoại
giao đôla nhằm khống chế Mỹlatinh.
 Mỹ latinh trở thành thuộc đòa kiểu mới
của Mỹ.
5. S¬ kÕt bµi häc:
- Củng cố: Khái quát phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi và
Mó Latinh vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Và ý nghóa của nó?
- DỈn dß: Trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài trong SBT đọc trước bàiChiến tranh thế giới
thứ nhất.
Ngµy so¹n: 01/10/2010
TiÕt 7: Chương II _ Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914 – 1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là hệ quả của sự >< giữa đế quốc với đế
quốc, và chính họ phải chòu phần trách nhiệm mà họ đã làm.
- Các giai đoạn và qui mô của cuộc chiến tranh, tính chất và hậu quả của nó đối
với xã hội.
- Trong chiến tranh giai cấp vô sản Nga đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc
cách mạng vô sản. thành công , một nhà nước công nông ra đời nằm giữa vòng
vây của chủ nghóa đế quốc.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và hình thành các khái niệm lòch
sử.
3. Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ
hoà bình … tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản , với sự nghiệp chống
chiến tranh bảo vệ hoà bình.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC

Lược đồ , tranh ảnh về chiến tranh thế giới thứ nhất , bảng thống kê về hậu quả
của cuộc chiến tranh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
11
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2. Kiểm tra bài cũ.
CH1: Qu¸ tr×nh c¸c níc ®Õ qc x©m chiÕm Ch©u Phi ntn?
CH2: Chính sách bành trướng của Mỹ đối với Mó Latinh.
3. DÉn d¾t vµo bµi míi
4. Bµi míi
12
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN
HĐ: Cá nhân và cả lớp.
- GV: Những ngun nhân nào dẫn đến sự
bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ nhất?
Theo em, ngun nhân nào là cơ bản?
- HS đọc sách thảo luận trả lời
– GV nhận xét và chốt ý =>

GV: giải thích thêm về các khái niệm
“Đế quốc trẻ” “Đế quốc già”. Đồng thời, sử
dụng lược đồ hai khối qn sự đầu thế kỷ
XX.
Pv: Nguyên nhân trực tiếp?
Hs: …

 Gv: Đến 1914, việc chuẩn bò cho cuộc
chiến tranh cơ bản đã xong.
HĐ: cá nhân và cả lớp.
Pv: Tãm t¾t giai ®o¹n I cđa cc chiÕn
tranh?
Gv: Dùng bản đồ CTTGI tóm tắt diễn
biến.
- Ở mặt trận phía Tây: đêm 3/8/1914, Đức
bất ngờ tấn công Pháp (qua Bỉ) uy hiếp
thủ đô Pari.
- Ở phía Đông, Nga tấn công Đông Phổ,
Pari được cứu thoát. Nhân đó, đầu tháng
9/1914, Pháp phản công và giành thắng lợi
trên sông Mác nơ. Quân Anh cũng đổ bộ
lên lục đòa châu Âu. Kế hoạch chiến tranh
chớp nhoáng của Đức bò đánh bại.
I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN
CHIẾN TRANH
1. Nguyên nhân sâu xa:
- Sự phát triển không đều về kinh
tế và chính trò giữa các nước đế
quốc.
- Vấn đề thuộc đòa, thò trường trở
thành mâu thuẫn không thể điều
hòa được.
 Mâu thuẫn  hai khối quân sự
đối đòch  đấu tranh (4 cuộc
chiến tranh đế quốc) và thế giới
là tất yếu.
2. Duyên cớ:

- Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo –
Hung bò bò một người Xecbi ám
sát tại Boxnia. Nhân đó, Đức, Áo
chớp cơ hội gây chiến tranh.
- 28/7/1914, Áo – Hung tuyên
chiến với Xécbi.
- 1/8/1914, Đức tuyên chuyến với
Nga, đến 3/8/1914, Đức tuyên
chiến với Pháp.
- 4/8/1914, Anh tuyên chiến với
Đức  CTTGTI bùng nổ.
II. DIỄN BIẾN CỦACHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT
1. Giai đoạn thứ nhất (1914 –
1916)
- Từ 28/7 – 4/8 các nước đế quốc
lần lượt tun chiến với nhau ->
CTTGT1 chÝnh thøc bïng nỉ.
- Ưu thế thuộc về phe Liên Minh
13
5. S¬ kÕt bµi häc:
- Nguyên nhân dẫn đến CTTGI. Diễn biến g®1 của chiến tranh.
- Vì sao nói đến cuối năm 1916, tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước châu
Âu?
- Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước g® 2 vµ kÕt cơc
Ngµy so¹n: 01/10/2010
TiÕt 8: Chương II _ Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914 – 1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là hệ quả của sự >< giữa đế quốc với đế
quốc, và chính họ phải chòu phần trách nhiệm mà họ đã làm.
- Các giai đoạn và qui mô của cuộc chiến tranh, tính chất và hậu quả của nó đối
với xã hội.
- Trong chiến tranh giai cấp vô sản Nga đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc
cách mạng vô sản. thành công , một nhà nước công nông ra đời nằm giữa vòng
vây của chủ nghóa đế quốc.
2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và hình thành các khái niệm lòch
sử.
3. Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ
hoà bình … tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản , với sự nghiệp chống
chiến tranh bảo vệ hoà bình.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC
Lược đồ , tranh ảnh về chiến tranh thế giới thứ nhất , bảng thống kê về hậu quả
của cuộc chiến tranh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
1.Kiểm tra bài cũ.
CH1: Nguyªn nh©n dÉn ®Õn CTTGTI ?
14
CH2: Tãm t¾t giai ®o¹n I cđa cc CTTGI?
2.Bài mới: Gv vào bài
3.Tiến trình tổ chức dạy-học.

HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN
HĐ: Cá nhân và cả lớp.
Pv: Tóm tắt diễn biến của cuộc chiến
tranh.
Gv: Dùng bản đồ CTTGI tóm tắt
diễn biến.
- 2/1917, cách mạng dân chủ tư sản
Nga thành công, nhưng chính phủ lâm
thời vẫn tiếp tục chiến tranh.
- 2/4/1917, Mỹ mới tham chiến và
đứng về phe Hiệp ước.
- Năm 1917, chiến sự diễn ra ở cả 2
mặt trận (Đông& Tây âu) 2 bên ở vào
thế cầm cự.
- 7/11/1917, CMXHCN thành công ở
Nga, nước Nga Xô Viết ký hòa ước
Bret Litôp (3/3/1918 ) với Đức, nhằm
rút khỏi cuộc chiến .
- Đầu năm 1918, Đức tiếp tục tấn
công Pháp, Pari tiếp tục bò quân Đức
uy hiếp.
- 7/1918, Mỹ đổ bộ vào châu Âu,
chớp thời cơ Anh, Pháp bắt đầu phản
công.
- Đồng minh của Đức đầu hàng:
Bungari 29/9, Thổ Nhỉ Kỳ 30/10, o
– Hung 2/11…
- 9/11/1918, cách mạng ở Đức bùng
nổ, vua Vinhem II chạy sang Hà Lan.
- 11/11/1918, Chính phủ mới ở Đức

đầu hàng không điều kiện phe Hiệp
ước.
 Như vậy, chiến tranh kết thúc với
sự thảm bại hoàn toàn của phe Liên
minh Đức – o – Hung.
2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918):
- 11/1917 Cách mạng XHCN ở Nga
thắng lợi, Nga rút khỏi chiến tranh
- 2/1917 Mĩ tun chiến với Đức
=> Phe Hiệp Ước tấn cơng trên các mặt
trận, các nước Liên Minh lần lượt đầu
hàng
15
Pv: Vì sao đến 1917, Mó mới tham
chiến?
Pv: Vì sao nói chính phủ Nga xô viết
kí Hòa ước Brétlitốp rút khỏi chiến
tranh đã làm cho tính chất của cuộc
chiến tranh có sự thay đổi?
Th¶o ln theo bµn
- GV: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
kết thúc như thế nào? Tính chất của nó?
Sự ra đời của Nhà nước XHCN có ý
nghĩa như thế nào?
- HS đọc sách thảo luận trả lời – GV
nhận xét và chốt ý =>
- GV: Vì sao nói chiến tranh thế giới
thứ nhất là chiến tranh phi nghĩa?
- HS thảo luận trả lời
– GV nhận xét và chốt ý

