Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

De cuong on tap li thuyet mon Khoa hoc lop 4- Hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.91 KB, 19 trang )

T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Con ngời và sức khỏe
Bài 1: Con ngời cần gì để sống?
Câu 1 : Con ngời cần gì để sống?
Để sống và phát triển con ngời cần:
- Những điều kiện về vật chất nh: Không khí, thức ăn, nớc uống, quần áo, đồ dùng
trong gia đình, các phơng tiện đi lại,
- Những điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội nh: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phơng tiện học tập, vui chơi,

Bài 2 +3 : Trao đổi chất ở ngời
Câu 1: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trờng và thải ra môi
trờng những gì?
Trong quá trình sống, con ngời lấy thức ăn, nớc uống, không khí từ môi trờng và
thải ra môi trờng những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó dợc gọi là quá trình trao đổi
chất.
Con ngời, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trờng thì mới sống đợc.
Câu 2: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng.
Lấy vào Thải ra
Câu 3 : Nêu chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trờng bên ngoài?
Cơ quan tiêu hóa : Biến đổi thức ăn nớc uống thành các chất dinh dỡng ngấn vào
máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
- Cơ quan hô hấp : Hấp thu khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
- Cơ quan bài tiét nớc tiểu : lọc máu, lấy ra các chất thải, chất độc hại, tạo thành
nớc tiểu và thải nớc tiểu ra bên ngoài
cng Khoa hc lp 4
khí ô xi
Nớc
Nớc tiểu,
mồ hôi


Phân
Khí các bôníc
Cơ thể ngời
Thức ăn
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Câu 4 : Nêu vai trò của cơ quan toàn hoàn trong việc thực hiện quá trình trao
đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
- Nhờ có cơ quan toàn hoàn mà máu đem các chất dinh dỡng (hấp thụ đợc từ cơ
quan tiêu hóa) và ô-xi (hấp thụ đợc từ phổi) tới tất các các cơ quan của cơ thể và đem
các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng
ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
Câu 5 : Điều gì sẽ xẩy ra nếu một cơ quan tham gia vào qua trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần
hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thờng, cơ thể khỏe mạnh. Nếu một
trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

Bài 4 : Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đờng.
Câu 1 : Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
Dựa vào lợng các chất dinh dỡng chứa trong mỗi loại thức ăn ngời ta có thể phân
loại theo các cách sau :
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật.
- Phân loại theo lợng các chất dinh dỡng đợc chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Theo các này ta có thể chia thức ăn thành bốn nhóm :
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.
Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nớc.

Câu 2 : Nêu tên và vai trò của những thức chứa nhiều chất bột đờng?
+ Chất bột đờng có nhiều ở gạo ngô, bột mì, một số củ nh khoai sắn, củ đậu, đờng
ăn cũng thuộc loại này.
+ Vai trò : Chất bột đờng cung cấp năng lợng cần thiết cho mọi hoạt động và duy
trì nhiệt độ của cơ thể.

Bài 5 : Vai trò của chất đạm và chất béo.
Câu 1 : Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm là : cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ,
ếch .
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
+ Thức ăn chứa nhiều chất béo là : Dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tơng.
Câu 2 : Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
Vai trò của chất đạm là giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra những tế bào mới
làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của
con ngời.
Vai trò của chất béo : Chất béo giầu năng lợng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta
min : A, D, E, K.

Bài 6 : Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Câu 1: Nêu những loại thức ăn chứa nhiều v-ta-min, chất khoáng và chất xơ?
- Các thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng : sữa, pho mát, trứng, xúc xích,
chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cà rốt, cá tôm, chanh, dầu
ăn, da hấu.
- Các thức ăn chứa nhiều chất xơ là : Bắt cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ
quả, rau ngót, rau cải, mớp, đậu đũa, rau muống
Câu 2 : Nêu vai trò của vi-ta-min? cho ví dụ?
* Vai trò của vi-ta-min đối với cơ thể : Vi-ta-min là những chất không trực tiép
vào việc xây dựng cơ thể (nh chất đạm) hay cung cấp năng lợng cho cơ thể hoạt động

