1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong canh tác nông nghip, vic lm dng thuc tr sâu, thuc bo v thc vt, bón phân không
hi cho cht gây ô nhic bing kim lai nt qua
các mùa v. Bên cnh n lt nông nghip t bc màu, vc tính chua, nghèo kit
chng, dung tích hp thu thng khô hn và chai ct li d b ng bi quá trình
xói mòn, ra trôiu này càng làm suy gim sc sn xut ct, git cây trng, ng
trc tip ti chng nông sn có nhng bin pháp ci to và x lý ô nhit.
Thc t hin nayu kin kinh t phát trin và sn xut nông nghip bi hóa, t
quen s dng ph phm cây lúa ci da mng rt ln, chúng không
c qun lý tt khp các vùng min Vit Nam. Tình trng vt b , tru ng rung, kênh
rch dn vic phân hy cht ho ra khí metan, ô nhim không khí, s phân hy cht h
ra trôi photpho, kim loi nt gây ô nhim nguc. Ngoài ra, vi
không nhng gây ô nhin mà còn ng ti sc
khe i.
i ngu nhiên mà than sinh hc các nhà khoa
ha ngành nông nghip. S cao này xut phát t nht ca than
sinh hc trong vic ci thin tính cht và nâng cao sut cây trng. Ngoài ra, than sinh hn ti
nhi c s
d x lý ô nhic bi nng, thuc
tr sâu, thuc dit c
Xut phát t nhng yêu cu khoa hc và thc tin nêu trên, tài “Nghiên cứu ứng dụng than sinh
học từ phụ phẩm cây lúa để cải tạo môi trường đất xám bạc màuc tin hành.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luc tin hành vi nhng m
- c kh t bc màu ca TSH.
- c kh ng dng TSH t ph ph ph ci to tính cht xám bc
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Nội dung 1 t lý hóa c t xám bc màu và TSH t ph
phm cây lúa.
3.2. Nội dung 2. Nghiên cu kh c nh kim loi nng ct xám bc b sung
TSH.
3.2.1. Nghiên cu kh lý kim loi nng (Cu, Pb, Zn) trong dung dng
c) ct xám bc màu sau khi b sung TSH theo thi gian, pH và n KLN.
3.2.2. Nghiên cu kh nh kim loi nt xám
bc màu có b sung TSH các thi gian khác nhau thông qua dch chit CaCl
2
0,01M.
3.2.3. Nghiên cu s i nng (Cu, Pb, Zn) ca thc vt trong trong môi
t xám bc màu có b sung TSH.
3.3. Nội dung 3. Nghiên cu tác dt xám bt lúa và tính cht
t.
2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
c thc hin nhm làm sáng t kh t xám bc màu sau khi
c b sung TSH t ph phu king thi cung c
d liu v ng dng TSH trong ci tt.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phn ci t t xám bc màu, s dng ph ph phm sau trng lúa b
tha, ci thin tính cht lý hóa ct, c t lúa a bàn nghiên ca
góp phn gim phát thi khí nhà kính thông qua hong bón TSH tr lng c
t).
5. Những đóng góp mới của đề tài
- c kh i to và nâng cao mt s tính cht xám bc màu ca TSH sn xut
t ph phm cây lúa.
- c kh nh KLN ct xám bc màu có b sung TSH ng ca mt s
yu t i gian, n các KLN và dung dch chit CaCl
2
0,01M.
- c kh m hút thu KLN ct xám bc màu có b i vi cây rau
mung b t có th gây tác hng và phát trin ca cây rau
mung.
- ng d t và ci to mt s tính cht lý hóa ct xám bc
màu trng lúa ti.
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1. Tình hình sử dụng phụ phẩm cây lúa
1.1.1. Tình hình sử dụng phụ phẩm cây lúa trên thế giới
Nhu cu go d kin s vn mnh m trong vài thp k ti do s ng kinh t và dân s
c châu Phi và châu Á. ng tiêu th go s là 450 triu t
so vi 422 triu tn vào n xut lúa go s vn duy trì nh trong
mt thi gian dài, dn vic ph phm t cây lúa vn mc cao.
