Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 23 trang )

Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
a. mở đầu
I. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Trung ơng IV chỉ rõ: " Hơn bao giờ hết, bớc vào giai đoạn này nhà tr-
ờng phải đào tạo những con ngời năng động, sáng tạo, tiếp thu những kiến thức hiện
đại, tự tìm giải pháp cho các vấn đề do cuộc sống công nghiệp hiện đại đặt ra."
Theo đó, để nâng cao chất lơng giáo dục, đào tạo, thì việc đổi mới phơng pháp dạy
học đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai đoạn
hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu trúc bài lên
lớp.
Trong các dạng bài lên lớp ở bộ môn hoá học thì Bài luyện tập và ôn tập là một
dạng bài khó, yêu cầu đạt đợc trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố, hệ thống
kiến thức của chơng vừa phải cho học sinh vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập để
rèn luyện kĩ năng. Học sinh học tiết luyện tập đặc biệt là học phần hệ thống kiến thức
cũ sẽ nhàm chán nếu giáo viên chỉ áp dụng phơng pháp dạy học thông thờng nh hỏi đáp
để học sinh nhắc lại kiến thức.
Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức vừa tạo đợc cho học sinh hứng thú khi
học các tiết luyện tập ? Để giải quyết vấn đề này, trong quá trình dạy học tôi đã nghiên
cứu và áp dụng đề tài: Sử dụng sơ đồ mạng để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn
hoá học - lớp 9". Với mục đích là tạo cho học sinh hứng thú học tập, chủ động trong
việc chiếm lĩnh, khắc sâu và vận dụng kiến thức. Vì sơ đồ mạng (grap nội dung) là
điểm tựa cho sự lĩnh hội và tái hiện nội dung kiến thức, là công cụ để nâng cao chất l-
ợng học tập và có thể áp dụng một cách có hiệu quả trong việc dạy các tiết luyện tập.
Đề tài đã đợc thử nghiệm và áp dụng có kết quả tốt.
II. Mục đích nghiện cứu:
* Đề tài này có tác dụng giúp trang bị thêm cho giáo viên phơng pháp dạy các bài
luyện tập, ôn tập môn hóa cấp THCS . Trang bị cho học sinh những kỹ năng khái quát
hoá, tổng hợp hoá khi học về một loại chất nào đó, biết xây dựng các mối quan hệ giữa
các loại chất khác nhau. Từ đó góp phần nâng cao năng lực học môn Hóa giúp các em
nắm vững một cách có hệ thống các kiến thức cơ bản và tiếp thu bài một cách chủ
động, sáng tạo.


* Gây đợc hứng thú cho học sinh khi học lý thuyết khi học các bài ôn tập, luyện tập
vốn khô khan không có các hình ảnh và thí nghiệm minh hoạ. Đặc biệt gây đợc hứng
thú làm làm bài tập trong SGK, sách tham khảo, giúp học sinh tự giải đợc một số bài
tập, đề thi học sinh giỏi các cấp, đề thi vào các trờng chuyên, lớp chuyên Hóa của tỉnh
và quốc gia.
III. Khách thể nghiên cứu và đối tợng nghiên cứu
1.Khách thể nghiên cứu.
Chơng trình, sách giáo khoa, phơng pháp dạy học hoá học ở trờng THCS.
2. Đối tợng nghiên cứu.
3
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Thiết kế bài giảng và các dạng bài tập trong các giờ luyện tập, ôn tập cuối kì, cuối năm,
kì thi học sinh giỏi, và thi tuyển vào cấp III có sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung).
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Trình bày các bớc xây dựng các bài luyện tập, ôn tập hoá 9 bằng sơ đồ mạng.
- Thiết kế một số bài giảng cụ thể có sử dụng sơ đồ mạng.
- Đa ra một số dạng bài tập ứng dụng.
V. Phạm vi đề tài
Kinh nghiệm "Sử dụng sơ đồ mạng để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hóa học
lớp 9" có thể áp dụng tốt cho kiểu bài luyện tập, ôn tập trong chơng trình hoá học
THCS. Ngoài ra kinh nghiệm này còn có thể áp dụng cho một phần (tìm kiến thức mới
hoặc củng cố bài học) hay cả bài của các kiểu bài lên lớp khác.
V. Các phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp quan sát.
- Phơng pháp đàm thoại.
- Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phơng pháp thực nghiệm s phạm.
B- Nội dung giải quyết vấn đề
Chơng 1: Cơ sở lí luận và thự tiễn của việc sử dụng sơ đồ mạng trong dạy học
hóa học ở trờng THCS.