(nh chất bột đờng). Nhng chúng ta lại cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-
ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ :
+ Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xơng ở trẻ em
+ Thiếu vitamin C : mắc bệnh chảy máu chân răng
+ Thiếu vi-ta-min B1 : bị phù.
Câu 3 : Nêu vai trò của chất khoáng? cho ví dụ?
* Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể : Một số chất khoáng nh sắt, can xi
tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể cần một lợng nhỏ một số chất
khoáng khác để tạo ra men thú đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất
khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ :
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu can xi ảnh hởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu,
gây loãng xơng ở ngời lớn.
+ Thiếu i ốt sinh ra bớu cổ.
Câu 4 : Vai trò của chất xơ và nớc?
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Chất xơ không có giá trị dinh dỡng nhng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thờng của bộ máy tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải đợc các chất
cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nớc. Nớc chiếm 2/3 trọng lợng cơ
thể. Nớc còn giúp cho việc thải các chất thừa, độc hại ra khỏi cơ thể. vì vậy, hàng ngày
chúng ta cần uống đủ nớc.

Bài 7 : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu 1: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn?
- Không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức

ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món.
Câu 2 : Để có một bữa ăn cân đối ta phải ăn nh thế nào?
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm : bột đờng, đạm, béo, vi-ta-min,
khoáng chất và chất xơ với tỷ lệ hợp lý nh tháp dinh dỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn
cân đối.

Bài 8 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Câu 1 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dỡng qúy không thay thế đợc nhng thờng khó
tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhng thiếu một số chất bổ dỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật.
Câu 2 : Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loài gia cầm và gia súc cung cấp thờng
khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy, nên ăn cá.

Bài 9 : Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn?
Câu 1 : Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc từ thực vật?
Cần cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ
thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. Nên ăn ít thức ăn chứa
nhiều chất béo động vật để phòng chống các bệnh nh huyết áp cao, tim mạch,
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Câu 2 : Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?
Cơ thể chỉ cần một lợng i-ốt nhỏ. Nếu thiết i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể
lực và trí tuệ. Vì vậy, nên sử dụng muối có bổ sung i-ốt.
Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.

Bài 10 : ăn nhiều loại rau và quả chín.

Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Câu 1 : Vì sao cần ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ mọi lọai vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Câu 2 : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ đợc các chất dinh dỡng, đợc nuôi
trồng bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ
độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe ngời sử dụng.
Câu 3 : Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Thức ăn tơi, sạch, có giá trị dinh dỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
- Dùng nớc sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn cha dùng hết phải bảo quản
đúng cách.

Bài 11 : Một số cách bảo quản thức ăn.
Câu 1 : Gia đình bạn thờng bảo quản thức ăn bằng cách nào? cho ví dụ?
Có nhiều cách để giữ thức ăn đợc lâu hơn, không bị mất chất dinh dỡng và ôi thiu.
Các cách thông thờng có thể làm ở gia đình nh : làm khô, ớp lạnh, ớp mặn, đóng hộp,
.
Câu 2 : Những lu ý trớc khi bảo quản và sử dụng thức ăn?
- Trớc khi đa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả, ) vào bảo quản, phải chọn loại còn t -
ơi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nớc.
- Trớc khi dùng để nấu nớng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối
với loại ớp muối)

Bài 12 : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng?
Câu 1 : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku

- Một số bệnh thiếu chất dinh dỡng nh :
+ Bệnh quáng gà, khô mắt, do thiếu vi-ta-min A.
+ Bệnh phù do thiếu vita-min D.
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
- Để phòng các bệnh suy dinh dỡng cần ăn đủ lợng và đủ chất. Đối với trẻ em cần
đợc theo dõi cân nặng thờng xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu các chất dinh
dỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đa trẻ đến bệnh viện để khám và
chữa trị.