1.1.2. Tình hình thu gom và sử dụng phụ phẩm cây lúa ở Việt Nam
Vi sa c c trên 40 triu tn, nu tính t l thu hoch là 1,0 và
t l gia trng tru trên trng ht là 0,2 thì c c có trên 40 triu t và trên 8 triu tn
trt ngun nguyên nhiên liu rt ln.
Hi ng rung hi bin ng bng sông
Hng bng sông Cu Long. Bin pháp x lý này vi hiu qu kinh t mà còn gây
lãng phí, làm ô nhin có th phi loi b.
1.1.3. Ảnh hưởng của một số hình thức xử lý phụ phẩm cây lúa đến môi trường đất và chu trình
các bon
Hình tht ph phm có li trong vic dn dng rung nhanh chóng và có th dit mm bnh
ca v c cho v tip theo. Tuy nhiên, hình tht có th gây ra tác hi ln môi t, quá
t không ch làm gây ô nhi
2
, CO, NOx, ) mà còn làm nh
t. t là vic hoàn tr lt mt phn các nguyên t dinh
t. Tu này có th b ng bi mm bnh t v li.
3
u kin ngng sn sinh ra các axit h
c cho r lúa hay làm gim kh p th ng cht, n s st ca
lúa.
t ô nhim, các yu t quan trng nht ng ca KLN là
pH, cht hp ph, s hin din ca các hp cht hm c axit humic và fulvic, các dch
tit t r cây và chng. Phn ng oxi hóa kh có th ng hoc c nh các kim loi, tùy thuc
vào tng kim long. Vì vy, trong canh tác lúa, vic vùi ph phm hoc s dng phân compost
cha nhiu cht hng ngc (có tính kh) có th làm cho các kim loi nng tr nên
1.2. Đất xám bạc màu
t xám bc màu là tên gi theo Vit Nam cho lot Haplic Acrisols (FAO- UNESCO) thuc nhóm
t xám bc màu ch yu phát trin trên nn phù sa c tp trung
, Tây Nguyên và Trung du Bc b
1.2.1. Sự phân bố, phân loại đất bạc màu.
Dit xám bc màu ca c c là khong 3 trit xám bc màu phân b ch
yu , Tây Nguyên và Trung du Bc b.
1.2.2. Tính chất đất bạc màu.
t xám bc màu có thành phi t nh n trung bình, dung trng t 1,30-1,50 g/cm
3
; t
trng 2,65- m: tt 50-ng xuyên bng 80-100% so v m tr ci
t b nén cht nên mùa khô ch t 21- xp 43-45%; sc cha ng rung 27- m
cây héo 5-t có phn ng t chua vn rt chua, pH
KCl
ph bin t 3,0-ng mùn tt
mt t n rt nghèo (0,50-1,50%); các cht tng s và d i (Ca
++
+ Mg
++
p thu thp.
1.2.3. Kim loại nặng trong đất xám bạc màu
Hàm ng kim loi nng trong nhóm t xám bc màu Vit Nam s u nm i ng so
vi QCVN 03:2008/BTNMT, mc dù hàm ng trung bình KLN ca t xám bc màu u ng cho
phép tuy nhiên mt s khu vc b nh ng ca c thi t các làng ngh truyn thng, khu công nghip
và th ln thy xut hin ô nhim kim lai nng vì vy cn chú ý n ô nhim t và có các bin pháp
phòng.
1.2.4. Các biện pháp cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu đất bạc màu
Có nhiu bin pháp ci tt bc trin khai ng dng, mc tiêu ca các bin pháp này
nh phì nhiêu ct cây trng.