=> Chiến tranh nhằm tranh giành
thuộc địa, hao tốn nhân lực, vật lực mà
khơng đem lại lợi ích cho nhân dân lao
động
III. Kết cục của chiến tranh thế giới
thứ nhất
- Hệ quả:
+ Gây thiệt hại nặng nề cho cả hai phe
tham chiến
+ Lợi dụng chiến tranh Mĩ vươn lên trở
thành chủ nợ thế giới
+ Nhà nước XHCN ra đời ảnh hưởng
sâu sắc đến cục diện chính trị thế giới
- Tính chất: Đây là chiến tranh phi
nghĩa
5. Sơ kết bài
- Củng cố:
+ Nh÷ng sù kiƯn chÝnh trong g® 2
+ HËu qu¶ cc chiÕn tranh
+ Vì sao nói chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh phi nghĩa?
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất
Ngµy so¹n: 11/10/2010
Tiết 9, Chương III ,Bài 7:
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
16
1.Kiến thức:
- Dùng kiến thức tổng hợp để học sinh có thể nắm được những kiến thức cơ bản
về sự phát triển của văn học , nghệ thuật , tư tưởng…. thời cận đại và tác động
của nó đối với xã hội.

- Nắm được cuộc đấu tranh trên lónh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghóa
xã hội khoa học.
2. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích , đánh giá những thành tựu văn hoá và ảnh hưởng
đến sự phát triển của văn hoá hiện đại.
3. Tư tưởng:
- Trân trọng và phát huy những giá trò văn học –nghệ thuật của con người ở thời
cận đại.
- Ý thức tiếp thu văn hoá , giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Tranh ảnh , những tác phẩm , các nhà văn hoá thời kỳ cận đại.
- Tư liệu giảng dạy về sử cận đại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2. Kiểm tra bài cũ.
- Tóm tắt diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất ?
- Nêu kết cục của cuộc CTTGI.
3. DÉn d¾t vào bài:
4. d¹y bµi míi:
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Gv: Nói qua khái niệm văn hóa.
=> Đầu thời cận đại, văn học – nghệ
thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng,
tấn công vào thành trì phong kiến,
hình thành quan điểm, tư tưởng của
giai cấp tư sản.

1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi
đầu thời cận đại
- Đây là giai đoạn hình thành ý thức hệ Tư
sản
17
HĐ: Nhóm:
N1: Văn học
N2: Âm nhạc
N3: Hội họa
N4: Tư tưởng
Nhóm:  Gv:
HĐ: Cả lớp – cá nhân
Pv: Bối cảnh tg đầu thế kỷ XIX 
đầu thế kỷ XX?
Gv: Chèt l¹i:
Pv: Thành tựu về các mặt ntn?
Pv: Vì sao nói Léptônxtôi là tấm
gương phản chiếu của xã hội Nga?
- Những thành tựu cơ bản:
- Văn học (Pháp): Pie Coocnây đại diện
cho nền bi kòch cổ điển, Laphôngten thơ
ngụ ngôn, Môlie hài kòch cổ điển …
- Âm nhạc: Bétthôven (Đức), Môda (Áo).
- Hội họa: Rembran (Hà Lan).
- Tư tưởng: Thế kỷ XVII – XVIII, trào
lưu triết học ánh sáng (Môngtexkiơ,
Rútxô, Vônte); nhóm Bách khoa toàn thư
của Điđơrô.
 Họ là “những người đi đầu dọn đường
cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”.

2. Những thành tựu của văn học, nghệ
thuật từ đầu thế kỷ XIX

đầu thế kỷ XX
a. Bối cảnh lòch lòch sử:
- Giữa thế kỷ XIX  đầu thế kỷ XX,
CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghóa.
- Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa thực
dân, chống phong kiến dâng cao ở các
nước thuộc đòa.
 Văn học, nghệ thuật ra đời, phản ảnh
hiện thực xã hội bằng tâm tư, tình cảm
qua tác phẩm của mình.
b. Thành tựu
- Văn học:
+ Phương Tây: Víchto Huygô, Lép
Tônxtôi, Mác Tuyên.
+ Phương Đông: Tago, Lỗ Tấn,
Hôxêriđan, Hôxê Mácti.
- Nghệ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu XX:
18
 Gv: (Khai thác hình Cung
điện Vécxai ở Pháp trong sách Lòch
sử văn minh thế giới).
Hoạt động : Nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm
- HS đọc sách thảo luận trả lời
– GV nhận xét và chốt ý cho từng