Bài 13 : Phòng bệnh béo phì
Câu 1 : nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
Nguyên nhân : ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày
càng nhiều gây béo phì.
Tác hại : Ngời thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đờng,
huyết áp cao.
Câu 2 : Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
- Muốn phòng tránh béo phì cần :
+ Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kỹ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

Bài 14 : Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hóa.
Câu 1 : Kể tên gây ra một số bệnh ở đờng tiêu hóa?
Một số bệnh lây qua đờng tiêu hóa thờng gặp là : Tiêu chảy, tả, lị,
Câu 2 : Nêu nguyên nhân lây qua đờng tiêu hóa?
* Nguyên nhân : Các bệnh lây qua đờng tiêu hóa là do vệ sinh ăn uống kém, vệ
sinh cá nhân kém, vệ sinh môi trờng kém.
Câu 3 : Nêu cách phong bệnh lây qua đờng tiêu hóa?
* Cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hóa :
- Giữ vệ sinh ăn uống :
+ Thực hiện ăn sạch, uống sạch (thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, đồ dùng nấu ăn,

bát, đũa sạch, uống nớc đã đun sôi).
+ Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu, cha chín, không ăn cá sống, thịt sống, không
uống nớc lã.
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Giữ vệ sinh cá nhân : Rửa tay sạch trớc khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- Giữ vệ sinh môi trờng :
+ Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; thờng xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện,
chuồng gia súc, gia cầm.
+ Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân cha xử lí để bón ruộng, tới cây.
+ Diệt ruồi.

Bài 15 : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Câu 1 : Khi bị bệnh bạn cảm thấy trong ngời nh thế nào?
- Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu, khi bị bệnh có thể có những biểu
nh : Hắt hơi, sổi mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao,
Câu 2 : Cần phải làm gì khi bị bệnh?
- Khi trong ngời cảm thấy khó chịu và không bình thờng phải báo ngay cho cha
mẹ hoặc ngời lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và kịp thời chữa trị.

Bài 16 : ăn uống khi bị bệnh
Câu 1 : Khi bị bệnh cần ăn uống nh thế nào?
Ngời bệnh phải đợc ăn nhiều thức ăn có gía trị dinh dỡng nh thịt, cá, trứng, sữa,
các loại rau xanh, hoa quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu ngời bệnh quá yếu, không ăn đợc
thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữu, nớc quả ép, .Nếu ng ời bệnh không
muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày.
Một số bệnh ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 2 : Em hay nêu cách chăm sóc ngời bị tiêu chảy?
Ngời bị tiêu chảy mất rất nhiều nớc. Do vậy ngoài việc ngời bệnh vẫn ăn bình th-
ờng, đủ chất dinh dỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nớc cháo muối và dung dịch ô-

rê-dôn để chống mất nớc.

Bài 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nớc.
Câu 1 : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tại nạn đuối nớc trong cuộc
sống hàng ngày?
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối, Giếng nớc phải có thành xây cao, có nắp
đậy. Chum, vại, bể nớc phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phơng tiện giao thông đ-
ờng thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời ma lũ, dông bão.
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có ngời lớn và phơng tiện cứu hộ, phải tuân thủ các
qui định của bể bơi, khu vực bơi.

Bài 18 + 19 : Ôn tập : con ngời và sức khỏe.
Vật chất và năng lợng
Bài 20 : Nớc có những tính chất gì?
Câu 1 : Nêu tính chất của nớc?
Nớc là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định. Nớc chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật
và hòa tan một đợc một số chất

Bài 21 : Ba thể của nớc.
Câu 1 : Nớc tồn tại ở những thẻ nào? Nêu những tính chất chung và riêng khi
nớc tồn tại ở ba thể?
- Nớc tồn tại ở ba thể : Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Nớc ở ba thể đều trong suốt, không mầu, không mùi, không vị. Nớc ở thể lỏng
và thể khí không có hình dạng nhất định. Nớc ở thể rắn có hình dạng nhất định.
Câu 2 : Vẽ sơ đề sự chuyển thể của nớc :
bay hơi Ngng tụ

nóng chảy Đông đặc


Bài 22 : Mây đợc hình thành nh thế nào? ma từ đâu ra?
cng Khoa hc lp 4
Khí
lỏng
Lỏng
rắn
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Câu 1 : Mây đợc hình thành nh thế nào? ma từ đâu ra?
- Hơi nớc bay lên cao, gặp lạnh ngng tụ thành những hạt nớc rất nhỏ, tạo nên các
đám mây.
- Các giọt nớc trong đám mây rơi xuống đất tạo thành ma.
Câu 2 : Nêu vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên?
Hiện tợng nớc bay hơi thành hơi nớc, rồi từ hơi nớc ngng tụ thành nớc xảy ra lặp
đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.

