Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE KT HOC KI 2-VAN 7-CO MA TRAN-THEO CHUAN KT-KN 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.91 KB, 4 trang )

Trờng THCS Sơn Cơng
Bài soạn: Ngữ văn 7
Tiết 131 -132:
KIểM TRA HọC Kì II
I/ MụC Đ íCH KIểM TRA
- Đánh giá đợc kiến thức của HS về các mảng kiến thức : Văn, Tiếng Việt, Tập làm
văn
- Đánh giá kỹ năng đọc - hiểu, cảm thụ nghệ thuật và tạo lập văn bản của HS thông
qua hình thức KT kết hợp giữa TNKQ và tự luận - Thu thập thông tin để điều chỉnh
phơng pháp dạy học phần văn trong thời gian sau.
- Giáo dục ý thức trung thực trong kiểm tra.
II/ HìNH TH ứC KIểM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Kiểm tra kết hợp TNKQ và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra tại lớp trong thời lợng 90 phút.
III/ THI ếT LậP MA TRậN
Mc
Tờn Ch

Nhn bit Thụng hiu
Vn dng Cng
Mc
thp
Mc

cao
TN TL TN T
L
1.Vn hc
- Tục ngữ
-VB nghị luận
-Ttruyn ngắn


hin i
S cõu:3
S im:1,5
T l:15 %
-Nhn bit ND
tục ngữ .
-Hiu c giỏ tr ND
v NT ca mt s tỏc
phm truyện ngắn hiện
đại
- Hiểu đợc ý nghĩa về
nhan đề của tác phẩm
S
cõu:3
1.5im
=15%
S cõu :1
S im:0,5
T l: 5%
S cõu:2
S im:1
T l: 10%
S cõu:0
S im :0
T l: 0%
2.Ting Vit
- Câu rút gọn
- Câu đặc biệt
- Trạng ngữ
cho câu

- Dấu câu
- Nhớ khái
niệm câu đặc
biệt
- Nhận ra đợc
công dụng của
dấu chấm lửng
trong câu
Hiểu đặc điểm của
trạng ngữ trong câu
Nhận ra câu
rút gọn, khôi
phục thành
phần bị rút
gon, giải
thích tác
dụng của câu
rút gọn
S
cõu:4
3,5im
=35%
S cõu:4
S im :3,5
T l 35%
S cõu: 2
S im:1
T l: 10%
S cõu: 1
S im : 0.5

T l: 5%
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ: 20%
3.Tp lm
vn
-Ngh lun xó
hi
HS bit
c
cỏch
lm bi
S cõu:1
S im :5
T l :50%
S cõu: 0
S im:0
T l:0 %
vn
ngh
lun v
một vấn
đề xã
hội, rèn
kĩnng
din t
S cõu:
1
S im
:5

T l:50
%
S
cõu:1
5im=5
0%
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu:3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu :3
S im:1,5
T l: 15%
S cõu:1
S im:2
T l: 20%
S
cõu:1
S
im:5
T l:
50%
S cõu:8
S
im:10
T l:
100%
IV/ nội dung đề kiểm tra

(Thời gian làm bài: 90 phút)
I/ Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định hoặcphơng án trả lời đúng
trong các câu dới đây:
Câu 1: Những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về:
A. Các hiện tợng thuộc về quy luật của tự nhiên.
B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
C. Mối quan hệ gữa thiên nhiên và con ngời.
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các
hiện tợng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
Câu 2: Giá trị nhân đạo của tác phẩm " Sống chết mặc bay" (Phạm Duy Tốn) là gì ?
A. Thể hiện niềm căm thù giai cấp thống trị của tác giả
B. Thể hiện niềm thơng cảm của tác giả trớc cuộc sống lầm than , cơ cực của
nhân dân
C. Phản ánh sự bất lực của con ngời trớc thiên nhiên dữ dội.
D. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại.
Câu 3: Cụm từ "Những trò lố " trong nhan đề tác phẩm Những trò lố hay là Va-ren
và Phan Bội Châu ( Nguyễn ái Quốc) đợc dùng với dụng ý gì ?
A. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va- ren .
B. Để gây sự chú ý của ngời đọc.
C. Để nói lên quan điểm của Va- ren về việc làm của mình.
D. Để nói lên quan điểm của ngờu đọc về những việc làm của Va-ren.
Câu 4: Câu đặc biệt là câu:
A. Đợc lợc bỏ một số thành phần câu nhằm mục đích làm cho câu gọn hơn ,
thông tin nhanh hơn, tránh lặp lại.
B. Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
C. Có kết cấu theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
D. Gồm hai kết cấu C-V trở lên.
Câu 5: Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tơi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thơng ai