nhóm

Nhóm 1: Thế nào là CNXH khơng
tưởng? ND ? nêu một vài đại biểu xuất
sắc của trào lưu này? =>
Nhóm 2: Sự khác nhau cơ bản
giữa CNXH khoa học với CNXH
khơng tưởng? Kể tên những nhà sáng
lập CNXH khoa học =>
+ Kiến trúc: Cung điện Vécxai (Pháp).
+ Hội họa: Van Gốc (Hà Lan), Phugita
(Nhật Bản), Picátxô (Tây Ban Nha),
Lêvitan (Nga).
+ Âm nhạc: Traicốpxki (Nga) với nhiều
tác phẩm nổi tiếng: Vở Opêra Con đầm
bích, Người đẹp ngủ trong rừng
3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời
của chủ nghóa xã hội khoa học
- TriÕt häc §øc: Phoi ¬ b¸ch vµ Hª ghen
- CNXH khơng tưởng: Khơng thể xây dựng
thành cơng trên trực tế
+ Xanh-xi-mơng
+ Phu-ri-ê
+ Rut-sơ
- CNXH khoa học: Có thể xây dựng thành
cơng trong thực tiễn
+ Các Mác
+ Ăngghen

5. Sơ kết bài

- Củng cố:
+ So sánh sự giống và khác nhau về CNXH Khơng tưởng và CNXH Khoa học?
+ Hãy kể tên một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật thời cận đại mà em biết?
- Bài tập: Lập bảng hệ thống kiến thức về các nhà văn hóa thời cận đại với các
cột nội dung sau: Tác giả, năm sinh – năm mất, tác phẩm, nhận xét về những
đóng góp và h.chế?
Ngµy so¹n: 18/10/2010
19
TiÕt 10, Bài 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học trong thời cận đại
- Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, củng như nắm vững những nội dung cơ bản
- Củng cố kĩ năng hình thành các khái niệm cơ bản
2. Tư tưởng
- Thấy được sự phát triển hợp qui luật của xã hội lồi người
- Ý thức đấu tranh vì tiến bộ xã hội
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá
- Kĩ năng nhìn nhận đánh giá đúng sự kiện, hiện tượng lịch sử
- Hệ thống hóa, khái qt hóa kiến thức
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Tranh ảnh , những tác phẩm , các nhà văn hoá thời kỳ cận đại.
- Tư liệu giảng dạy về sử cận đại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. ỉn ®Þnh líp:
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D

11G
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Sự giống và khác nhau gi÷a CNXH Khơng tưởng và CNXH Khoa học?
CH2: lªn b¶ng lµm b.tËp ®· cho vỊ nhµ.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DỤNG CƠ BẢN
Hoạt động 1
- GV: Sử dụng phiếu học tập u cầu HS
hồn thành bảng tóm tắt những kiến thức
cơ bản của lịch sử thế giới cận đại?
- HS đọc sách giáo khoa, liên hệ kiến
thức cũ thảo luận trả lời – GV nhận xét
và chốt ý =>
1. Những kiến thức cơ bản
Stt Thời gian Sự kiện – Nội dung cơ bản Kết quả - ý nghĩa
1 Giữa thế
XVI – cuối
Các cuộc Cách mạng tư sản
liên tiếp giành thắng lợi
- Xác lập sự thống trị của CNTB
ở châu Âu
20
thế kỷ
XVIII
- Ảnh hương mạng mẽ đến toàn
thế giới
- Giải phóng dân tộc
2
Nửa sau thế
kỷ XIX
Hoàn thành cách mang tư sản ở

châu Âu và Bắc Mĩ
- CNTB trở thành hệ thống trên
thế giới
- Xác lập sự thắng lợi hoàn toàn
của CNTB so với chế độ phong
kiến
3
Nửa sau thế
kỷ XVIII –
Giữa thế kỷ
XIX
- Trào lưu triết học ánh sáh
(Phap)
- CNXH không tưởng
- CNXH khoa học ra đời
- Phong trào công nhân từ tự
phát bước đầu chuyển sang tự
giác
- Chuẩn bị tiền đề cho CNXH
khoa học
- Soi đường cho phong trào công
nhân và cách mạng thế
giới
- Bước đầu phát triển thành lực
lượng độc lập
4
Cuối thế kỷ
XIX – đầu
thế kỷ XX
- CNTD đẩy mạnh xâm lược

thuộc địa
- Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc phát triển mạnh
mẽ
- Hầu hết các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh trở thành thuộc địa của
CNTD
- Tuy thất bại nhưng thể hiện
tinh thần dân tộc và đấu tranh
anh dũng của nhân dân
Hoạt điộng 2
- GV: CNTB được xác lập như thế
nào? – Những hạn chế vốn có của
xã hội tư bản?
- HS đọc sách thảo luận trả lời –
GV nhận xét và chốt ý =>
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu
- Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất tiến bộ với quan hệ sản xuất lạc hậu
- Hình thức:
+ Nội chiến : Anh, Pháp…
+ Chiến tranh giành độc lập: Mỹ, Hà Lan
+ Thống nhất đất nước: Đức, Ý
- Hạn chế của xã hội TBCN
+ Phân hóa giàu nghèo
+ Thiểu số rthống trị đa số
+ Mâu thuẫn xã hội gây gắt
21
Hoạt động 3
- GV: Cho bài tập và hướng dẫn HS