Bài 23 : Sơ đồ vòng toàn hoàn nớc trong tự nhiên

Ma Hơi nớc

Bài 24 : Nớc cần cho sự sống
Câu 1 : Nêu vai trò của nớc đối với sự sống của con ngời, động vật và thực vật?
- Nớc chiếm một phần lớn trọng lợng cơ thể ngời, động vật, thực vật. Mất từ mời
đến 20 phần trăm nớc trong cơ thể, sinh vật sẽ chết.
- Nớc giúp cơ thể hấp thụ đợc những chất dinh dỡng hòa tan và tạo thành các chất
cần cho sự sống của sinh vật.
- Nớc giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.
- Nớc còn là môi trờng sống của nhiều động vật và thực vật.

Câu 2 : Vai trò của nớc trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
- Ngành công nghiệp cần nhiều nớc để sản xuất ra các sản phẩm.
- Ngành trồng trọt sử dụng nhiều nớc nhất (lớn hơn từ 5-6 lần lợng nớc sử dụng
trong công nghiệp và sinh hoạt)

Bài 25 : Nớc bị ô nhiễm.
Câu 1 : Thế nào là nớc bị ô nhiễm?
cng Khoa hc lp 4
Mây Mây
Nớc Nớc
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Nớc bị ô nhiễm là nớc có một trong các dấu hiệu sau : có màu, có chất bẩn, có
mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất
hòa tan có hại cho sức khỏe.
Câu 2 : Thế nào là nớc sạch?
Nớc sạch là nớc trong suốt, không màu, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe của con ngời.

Bài 26 : Nguyên nhân làm nớc bị ô nhiễm.
Câu 1 : Nêu nguyên nhân làm nớc bị ô nhiễm?
- Có nhiều nguyên nhân mà nớc bị ô nhiễm đó là :
+ Xả rác, phân, nớc thải bừa bãi, vỡ ống nớc, lũ lụt,
+ Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nớc thải của nhà máy không qua xử lý, xả
thẳng vào sông, hồ
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm n -
ớc ma.
+ Vỡ đờng ống dẫn dầu, tràn dầu, làm ô nhiễm n ớc biển.
Câu 2 : Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con ngời, khi nguồn nớc bị ô nhiễm?
- Nguồn nớc bị ô nhiễm là nơi các loại sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền
các loại bệnh dịch nh tả, lị, thơng hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột .có tới 80

phần trăm các bệnh là do sử dụng nguồn nớc bị ô nhiễm.

Bài 27 : Một số cách làm sạch nớc.
Câu 1 : Nêu một số cách làm sạch nớc và hiệu quả của từng cách?
- Thông thờng ngời ta làm sạch nớc bằng ba cách
+ Lọc nớc bằng giấy lọc, bông để tách các chất không bị hòa tan ra khỏi n ớc.
+ Lọc nớc bằng cách khử trùng nớc : cho vào nớc chất khử trùng gia ven để diệt
khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nớc có mùi hắc
+ Lọc nớc bằng cách đun sôi nớc để diệt vi khuẩn và khi nớc bốc hơi mạnh thì
mùi thuốc khử trùng cũng bay hết

Bài 28 : Bảo vệ nguồn nớc
Câu 1 : Để bảo vệ nguồn nớc bạn nên và không nên làm gì?
Để bảo vệ nguồn nớc cần :
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nớc sạch nh : Giếng nớc, hồ nớc, đờng
ống dẫn nớc.
- Không đục phá ống nớc làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nớc.
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không
thấm xuống nớc làm ô nhiễm nguồn nớc. Nhà tiêu phải làm xa nguồn nớc.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nớc sinh hoạt, công nghiệp và nớc ma, xử lý n-
ớc thải sinh hoạt và công nghiệp trớc khi xả vào hệ thống thoát nớc chung.

Bài 29 : Tiết kiệm nớc.
Câu 1 : Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nớc?
- Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nớc sạch để dùng. Vì vậy, không đợc
lãng phí nớc.
- Tiết kiệm nớc là để dành tiền cho mình và cũng là để có nớc cho nhiều ngời
khác đợc dùng.


