Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giải phẩu bệnh tuyến giáp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.49 MB, 42 trang )

Bệnh tuyến giáp
TS. Nguyễn Thế Dân
CN Bộ môn Giải phẫu bệnh H.V.Q.Y.
Bệnh tuyến giáp
Tuyến giáp to có thể do các bệnh:
- Bướu giáp đơn thuần (Goitre)
- Các viêm tuyến giáp (Riedel)
- Tăng chức năng tuyến giáp (Basedow)
- Giảm chức năng tuyến giáp (Hashimoto)
- U lành (adenoma)
- Ung thư (carcinoma)
Phạm vi bài học: Bệnh Basedow, u tuyến tuyến
giáp, ung thư tuyến giáp.
Bệnh Basedow
(Graves’ disease)
- Bệnh Basedow là bệnh cường chức năng
tuyến giáp với đặc điểm là quá sản lan toả các
nang tuyến và tăng chế tiết hormon (T4, T3).
- Biểu hiện lâm sàng: người gày, bướu cổ, mắt
lồi, mạch nhanh, tay run, hay hồi hộp lo âu, tăng
huyết áp, tăng chuyển hoá cơ bản.
+ Cơ chế bệnh sinh
Là bệnh tự miễn, cơ thể xuất hiện tự
kháng thể IgG (LATS: long-acting thyroid
stimulator). LATS gắn với các tế bào biểu
mô tuyến giáp, hạn chế tác động của
TSH, kích thích các tế bào nang tuyến
tăng sản và tăng chế tiết hormon T4, T3.
+ Tổn thương Giải phẫu bệnh
Đại thể:
Tuyến giáp to vừa, đối xứng, căng mọng,


xung huyết. Mật độ mềm, mặt cắt đồng nhất
(thuần nhất) mầu hồng đỏ như thịt.
Vi thể:
- Các nang tuyến tăng sản, biểu mô trụ cao,
nhiều hàng tế bào, có chỗ tạo thành nhú.
- Các tuyến chứa ít chất keo loãng, nhiều lỗ
hút.
- Mô đệm có nhiều mạch máu xung huyết và có
xâm nhập nhiều lympho thành đám.
Bệnh Basedow
Đại thể, bệnh Basedow
Vi thể, bệnh Basedow
Vi thể, bệnh Basedow
Vi thể, bệnh Basedow
U tuyến tuyến giáp
(adenoma of the thyroid gland)
Khi tuyến giáp xuất hiện một cục chắc to
(solitary thyroid nodule), phẫu thuật cắt bỏ
là cần thiết.
Trước khi phẫu thuật cần làm chẩn đoán tế
bào để xác định:
- Bệnh bướu giáp đơn thuần (goitre) ?
- U tuyến tuyến giáp (adenoma) ?
- Ung thư tuyến giáp (thyroid carcinoma) ?
U tuyến tuyến giáp (adenoma)
Là u lành tính, nhỏ, tiến triển chậm, thường
không biểu hiện triệu chứng lâm sàng.
Đại thể:
U chắc, nhỏ (<3 cm), đơn độc, hình tròn hoặc
bầu dục, có vỏ bọc mỏng. Mặt cắt thuần nhất,

mềm, có thể thấy chảy máu, xơ hoá và thoái
hoá thành nang.
Vi thể:
Cấu trúc u khá đồng nhất, đơn dạng gồm nhiều
hình tuyến bắt màu đậm, biểu mô trụ cao, ít chế
tiết. Xung quanh các đám tuyến có vỏ xơ phân
cách rõ với mô lành.
Đại thể, u tuyến tuyến giáp
Đại thể, u tuyến tuyến giáp
Vi thể, u tuyến tuyến giáp
Vi thể, u tuyến tuyến giáp

×