1. Cơ sở lí luận.
Cùng với việc đổi mới mục tiêu và nội dung dạy học,vấn đề đổi mới phơng pháp dạy
học theo triết lí lấy ngời học làm trung tâm đợc đặt ra một cách bức thiết. Bản chất
của dạyhọc lấyngời học làm trung tâm làphát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của ngời học. Để làm đợc điều đó thì vấn đề đầu tiên mà ngời giáo viên
cần nhận thức rõ ràng là quy luật nhận thức của ngời học. Ngời học là chủ thể hoạt
động chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ chứ không phải là cái bình
chứa kiến thức một cách thụ động.
Trong các bài luyện tập và ôn tập hoá 9, nội dung chủ yếu là mối quan hệ giữa các
chất và sự chuyển đổi giữa chúng trên cơ sở học sinh đã đơc học về các chất cụ thể ở
các bài trớc đó. Vì vậy nếu các em chỉ học bài nào biết bài đấy, cô lập các nội dung
của từng bài thì không thể phát triển đợc t duy lô gic và t duy hệ thống. Sử dụng sơ
đồ t duy giúp các em giải quyết đợc các vấn đề trên và nâng cao hiệu quả học tập
một cách rõ rệt.
2.Cơ sở thực tiễn.
Trong thực tiễn giảng dạy hoá học 9, nhiều học sinh còn học tập một cách máy móc
chỉ đơn thuần là nhớ kiến thức một cách máy móc mà cha rèn luyện kỹ năng t duy.
4
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Một số giáo viên cha tích cực trong việc rèn t duy cho học sinh vẫn sử dụng các ph-
ơng pháp cơ bản là cho học sinh tự nghiên cứu hoặc hỏi đáp các nội dung lí thuyết
rồi chữa các bài tập sách giáo khoa trong các giờ luyện tập, ôn tập. Điều đó dẫn đến
các em cha có t duy hệ thống để dễ dàng giải quyết đợc các bài mở rộng liên quan
tới mối quan hệ giữa các chất.
Chơng 2: Nội dung nghiên cứu
I- Các bớc cần thực hiện để dạy các bài luyện tập hoá học 9
bằng sơ đồ mạng:
Grap nội dung kiến thức rất thuận tiện cho việc cấu trúc kiến thức bao gồm:
- Những kiến thức chốt, là yếu tố thành phần của nội dung tài liệu giáo
khoa.

- Những mối liên hệ dẫn xuất giữa chúng, diễn tả logic phát triển nội tại
của đề tài dạy học, từ kiến thức bắt đầu đến kết luận cuối cùng.
Muốn sử dụng sơ đồ để dạy học ở trên lớp, giáo viên phải dựa trên chính grap nội
dung này mà soạn ra grap của các tình huống dạy học của bài lên lớp. Grap nội dung
là điểm xuất phát, còn grap bài lên lớp là dẫn xuất. Grap nội dung dùng cho cả thầy
để dạy và trò để học với t cách vừa là phơng tiện s phạm vừa là mục đích lĩnh hội.
Còn grap bài lên lớp chỉ dùng cho thầy với t cách là mô hình của bài soạn.
Các bớc cần thực hiện:
1. Lập grap nội dung:
1.1. Xác định đỉnh của grap bằng cách tìm kiến thức chốt của bài lên lớp.
1.2. Xếp từng đỉnh ứng với mỗi khu vực kiến thức.
Ngời lập grap xếp các khu vực này(đỉnh) sao cho hợp lí nhất, đảm bảo hợp lí
nhất, đảm bảo tính logic và trực quan. Từng đỉnh có thể dùng các hình học khác
nhau để đóng khung, có thể dùng màu để trình bày sao cho cân đối, sáng, rõ và đẹp.
1.3. Lập cung: Xác định mối liên hệ định hớng giữa các đỉnh. Cung thể hiện sự liên
hệ từ kiến thức xuất phát đến kiến thức cuối cùng của nội dung bài dạy. Dĩ nhiên
trong một bài học không phải phần nào cũng có mối liên hệ kiến thức với phần khác,
do đó cần lập cung liên hệ giữa các phần kiến thức một cách hợp lí.
2. Lập grap bài lên lớp:
Dạy bài Luyện tập hoá học 9, giáo viên lập grap bài lên lớp (giáo án) theo các
bớc sau:
a. Xác định mục tiêu của bài dạy.
b. Thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập theo các đỉnh của grap
c. Chọn phơng pháp, phơng tiện dạy học phù hợp cho mỗi đỉnh và toàn bài.
- Phơng pháp: Sử dụng grap phối kết hợp nhiều phơng pháp dạy học nh:
làm việc theo nhóm, đàm thoại, trực quan
5
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
- Phơng tiện: Dạy học bằng grap có thể sử dụng nhiều phơng tiện nh: máy
chiếu qua đầu, máy vi tính và máy chiếu máy chiếu đa năng hoặc bảng

phụ
d. Kiểm tra toàn bộ grap bài lên lớp (giáo án) vừa xây dựng để chỉnh lí cho hoàn
thiện.
3. Triển khai grap nội dung ở trên lớp:
Khâu quyết định của quy trình dạy học theo phơng pháp mới là việc triển khai
grap nội dung ở trên lớp.
Khi giảng bài theo phơng pháp grap, giáo viên tổ chức nghiên cứu chi tiết
từng đỉnh của grap nội dung. Trên bảng xuất hiện dần dần từng đỉnh một, rồi đến
cuối bài xuất hiện grap nội dung trọn vẹn của toàn bài học theo đúng cách sắp xếp
hình học của grap. Trong quá trình này, giáo viên sử dụng phối hợp các phơng pháp
và phơng tiện dạy học thông thờng khác.
áp dụng phơng pháp dạy học bằng sơ đồ mạng (grap) có thể áp dụng cho một
phần hay toàn bộ bài dạy luyện tập và có thể sử dụng các hình thức sau:
- Giáo viên cho trớc một grap nội dung thiếu (cha có đỉnh và cha có cung),
học sinh tự lực hoàn chỉnh.
- Học sinh xây dựng grap dựa vào sơ đồ câm và những câu hỏi, bài tập gợi
ý của giáo viên.
II- Một số ví dụ cụ thể:
1 Ví dụ 1
Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ
với nhau, viết đợc PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học.
- Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tợng trong
tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống.
- Vân dụng mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để làm bài tập hoá học .
b. Thiết kế grap nội dung:
Để hệ thống hoá, củng cố mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, giáo viên
có thể thiết kế grap nội dung dạng sơ đồ câm trên giáo án điện tử hoặc bản trong
hoặc bảng phụ nh sau :

