Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Kiểm định chất lượng giáo dục-Trường Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 178 trang )

PHÒNG GD-ĐT TP BẾN TRE CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Trường THCS Vĩnh Phúc Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Bến Tre, ngày 22 tháng 12 năm 2009
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG…
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC THÀNH PHỐ BẾN
TRE
Tiếng Anh (nếu
có):
Tên trước đây (nếu
có):
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ BẾN
TRE.
Tỉnh / thành phố tực
thuộc Trung ương:
Tỉnh Bến
Tre
Tên Hiệu
trưởng
Lê Công Lợi
Huyện / quận / thị xã
/ thành phố:
Thành phố
Bến Tre
Điện thoại
trường:
075.3829490


Xã / phường / thị
trấn:
Phú Tân Fax:
Đạt chuẩn quốc gia:
Đạt Web:
Violet.vn/thcs
-vinhphuc-
bentre
Năm thành lập 2004 Số trường phụ
1
trường (theo quyết
định thành lập):
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn ?
Bán công Trường liên kết với nước
ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác (đề nghị ghi
rõ)
Có học sinh nội trú ?
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa chỉ
Diệ

n
tích
Khoản
g
cách
Tổng
số
học
sinh
Tổng số
lớp (ghi
rõ số lớp
6 đến
lớp 9)
Tên
cán bộ,
giáo
viên
phụ
trách
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
LOẠI HỌC SINH
Tổn
g số
Chia ra
Lớp
6
Lớp
7
Lớp

8
Lớp
9
Tổng số học sinh 125
6
256 337 323 340
- Học sinh nữ: 605 108 169 160 168
- Học sinh người dân tộc
thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:
Số học sinh tuyển mới
vào lớp 6
254 254
2
- Học sinh nữ: 107 107
- Học sinh người dân tộc
thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:
Số học sinh lưu ban năm
học trước:
18 02 06 10 00
- Học sinh nữ: 05 01 01 03 00
- Học sinh người dân tộc
thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:
Số học sinh chuyển đến
trong hè:

290 254 14 11 11
Số học sinh chuyển đi
trong hè:
12 00 05 04 03
Số học sinh bỏ học trong
hè:
18 05 06 07 00
- Học sinh nữ: 07 03 03 01 00
- Học sinh người dân tộc
thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc
thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn: 07 01 00 06 00
- Học lực yếu, kém: 03 00 03 00 00
- Xa trường, đi lại khó khăn: 00 00 00 00 00
- Thiên tai, dịch bệnh: 01 01 00 00 00
- Nguyên nhân khác: 07 03 03 01 00
Số học sinh là Đội viên: 125
6
256 337 323 340
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân
nuôi:
3
Số học sinh nội trú dân
nuôi:
Số học sinh khuyết tật
hoà nhập:
Số học sinh thuộc diện

chính sách
(*)
24 06 10 04 04
- Con liệt sĩ: 00 00 00 00 00
- Con thương binh, bệnh
binh:
11 00 07 01 03
- Hộ nghèo: 08 02 03 03 00
- Vùng đặc biệt khó khăn: 00 00 00 00 00
- Học sinh mồ côi cha hoặc
mẹ:
01 01 00 00 00
- Học sinh mồ côi cả cha,
mẹ:
04 03 00 00 01
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học: 125
6
256 337 323 340
Số học sinh học tiếng dân
tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại
ngữ:
- Tiếng Anh: 125
6
256 337 323 340
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:

Số học sinh theo học lớp
đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân
nuôi:
4
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 /
tuần:
32 07 08 08 09
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu
có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da
cam, hộ nghèo,
Các chỉ số
Năm học
2005-
2006
Năm học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học

2008-
2009
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
39,20 40,90 39,10 38,90
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
15,85 17,04 16,40 19,70
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ
học
00,91 00,89 00,89 00,84
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và dưới
trung bình.
13,30 20,90 26,10 23,80
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
00,70 01,90 02,00 02,30
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
12,60 19,00 24,10 21,50
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
36,50 39,30 38,10 38,80
5
khá
Tỷ lệ học sinh có

kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
50,20 39,80 35,80 37,40
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi
Thành
phố: 23
Tỉnh: 07
Thành
phố: 28
Tỉnh: 08
Thành
phố: 27
Tỉnh: 09
Thành
phố: 21
Tỉnh: 05
Khu vực
01
Các thông tin
khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổn
g số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao

động
Trong
tổng số
Biên
chế
Hợp
đồng
Thỉnh
giảng

n
tộc
thi
ểu
số
Nữ
dân
tộc
thiể
u
số
Tổn
g số
N

Tổn
g
số
N


Tổn
g số
Nữ
Tổng số
cán bộ,
giáo viên,
nhân viên
91 69 86
6
6
05
0
3
Số đảng
viên
42 30 42
3
0
-Đảng viên
là giáo viên:
36 27 36
2
7
-Đảng viên là
cán bộ quản
03 02 03 0
2
6
lý:
-Đảng viên

là nhân viên:
03 01 03
0
1
Số giáo
viên chia
theo chuẩn
đào tạo
78 62 77
6
1
01
0
1
- Trên chuẩn:
55 44 55
4
4
- Đạt chuẩn:
23 18 22
1
7
01
0
1
- Chưa đạt
chuẩn:
00 00 00
0
0

Số giáo viên
dạy theo
môn học
78 62 77
6
1
01
0
1
- Thể dục:
05 00 05
0
0
- Âm nhạc:
03 03 03
0
3
- Mỹ thuật:
02 02 02
0
2
- Tin học:
02 02 01
0
1
01
0
1
- Tiếng dân
tộc thiểu số:

- Tiếng Anh:
08 08 08
0
8
- Tiếng
Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng
7
Trung:
- Ngoại ngữ
khác:
- Ngữ văn:
12 11 12
1
1
- Lịch sử:
04 04 04
0
4
- Địa lý:
04 04 04
0
4
- Toán học:
14 09 14
0
9
- Vật lý:
06 04 06

0
4
- Hoá học:
04 04 04
0
4
- Sinh học:
06 06 06
0
6
- Giáo dục
công dân:
03 02 03
0
2
- Công nghệ:
05 03 05
0
3
- Môn học
khác:…
Số giáo viên
chuyên
trách đội:
01 00 01
0
0
Số giáo viên
chuyên
trách đoàn:

Cán bộ
quản lý:
03 02 03
0
2
- Hiệu 01 00 01 0
8
trưởng: 0
- Phó Hiệu
trưởng:
02 02 02
0
2
Nhân viên
09 05 05
0
3
04
0
2
- Văn phòng
(văn thư, kế
toán, thủ
quỹ, y tế):
03 03 02
0
2
01
0
1

- Thư viện:
01 01 01
0
1
- Thiết bị
dạy học, thí
nghiệm:
02 00 02
0
0
- Bảo vệ:
02 00 02
0
0
- Nhân viên
khác:
01 01 01
0
1
Các thông
tin khác
(nếu có)
Tuổi trung
bình của
giáo viên
cơ hữu:
42,46
Các chỉ số
Năm
học

2005-
2006
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008
Năm học
2008-
2009
Số giáo viên 00 00 00 00
9
chưa đạt chuẩn
đào tạo
Số giáo viên
đạt chuẩn đào
tạo
89 84 81 77
Số giáo viên
trên chuẩn đào
tạo
58 59 59 57
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi
cấp huyện,
quận, thị xã,
thành phố
19 26 24 23
Số giáo viên đạt

giáo viên giỏi
cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương
04 04 05 06
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi
cấp quốc gia
Số lượng bài
báo của giáo
viên đăng trong
các tạp chí
trong và ngoài
nước
00 02 02 01
Số lượng sáng
kiến, kinh
nghiệm của cán
00 31 27 22
10
bộ, giáo viên
được cấp có
thẩm quyền
nghiệm thu
Số lượng sách
tham khảo mà
cán bô, giáo viên
viết được các
nhà xuất bản ấn
hành

Số bằng phát
minh, sáng chế
được cấp (ghi rõ
nơi cấp, thời
gian cấp, người
được cấp)
Các thông tin
khác (nếu
có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ
phận
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện
thoại,
Email
Chủ tịch Hội
đồng quản
trị
Hiệu trưởng Lê Công Lợi
Các Phó
Hiệu trưởng
Phạm Thị Như Mai
Võ Thị Thiên Hương
11
Các tổ chức