Bài 30 : Làm thế nào để biết có không khí.
Câu 1 : Không khí có ở những đâu?
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Câu 2 : Phát biểu định nghĩa về khí quyển?
Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển.

Bài 31 : Không khí có những tính chất gì?
Câu 1 : Không khí có những tính chất gì?
- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng
nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.

Bài 32 : Không khí gồm những thành phần nào?
Câu 1 : Không khí gồm những thành phần nào?
- Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ
không duy trì sự cháy.
- Ngoài ra không khí còn chứa khí các-bô-níc, hơi nớc, bụi, vi khuẩn, .

cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Bài 33 + 34 ôn tập và kiểm tra học kỳ I

Bài 35 : Không khí cần cho sự cháy.
Câu 1 : Vai trò của không khí đối với sự cháy?
- Ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi,
vì vậy cần liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy đợc liên tục. Càng có
nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.
- Ni-tơ trong không khí không duy trì sự cháy nhng nó giữ cho sự cháy không
diễn ra quá mạnh quá nhanh.


Bài 36 : Không khí cần cho sự sống.
Câu 1 : Nêu vai trò của không khí đối với con ngời, động vật và thực vật?
-Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống đợc. Ô-xi trong không khí là
thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con ngời, động vật và thực vật.
- Không khí có thể hòa tan trong nớc. Một số động vật và thực vật có khả năng
lấy ô-xi hòa tan trong nớc để thở.

Bài 37 : Tại sao có gió.
Câu 1 : Tại sao có gió?
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của
không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển
động tạo thành gió.
Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày gió thổi từ biển và đất liền, ban đêm gió
thổi từ đất liền ra biển?
Trong tự nhiên, dới ánh sáng Mặt Trời các phần khác nhau của Trái Đất không
nóng lên nh nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nớc và cũng nguội nhanh hơn
phần nớc.
+ Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm
cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió thổi từ biển vào đất liền.
+ Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí
ngoài biển. Vì thế, không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra
biển.

cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Bài 38 : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão,
Câu 1 : Nêu tác hại do bão gây ra?
Nớc ta thờng hay có bão. Cơn bão càng lớn, thiệt hại về ngời và của càng nhiều.
Bão thờng làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị h hai. Bão to có lốc có thể cuốn bay ngời,

nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu
thuyền, .
Câu 2 : Nêu một số cách phòng chống bão?
Cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo
vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nớc uống, đề phong tai nạn do bão
gây ra. Khi cần, mọi ngời phải đến nới trú ẩn an toàn. ở thành phố cần cắt điện. ở vùng
biển, ng dân không nên ra khơi vào lúc có gió to.

Bài 39 : Không khí bị ô nhiễm.
Câu 1 : Thế nào là không khí sạch?
-Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khỏe
con ngời.
Câu 2 : Thế nào là không khí bị ô nhiễm?
Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác,
gây ảnh hởng đến ngời, động vật và thực vật.
Câu 3 : Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
Có nhiều nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm, nhng chủ yếu là do :
+ Do bụi : bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con ngời (bụi
nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, bụi xi măng, .)
+ Do khí độc : sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu
mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
Câu 4 : Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
- Gây bệnh ung th phổi.
- Bụi vào mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
- Gây khó thở.
- Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn đợc, .

Bài 40 : Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Câu 1 : Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch?

cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
+ Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý.
+ Giảm lợng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà
máy, giảm khói đun bếp.
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đờng để hạn chế tiếng ồn, cải thiện
chất lợng không khí, thông qua sự hấp thụ khí các-bô-níc, thông qua quang hợp của cây.
+ Quy hoạch và xây dựng khu đô thị, công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô
nhiễm không khí trong dân c.
+ áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lý khí
độc hại trớc khi thải ra không khí. Phát triển công nghệ chống khói.

Bài 41 : Âm thanh
Câu 1 : Khi nào vật phát ra âm thanh? cho ví dụ?
Âm thanh do các vật dung động phát ra. Ví dụ khi mặt trống rung động thì tiếng
trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. khi ta nói, không khí từ phổi đi
lên khí quản làm cho các dây thanh rung động, rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự
rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi.