1.2.4.1. Biện pháp cày sâu
1.2.4.2. Bón vôi
1.2.4.3. Bón phù sa sông và đất đỏ
1.2.4.4. Biện pháp thủy lợi
1.2.4.5. Luân canh tăng vụ cây trồng
1.2.4.6. Tăng cường bón chất hữu cơ
1.3. Tổng quan về ô nhiễm kim loại nặng và các biện pháp xử lý
1.3.1. Nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất.
4
1.3.1.1. Nguồn gốc tự nhiên
1.3.1.2. Nguồn gốc nhân tạo
+ Ô nhit do sn xut nông nghip
1.3.2. Các dạng kim loại nặng trong đất
Kim loc tìm thy trong mt hoc nhiu trt; 2)
Chim gi các v i thành php ph trên các thành pht; 4) Kt
hp vi cht ht ta dng các cht rn tinh khit hoc hn hp; 6) Có mt trong
cu trúc ca các khoáng vt th cp; 7) Có mt trong cu trúc cp.
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự linh động hay cố định kim loại nặng trong môi trường đất
Các phn t, ví d kt ta/hòa tan, quá trình oxy hóa/kh, hp th
hoi ion có th n s i n ng kim loi trong môi
ng và phn ng ph thuc tính ca tng kim loi và ph thuc vào
mt s u ki m, các phc ch u kin oxi hóa kh, v.v
1.3.4. Mối quan hệ giữa kim loại nặng trong môi trường đất và nước
Tính cht hóa hc và tính cht vt lý ca cht ô nhim n s di chuyn ca kim loi
c. KLN tn ti ba dng trong kt ct: các cht ô nhim hòa tan trong dung dt,
cht ô nhim hp ph trên b mt và cht ô nhim c nh hóa hc dng hp cht rn. Các tính cht hóa
hc và vt lý ct s ng n các dng kim long ca nó t la chn công
ngh phù h x lý.
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu kim loại nặng vào thực vật
Kh tiêu và hút thu KLN ca thc vt b ng bc tính lý hóa cng
ng khoáng sét, cht hng pH thp,
thành phi nh mùn thp, thc vt hút KLN mnh.
1.3.6. Một số phương pháp truyền thống xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng
-
-
-
-
-
1.3.7. Các phương pháp xử lý kim loại nặng trong nước
1.4. Tổng quan về sản xuất và ứng than sinh học
Trong nhc s t cách tip cn thân thin
c bit trong chinc gim nh bii khí ht liu giàu các
bon, cp ht mn, xc sn xut bng cách nhit phân t sinh khi hu kin oxy hn ch
và nhi i thp (<700
o
C).
1.4.1. Đặc tính của TSH
Thông tin v c tính lý hóa hc ca TSH rt hn ch. Tuy nhiên tng hp t nhiu ngun TSH
cho th t carbon là
49,9%. Các yu t chính quyc tính ca TSH là: (1) loi cht h nhit phân, (2) môi
5
ng nhit phân (ví d nhi, khí) (3) cht b sung trong quá trình nhit phân. Ngun hp
cho hun than có ng rt ln chng và cht d tiêu.
1.4.2. Than sinh học cải tạo đất và nâng cao năng suất cây trồng
1.4.2.1. TSH cải thiện dinh dưỡng dễ tiêu cây trồng.
Bón TSH có th t chua, tt nhii b
khoáng hóa mi vi rt nhiu loi thành phi khác
nhau, m lên t pH.
1.4.2.2. TSH cải thiện khả năng giữ dinh dưỡng.
TSH không nhng ci thing d kh ng
t. Nu trn mng ln TSH t cây g ct thì CEC có th i chng
i mng TSH nh thì v
ng ct.
1.4.2.3. TSH cải thiện khả năng giữ nước, ổn định cấu trúc đất và làm giảm mức độ thấm
sâu của các chất trong đất
TSH có th c d tiêu cho cây trng và git. Nhc tính lý hóa
hc ca các lot nghèo hc ci thin bng các hình thc canh tác gn lin vi vic s
dng cht ht thi ht mùn t than.