Đảng, Đoàn
thanh niên
Cộng sản Hồ
Chí Minh,
Tổng phụ
trách Đội,
Công đoàn,
… (liệt kê)
Trương Minh Tú
Võ Minh Thanh
Ngô Trung Giàu
Nguyễn Ngọc Ánh
Bí thư Chi bộ
Bí thư Chi Đoàn
Tổng phụ trách Đội
Chủ tịch Công
Đoàn
Các Tổ
trưởng tổ
chuyên môn
(liệt kê)
Lê Thị Trúc Thy
Trương Kim Lan
Huỳnh Thị Lan Chi
Lê Thị Hoàng Trang
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Thùy
Trang
Trần Thị Xuân Mai
Nguyễn Thị Vân

Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Đình Long
Tổ trưởng tổ Văn
phòng
Tổ trưởng tổ Ngữ
văn
Tổ trưởng tổ Sử
Địa- GDCD
Tổ trưởng tổ Anh
văn
Tổ trưởng tổ Toán
Tổ trưởng tổ Vật lý–
Tin học
Nhà giáo ưu tú, Tổ
trưởng tổ Hóa học
Tổ trưởng tổ Sinh
Công nghệ
Tổ trưởng tổ Nhạc
Mỹ thuật
Tổ trưởng tổ Thể
dục
12
II-CƠ SỞ VẬT CHẤT, TÀI CHÍNH, THƯ VIỆN…
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số
Năm
học
2005-
2006
Năm

học
2006-
2007
Năm
học
2007-
2008
Năm
học
2008-
2009
Tổng diện tích
đất sử dụng của
trường (tính
bằng m
2
):
10.434 10.434 10.434 10.434
1.1Khối phòng
học theo chức
năng:
a) Số phòng học
văn hoá:
1005,67 952,74 952,74 900
b) Số phòng học
bộ môn:
- Phòng học bộ
môn Vật lý và kho
chứa:
97 97 97 97

- Phòng học bộ
môn Hoá học và
kho chứa:
97 97 97 97
- Phòng học bộ
môn Sinh học và
kho chứa:
79 79 79 79
- Phòng học bộ
môn Tin học:
65 65 130 130
- Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ:
53
- Phòng học bộ
môn khác: Nhạc,
126 126 126 126
13
Công nghệ
1.2Khối phòng
phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục
rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:
Phòng bóng bàn
30 30 30 30
- Phòng giáo dục
nghệ thuật: Nhạc
63 63 63 63
- Phòng thiết bị

giáo dục:
53 53 53 53
- Phòng truyền
thống
53 53 53 53
- Phòng Đoàn, Đội: 16,2 16,2 16,2 16,2
- Phòng hỗ trợ
giáo dục học sinh
tàn tật, khuyết tật
hoà nhập:
- Phòng khác:
1.3 Khối phòng
hành chính quản
trị
- Phòng Hiệu
trưởng
32,4 32,4 32,4 32,4
-Phòng Phó Hiệu
trưởng:
32,4 32,4 32,4 32,4
- Phòng giáo viên: 26,5 26,5 26,5 26,5
- Văn phòng: 32,4 32,4 32,4 32,4
- Phòng y tế học
đường:
16,2 16,2 16,2 16,2
- Kho bếp và kho
chứa
32,2 32,2 32,2 32,2
- Phòng thường 12 12 12 12
14

trực, bảo vệ ở gần
cổng trường
- Khu nhà ăn, nhà
nghỉ đảm bảo điều
kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu
có)
- Khu đất làm sân
chơi, sân tập:
6.380 6.380 6.380 6.380
- Khu vệ sinh cho
cán bộ, giáo viên,
nhân viên:
194,4 194,4 194,4 194,4
- Khu vệ sinh học
sinh:
194,4 194,4 194,4 194,4
- Khu để xe học
sinh:
320 320 320 320
- Khu để xe giáo
viên và nhân viên:
94 94 94 94
- Các hạng mục
khác (nếu có):
1.4 Thư viện:
a) Diện tích (m
2
)
thư viện (bao gồm