về nhà làm
- HS ghi bài tập và xác định hướng
cách giải quyết theo hướng dẫn của
GV.
3. Bài Tập về nhà
- Bài 1: Thế nào là cách mạng tư sản? Tại sao
nói: Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách
mạng triệt để nhất so với các cuộc cách mạng
nổ ra trước đó?
Bài tập 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa
CNXH không tưởng và CNXH khoa học?
Bài Tập 3: Lập bảng tóm tắt quá trình xâm
lược của chủ nghĩa thực dân ở Á, Phi, Mĩ
Latinh?
5. Sơ kết bài
- Củng cố
+ Những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân?
+ Hãy nêu khái niệm đầy đủ về cách mạng tư sản
- Dặn dò: Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK
Ngµy so¹n: 20/10/2010
TiÕt 11, ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh.
- Đôn đốc học sinh tích cực học tập, nắm những nội dung cơ bản của chương trình.
2. Tư tưởng – Tình cảm:
- Bồi dưỡng tinh thần tích cực, tự giác học tập.
- Rèn luyện tính kỷ luật, nghiêm túc trong quá trình học tập
3. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá.
- Kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề lịch sử
II. ph¬ng ph¸p:
1, TiÕn hµnh kiÓm tra t¹i líp, thang ®iÓm 10.
2, §Ò tù luËn
22
iii. yêu cầu kiểm tra đánh giá:
1, Câu hỏi phù hợp, phân loại đợc HS
2, Đánh giá khách quan công bằng
3, Thiết lập ma trận đề
thiết lập ma trận
Chủ đề Số
câu
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Trung Quốc cuối
TKXIX đầu TKXX
1 (3,0đ) (1,0đ) 4,0
Đông Nam á cuối
TKXIX đầu TKXX
1 1(2,0đ) 2,0
Chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914-
1918)
1 (2,0) (2,0) 4,0
Tổng điểm
5,0 3,0 2,0 10,0
iv. tiến hành kiểm tra:
1, ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy Tiết Số hs vắng

Phép Không
11C
11D
11G
2, Tiến hành kiểm tra:
Cõu1 : (4đ) Trình bày nguyên nhân, quá trình xâm lợc Trung Quốc của các nớc đế
quốc? Ti sao núi cỏch mng Tõn Hi l Cỏch mng Dõn ch t sn khụng trit ?
Câu 2: (2.0đ) Tình đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của nhân dân ba nớc Đông
Dơng thể hiện nh thế nào?
Cõu 3: (4đ) Phõn tớch nguyờn nhõn, trỡnh by túm tt din bin, kt cc ca chin
tranh th gii th nht?
IV. đáp án sơ lợc:
Cõu 1 :
* Nguyên nhân Trung Quốc bị các nớc đế quốc xâm lợc (1,5đ)
- Các nớc phơng Tây cần thị trờng thuộc địa
- Trung quốc giào có về tài nguyên thiên nhiên
- Chế độ phong kiến đang khủng hoảng suy yếu
* Quá trình xâm lợc Trung Quốc của các nớc đế quốc : (1.5đ)
- Triều đình Mãn Thanh thực hiện c/s đóng của -> các nớc ĐQ tìm cách ép TQ mở
của.
- Đi đầu là thực dân Anh -> dùng chiến tranh thuốc phiện
- Theo sau Anh một loạt các nớc ĐQ khác : Đức, Pháp, Nga, Nhật
* Cỏch mng Tõn Hi l Cỏch mng Dõn ch t sn khụng trit : (1,0đ)
Cn nờu c tớnh cht t sn ca cỏch mng Tõn Hi
- Nhng Hn ch ca nú, chng minh Cỏch mng Tõn Hi cha gii quyt y
nhng nhim v m cỏch mng t sn ra.
23
C©u 2 : T×nh ®oµn kÕt chiÕn ®Êu chèng ngo¹i x©m cña nh©n d©n ba níc §«ng D¬ng
thÓ hiÖn :
- Phong trµo ®Êu tranh cña Nh©n d©n Cam-pu-chia (1,0®)

