Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

De cuong on tap mon Dia li Hoc ki II lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.11 KB, 15 trang )

Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

PHẦN ƠN TẬP LÍ THUYẾT
MƠN ĐỊA LÍ HỌC KÌ II - LỚP 4
Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn
1. Những nơi cao của Hồng Liên Sơn có khí hậu như thế nào?
( Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là
vào những tháng mùa đơng, đơi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000m đến
2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh. Trên đỉnh các dãy núi,
mây mù hầu như bao phủ quanh năm. )
-------------------------------------------------Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
1. Nêu tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Kể về lễ hội, trang phục và
chợ phiên của họ ? ( Dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Dao, Mơng, Thái.
Chợ phiên ở vùng núi Hoàng Liên Sơn họp vào những ngày nhất định.
Vào ngày này, chợ thường rất đông vui.Đối với một số dân tộc, chợ không
chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa mà cịn là nơi giao lưu văn hóa và gặp
gỡ, kết bạn của thanh niên , nam nữ.
Lễ hội: Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, thi hát, múa sạp, ném
cịn,....)
2. Mơ tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao người dân ở miền núi thường
làm nhà sàn để ở? ( Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ,
tre, nứa, .v.v. . Bếp được đặt ở giữa nhà không chỉ là nơi đun nấu mà cịn để
sưởi ấm khi mùa đơng giá rét. Họ làm nhà sàn để tránh thú giữ. )


-------------------------------------------------------Bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
1. Kể tên một số mặt hàng thủ cơng chính của người dân ở Hoàng Liên
Sơn ? ( Dệt vải, may mặc, thêu, đan lát. )
2. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Kể tên một số sản
phẩm thủ cơng truyền thống ở Hồng Liên Sơn .

-1-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

( Nghề nơng là nghề chính của người dân ở Hồng Liên Sơn. Họ trồng
lúa, ngơ, chè, trồng rau và cây ăn quả, ... trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
Ngồi ra, ở đây cịn có các nghề thủ cơng (dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...) và khai
thác khoáng sản. )
----------------------------------------------Bài 4: Trung du Bắc Bộ
1. Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
( Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải nằm giữa
núi và đồng bằng Bắc Bộ.)

miền


2. Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
( Chanh, Vải, Dứa, Xoài cát, Cam, Chè )
3. Nêu tác dụng việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
( Ở vùng trung du Bắc Bộ có những nơi rừng đã bị khai thác cạn kiệt làm
cho diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất đai đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây cơng
nghiệp lâu năm và cây ăn quả. )
---------------------------------------------Bài 5 : Tây Nguyên
1. Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặt điểm của từng mùa.
( Khí hậu Tây Ngun có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khơ. Mùa
mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một
bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khơ, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở. )
2. Mùa mưa ở Tây Nguyên vào những tháng nào?
( Tháng 5, 6, 7, 8, 8, 10. )
3. Mùa khô ở Tây Nguyên vào những tháng nào?
( Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. )
4. Em hãy nêu khái quát đặc điểm của Tây Nguyên?

-2-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku


( Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao
nguyên Kon Tum, Đắk Lăk, Lâm Viên, Di Linh, ... Ở đây khí hậu có hai
mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. )
--------------------------------------------------Bài 6: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
1. Em hãy nêu một số lễ hội đặc sắc của người dân Tây Nguyên?
( Lễ hội cồng chiêng, Lễ hội đâm trâu, Lễ hội đua voi, Lễ hội xuống
đồng, Lễ ăn cơm mới. )
2. Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?
( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng. )
3 Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên
? ( Người dân Tây Nguyên, nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục
ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. gái trai đều thích mang đồ
trang sức bằng kim loại. )
-----------------------------------------------------Bài 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
1. Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn ni trâu, bị?
( Nhiều đồng cỏ. )
2. Ở Tây Ngun, voi được ni để làm gì?
( Vận chuyển lâm sản, Phục vụ du lịch. )
3. Kể tên những loại cây trồng và vật ni chính ở tây Ngun?
( Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất ba dan rộng lớn,
được khai thác để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu,
chè và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn ni trâu, bị. )
------------------------------------------Bài 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
1. Nêu một số đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và ích lợi của nó.