cả phòng đọc của
giáo viên và học
sinh): và kho chứa
97 97 97 97
b) Tổng số đầu
sách
trong thư viện của
nhà trường (cuốn):
9.980 10.305 10506 10.743
15
c) Máy tính của
thu viện đã được
kết nối internet ?
(có hoặc chưa)
Chưa Chưa Chưa Chưa
d) Các thông tin
khác (nếu có)
1.5 Tổng số máy
tính của trường:
- Dùng cho hệ
thống văn phòng
và quản lý:
02 02 04 04
- Số máy tính đang
được kết nối
internet:
00 00 00 02
- Dùng phục vụ
học tập:
19 19 46 46

1.6 Số thiết bị
nghe nhìn:
- Tivi: 04 04 04 04
- Nhạc cụ: 12 13 13 13
- Đầu Video: 04 02 01 01
- Đầu đĩa: 02 01 01 01
- Máy (đèn) chiếu
OverHead: phim
trong
01 01 01 01
- Máy chiếu
Projector:
00 00 01 01
- Thiết bị khác: 04 04 04 04
1.7 Các thông
tin khác (nếu
có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4
16
năm gần đây
Các chỉ số
Năm học
2005-
2006
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-
2008

Năm học
2008-
2009
Tổng kinh
phí được
cấp từ
ngân sách
Nhà nước
1.969.400.
000
2.629.717.
000
3.451.934.
000
3.732.577.
000
Tổng kinh
phí được
cấp (đối với
trường
ngoài công
lập)
Tổng kinh
phí huy
động được
từ các tổ
chức xã
hội, doanh
nghiệp, cá
nhân,

45.625.000 78.440.500 64.345.000 86.754.000
Các thông
tin khác
(nếu có)
III- GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC.
1.Vài nét về sự hình thành và phát triển của nhà
trường:
17
Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Trường mang
tên là trường tiểu học cộng đồng dẫn đạo Phan Thanh Giản nằm
trên đường Phan Thanh Giản (nay là đại lộ Đồng Khởi) thuộc
Phường 3 thành phố Bến Tre. Sau 30-4-1975, Trường được đổi
tên là trường phổ thông cấp I Vĩnh Phú B. Đến ngày 05-9-1977
trở thành trường phổ thông cơ sở Vĩnh Phú (lấy tên một tỉnh phía
Bắc đã kết nghĩa với tỉnh Bến Tre trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ), là một trong những trường nội ô có quy mô trường
lớp lớn nhất của thành phố Bến Tre.
Ngày 24-8-2001, do yêu cầu phát triển trường lớp nhằm
phục vụ cho công tác phổ cập giáo dục THCS nên trường phổ
thông cơ sở Vĩnh Phú tách ra 2 trường: trường THCS Vĩnh Phúc
(lấy tên một tỉnh phía Bắc tách ra từ tỉnh Vĩnh Phú) và trường
tiểu học Phường 3 (hiện nay là trường tiểu học Phú Thọ) nhưng
vẫn hoạt động chung một cơ sở tại số 9 đại lộ Đồng Khởi,
Phường 3 thành phố Bến Tre.
Ngày 10-8-2004 theo Quyết định số 3449/QĐ-UB của Uỷ
ban nhân dân (UBND) thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre)
về việc di dời trường THCS Vĩnh Phúc đặt địa điểm ở khu phố 2
đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Khương (nay là phường
Phú Tân), thành phố Bến Tre.
Trải qua hơn 30 năm sau ngày nước nhà thống nhất,