Bài 42 : Sự lan truyền âm thanh.
Câu 1 : Trình bày sự lan truyền của âm thanh trong không khí?
Khi mặt trống rung, không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này đợc
lan truyền trong không khí.
Câu 2 : Nhờ đâu mà ta có thể nghe đợc âm thanh?
Ta có thể nghe đợc âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không
khí và làm truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
Câu 3 : Âm thanh lan truyền qua môi trờng nào?
Âm thanh không chỉ truyền đợc qua môi trờng không khí mà còn truyền qua chất
lỏng và chất rắn.


Bài 43 + 44 : Âm thanh trong cuộc sống
Câu 1: Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con ngời. Nhờ có âm thanh , chúng ta có thể
học tập, nói chuyện với nhau, thởng thức âm nhạc, báo hiệu,
Câu 2: Nêu ích lợi của âm thanh ghi lại đợc?
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại đợc những bài hát, đoạn
nhạc hay từ nhiều năm trớc.
- Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần
một điều gì đó .
- Hiện nay ngời ta có thể dùng băng đĩa hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh
Câu 2: Tiếng ồn phát ra từ đâu?
- Tiếng ồn có thể phát ra từ động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trờng học
giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy ca, máy khoan bê tông.
Câu 3: Nêu một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống?
- Tiếng ồn ảnh hởng tới sức khỏe con ngời, có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nh-
ợc thần kinh, có hại cho tai, Vì vậy, cần có một số biện pháp phòng chống tiếng ồn,
chẳng hạn:
- Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng.
- Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai.
Câu 4: Nêu những việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho
bản thân và những ngời xung quanh?
- Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi ngời cùng có ý thức
giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trờng xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây
dựng nơi dân c họăc lắp các bộ phận giảm thanh.
- Những việc không nên làm: nối to, cời đùa ở nơi yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi
to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa, nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công tr -
ờng gần trờng học, bệnh viện.


Bài 45 : ánh sáng
Câu 1 : Những vật nào tự phát sáng và những vật nào đợc chiếu sáng?
- Vật tự phát sáng :
+ Ban ngày : là mặt trời.
+ Ban đêm : có ngọn đèn điện, con đom đóm.
- Vật đợc chiếu sáng :
+ Ban ngày : bàn ghế, gơng, quần áo, sách vở, đồ dùng
+ Ban đêm : Mặt trăng, gơng, bàn ghế, tủ,
Câu 2 : ánh sáng đi theo đờng thẳng hay đờng cong?
ánh sáng truyền theo đờng thẳng,
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Câu 3 : Những vật nào cho ánh sáng truyền qua, những vật nào không cho
ánh sáng truyền qua?
ánh sáng truyền qua đờng thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nớc,
thủy tinh, nhựa trong. ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng nh, tấm bìa, tấm
gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch.
Câu 4 : Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt nh :
+ Vật đó tự phát sáng.
+ Có ánh sáng chiếu vào vật.
+ Không có vật gì che mặt ta.
+ Vật đó ở gần mắt

Bài 46 : Bóng tối
Câu 1 : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm bóng của một vật
thay đổi bằng cách nào?
+Phía sau vật cản sáng (khi đợc chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của một vật
thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi


Bài 47 + 48 : ánh sáng cần cho sự sống
Câu 1 : Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật?
Không có ánh sáng thực vật sẽ mau chóng tàn lụi, chúng cần ánh sáng để duy trì
sự sống. Mặt Trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí
sạch cho động vật và con ngời.
Câu 2 : Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con ngời?
Nếu mặt trời không chiếu sáng, khi đó khắp nơi sẽ tối đen nh mực. Chúng ta sẽ
không nhìn thấy mọi vật.
- ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta lên suối cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có
thức ăn, sởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận đợc tất cả vẻ
đẹp của thiên nhiên.
Câu 3 : Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật?
Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nớc uống, phát hiện ra những
nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hởng đến sự sinh sản của
một số động vật

cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Bài 49 : ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Câu 1 : ánh sáng nh thế nào sẽ thích hợp cho việc bảo vệ đôi mắt?
- ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt.
- ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt.
- Học và đọc sách dới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt. Nhìn
quá lâu vào màn hình máy tính, ti- vi cũng làm hại cho mắt.