-3-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu


-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

( Các sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên
lịng sơng lắm thác ghềnh người ta đã đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn
và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chảy tua-bin sản xuất ra điện
Các hồ chứa này cịn có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất
thường. )
2. Đặc điểm dòng chảy của các con sơng ở Tây Ngun như thế nào?
Điều đó có tác dụng gì?
( Các con sơng ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lịng
sơng lắm thác, nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước để chạy tuabin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người. )
3. Tại sao phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
( Việc khai thác rừng bừa bãi đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện
tích trồng cây cơng nghiệp một cách khơng hợp lí, khơng chỉ làm mất rừng
mà cịn làm cho đất bị xói mịn, hạn hán và lũ lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến
môi trường và sinh hoạt của con người. Vì vậy cần phải trồng lại rừng và
bảo vệ rừng. )
-----------------------------------------------------Bài 9: Thành phố Đà Lạt
1. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ( Cao Nguyên Lâm Viên )
2. Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? ( Trên 1000m )
3. Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào? ( Mát mẻ )
4. Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du
lịch và nghỉ mát ?

( Nhờ có khơng khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt
đã là thành phố nghỉ mát , du lịch từ hàng trăm năm nay. Nhiều cơng trình
phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch đã được xây dựng như: khách sạn,
sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau. )
5. Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xứ lạnh?
( Nhờ có khơng khí trong lành, mát mẻ như ở các nước xứ lạnh khác nên
Đà Lạt có nhiều loại rau, quả xứ lạnh như: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,

-4-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

đào mơ ... Rau ở đây được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau Đà Lạt
được chở đi cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ. )
-------------------------------------------------------Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ
1. Em hãy cho biết đê có tác dụng chính là gi? ( Để ngăn lũ lụt )
2. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sơng nào bồi đắp nên?
(Sơng Thái Bình và Sơng Hồng )
3. Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ?
( Sơng Hồng và sơng Thái Bình là hai hệ thống sơng lớn nhất của miền
Bắc. Khi đổ ra gần biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng đọng

thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng
bằng châu thổ Bắc Bộ. Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. )
---------------------------------------------Bài 12: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
1. Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
( Làng Việt cổ thường có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngơi
đình thờ thành hồng. Thành hồng là người có cơng với làng, với nước.
Đình cịn là nơi diễn ra các hoạt động chung của dân làng . Một số làng cịn
có các đền, chùa, miếu. )
2. Em hãy nêu tình hình dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ ? ( Đồng bằng Bắc
Bộ là vùng có dân cư tập trung đơng thứ hai ở nước ta. )
3. Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào các thời gian nào? Để
làm gì? Trong lễ hội có những hoạt động nào?
( Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa
thu để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu, ... Trong lễ hội,
người dân mặc các trang phục truyền thống, tổ chức tế lễ và các hoạt động
vui chơi, giải trí. Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng, ... là những lế hội
nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ. )
--------------------------------------------------5-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku


Bài 13: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
1. Em hãy kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
(rau riếp, súp lơ, su hào, Rau su su, Rau bắp cải, Rau cải )
2. Em hãy nêu thứ tự các cơng việc trong q trình sản xuất lúa gaọ của
người dân đồng bằng Bắc Bộ? ( 1. Làm đất; 2. Gieo mạ; 3. Nhổ mạ; 4. Cấy
lúa; 5. Chăm sóc lúa; 6. Gặt lúa; 7. Tuốt lúa; 8. Phơi thóc. )
3. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
( Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ trỏ thành vựa lúa lớn thứ
hai của cả nước. )
-------------------------------------------------Bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
1. Hãy kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng của người dân đồng bằng
Bắc Bộ mà em biết ? ( Đồ gỗ Đồng kị, Lụa Vạn Phúc, Gốm sứ Bát Tràng,
Chạm bạc Đồng Sâm, Chiếu cói Kim Sơn . )
2. Sản phẩm chủ yếu của các làng nghề truyền thống là gì?
( Làng Bát Tràng ở Hà Nội chuyên làm gốm, làng Vạn Phúc ở Hà Tây
chuyên dệt lụa, làng Đồng Kị ở Bắc Ninh chuyên làm đồ gỗ. )
3. Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
( Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán
tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất ở các địa
phương. Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau,
nhằm thu hút được nhiều người dân đến chợ mua và bán. )
-------------------------------------------------Bài 15: Thủ đô Hà Nội
1. Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đơ
của nước ta từ năm nào? ( Khi đó kinh đơ được đặt tên là gì? ( Hà Nội được
chọn làm kinh đô của nước ta từ Năm 1010, khi đó Kinh đơ được đặt tên là
Thăng Long )
-6-



Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

2. Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta? ( Hà Nội là Thủ đô của nước ta.
Đây là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo hàng đầu của nước ta. Ngày
nay, Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo
tàng, thư viện hàng đầu của cả nước. Hà Nội cịn có các nhà máy làm ra
nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhiều trung
tâm thương mại, giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội, như các chợ
lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện,... )
-----------------------------------------------------Bài 17 : Đồng bằng Nam Bộ
1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
( Sông Mê Cụng v Sụng ng Nai )

1. HÃy nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ ?
( Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nớc ta. Đây là đồng bằng
lớn nhÊt cđa ®Êt níc, do phï sa cđa hƯ thèng sông Mê Công và sông
Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, mặn
cần phải cải tạo . )

3. Nờu nhn xột v hệ thống sơng ngịi, kênh rạch của đồng bằng Nam

Bộ? ( Ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều sơng ngịi, kênh rạch nên mạng lưới
sơng ngịi, kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc. )
--------------------------------------------------Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
1. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? ( Ở Tây Nam Bộ người
dân thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
Xuồng, ghe là phương tiện chủ yếu của người dân nơi đây. )
2. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
( - Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ - Me,
Chăm, Hoa. - Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
là: Lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, đua thuyền, lễ tế
thần Cá Ông, ...)
-----------------------------------------------------------Bài 19 : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ
-7-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

1. Kể tên những loại trái cây đặc trưng ở đồng bằng Nam Bộ? ( Sồi,
Măng cụt , Chơm chôm, Mãng cầu, sầu riêng, Thanh long…)
2. Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản
xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất của cả nước? ( Nhờ có đất đai
màu mỡ, khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên

đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sơng ngịi dày
đặc là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thủy sản ở đồng bằng
Nam Bộ. )
3. Phương tiện đi lại phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ là gì? Vì
sao?
( Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ là ghe,
xuồng. Vì đồng bằng Nam Bộ có hệ thống kênh, rạch, sơng ngịi chằng chịt.)
-----------------------------------------------------Bài 20 : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ (tiếp)
1. Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có cơng nghiệp phát triển
nhất nước ta? ( Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây
dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng nam Bộ đã trở thành vùng có ngành
cơng nghiệp phát triển mạnh. Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được
hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta. )
2. Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ?
( Chợ nổi trên sông thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc
gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở các chợ nổi ngay từ sáng sớm
việc mua bán đã diễn ra tấp nập. Mọi thứ hàng hóa như rau quả, thịt cá, quần
áo,... đều có thể mua bán trên xuồng, ghe. )
---------------------------------------------

Bài 21 : Thành phố Hồ Chí Minh
-8-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu


-

Tp. Pleiku

1. Thành phố Sài Gòn (cũ) được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh từ
năm nào? ( Năm 1976 )
2. Thành phố Hồ Chí Minh có một số ngành cơng nghiệp nào? (Điện,
Luyện kim, Cơ khí, Điện tử, Hóa chất , Vật liệu xây dựng. )
3. Thành phố Hồ Chí Minh có những nơi vui chơi giải trí nào? ( Thảo
cầm viên , Đầm Sen, Suối Tiên, Địa đạo Củ Chi.)
4. Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các tỉnh khác bằng những
loại đường giao thơng nào?
( Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại
đường giao thông như: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển và
đường hàng không. )
---------------------------------------------Bài 22: Thành phố Cần Thơ
1. Thành phố Cần Thơ tiếp giáp với các tỉnh nào ? ( An Giang, Kiên
Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Tháp . )
2. Từ thành phố Cần Thơ có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường
giao thông nào? ( Đường ô tô, Đường sông, Đường hàng không, Đường sắt,
Đường biển . )
3. Em hãy nêu nhận xét về hệ thống kênh rạch của thành phố Cần Thơ,
hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của thành phố
Cần Thơ? ( Hệ thống kênh rạch của thành phố Cần Thơ chằng chịt, chia cắt
thành phố ra nhiều phần. Hệ thống này tạo điều kiện để thành phố Cần Thơ
tiếp nhận và xuất đi các hàng hóa nơng sản, thủy sản. )
-----------------------------------------------Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
1. Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ?
( Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và

đầm, phá. Mùa hạ tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường

-9-


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa
đơng lạnh. )
3. Em đà làm gì để ủng hộ đồng bào miền trung khi bị lũ
lụt?
( Hàng năm chúng em quyên góp tiền, quần áo, sách vở để ủng
hộ các bạn miỊn trung khi bÞ lị lơt.......)