trường THCS Vĩnh Phúc vẫn duy trì, phát triển bền vững chất
lượng giáo dục và đã được khen thưởng như sau:
Tập thể:
- 01 Huân chương Lao động hạng 3.
- 01 Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
- 02 Bằng khen Bộ GD-ĐT.
18
- 03 Cờ thi đua đơn vị xuất sắc của UBND tỉnh Bến Tre.
- 40 Bằng khen của UBND tỉnh Bến Tre.
- 02 Cờ thi đua Công đoàn vững mạnh xuất sắc của Liên
đoàn lao động tỉnh Bến Tre…
Ngoài ra, nhà trường đã được Sở GD-ĐT tỉnh Bến Tre công
nhận là đơn vị 2 lần đầu tiên của tỉnh đạt thành tích phổ cập
giáo dục tiểu học (năm học 1989-1990) và phổ cập giáo dục
THCS (năm học 2000-2001) trên địa bàn Phường 3, tạo điều kiện
cho địa phương này tiến tới công nhận phổ cập giáo dục trung
học năm 2006. Nhà trường còn được công nhận là trường đạt
chuẩn quốc gia; trường học văn hoá; trường học an toàn; trường
học thân thiện và học sinh tích cực…
Cá nhân:
-01 Huân chương Lao động hạng 3.
-01 Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
-04 Bằng khen của Bộ GD-ĐT.
Bên cạnh đó, có 01 giáo viên được phong tặng danh hiệu
Nhà giáo ưu tú và có 02 giáo viên đạt giải thưởng Võ Trường
Toản.
2.Những thuận lợi và khó khăn của nhà trường:
2.1 Thuận lợi:
- Có sự quan tâm lãnh chỉ đạo của UBND thành phố Bến
Tre; Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre và Đảng ủy, chính quyền,

các đoàn thể của phường Phú Tân trong thực hiện nhiệm vụ giáo
dục.
- Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên có sự đoàn kết, nhất
trí, có tinh thần trách nhiệm cao trong nhiệm vụ quản lý và
giảng dạy. Đội ngũ giáo viên có bề dày công tác, trình độ
19
chuyên môn, nghiệp vụ cao, có tỉ lệ phát triển Đảng viên vượt
quy định là điều kiện hết sức quan trọng để nhà trường nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Có nhiều học sinh là con em lao động nghèo, chịu khó,
chăm ngoan, biết nổ lực phấn đấu vươn lên trong rèn luyện đạo
đức và học tập.
2.2 Khó khăn:
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nòng cốt của trường
có độ tuổi khá cao so với cán bộ quản lý và giáo viên của toàn
thành phố Bến Tre nên còn nhiều lúng túng trong tiếp thu áp
dụng phương pháp cải tiến quản lý và dạy học đổi mới trong tình
hình hiện nay; tỉ lệ giáo viên thừa còn cao.
- Nhà trường phụ trách phổ cập giáo dục THCS trên địa
bàn rộng (Phường 4, phường Phú Khương, phường Phú Tân) nên
rất khó khăn trong quản lý học sinh.
- Một số học sinh do ảnh hưởng của môi trường xã hội nên
ham chơi hơn ham học, trộm cắp và đánh nhau làm ảnh hưởng
đến chất lượng giáo dục hạnh kiểm của nhà trường.
3.Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh của trường THCS Vĩnh Phúc:
3.1 Cơ cấu tổ chức: (phụ lục 1).
3.2 Số lượng cán bộ giáo viên, nhân viên và học
sinh:
- Cán bộ giáo viên, nhân viên: 91 (nữ 69) chia ra:

+Ban giám hiệu: 03 (nữ 02).
+Văn phòng : 03 (nữ 03-văn thư, kế toán và y
tế).
+Giáo viên : 82 (nữ 64) trong đó:
20
Chuyên trách: 04 (nữ 01): Tổng phụ trách, thư viện,
thiết bị, thí nghiệm.
Dạy lớp : 78 (nữ 62), trong đó Ngữ văn: 12,Vật
lý - Tin học: 08; Sinh học- Công nghệ: 11; Hoá học: 04; Thể dục:
05, Nhạc- Mỹ thuật: 05; Sử -Địa – Giáo dục công dân: 11, Anh
văn: 08 , Toán: 14. Số giáo viên dạy lớp là 78 giáo viên /32 lớp, tỉ
lệ 2,43 thừa 16 giáo viên.
- Học sinh có 32 lớp, 1256 học sinh (nữ 607) chia ra:
+Khối lớp 6: 07 lớp, 256 học sinh (nữ 108).
+Khối lớp 7: 08 lớp, 337 học sinh (nữ 169).
+Khối lớp 8: 08 lớp, 323 học sinh (nữ 160).
+Khối lớp 9: 09 lớp, 340 học sinh (nữ 170).
Bình quân số học sinh toàn trường là 39,3 em/lớp.
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Việt Nam đang bước vào thế kỷ XXI, thời kỳ hết sức quan
trọng và mang tính quyết định, giai đoạn đổi mới giáo dục theo
tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X. Chỉ thị
số 40/CT TW của Ban bí thư Trung ương Đảng , Luật Giáo dục
2005.
Trong công cuộc Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá đất nước,
vấn đề được đặt ra là giáo dục phải giữ vị trí quan trọng của việc
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài vào sự
nghiệp xây dựng một nền kinh tế tri thức.
Từ khi thành lập đến nay, trường THCS Vĩnh Phúc luôn quan