6
Muối
Oxit
bazơ
Muối
Oxit
axit
Axit
Bazơ
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
c. Vận dụng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
? Viết các phơng trình phản ứng thực hiện các dãy biến hoá sau:
a) CuSO
4
Cu(OH)
2
CuO
b) K
2
O KOH K
2
SO
3
SO
2
H
2
SO
3


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm: Điền
các từ thích hợp vào ô
trống trong sơ đồ sau:
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá
? Chỉ rõ các ví dụ trong
bài tập ứng với những
chuyển đổi trong sơ đồ
? Thuyết minh sơ đồ.
- Giáo viên nhận xét, kết
luận
-BT1: Cho các chất: Na,
Na
2
O,NaOH,Na
2
SO
4
,Na
2
CO
3
, NaCl
Lập dãy biến hoá, viết
PTHH

- Giáo viên hớng dẫn
? Căn cứ vào đâu để lập
dãy biến hoá.
? Phân loại các chất đã
cho.
- Học sinh căn cứ bài tập
(kiểm tra bài cũ) thảo
luận nhóm, tìm mối quan
hệ giữa các loại chất vô

- Điền tên các loại chất
vô cơ thích hợp điền vào
sơ đồ
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung.
- Điền số của các phơng
trình phản ứng vào các
mũi tên ứng vơi sự
chuyển đổi thích hợp.
- Nêu mối quan hệ của
các hợp chất vô cơ trên sơ
đồ.
- Học sinh phân tích
+ Cho: các chất vô cơ.
+ Y/c: Sắp xếp thành dãy
bh, viết PTHH.
- Học sinh nêu p.p giải:
+ Căn cứ: mối quan hệ
giữa các loại chất vô cơ
+ Phân loại : kim loại,

oxit, kiềm, muối
I. Mối quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ
II. Bài tập
1.Bài tập 1 (bài 4/SGK)
* Hớng dẫn:
- Dãy biến hoá:
Na Na
2
O NaOH
Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
NaCl
- PTHH: (học sinh tự viết)
7
+
Muối
(4)
(3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

+CO
2
+ O
2
+H
2
O
+H
2
SO
4
+BaCl
2
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8
BaCl
2
Hợp chất vô cơ
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá.
Đề bài: Chọn các chất A,
B, C, D, E thích hợp, viết
các PTHH theo sơ đồ sau:
C B

A Cu
D E
- Yêu cầu học sinh trình
bày lời giải.
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá.
- Yêu cầu học sinh
nghiên cứu đề bài
? Nhận xét sự khác nhau
về t/c của các chất đã
cho
- Yêu cầu học sinh trình
bày lời giải .
- Giáo viên nhận
xét,đánh giá
- Thảo luận làm bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo
Nhận xét bổ sung.
- Học sinh phân tích đề:
+ Cho: Sơ đồ biến hoá
giữa các chất vô cơ.
+ Yêu cầu: Chọn chất,
Viết PTHH.
- Trình bày lời giải.
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc và phân tích đề:
Cho:dung dịch Na
2
SO
4

,
dung dịch Na
2
CO
3
Yêu cầu : Chọn thuốc thử
để nhận biết.
- Trình bày lời giải.
- Nhận xét bổ sung.
2.Bài tập 2
A: CuO ; B: CuSO
4

C: CuCl
2
; D: Cu(NO
3
)
2
E: Cu(OH)
2
- PTHH: (học sinh tự viết)
3.Bài tập 3 (bài 1/SGK)
Hớng dẫn:
Chọn: thuốc thử B
- Dung dịch tác dụng với
dung dịch HCl tạo ra bọt
khí là Na
2
SO

4
- Dung dịch còn lại là
Na
2
CO
3
2- Ví dụ 2
Tiết 18: luyện tập chơng1: các loại hợp chất vô cơ
a.Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.
- Học sinh nhớ lại và hệ thốnghoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất
vô cơ. Viết đợc những PTHH biểu diễn cho mỗi loại tính chất của hợp chất.
- Học sinh biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất của các loại hợp
chất vô cơ hoặc giải thích những hiện tợng trong đời sống.
b. Thiết kế grap nội dung:
Để hệ thống hoá, củng cố mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, giáo viên
có thể thiết kế grap nội dung dạng sơ đồ câm trên giáo án điện tử hoặc bản trong
hoặc bảng phụ nh sau:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
9
+NaOH
+AgNO
3
t
0
?
?
oxit
axit
Bazơ

Muối
Oxit
axit
Bazơ
k
o
tan
Axit
k
o
oxi
Muối
t.hoà
Muối
axit
Axit
có oxi
Oxit
bazơ
Bazơ
tan
CaO
SO
2
HCl
H
2
SO
4
Cu(OH)