oán Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình ngời , tình đất nớc , trai
hiền , gái lịch
( Ca Huế trên sông Hơng )
A. Nói lên sự ngập ngừng , đứt quãng.
B. Tỏ ý còn nhiều cung bậc cha kể ra hết.
C. Do ngời viết cha tìm ra từ diễn đạt.
D. Tỏ ý ngời viết lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó.
Câu 6: Trạng ngữ không đợc dùng để :
A. Chỉ nguyên nhân , mục đích của hành động đợc nói đến trong câu.
B. Chỉ thời gian và nơi chốn diễn ra hành động đợc nói đến trong câu
C. Chỉ phơng tiện và cách thức của hành động đợc nói đến trong câu.
D. Chỉ chủ thể của hành động đợc nói đến trong câu.
II/ Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Chỉ ra câu rút gọn trong đoạn văn sau . Giải thích tại sao lại dùng câu
rút gọn nh vậy ? Hãy khôi phục thành phần bị rút gọn?
Nay chúng ta đã giành đợc quyền độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện
cấp bách lúc này là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài
( Hồ Chí Minh)
Câu 2 : ( 5 điểm) Chân lí Đoàn kết là sức mạnh đã đợc nhân dân Việt Nam thể hiện
bằng hình ảnh trong câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Chân lí ấy đã đợc thể hiện trong đời sống nh thế nào?
v/ h ớng dẫn chấm và thang điểm
I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
- HS trả lời mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm :
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B A B B D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)

- HS nêu rõ đợc :
+ câu rút gọn : Một trong những công việc phải thực hiện cấp bách ngay lúc này là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài ( 0,5 điểm)
+ Tác dụng : Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp lại từ ngữ (0,5 điểm)
- Khôi phuc thành phần bị rút gọn: Thêm chủ ngữ vào : Một trong những công việc
chúng ta phải thực hiện cấp bách lúc này là nâng cao dân trí ( 1 điểm)
Câu 2 : (5 điểm)
I. Yêu cầu chung :
- HS biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
II. Yêu cầu cụ thể :
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu cầu cơ
bản sau:
a. Về nội dung ( 4 điểm): Hs làm sáng tỏ các ý sau :
- Luận đề : Sức mạnh của đoàn kết (0,5 điểm)
- Luận điểm và dẫn chứng: ( 2 điểm):
+ Sức mạnh vô địch của đoàn kết trong lao động ( dẫn chứng: đắp đê chống lụt,
cứu hoả, xây dựng các công trình )
+ Sức mạnh vô địch của đoàn kết trong chiến đấu chống ngoại xâm ( dẫn chứng
trong các cuộc chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm trên đất nớc ta)
+ sức mạnh đoàn kết trong học tập , rèn luyện của bản thân ( dẫn chứng)
- Bài học đoàn kết đối với học sinh ; tránh làm mất đoàn kết , đoàn kết một chiều
xuê xoa , không đẩy mạnh phê bình và tự phê bình
b. Về hình thức (1điểm)
- Trình bày rõ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng kiểu bài nghị luận
- Diễn đạt lu loát, trình bày sạch sẽ
* Trên đây chỉ là những định hớng cơ bản, GV cần vận dụng linh hoạt khi chấm bài,
khuyến khích những bài làm sáng tạo giàu chất văn.

×