TSH có th hn ch s thm sâu các cht gây ô nhit nông nghiu này có th do bi
kh i vi các ch
3+
, NO
3
-
, PO
4
3-
và các ion hòa tan khác.
1.4.2.4. TSH tăng năng suất cây trồng.
t l ny mm ca ht ging, s ng phát tri
sut cây trng. T l ny mm có th i
i chng. Nu bón 0,5 tn TSH/ha thì chiu cao cn 1,35 ln và sn
n 2,4 ln. Vt có th ng TSH cao.
1.4.3. Than sinh học xử lý môi trường đất ô nhiễm
Các cht ô nhim có th c hi vi h sinh thái nu chúng di chuy
trng, sinh vt hoc thc ngc chng minh là mt cht hp ph hiu qu các cht
gây ô nhim khác nhau, cht hn tích b mt ln và có cc bit.
1.4.3.1. Xử lý ô nhiễm kim loại nặng
V x lý kim loi nng, nhiu báo cng TSH có hiu qu cao trong vic loi b kim loi
nng trong dung dt. Dch chit axit cha Cu (II) và Pb (II) gim 19,7 - 100% và 18,6 - 77%
ng vi s ng TSH thêm vào. Khi 5mmol/kg ca các kim loi nng này thêm vào,
vi công thm Pb (II) t 2 và 3 lu không có TSH.
1.4.3.2. Xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ
-
1.4.3.3. Than sinh học tác động lên thuốc trừ sâu
-
-
6
-
1.4.3.4. Xử lý các chất ô nhiễm khác và làm phân ủ
các
ng cân
1.4.4. Tải lượng than sinh học của đất và các tác động bất lợi
Tải lượng TSH của đất
c chng minh cha khong 50 tn C ha
-1
dng TSH, xung
sâu khong 1 mét và lot này rt màu m khi so sánh vn ý
ng có th áp dt trong vic cô lp các bon và duy trì hoc ci thin chn xut ca
u chnh các ch ng sng ct. Các thí nghii
chc thc hi ng ca các t l ng dng khác nhau ct. Cht
ha mt s lot ng khong 14% (có th n 45%) TSH. Tng
n 140 tn C ha
-1
t nhii) vn có ng tích ct.
Khả năng gây cháy
Mt yu t cn quan tâm v kh u ti TSH c. Cht h
ct trng thái khô có kh m i mt liên tc trong khong thu này là
kh t có t l TSH ln và u ki khô có th tu kin cho vic cháy
âm t. Vic bt ly có th xy ra c t nhiên và nhân to, ví d cháy bi sét
tn công, hoc do hot ph phm ci.
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- t xám bc màu (Haplic Acrisolsc ly ti xã Bc Phú, huy Hà Ni.
- TSH t ph phm nông nghip (vt li và tru) sau thu hoch ti rung nghiên cu.
- Rau mung (Ipomoea aquatica) c gieo t ht.
- c s dng ph bin ti huy Hà Ni.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
thc hic các ni dung nghiên c d
u tra thu thp tài liu; y mu và x lý mu;
trí thí nghim:
Thí nghiệm 1: i tính cht hóa lý ct sau khi phi trn TSH. Ma
nghiên cu này nh i to mt s tính cht xám bc màu sau khi b sung TSH, phi
trt xám bc màu vi các t l 0%, 1%; 5%; 10% TSH theo trng sau thi gian 4 tun.
Thí nghiệm 2: đánh giá ảnh hưởng của pH đến sự biến thiên điện tích bề mặt của đất xám bạc màu
sau khi bổ sung TSH
Thí nghiệm 3: lý KLN ca TSH. Ma thí nghim này nh
kh lý KLN ca TSH trong dung di s bin thiên ca pH.
7
Thí nghiệm 4: h nh KLN ct xám bc màu sau khi b sung TSH. Mc tiêu
ca nghiên cu này nh nh KLN ct xám bc màu có b sung TSH theo các t
l 0%, 1%, 5%, 10% TSH trong dung dch chng ca các yu t: thi gian hp ph, pH và
n KLN.