Bài 50 +51: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
Câu 1: Để đo nhiệt độ của vật ngời ta dùng dụng cụ gì?
Để đo nhiệt độ của vật ngời ta sử dụng nhiệt kế.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể; nhiệt kế đo nhiệt
độ không khí.

Câu 2 : Nêu nhiệt độ của hơi nớc đang sôi? Nhiệt độ của nớc đá đang tan?
Nhiệt độ của cơ thể ngời khỏe mạnh?
- Nhiệt độ của hơi nớc đang sôi là 100
0
C, của nớc đá đang tan là 0
0
C. Nhiệt độ
của cơ thể ngời khỏe mạnh vào khoảng 37
0
C. Nhiệt độ của cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn
mức đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.
Câu 3: Em hiểu thế nào là sự truyền nhiệt?
Các vật ở gần vật nóng thì thu nhiệt nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt,
sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó tỏa nhiệt hay chính là đẫ truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn .
Câu 4: Nớc và chất thay đổi thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi?
Nớc và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách điện
Câu 1: Thế nào là vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt?
- Các kim loại : Đồng, nhôm, sắt, dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn
điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
Câu 2: Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?
- Không khí là vật cách nhiệt.

Bài 53: Các nguồn nhiệt.
Câu 1: Nêu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng?
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật đợc sởi ấm, phơi khô thóc, nớc biển bốc hơi

nhanh tạo thành muối,
- Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nớc,
- Lò sởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con ngời sởi ấm,
- Bàn là điện : giúp ta làm khô quần áo,
- Bóng đèn đang sáng : Sởi ấm gà lợn vào mùa đông,
- Các nguồn nhiệt dùng vào việc : đun nấu, sấy khô, sởi ấm,
Câu 2: Nêu những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh khi sử dụng nguồn
nhiệt?
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
- Bị cảm nắng - Đội mũ, đeo kính khi đi ra đờng.
Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào
buổi tra.
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt :
bàn là, bếp than, bếp củi,
- Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp
than, bếp điện đang s dụng.
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than,
bếp củi.
- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra
khỏi nguồn nhiệt.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa
quá to
- Không để các vật cháy gần bếp than,
bếp củi,


Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống.
Câu 1: Nêu vai trò của nhiệt đối với con ngời, động vật và thực vật?

Nhiệt độ có ảnh hởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật.
Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. Nếu phải sống trong điều
kiện nhiệt độ không thích hợp mà cơ thể mà cơ thể không thể điều chỉnh đợc hoặc
không có biện pháp nhân tạo để khắc phục, mọi sinh vật sẽ chết, kể cả con ngời.
Câu 2: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
- Nếu Trái Đất không đợc Mặt Trời sởi ấm , gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ ttrở
nên lạnh giá. Khi đó, nớc trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có ma.
Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

Bài 55 + 56: Ôn tập vật chất và năng lợng
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku

Bài 57 : Thực vật cần gì để sống
Câu 1 : Thực vật cần gì để sống?
Thực vật cần có đủ nớc, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát
triển bình thờng.

Bài 58 : Nhu cầu nớc của thực vật
Câu 1 : Nêu nhu cầu nớc của thực vật?
-Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nớc khác nhau. Có cây a ẩm có cây chịu đ-
ợc khô hạn.
- Cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lợng
nớc khác nhau.
- Ngoài ra, khi thời tiết thay đổi, nhu cầu nớc của cây cũng thay đổi. Vào những
ngày nắng, nóng, lá cây thoát nhiều hơi nớc hơn nên nhu cầu nớc của cây cũng cao hơn.

Bài 59 : Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Câu 1 : Vai trò của chất khoáng đối với thực vật?
Trong qua trình sống nếu không đợc cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát

triển kém, không ra hoa kết quả đợc hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng
tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây.
Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
Câu 2 : Nêu nhu cầu chất khoáng của thực vật?
- Các loài cây khác nhau cần có các loại chất khoáng với liều lợng khác nhau.
- Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau nhu cầu về khoáng cũng
khác nhau.
- Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của
cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lợng, đúng cách để đợc thu hoạch cao.