-------------------------------------------------Bài 25 : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung
1. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: ( Dãy Núi lan ra sát
biển. )
2. Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung trồng lúa, lạc,
mía, làm muối và đánh bắt thủy sản?
( Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
Đất cát pha, khí hậu nóng

- Nước biển mặn.
- Nhiều nắng.
- Biển, đầm phá, sơng.
- Người dân có kinh nghiệm ni trồng, đánh bắt và chế
biến thủy sản.)
3 . Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền
Trung?
( Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì:
Tuy đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối
thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất. )

----------------------------------

Bài 26: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền
Trung ( tiếp ttheo )
1. Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
( Ở vị trí sát biển, vùng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp,
bằng phẳng, phủ cát trắng, rợp bóng dừa, phi lao với nước biển trong xanh.
Đây là những điều kiện lí tưởng thu hút nhiều khách du lịch. )
---------------------------------------------

- 10 -


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu


-

Tp. Pleiku

Bài 27: Thành phố Huế
1. Từ thành phố Huế có thể đi tới các nơi khác bằng những phương tiện
giao thông nào? ( Đường ô tô, Đường sắt, Đường hàng khơng, Đường thủy. )
2. Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
( Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là
kinh đơ của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp,
nhiều cơng trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều
khách du lịch. )
---------------------------------------------Bài 28 : Thành phố Đà Nẵng
1. Từ thành phố Đà Nẵng, có thể đi tới các nơi khác bằng những phương
tiện giao thông nào? ( Đường ô tô, Đường sắt, Đường hàng không, Đường
thủy. )
2. Qua bảng ghi tên hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác, em hãy
nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng ? ( Dầu khí, Đóng tàu, thuyền,
Vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, Chế biến thực phẩm. )
2. Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
( Đà Nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi
non nước (cịn gọi là Ngũ Hành Sơn) có bảo tàng Chăm với những hiện vật
của người Chăm cổ xưa. )
--------------------------------------------------Bài 29 : Biển, đảo và quần đảo
1. Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
( Phía Đơng, phía Nam và Tây Nam )
2. Nêu vai trị của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
( Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển đảo và quần
đảo có nhiều tài nguyên quý. Biển Đơng có vai trị điều hịa khí hậu và đem
lại nhiều giá trị cho nước ta như muối , khoáng sản.....)

- 11 -


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

3. Em hãy nêu vai trị của biển Đơng đối với nước ta?
( Biển Đông là kho muối vô tận, có nhiều khống sản, hải sản q và có
vai trị điều hồ khí hậu. Ven biển có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. )
---------------------------------------------------Bài 30 : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
1. Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải
sản ? ( Biển nước ta có hàng chục loại tơm trong đó có một số loại có giá trị
như tơm hùm , tôm he...... Biển nước ta rất giàu hải sản. Riêng cá cũng có tới
hàng nghìn lồi, trong đó có những loài cá ngon nổi tiếng như chim, thu,
nhụ, hồng, song..... Có nhiều lồi hải sản q khác như hải sâm, bào ngư,
đồi mồi, sò, ốc hương.....)
2. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ?
( Nguyên nhân đẫn tới can kiệt nguồn hải sản ven bờ là do: Hoạt động
đánh bắt hải diễn ra khắp vùng biển từ bắc vào nam. Do đánh bắt bừa bãi
nên nhiều vùng ven biển ven bờ đã có nguy cơ cạn kiệt các loài hải sản.....)
--------------------------------------------------------