Thí nghiệm 5: thí nghi nh KLN ct xám bc màu có b sung TSH
ng ca dung dch chit CaCl
2
0,01 M. M nh KLN ct
xám bi tri ng cng dung dch CaCl
2
0,01 M theo thi gian.
Thí nghiệm 6 a cây rau mut xám bc
màu có b sung TSH. Ma thí nghim này nh c c gây nhim nhân
to t xám bc màu có b sung TSH,
Thí nghiệm 7: thí nghi i tt cho cây lúa ca TSH.
Ma thí nghim nh i to mt s tính cht xám bc màu và nâng
ng sut cây lúa ca TSH.
Các ch tiêu theo dõi trong vt lim, KLN, N, P, K tng s, kh
gi n tích b mt. Các ch c phân tích bng các pthông dng trong phòng thí
nghim.
S lic x lý tính toán thng kê mô t và so sánh s khác bit các giá tr trung bình trên Excel.
S dng h mô t ng hc hp ph ca vt liu và kh
t KLN ca dung dch CaCl
2
0,01 M trong thí nghim.
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tính chất lý hóa của đất bạc màu và TSH
Tin hành phân tích mt s ch tiêu hóa lý ct xám bc màu và TSH cho thy,
t bc màu có pH
H2O
= 5,2, pH
KCl
= 4,2 (t l ching CaCO
3
thp, Ca-CaCO
3
=
0,004%. Kh i cation thp, CEC = 9,24 cmol
c
/kg, các cation hòa tan Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
và Na
+
có
giá tr ng là 2,0, 0,2, 0,2 và 0,1 cmol/kg. KLN tng s Cu, Pb và Zn có giá tr ng là 25,73,
u i tiêu chun cho phét (QCVN 03:2008/BTNMT). Kh
c (WHC) thn tích b mt là -4,2 mmol
c
/kg.
c li vi nhc tính trên, TSH trong nghiên cu có pH kim tính, pH
H2O
= 10,6, pH
KCl
=
10,0 (t l chit 1:10), phù hp vng CaCO
3
khá cao có trong TSH, Ca-CaCO
3
= 1%. CEC ca
t 80,43 cmol
c
/kg, các cation hòa tan Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
và Na
+
có giá tr ng là 16,8, 6,9,
229,8 và 8,5 cmol/kg. KLN tng s Cu, Pb và Zn có giá tr ng là 0,73, 2,10 và 13,93 mg/kg. Kh
n tích b mt là -20,0 mmol
c
/kg.
3.2. Tính chất lý hóa của vật liệu phối trộn sau 4 tuần ủ
Thí nghim các vt lii trn TSH vt xám bc màu theo các t l 0%, 1%; 5%; 10%
TSH trong bung và duy trì 75% kh c sau 4 tun cho kt qu TSH có th gián tip nh
n kh tiêu ca các chng b pH ct.
So vi chng (0% TSH), B sung TSH theo các t l 1%; 5%; 10% TSH
pH
H20
và pH
KCl
.
CEC ca TSH cao góp phn làm cho CEC ci mng TSH. So vi
i chng (0% TSH), b sung vi các mc 1%; 5%; 10% TSH vào làm CEC cng 0,6,
3,4 và 8,3 cmol
c
/kg.
8
t ng vi 1%;
5% t. Các cation này góp phng thi cung cng
cho cây trng khi b t.
kim tng s (Ca-CaCO
3
) ci mt,
Ca-CaCO
3
ng vt.
Hình 3.1 ÷ 3.5. S i mt s ch t sau khi b sung than sinh hc
Hình 3.6. Sự phụ thuộc điện tích bề mặt vào pH của đất sau khi bổ sung TSH
t xám bc màu và TSH sau khi phi trn các t l n tích âm và bii
n tích âm ca vt liu càng ln. pH ci t 2,1
n tích mt ca vt liu có t l phi trn 0%, 1%; 5%; 10% TSH bing t -1,4 ÷
-12,4; -1,3 ÷ -11,7; -1,8 ÷ -12,4; -2,1 ÷ -16,1 mmol
c
n tích âm b mt c l
ng TSH.