2
NaOH
CuSO
4
NaHSO
3
Hợp chất vô cơ
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9

2. Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm:
a) Điền các từ, cụm từ
thích hợp vào sơ đồ phân
loại các hợp chất vô cơ ?
b) Cho VD minh hoạ ?
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo
-Giáo viên nhận xét, đánh
giá
- Học sinh vận dụng
những kiến thức đã học
thảo luận nhóm làm bt:
+ Các loại hợp chất vô
cơ: oxit axit, oxit bazơ,
axit có oxi, axit không có
oxi, kiềm, bazơ không
tan, muối axit, muối trung

hoà.
+ Lấy VD cho mỗi loại.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất
vô cơ
10
+n ớc
+n ớc
Oxit
bazơ
Muối
Oxit
axit
Axit
Bazơ
+oxit axit
+axit
+muối
+Axit
t
o
+bazơ
+oxitbazơ
+bazơ
+oxit axit
+axit
+k.loại
+oxit bazơ

+bazơ
+ muối
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Đề bài: Cho các chất:
Fe, CaO, Fe
2
O
3
, CO
2
,
H
2
SO
4
, HCl, NaOH,
Cu(OH)
2
, CuSO
4
, Na
2
CO
3
a) Phân loại các chất đã
cho ?
b) Chất nào phản ứng với
nhau từng đôi một ? Viết
PTHH ?

- Yêu cầu học sinh phân
loại các chất đã cho
- Yêu cầu học sinh trình
bày lời giải
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá
- Học sinh phân tích đề:
+ Cho: Công thức hoá
học của các loại hợp
chất vô cơ
+ Yêu cầu:
. Phân loại các chất.
. Xác định các chất có
thể phản ứng đợc với
nhau
- Phân loại các chất theo
sơ đồ phân loại
- Trình bày lời giải
+ Căn cứ vào tính chất
xác định các chất có thể
phản ứng đợc với nhau
theo thứ tự từ trái sang
phải
+ Viết phơng trình phản
ứng
- Nhận xét bổ sung
2. Tính chất hoá học của
các hợp chất vô cơ
*Bài tập:
a) Phân loại (trả lời miệng)

b) Phơng trình phản ứng
Fe (r) + H
2
SO
4
(dd)
FeSO
4
(dd) + H
2
(k)
Fe (r) + 2HCl (dd)
FeCl
2
(dd) + H
2
(k)
Fe (r) +CuSO
4
(dd)
Cu(r) + FeSO
4
CaO (r) + CO
2
(k) CaCO
3
(r)
CaO (r) + H
2
SO

4
(dd)
CaSO
4
(dd) + H
2
O(l)
CaO (r) + 2 HCl(dd)
CaCl
2
(dd) + H
2
O(l)
Fe
2
O
3
(r) + 3H
2
SO
4
(dd)
Fe
2
(SO
4
)
3
(dd) + 3 H
2

O(l)
Fe
2
O
3
(r) + 6 HCl (dd)
2 FeCl
3
(dd) + 3 H
2
O(l)
CO
2
(k) + 2NaOH (dd)
Na
2
CO
3
(dd) + H
2
O(l)
H
2
SO
4
(dd) + 2NaOH(dd)
Na
2
SO
4

(dd) + 2H
2
O(l)
H
2
SO
4
(dd) + Cu(OH)
2
(r)
CuSO
4
(dd) + 2H
2
O(l)
H
2
SO
4
(dd) + Na
2
CO
3
(dd)
Na
2
SO
4
(dd) + CO
2

(k) + H
2
O(l)
HCl (dd) + NaOH(dd)
NaCl

(dd) + H
2
O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)
2
(r)
CuCl
2
(dd) + 2H
2
O(l)
2HCl(dd) + Na
2
CO
3
(dd)
2NaCl

(dd) + CO
2
(k)+ H
2
O(l)
2NaOH(dd) + CuSO

4
(dd)
Cu(OH)
2
(r) + Na
2
SO
4
(dd)
Na
2
CO
3
(dd) + CuSO
4
(dd)
CuCO
3
(r) + Na
2
SO
4
(dd)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm:
a) Chọn các loại hợp chất
vô cơ điền vào sơ đồ để
thực hiện các chuyển đổi

theo chiều mũi tên
b) Nêu tính chất hoá học
của các loại chất vô cơ
theo sơ đồ
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá tính chất
- Thảo luận nhóm làm
bài tập
+ Điền tên các loại hợp
chất vô cơ để thực hiện
các chuyển đổi trên sơ
đồ
+ Suy ra tính chất của
các loại hợp chất vô cơ.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung
* Sơ đồ:
11
+n ớc
+n ớc
Oxit
bazơ
Muối
Oxit
axit
Axit
Bazơ
+oxit axit

+axit
+muối
+Axit
t
o
+bazơ
+oxitbazơ
+bazơ
+oxit axit
+axit
+k.loại
+oxit bazơ
+bazơ
+ muối
Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ.
thành kim loại

Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9

3- Ví dụ 3
Tiết 35: ôn tập họckì I
a. Mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để
thấy rõ đợc mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ
kim loại thành các chất vô cơ và ngợc lại, đồng thời xác lập đợc mối liên hệ giữa
từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa
các chất.
- Từ biến đổi cụ thể rút ra đợc mối quan hệ giữa các loại chất.