- Phong trµo ®Êu tranh cña Nh©n d©n Lµo (1,0®)
= > Rót ra phong trµo ®Êu tranh cña Nh©n d©n ViÖt Nam (1,0®)
Câu 3. Cần đảm bảo các ý sau:
* Nguyên nhân (2,0®)
- Sâu xa: (1.0®) + Qui luật phái triển không đều dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc về vấn đề thuộc địa
+ Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX thế giới đần dần hình thành hai khối
quân sự đối lập
=> Mâu thuẫn giữa hai khối trên là nguyên nhân cơ bản sẫn đến chiến tranh
- Trực tiếp (Duyên cớ)(1.0®): Ngày 26/8/1914, thái tử Áo – Hung Bị ám sát
* Diễn biến:(1.0®)
- Giai đoạn 1: (1914 – 1916) Đức, Áo – Hung chủ động tấn công, nhưng không
nắm được ưu thế quân sự. Thế trận cân, hai bên đều thiệt hại nặng nề…(0,5đ)
- Giai đoạn 2: (1017 – 1918)
+ Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi, Nga rút khỏi chiến tranh
+ 4/1917 Mĩ tham chiến chống Đức – Áo-Hung
=> Phe Hiệp Ước chuyển sàn phản công, các nước Liên Minh lần lượt đầu hàng
(0,5®)
* Kết cục (1,0®)
- Thiệt hại nặng nề cho nhân loại (cả các nước thắng trận củng như bại trận)
- Trong chiến tranh, Cách mạng XHCN ở Nga thắng lợi, chế độ CNXH được xây
dựng trên thực tế (Ngoài ý muốn của CNTB)
- Mỹ lợi dụng chiến tranh làm giàu nhanh chóng
=> Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa…
Ngµy so¹n: 2/11/2010
Bài 9. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ
CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG (1917 – 1921)
I. Mục tiêu : 1. Kiến thức
- Ở Nga, Cách mạng XHCN phait trải qua hai giai đoạn – Từ Cách mạng DCTS

tháng Hai đến Cách mạng XHCN thán Mười
- Đây là sự kiện vĩ đại, bắt đầu một thời kỳ lịch sử mới – Lịch sử thế giới hiện đại –
với sự ra đời của chế độ mới – chế độ XHCN
- Ngay sau khi cách mạng thành công, nhân dân Nga dưới sự lãnh đạo của chính
quyền Xô Viết đã anh dũng đấu tranh chống các thế lực thù trong giặc ngoài, bảo vệ
chính quyền cách mạng
2. Tư tưởng
- Giáo dục lý tưởng, niềm tin vào thắng lợi tất yếu của XHCN
- Ý thức đấu tranh vì tiến bộ xã hội
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá
- Kĩ năng nhìn nhận đánh giá đúng sự kiện, hiện tượng lịch sử
24
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức
- Sử dụng và khai thác được các loại tư liệu lịch sử như: Tranh ảnh sơ đồ, lược đồ…
II. Tư liệu
- Tranh ảnh về nước Nga trước và trong cách mạng
- Tài liệu lịch sử có liên quan
III. Các bước tiến hành
1. æn ®Þnh líp
Líp Ngµy d¹y TiÕt Sè hs v¾ng
PhÐp Kh«ng
11C
11D
11G
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1
- GV sử dụng bản đồ nước Nga năm

1914, hướng dẫn HS khai thác và hỏi:
- Tình hình nước Nga đầu năm 1917
có những đặc điểm gì nổi bật?
- HS đọc sách thảo luận trả lời, - GV
nhận xét và chốt ý và phân tích mở
rộng thêm =>
Hoạt động 2: Nhóm
- GV: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
- HS: thảo luận nhóm đại diện trình
bày – GV nhận xét, chốt ý cho từng
nhóm
Nhóm 1: Trình bày tãm tắt
nguyên nhân, tính chất của cách mạng
tháng Hai? =>
I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng
- Chính trị: Chế độ qu©n chñ chuyªn chÕ
- Kinh tế:
+ Nền kinh tế tư ban chủ nghĩa bị dình đốn,
kiệt quệ do chiến tranh
+ Nợ và lÖ thuộc nước ngoài
- Xã hội:
+ Đời sống nhân dân khổ cục
+ Phong trào phản đói chiến tranh sôi nổi
+ Phong trào công nhân lớn mạnh
=> Mâu thuẫn xã hội gây gắt
2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng
tháng Mười
a. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai

- 18/2/1917, 9 vạn nữ công nhân bãi công ở
Pê-trô-rgat
- Từ bãi công chuyển thµnh khởi nghĩa vũ
25

×