Các bng chng trên cho thy, vic b t có tác dng ci tt mt cách rõ rt.
Mc phi trn vi TSH các t l khác nhau vi khong thi gian 4 tun y có
9
s các ch gi c cn tích b mt so vi mi
chng. Qua khnh vai trò ci tt xám bc màu bi TSH.
3.3. Khả năng xử lý Cu, Pb và Zn của TSH trong môi trƣờng nƣớc
3.3.1. Khả năng đệm pH của TSH
Khi thêm H
+
hoc OH
-
vào dung dch, ti h không có b ng trong khong t
n i vi các h có b sung TSH, pH ca dung dch h so vi s thay
i pH ca dung di chng mng H
+
hoc OH
-
a mu th
nghing trong khong t n 10,7 (Hình 3.7), chng t TSH có kh m tt.
Kh m ca TSH là s mol ca H
+
hoc OH
-
thêm vào 1 lít dung dch có b pH
cc gim xu. Theo tính toán cho thy, trung bình kh m axit ca h có
b sung TSH (TSH-Cu, TSH-Pb, TSH-Zn) là 9,6 mmol H
+
/L và kh a h có b sung TSH
là 18,5 mmolOH
-
/L.
Hình 3.7. Biến thiên pH của dung dịch khi thêm H
+
hoặc OH
-
đối với hệ có bổ sung TSH và đối chứng
3.3.2. Khả năng xử lý Cu của TSH
m 3, tin hành kho sát s i cng KLN còn li
trong dung dch cho thy:
Bảng 3.4. Sự thay đổi pH của dung dịch Cu
2+
sau khi bổ sung TSH
Thí
nghim
Ban
u
B sung TSH, t l vt liu và dung dch cha kim loi là 1:45
pH
4,42
8,6
9,1
9,3
9,7
9,9
10,0
10,0
10,1
10,3
10,3
10,7
Cu
(mg/L)
74
0,17
0,22
1,20
2,25
2,56
1,04
2,43
2,58
3,01
2,69
2,02
Hiu sut
(%)
0
99,8
99,7
98,4
97,0
96,5
98,6
96,7
96,5
95,9
96,4
97,3
Theo bng 3.4, pH dung dch cha kim loi Cu trng thái cân bng t n 10,7. Nng
Cu còn li trong dung dng 0,17 ng vi hiu sut x lý ca Cu ca TSH dao
ng 95,9 99,8%. Trong thí nghim, hiu sut kt tt cao nht pH = 8,6.
3.3.3. Khả năng xử lý Pb của TSH
Bảng 3.5. Sự thay đổi pH của dung dịch Pb
2+
sau khi bổ sung TSH
Thí
nghim
Ban
u
B sung TSH, t l vt liu và dung dch cha kim loi là 1:45
pH
4,96
8,9
9,1
9,4
9,5
9,8
9,8
9,8
9,9
10,0
10,1
10,2
10
Pb (mg/L)
183,8
1,06
2,57
2,77
2,18
3,94
3,36
3,37
2,78
2,67
2,66
2,74
Hiu sut
(%)
0
99,4
98,6
98,5
98,8
97,9
98,2
98,2
98,5
98,6
98,6
98,5
Theo bng 3.5, pH dung dch cha kim loi Pb trng thái cân bng t n 10,2. Nng
Pb còn li trong dung dng 1,06 ng vi hiu sut x lý ca Pb ca TSH dao
ng 97,9 99,4%. Trong thí nghim, hiu sut kt tt cao nht pH = 8,9.