- Vân dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập có liên quan.
b. Thiết kế grap nội dung:
Grap 1: Grap 2:
c. Vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm
a) Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá
1) Mg

MgCl
2
2) K

KOH

KCl

KNO
3
3) Ca

CaO

Ca(OH)
2


Ca(NO
3
)

2

CaSO
4
4)Cu

CuO

CuCl
2

Cu(OH)
2

CuSO
4

Cu(NO
3
)
2

b) Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp
chất vô cơ.
12
Sự chuyển đổi kim loại thành
các hợp chất vô cơ.
[[

Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
1
Muối
2
BAZƠ
Muối
2
Muối
3
Muối
1
Muối
1
Muối
Muối
2
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
Muối
Muối
OXIT

BAZƠ
[[
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
1
Muối
2
BAZƠ
Muối
2
Muối
3
Muối
1
Muối
1
Muối
Muối
2
Tính chất hoá học của phi kim
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
mối liên hệ theo sơ đồ câm
- Học sinh thảo luận làm bài tập
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần a)
- Học sinh trình bày lời giải ( 2HS)
- Nhận xét bổ sung

- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần b)
- Giáo viên nhận xét mối quan hệ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm
a) Chọn các chất A, B, D, E thích hợp, viết
PTHHthực hiện các dãy biến hoá
b) Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập
mối liên hệ theo sơ đồ câm
- Học sinh thảo luận làm bài tập
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần a)
- Học sinh trình bày lời giải
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Yêu cầu HS trình bày lời giải (phần b)
- Giáo viên nhận xét mối quan hệ
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô
cơ thành kim loại
4- Ví dụ 4
Tiết 41: luyện tập chơng 2:
Phi kim - Sơ lợc về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập, hệ thống lại:
+ Tính chất hoá học của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit
cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong
chu kì, nhóm, và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Kỹ năng :
+ Xây dựng dãy chuyển đổi hoá học liên quan đến tính chất hoá học của phi kim,
viết đợc phơng trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi đó.
+ Vận dụng bảng hệ thống tuần hoàn để suy đoán vị trí, tính chất của các nguyên tố
b. Thiết kế grap nội dung

13
D
Fe
FeCl
2
A
Fe(OH)
2
B
FeCl
3
E
t
o
(2)
Kim loại
BAZƠ
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
Muối
Muối
Muối
OXIT
BAZƠ
H/c khí
Phi kim
Oxit axit
Muối
(2)

(3)
(1)
?
?
?
+ oxi
Hợp chất khí
Phi kim
Oxit axit
+ hiđro
(2)
(3)
Tính chất hoá học của clo
Tính chất hoá học của cacbon
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
c. Vận dụng
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hoá học của phi kim
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1:
Viết các phơng trình phản ứng thực hiện
dãy biến hoá sau ?
H
2
S S SO
2
SO
3
H
2

SO
4
FeS
- Yêu cầu học sinh làm bài tập tổng quát
Chọn các loại chất vô cơ thích hợp điền
vào dấu (?), thực hiện sự chuyển hoá sau:
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh căn cứ kết quả bài tập (KTBC)
hoàn thành sơ đồ
(1) : hiđro
(2) : kim loại
(3) : oxi
- Nhận xét bổ sung

14
H/c khí
Phi kim
Oxit axit
Muối
(2)
(3)
(1)
?
?
?
Hiđro
clorua
Clo
Muối

clorua
(2)
(3)
(1)
?
?
?
N ớc
clo
N ớc
Gia ven
?
(4)
C
(2)
(3)
(1)
(4)
CO
2
CaCO
3
Na
2
CO
3
CO
C
CO


O
2
(5)
(6)
(7)
(8)
Muối
+ kim loại
(1)
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể
* Tính chất hoá học của clo
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2:
Viết các phơng trình phản ứng thực hiện
dãy biến hoá sau ?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Học sinh làm bài tập: chọn các chất thích
hợp hoàn thành sơ đồ
(1) : hiđro
(2) : kim loại
(3) : dd NaOH
(4) : H
2
O
2H
2
(k) + Cl
2
(k)


2

HCl(k)
Cl
2
(k) + 2H
2
O(l) HCl(dd) + HClO(dd)
Cl
2
(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd)
+ NaClO(dd) + H
2
O(l)
Cu (r) + Cl
2
(k) CuCl
2
(r)
- Nhận xét bổ sung
* Tính chất hoá học của cacbon
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3:
Viết các phơng trình phản ứng thực hiện
dãy biến hoá sau ?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Học sinh làm bài tập: chọn các chất
thích hợp hoàn thành sơ đồ
(1) : CO , (2): O
2
,

(3) : O
2
, (4) : C ,
(5): CaO , (6) : dd NaOH
(7) t
o
, (8) : dd HCl
- Viết phơng trình phản ứng.
- Nhận xét bổ sung
15
Hiđro
clorua
Clo
Muối
clorua
(2)
(3)
(1)
?
?
?
N ớc
clo
N ớc
Gia ven
?
(4)
t
0
t

0
Nớc
clo
Hiđro
clorua
Clo
Muối
clorua
(2)
(3)
(1)
+ kim loại
=?
+ hiđro
N ớc
Gia ven
+ n ớc
(4)
+ dd NaOH
C
(2)
(3)
(1)
(4)
CO
2
CaCO
3
Na
2

CO
3
CO
C
CO

O
2
(5)
(6)
(7)
(8)
C
(2)
(3)
(1)
(4)
+ dd NaOH
CO
2
CaCO
3
Na
2
CO
3
CO
CO
2
(5)