- 12 -


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

Đề bài tham khảo :
I-/ Phần Trắc nghiệm:
1) Ở đồng bằng duyên haỉo miền Trung:
a. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
b.Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
d. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
2) Những địa danh sau đây là của thành phố Huế :
a. Chợ Đông Ba, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sơng Hương, cầu Trường Tiền, núi Ngự
Bình.
b. Chợ Bến Thành, sơng Hương, hồ Hồn Kiếm, phố cổ Hội An, lăng Tự Đức.
c. Chợ Đơng Ba, sơng Hương, hồ Hồn Kiến, phố cổ Hội An, cảng biển Tiên Sa.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
3. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở
Duyên Hải miền Trung ?
a. Bãi biển đẹp
b. Khí hậu mát mẻ quanh năm.

c. Nước biển trong xanh
d. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
4. Ở nước ta, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn là:
a. Đồng bằng duyên hải miền Trung
b. Đồng bằng Bắc Bộ.
c. Đồng bằng Nam Bộ.
5. Ở duyên hải miền Trung :
a. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
d. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
6. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa
lúa, vựa trái cây ?
a. Đất đai màu mỡ.
b. Khí hậu nắng nóng quanh năm.
c. Có nhiều đất chua, đất mặn.
d. Người dân tích cực sản xuất.
7. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
a. Đồng bằng nằm ở ven biển.
c. Núi lan ra sát biển.
b. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
d. Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
8. Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
a. Quãng Nam.
b. Thừa Thiên - Huế .
c. Quảng Trị .
d. Quảng Bình.
9. Biển đơng bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
a. Phía Bắc và phía Tây.
b. Phía Đơng và phía Tây.

c. Phía Nam và phía Tây
d. Phía Đơng, phía Nam và Tây Nam
10. Nước ta đang khai thác những loại khống sản nào ơ Biển Đơng ?
a. A- pa – tít, than đá, muối.
b. Dầu khí, cát trng, mui. c. Than, st, bụ-xớt, mui.
11. HÃy điền vào ô trống chữ Đ tr ớc ý đúng và chữ S tr ớc
ý sai:
a) Đồng bằng Nam Bộ là ®ång b»ng lín thø hai c¶ níc

- 13 -


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

-

Tp. Pleiku

 b) §ång b»ng Nam Bé do phï sa của hệ thống sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp
c) Các đồng bằng duyên Hải miền trung nhỏ, với những cồn cát và
đầm phá.
d) Nghề chính của c dân đồng bằng duyên hải Miền Trung là khai
thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh.
Đáp án: a) S
b) §,

c) §,
d) S

Phần II-/ Trả lời những câu hỏi sau:
1. Quan sát bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết:
a) Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?
b) Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có
trong bảng?
Thành phố
Diện tích ( Km2 )
Số dân ( người)
Hà Nội
921
2 800 000
Hải Phòng
1503
1 700 000
Đà Nẵng
1247
700 000
Thành phố Hồ Chí Minh
2090
5 400 000
Cần Thơ
1389
1 112 000
Trả lời:
a) Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích 1389 km2 và số dân là 1 112 000 người.
b) Thành phố Cần Thơ có diện tích đứng thứ 3 và số dân đứng thứ 4 so với các thành
phố có trong bảng.

2. Em hãy nêu vai trị của biển Đông đối với nước ta? ( Biển Đông là kho muối vơ tận,
có nhiều khống sản, hải sản q và có vai trị điều hồ khí hậu. Ven biển có nhiều bãi
biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng
biển. )
3. Vì sao dân cư tập trung khá đơng đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung?
( Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì: Tuy đồng
bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt
và sản xuất. )
3. Ở ngoài khơi biển mièn Trung nước ta có những quần đảo nào và các quần đảo
này thuộc tỉnh ( Thành phố) nào? (Quần đảo Hoàng Sa thuộc Thành phố Đà Nẵng;
Quần Đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà ) .
4. Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học hàng đầu của nước ta? ( Hà Nội là Thủ đô của nước ta. Đây là nơi làm việc
của các cơ quan lãnh đạo hàng đầu của nước ta. Ngày nay, Hà Nội là nơi tập trung nhiều
viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước. Hà Nội cịn có
các nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhiều
trung tâm thương mại, giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội, như các chợ lớn,
siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện,... )
------------------------------------------------------------

- 14 -


Biên Soạn : Tạ Ngọc Hậu

-

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

- 15 -


-

Tp. Pleiku



×