tâm việc nâng cao chất lượng giáo dục, đã đào tạo nhiều thế hệ
21
học sinh góp phần phục vụ cho đất nước và địa phương, được xã
hội và lãnh đạo đánh giá cao qua khen thưởng những tập thể và
cá nhân của trường. Tuy nhiên, nhà trường không ngừng nâng
cao hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện để đáp ứng tình hình
hiện nay. Trên cơ sở đó, nhà trường cần nhận thức rằng: “Đảm
bảo chất lượng giáo dục là một quá trình liên tục duy trì chất
lượng và cải tiến chất lượng giáo dục. Một công cụ quan trọng
trong quá trình đảm bảo chất lượng giáo dục là tự đánh giá”. Tự
đánh giá đem lại cho nhà trường một nhận thức sâu sắc hơn về
những điểm mạnh, điểm yếu là sự khởi đầu tốt cho việc xây
dựng các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển và cũng là
điểm khởi đầu cho việc xây dựng một hệ thống đảm bảo chất
lượng giáo dục bền vững. Vì vậy trường THCS Vĩnh Phúc đã tự
đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục với 7 tiêu chuẩn, 47
tiêu chí và 141 chỉ số theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT
ngày 31/12/2008: “Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông” của Bộ GD-ĐT.
Để công tác tự đánh giá của nhà trường khách quan và đạt
hiệu quả cao nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá bao
gồm đại diện các tổ chức trong trường, một số giáo viên có uy
tín và năng lực chuyên môn giỏi…dưới sự điều hành của Hiệu
trưởng.
Công tác kiểm định chất lượng giáo dục lần này giúp nhà
trường hoàn thiện từng bước các hoạt động của đơn vị, từ khâu
lưu trữ văn thư, cho đến công tác dạy và học, công tác tài chính
– cơ sở vật chất… sẽ góp phần tạo nên chuyển biến tích cực về
nhận thức lẫn trong hành động từ cán bộ quản lí đến đội ngũ
giáo viên và nhân viên trong toàn trường.

22
II.TỔNG QUAN CHUNG:
1 Mục đích của tự đánh giá chất lượng giáo dục.
Mục đích đánh giá là cải tiến, nâng cao chất lượng các
hoạt động giáo dục, cung cấp căn cứ để kiểm định chất lượng
giáo dục, xác định cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng cơ
sở giáo dục phổ thông do Bộ GD- ĐT đề ra.
Thông qua công tác tự đánh giá, nhà trường đã xem xét lại
toàn bộ các hoạt động của nhà trường, giúp nhà trường chủ
động tích cực trong công tác quản lý và tìm ra những giải pháp
để phát triển nhà trường. Điều này thể hiện được tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của nhà trường đối với xã hội về các hoạt động
giáo dục của nhà trường.
2. Bối cảnh chung của nhà trường:
2.1 Cơ sở vật chất và thiết bị:
a).Địa điểm: (phụ lục 2 đính kèm sơ đồ tổng thể nhà
trường).
- Trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biểu trường, các khu học tập và hành chính… được bố trí hợp lý,
luôn sạch, đẹp.
- Tổng diện tích mặt bằng của trường là 10.434 m
2
, tính
theo đầu học sinh/m
2
thì có 8,3 m
2
/ học sinh (10434 m
2
/1256