(6)
(7)
(8)
+ CaO
+O
2
+O
2
+ C
+CO
2
t
o
+ dd HCl
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
III. Một số bài tập ứng dung sơ đồ mạng.
1. Bài tập củng cố kiến thức
* Bài tính chất hoá học của oxit: Thay vì những câu hỏi Em hãy cho biết những
tính chất hoá học của oxit, viết PTHH minh hoạ, ta có thể sử dụng sơ đồ sau yêu cầu
học sinh tìm A,B,C,D,E rồi viết PTHH.
H
2
SO
4
+ H
2
O
* Bài tính chất hoá học của muối: Học sinh viết PTHH cho các biểu diễn sau:
16
NaOH

D
Ca(OH)
2
K
2
O
B
C
A
E
CO
2
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
* Bài: Sắt
FeCl
2
-> Fe(OH)
2
-> FeSO
4
-> Fe(OH)
2
Fe FeCl
3
-> Fe(OH)
3
-> Fe
2
O
3

-> Fe
2
(SO
4
)
3

Fe
3
O
4
-> FeCl
2
-> FeCl
3

2. Các bài tập sơ đồ mạng dùng trong ôn luyện hoặc bồi dỡng học sinh giỏi.
* Các chuyển hoá của kim loại và các hợp chất
- Nhóm kim loại kiềm
1. Sơ đồ 1
Na NaOH Na
2
CO
3
NaHCO
3
NaOH NaCl
NaOH

Na NaH NaOH NaCl + NaOCl

2. Sơ đồ 2
KClO KClO
3
KCl
K KCl KNO
3
KNO
2
K
2
SO
4
KCl KOH
3. Sơ đồ 3
KOH K[Al(OH)
4
] KHCO
3
K
2
CO
3
K
2
O KOH
KCl K KOH KClO
3
KCl
Muối
Axit + Bazo

Axit + Oxit
bazơ
Axit + Muối
Axit + Kim loại
Bazơ + Muối
Muối + Muối
Kim loại +
Muối
Oxit axit +
Kiềm
Oxit axit + Oxit
bazơ
Kim laọi + phi
kim
17
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

(10)
(8) (9)

(1)
(3)
(4)


(10)

(8)

(7)
(5)
(9)
(2)
(6)
(2)
(3)

(9)

(8)
(6)

(11)
(1)
(5)

(10)
(4)
(7)
(1)
(3)
(2)
(8)
(4)


(5)
(7)
(2)
t
0
điện phân
nóng chảy
+ HCl
+ NaOH + Z
+ X + Z
+ Y + Z
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
4. Sơ đồ 4

Na NaCl
Na
2
O NaOH Na[Al(OH)
4
] NaHCO
3

NaCl Na
2
SO
4

5. Sơ đồ 5
KH KCl KOH


K[Al(OH)
4
KOH
K KHCO
3

K
2
SO
4
KOH KClO
3
KCl K
2
CO
3

6. Sơ đồ 6
BaCl
2
BaO BaCO
3
BaCl
2
Ba(OH)
2
Ba
BaH
2
Ba(OH)

2
Ba(HCO
3
)
2
BaCO
3
BaO
7. Sơ đồ 7

A
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
CaCl
2
Ca(OCl)
2
CaCl
2

B
- Nhôm và sắt
8. Sơ đồ 8
Al
2
O

3
Al(NO
3
)
3
K[Al(OH)
4
]
Al AlCl
3
Al Fe
Na[Al(OH)
4
] Al(OH)
3
Al
2
O
3
9. Sơ đồ 9
Cho M là một kim loại. Viết các phơng trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
B
M D E M
C
10. Sơ đồ 10
Hãy chọn các chất A, B, C, D thích hợp từ các chất Al
2
O
3
, AlCl

3
, Na[Al(OH)
4
], Al(NO
3
)
3
để hoàn
thành sơ đồ biến hóa sau:




11. Sơ đồ 11
FeCl
2
Fe(OH)
2
FeSO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(OH)
3
18
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(1)
(2)
(4)
(3)
(9)
(10)
(12)
(11)

(5)

(6)

(7)

(8)
(9)



(6)


(5)

(7)

(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
(8)
(9)
(5)

(1)
(3) (4)
(6)

(8)

(9)

Al
(5)
(6)
(8)
(9)
(11
)
(12)

(7)
(10)

(1)
(2)
(3)
(4)
D C
A
B

(12)
(6)
(7)
(1)
(13
)
(8)

(3)

(2)
(4)
(14)
(5)
(9)
(10) (11)
(15) (16)
(17)
(18)


(6)
(8)
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Fe Fe
2
O
3

FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe Fe(NO
3
)
3

12. Sơ đồ 12
Hãy chọn các chất A, B, D thích hợp từ các chất Fe, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)

3
để hoàn thành sơ đồ biến hóa
sau:





* Các chuyển hoá của một số hợp chất vô cơ
1. Sơ đồ 1
N
2
NH
3
NO NO
2
HNO
3
NH
4
NO
3
NH
3
N
2
Ca
3
N
2