Bài 60 : Nhu cầu không khí của thực vật.
Câu 1 : Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp.
- Khí ô xi cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Thiếu ô xi thực vật sẽ ngừng hô
hấp và chết.
cng Khoa hc lp 4
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
- Khí các-bô-níc cần cho quá trình quang hợp. Ngời ta đã phát hiện khí các-bô-níc
có trong không khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thờng. Nếu tăng lợng khí các-bô-níc
lên gấp đôi thì cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn. Nhng nếu lợng khí các-bô-níc cao
hơn nữa, cây trồng sẽ chết.

Bài 61 : Trao đổi chất ở thực vật
Câu1: Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trờng các chất
khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nớc và thải ra môi trờng khí cácbô-níc, khí ô-xi, hơi
nớc và các chất khoáng khác.
Câu 2 : Sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật diễn ra nh thế nào?
- Quá trình trao đổi chất trong hô hấp của thực vật diễn ra nh sau : Thực vật hấp
thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.

Câu 3 : Sự trao đổi thức ăn của thực vật diễn ra nh thế nào?
Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra nh sau: dới tác động của ánh sáng Mặt Trời
thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nớc, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nớc và
các chất khoáng khác.
Câu 4 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật?
a, Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật
Hấp thụ Thải ra
b, Sơ đồ sự trao đổi thức ăn của thực vật.
Hấp thụ Thải ra
cng Khoa hc lp 4
Khí ô xi
khí các-bô-nícThực vật
khí các-bô-níc Khí ô-xi
Nớc
Hơi nớc
Thực vật
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku

Bài 62 : Động vật cần gì để sống?
Câu 1 : Nêu những điều kiện để động vật sống và phát triển bình thờng?
Động vật cần đủ không khí, thức ăn, nớc uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát
triển bình thờng.

Bài 63 : Động vật ăn gì để sống?
Câu 1 : Nêu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau?
Phần lớn thời gian sống của động vật dành cho việc kiếm thức ăn. Các loài động
vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có
loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.

Bài 64 : Trao đổi chất ở động vật

Câu 1 : Trong qúa trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trờng
những gì? (nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?)
Quá trình trao đổi chất của động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nớc uống,
khí ô-xi từ môi trờng và thải ra môi trờng khí các-bô-níc, phân, nớc tiểu.
Câu 2 : Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của động vật?

cng Khoa hc lp 4
Các chất khoáng
các chất
khoáng khác
khí ô-xi Khí các-bô-níc
Nớc nớc tiểu
các chất hữu cơ có trong
thức ăn (lấy từ thực vật
hoặc động vật khác)
các chất thải
Động vật
T Ngc Hu Tiu hc Vừ Th Sỏu Tp.Pleiku
Bài 65 : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Câu 1 : Thức ăn của cây ngô là gì? cây ngô có thể tạo ra chất dinh dỡng nào
để nuôi cây?
Thức ăn của cây ngô là khí các-bô-níc, nớc, các chất khoáng, ánh sáng.
- Cây ngô đã dùng khí các-bô-níc, nớc, các chất khoáng, ánh sáng để tạo thành
các chất dinh dỡng nh bột đờng, chất đạm
Câu 2 : Em hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố hữu sinh?
Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản đợc mà chúng đã có sẵn trong
tự nhiên nh : nớc, khí các-bô-níc.
Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản tiếp đợc nh chất bột đờng, chất
đạm.
Câu 3 : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật

kia?
Ví dụ : Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật
này là thức ăn của sinh vật kia.
Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia


Bài 66 : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Câu 1 : Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn?
Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
Trong tự nhiên có nhiều chuối thức ăn. Các chuỗi thức ăn thờng bắt đầu từ thực
vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau
thành một chuỗi khép kín.
Câu 2 : Em hãy vẽ một sơ đồ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?

cng Khoa hc lp 4
Cây ngô Châu chấu ếch
Cây lúa
Gà đại bàng
Chuột đồng
rắn hổ mang
cú mèo
Tạ Ngọc Hậu – Tiểu học Võ Thị Sáu – Tp.Pleiku


Bµi 69 +70 : ¤n tËp vµ kiÓm tra cuèi n¨m.
Đề cương Khoa học lớp 4

×