em).
b.Khối phòng học:
-Phòng học lý thuyết: 17 phòng, đủ phòng học 2 ca trong
một ngày, có đầy đủ bàn ghế giáo viên và học sinh, bảng viết,
đèn điện và quạt máy.
-Phòng học bộ môn: 08 phòng, trong đó: 03 phòng thí
nghiệm thực hành vật lý, hoá học, sinh học, được trang bị bàn
23
ghế, tủ, quạt máy, kho chứa đồ dùng thí nghiệm và lắp đặt nước
máy để rửa đồ dùng thí nghiệm sau khi thực hành, có 02 phòng
tin học với 40 máy vi tính, 03 máy in laser, đầy đủ bàn ghế, lắp
đặt máy lạnh. Bên cạnh đó, nhà trường còn có: 1 phòng nghe
nhìn, 01 phòng dạy Nhạc và 1 phòng dạy môn Công nghệ.
c.Khối phòng phục vụ học tập: 06 phòng, chia ra: 1
phòng thiết bị dùng chung, 1 phòng thư viện và kho chứa sách,
1 phòng hoạt động Đoàn - Đội, 1 phòng hoạt động Công đoàn, 1
phòng truyền thống và 1 phòng bóng bàn.
d.Khối phòng hành chính: 07 phòng, chia ra 1 phòng
Hiệu trưởng, 1 phòng Phó Hiệu trưởng, 1 phòng họp,1 phòng
hành chính - kế toán, 1 phòng giáo viên chủ nhiệm, 1 phòng y tế
học đường và 1 phòng thường trực.
Ngoài ra, nhà trường còn có 01 hội trường có sức chứa 200
người, trang bị đầy đủ bàn ghế, quạt máy, hệ thống âm thanh,
chiếu sáng và khu vệ sinh.
đ.Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích 6380,4 m
2
lát đal
xi măng, nhà trường đã lập 2 sân vũ cầu, 1 sân bóng chuyền, 1
sân bóng đá mini, mở ra đường chạy 80m và hố nhảy xa nhảy
cao của học sinh.

e.Khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước:
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc,
học tập của giáo viên và học sinh, có đủ nước ánh sáng và đảm
bảo vệ sinh.
- Hệ thống cấp nước máy sạch với 4 bồn chứa nước và 2
máy bơm dẫn đến các dãy lầu, các nhà vệ sinh và phòng thí
nghiệm Hoá Sinh đúng quy định vệ sinh môi trường. Hệ thống
thoát nước tốt, không gây úng ngập vào mùa mưa.
24
g.Khu vực để xe: 02 khu vực
- 01 Khu vực để xe của giáo viên.
- 01 Khu vực để xe của học sinh.
Các khu vực để xe được bố trí hợp lý trong khuôn viên
trường đảm bảo an toàn trật tự, vệ sinh.
Nhà trường đã tổ chức trồng cây xanh, tạo bóng mát trong
sân trường.
2.2 Chất lượng giáo dục của nhà trường trong 3 năm
học (từ năm học 2006 – 2007 đến năm học 2008-2009):
Nhà trường đánh giá 3 năm học (2006-2007, 2007-2008,
2008-2009) để thấy những thành tựu đạt được và những tồn tại
trong chất lượng dạy-học.
2.2.1 Những thành tựu đạt được và nguyên
nhân:
Những thành tựu đạt được:
-Về mặt chất lượng của giáo viên:
+Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Cán bộ quản lý của nhà trường có 3 đồng chí có trình độ
Đại học sư phạm, trong đó có 2 đồng chí đã qua lớp Cán bộ quản
lý quản lý giáo dục và Trung cấp chính trị, có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, quản lý vững, có uy tín đối với đồng nghiệp, phụ

huynh … được Phòng GD-ĐT thành phố Bến Tre đánh gía năng
lực quản lí giỏi và 1 đồng chí mới bổ nhiệm ngày 15-11-2009
chưa qua lớp Cán bộ quản lý giáo dục và Trung cấp chính trị . . .
Nhìn chung, cán bộ quản lý trường THCS Vĩnh Phúc đều đạt
chuẩn theo Điều 18 và thực hiện tốt nhiệm vụ theo Điều 19 của
Điều lệ trường trung học được ban hành ngày 02/04/2007.
Giáo viên giảng dạy:
25

×