NH
3


Fe(OH)
3
Fe(NO
3
)
3
Fe
2
O
3
2. Sơ đồ 2
NO NO
2
HNO
3
Cu(NO
3
)
2
N
2
NH
3
CuO

Cu


[Cu(NH
3
)
4
](NO
3
)
2
Cu(NO
3
)
2
Cu(OH)
2
3. Sơ đồ 3

HNO
3
Ca(H
2
PO
4
)
2
Ca(HPO
4
) Ca
3
(PO

4
)
2
Ag
3
PO
4
H
3
PO
4
H
3
PO
4
P
2
O
5
Ca
3
(PO
4
)
2
P
4
PCl
5
PH

3
4. Sơ đồ4
SO
2
S

H
2
S

(NH
4
)
2
S PbS PbSO
4

ZnS

H
2
S H
2
SO
4
SO
2
K
2
SO

3
K
2
SO
4
BaSO
4
5. Sơ đồ 5

ZnS SO
3
SO
2
H
2
S SO
2
H
2
SO
4
H
2
S
FeS
2
S (NH
4
)
2

SO
4
6. Sơ đồ 6
19

FeSO
4
A
(5)
(8)
(9)
(11
)
(12)
(6)
(10)

(1)
(2)
(3)
(4)

D
B
Fe(NO
3
)
2
(7)
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(8)

(11)
(9)
(10)
(6)

(12)
(7)

(7)


(2)



(1)
(2)
(4)
(3)
(7)
(11)
(12
)
(8)

(5)

(10)

(6)

(9)
(2) (3)

(10)

(8)
(1)
(5)

(11)
(4)
(7)

(9)

(12)
(6)
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)
(8)
(9)



(4)
(7)
(5)
(9)
(2)
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
KClO KClO
3
KCl
Cl
2
KCl HCl

Cl
2
Cl
2
KClO
3
Cl
2

III- kết quả đạt đợc
1- kết quả:
Để khẳng định kết quả đề tài, tôi đã tiến hành dạy thực nghiệm ở hai lớp với
cùng một bài theo hai phơng pháp khác nhau:
- Phơng pháp truyền thống.
- Sử dụng sơ đồ mạng (grap).

Kết quả đạt đợc nh sau:
-Bài dạy: "Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ " (Hoá học 9)
+ Lớp 9A : Phơng pháp truyền thống.
+ Lớp 9B: Sử dụng sơ đồ mạng (grap).
- Tiến hành kiểm tra khảo sát ngay sau khi học xong với cùng nội dung nh sau:
a) Đề bài:
Câu1( 5 điểm):
1. Khoanh tròn vào chữ cái trớc phơng án đúng:
Có các chất sau đây: Cu, CuO, CO
2
, CuSO
4
, HCl .
Dung dịch NaOH tác dụng đợc với:
A. Cu, CuO, CO
2
, HCl, CuSO
4
C. CuO, CO
2
, HCl, CuSO
4
B. Cu, CuO, CO
2
, HCl D. CO
2
, HCl, CuSO
4
2. Điền công thức các chất thích hợp vào chỗ trống và hoàn thành các phơng trình
phản ứng sau:

a) NaCl + NaNO
3
+
b) HCl + CuCl
2
+
c) MgCl
2
+ Mg(OH)
2
+
d) Ba(HCO
3
)
2
+ BaCO
3
+ +
Câu 2 (5 điểm):
Có những chất : Na , Na
2
O , NaOH , Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, NaCl . Dựa vào mối

quan hệ giữa các chất , hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá
học. Viết phơng trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học đó.

b) Kết quả:
Số
TT
Lớp
Số bài
< 5
đ
5 7
đ
8 10
đ
TB
SL % SL % SL % SL %
1. 9A 35
8 22,9 25 71,4 2 5,7 27 77,1
20

(1)
(3) (4)

(10)

(8)

(7)
(6)
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9

2. 9B 35
4 11,4 26 74,3 5 14,3 31 88,6
2 - bình luận kết quả
Từ kết quả trên cho thấy:
- Việc sử dụng sơ đồ mạng (grap) để các bài luyện tập, ôn tập môn hóa học lớp 9 có
chất lợng cao hơn so với dạy học truyền thống.
+ Sử dụng sử dụng sơ đồ mạng (grap) cùng các phơng tiện dạy học khác trong dạy
học hoá học đã tạo cho học sinh sự hứng thú, niềm say mê học tập, tập trung đợc sự
chú ý của học sinh trong mỗi tiết học.
+ Sử dụng sơ đồ mạng (grap) trong các bài luyện tập sẽ tiết kiệm đợc thời gian cho
các hoạt động của học sinh, học sinh đợc hoạt động nhiều hơn, tính tích cực, chủ
động của học sinh đợc thể hiện rõ nét. Các em hệ thống kiến thức đầy đủ, tìm đợc
mối liên hệ giữa các nội dung kiến thức và có thể áp dụng những kiến thức đó vào
việc làm bài tập để rèn luyện kĩ năng một cách có hiệu quả nên kết quả học tập tốt
hơn.
+ Mặt khác, khi sử dụng sử dụng sơ đồ mạng (grap), học sinh có nhiều cơ hội để
trình bày ý kiến của mình trớc lớp, đợc các bạn, thầy cô góp ý nên khả năng trình
bày một vấn đề, một bài tập tốt hơn.
- Sơ đồ mạng (grap) thờng đợc sử dụng để tổ chức cho học sinh học tập theo phơng
pháp hợp tác nhóm nhỏ. Do vậy, đối với học sinh yếu, kém: khi học theo phơng
pháp này, các em đợc trao đổi, đợc bày tỏ những vấn đề mình cha hiểu, đợc các
bạn khác trong nhóm giúp đỡ nên kết quả học tập có nhiều tiến bộ.
IV- bài học kinh nghiệm
Grap nội dung kiến thức rất thuận tiện cho việc cấu trúc kiến thức. Để sử
dụng sơ đồ mạng (grap) trong việc dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hóa học lớp 9
có hiệu quả, cần xác định đợc:
- Những kiến thức chốt, là yếu tố thành phần của nội dung tài liệu giáo khoa.
- Những mối liên hệ dẫn xuất giữa chúng, diễn tả logic phát triển nội tại của đề tài
dạy học, từ kiến thức bắt đầu đến kết luận cuối cùng.
Muốn sử dụng grap nội dung để dạy học ở trên lớp, giáo viên thực hiện các b-

