Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề tham khảo GDCD 6 hk 2 NH 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.47 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS THANH TÂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN GDCD 6
(Thời gian 45 phút)
A. TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ )
I. Khoanh trò n chữ cái đầu câu đúng : ( Mỗi câu 0,25 đ )
Câu 1: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em được chia thành mấy nhóm quyền cơ
bản ?
a. 2 nhóm c. 3 nhóm
b.4 nhóm d. 5 nhóm
Câu 2: Công dân là :
a. căn cứ xác định công dân của một nước
b. người mang quốc tịch Việt Nam
c. mọi người dân đều có quyền có Quốc tịch
d. là người dân của một nước
II. Đánh số thứ tự vào ô tương ứng (1đ)
Câu 3 : Đánh số thứ tự ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau của các xe
sau :
Các loại xe Thứ tự đi trước
a. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
b. Đoàn xe có cảnh sát dẫn đường
c. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
d. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
:
III. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng : ( 1 đ)
Câu 4: Những hành vi dưới đây là đúng hay sai đối với việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ học tập ?
Hành vi Đúng Sai
a. Chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái
b. Kiến nghị với nhà trường về các biện pháp để việc học tập


của học sinh được tốt hơn
c.Chỉ học ở trường và tự học ở nhà, không chịu đi học thêm
d. Chỉ chăm chú vào học tập, không tham gia các hoạt dộng
khác của trường
IV. Sắp xếp từ , cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh phù hợp với nội dung bài học:
( 0,5đ)
Câu 5:
a. công dân, một nước , là người dân, của
b. của một nước,xác định,công dân,là căn cứ, quốc tịch
B. TỰ LUẬN : ( 7 đ )
1. Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm của công dân ? (1,5 đ )
2? Khi em thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì ? (1đ )
3. Em hãy kể tên những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà em
biết.Những họat động đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của trẻ em ? (2,5 đ)
4. Cho tình huống sau : (2đ)
Tuấn đèo Thắng đi chơi bằng xe đạp. Đến một ngã tư, Tuấn vẫn cho xe phóng
nhanh và rẻ đột ngột sang bên trái. Lúc đó, có một cụ già đang qua đường, vì bị bất ngờ
nên Tuấn xử lí không kịp, đã va phảicụ, làm cụ bị ngã.
a. Em hãy nhận xét hành vi đi đường của Tuấn.
b. Nếu là Tuấn hoặc Thắng, trong trường hợp đó em sẽ làm gì ?
Hết
ĐÁP ÁN
A.Phần trắc nghiệm :
I. 1 b 2 d
II. 3
Các loại xe Thứ tự
a 2
b 4
c 3

d 1
III 4.
Các hành vi
a S
b Đ
c Đ
d S

VI.5. Công dân là người dân của một nước ( 0,25đ)
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước (0,25 đ)
B. Phân tự luận :
1.Pháp luật nước ta qui định :
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể (0,5đ)
- Công dân có quyền được Pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khoẻ,danh dự và
nhân phẩm (0,5đ)
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc (0,5 đ)
2.Em sẽ nhắc nhở bạn không nên làm như vậy, vì làm như thế là vi phạm pháp
luật. Nếu bạn không nghe em sẽ nhờ thầy cô giáo phân tích góp ý để bạn hiểu (1 đ)
3.Những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi : (1đ)
- Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
- Làng trẻ em SOS
- Quỹ bảo trợ trẻ em
- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật
Những hoạt động của các tổ chức đó nhằm bảo vệ và chăm sóc giúp đỡ trẻ em bị
thiệt thòi để các em được hưởng mọi quyền lợi, được phát triển đầy đủ trong bầu không
khí yêu thương hạnh phúc (1,5 đ)
4. a. Hành vi đi đường của Tuấn là sai, vi phạm luật giao thông đường bộ (1 đ)
b. Nếu là Tuấn, em sẽ đi chậm lại khi đến ngã tư, xin đường trước khi rẽ trái,
không rẽ đột ngột(0,5đ)

Nếu là thắng, em sẽ nhắc nhở bạn không nên đi như vậy rất nguy hiểm (0,5đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 6
Nội dung chủ đề
(Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Xác định được quyền
cơ bản trong công việc
LHQ về quyền trẻ em.
Thấy được ý nghĩa của
công ước LHQ đối với
sự phát triển của trẻ em.
Câu 1
TN (0,25)
Câu 3
TL (2 đ)
Nắm được khái niệm
công dân là gì, quốc
tịch là gì
Câu 2
TN (0,25)
Câu 5
TN (1)
Xác định được ý nghĩa
của việc thực hiện
TTATGT. Nhận định
được hành vi đúng và
không đúng trong việc
thực hiện TTATGT.

Câu 3
TN (1 đ)
Câu 4
TL (2 đ)
Phân biệt được hành vi
đúng, sai trong việc
thực hiện quyền và
nghĩa vụ học tập
Câu 4
TN (1 đ)
Xác định được nội
dung cơ bản về quyền
được pháp luật bảo vệ
về tính mạng,thân thể,
sức khoẻ, danh dự,
nhân phẩm
Câu 1
TL (1,5)
Nhận xét được hành vi
đúng trong việc thực
hiện quyền được bảo
đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện
tín
Câu 2
TL (1 đ)
Tổng số câu:
2 câu 1 câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu
Tổng số điểm 0,5 đ 1,5 đ 2 đ 3 đ 1 đ 2 đ
Tỷ lệ % 5% 15% 20% 30% 10% 20%

×