ớc sau:
- Lập grap nội dung:
21
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
+ Xác định đỉnh của grap bằng cách tìm kiến thức chốt của bài lên lớp.
+ Xếp từng đỉnh ứng với mỗi khu vực kiến thức.
Ngời lập grap xếp các khu vực này(đỉnh) sao cho hợp lí nhất, đảm bảo hợp lí nhất,
đảm bảo tính logic và trực quan. Nội dung trên sơ đồ mạng (grap) cần cô đọng, rõ
ràng, giữ cho sơ đồ đơn giản, dễ quan sát, lợc bỏ mọi thứ không liên quan.Từng đỉnh
có thể dùng các hình học khác nhau để đóng khung, có thể dùng màu để trình bày
sao cho cân đối, sáng , rõ và đẹp
+Lập cung: Xác định mối liên hệ định hớng giữa các đỉnh. Cung thể hiện sự
liên hệ từ kiến thức xuất phát đến kiến thức cuối cùng của nội dung bài dạy.
-Lập grap bài lên lớp (soạn giáo án): cần xác định mục tiêu, thiết kế hệ thống
câu hỏi, bài tập, lựa chọn phơng pháp, phơng tiện dạy học phù hợp cho mỗi
đỉnh của grap và của cả bài dạy
- Triển khai grap nội dung ở trên lớp:
Sử dụng phơng pháp dạy học bằng grap nội dung ở trên lớp có thể áp dụng
cho một phần hay toàn bộ bài dạy và có thể sử dụng các hình thức sau:
+ Giáo viên cho trớc một grap nội dung thiếu (cha có đỉnh và cha có cung),
học sinh tự lực hoàn chỉnh.
+ Học sinh xây dựng grap dựa vào sơ đồ câm và những câu hỏi, bài tập gợi ý
của giáo viên.
Để áp dung kinh nghiệm này có hiệu quả ngoài sự nỗ lực của giáo viên và học sinh
thì việc sử dụng các phơng tiện dạy học nh: phòng học bộ môn, máy vi tính, máy
chiếu đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của mỗi tiết dạy.
C - kết luận
Trên đây là kết quả tôi đã nghiên cứu và áp dụng kinh nghiệm: "Sử
dụng sơ đồ mạng (grap) để các bài luyện tập, ôn tập môn hóa học lớp 9" .Sơ đồ
mạng (grap nội dung) là điểm tựa cho sự lĩnh hội và tái hiện nội dung kiến thức, là

công cụ để nâng cao chất lợng học tập và có thể áp dụng một cách có hiệu quả trong
việc dạy các tiết luyện tập. Việc sử dụng sơ đồ mạng (grap) phối hợp cùng các ph-
ơng tiện dạy học khác đã góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lợng dạy và học
trong nhà trờng.
Sử dụng sơ đồ mạng (grap) là một trong những biện pháp hữu hiệu để thực
hiện đổi mới phơng pháp dạy học hoá học ở trờng THCS. Nó tạo đợc hứng thú cho
22
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
học sinh, thể hiện rõ nét tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của các em trong
học tập. Học sinh thực sự là chủ thể, là trung tâm của hoạt động dạy học.
Đổi mới phơng pháp dạy học là vấn đề đang đợc đặt ra cấp thiết trong hoạt
động dạy và học. Tôi xin mạnh dạn trao đổi cùng đồng nghiệp kinh nghiệm này.
Kính mong sự phê bình, góp ý của Hội đồng khoa học và bạn đọc để đề tài của tôi
đợc hoàn thiện hơn.
Yên Mỹ, ngày 20 tháng 4 năm 2009
Ngời viết

Đỗ Thị Hằng
23
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
Đề tài:
"
Sử dụng sơ đồ mạng (grap) để dạy các bài luyện tập, ôn tập
môn hoá học - lớp 9
."
Mục lục tra cứu
Nội dung Trang
A- Mở đầu 3
b- nội dung giải quyết vấn đề
4

i- các bớc cần thực hiện để dạy bài luyên tập
4
1- Lập grap nội dung
4
2- Lập grap bài lên lớp
4
3- Triển khai grap nội dung ở trên lớp
5
II- Một số ví dụ cụ thể
5
III- . Kết quả đạt đợc
16
1- Kết quả
16
2- Bình luận kết quả
16
V- bài học kinh nghiệm
17
Vi- phạm vi áp dụng
18
C- kết luận
19
24
Sử dụng sơ đồ mạng (grap nội dung) để dạy các bài luyện tập, ôn tập môn hoá học - lớp 9
25

×