3.3.4. Khả năng xử lý Zn của TSH
Theo bng 3.6, pH dung dch cha kim loi Zn trng thái cân bng t n 9,9. Nng
Zn còn li trong dung dng 0,63 ng vi hiu sut x lý ca Zn ca TSH dao
ng 98,1 99,3%. Kt qu thí nghim cho thy, hiu sut kt ta trong thí nghit cao nht pH = 9,4.
Bảng 3.6. Sự thay đổi pH của dung dịch Zn
2+
sau khi bổ sung TSH
Thí
nghim
Ban
u
B sung TSH, t l vt liu và dung dch cha kim loi là 1:45
pH-Zn
4,3
9,0
8,9
9,2
9,4
9,5
9,6
9,5
9,7
9,7
9,9
9,9
Zn
(mg/L)
83,5
0,66
0,98
1,39
0,63
1,62
0,68
1,32
1,05
1,04
1,47
1,31
Hiu sut
(%)
0
99,2
98,8
98,3
99,3
98,1
99,2
98,4
98,7
98,8
98,2
98,4
3.4. Khả năng cố định Cu, Pb và Zn của đất sau khi bổ sung TSH
Ngoài vi c ca TSH, nghiên c trí thí
nghi p ph KLN cc sau khi b ng
ca các yu t ng (thi gian hp ph, pH và n KLN). Nghiên cu s dng
Lagergren (bc 1) mô t ng hc hp ph hp ph ca kim loi trên mu nghiên
cu v m phù hp vi mô hình Freundlich.
3.4.1. Khả năng hấp phụ Cu của đất phối trộn với TSH
3.4.1.1. Động học hấp phụ của Cu
Hình 3.8. Động học quá trình hấp phụ Cu bởi vật liệu theo thời gian
ng Cu b hp ph bi vt lii gian. T hp ph ca c bn vt liu
u tiên.
i vi vt liu i chng), t 0,01 m xung 0,007
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Cu bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph ng Cu b
11
hp ph/ti vi vt liu 1%TSH, t 0,01
gim xung 0,007 mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, tc
hp ph Cu bi vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp
ph i vi vt liu 5%TSH, t 0,01 m xung 0,009
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Cu bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph i
vi vt liu 10%TSH, t 0,01 m xung 0,009 mg/g/phút khong
thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Cu bi vt liu h
i thm cân bng, hiu sut hp ph vy, t hp
ph và hiu sut hp ph Cu ca vt li l a TSH b sung vào.
Bảng 3.7. Các tham số mô tả động học hấp phụ Cu của vật liệu
KHM
q
>120
(mg/g)
q
e
(mg/g)
k
R
2
0%TSH
0,35
0,34
-0,042
q
t
=q
e
(1-e
-kt
)
0,97
1%TSH
0,45
0,44
-0,039
0,92
5%TSH
0,56
0,55
-0,042
0,89
10%TSH
0,64
0,63
-0,041
0,85
q
>120
giá tr trung bình Cu thc nghim
q
e
Cu
e
- q
t
) và t.
trình Lagergren mô t ng hc hp ph Cu bi vt liu 0%, 1%; 5%; 10% TSH có hng s
hp ph Lagergren (k) cng vi các giá tr 0,042, 0,039, 0,042, 0,041.
S khác bia các giá tr thc nghim (q
>120
) và tính toán hi quy (q
e
) cùng vi
h s 0,97) th hi tng hc hp ph Cu bi vt
liu trong nghiên cu.
3.4.1.2. Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Cu
Hình 3.9. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng Cu bị hấp phụ bởi TSH
S a pH trong dung dch cân bng thun s hp ph Cu ca vt lii
vi vt liu 0%TSH, Cu b hp ph t cao nht vi n 3,17 mg/g ng vi hiu sut
97,96%. Vi vt liu 1%TSH, Cu b hp ph t cao nht vi n 3,05 mg/g ng vi
hiu sut 98,01%. Vi vt liu 5%TSH, Cu b hp ph t cao nht vi n 3,25 mg/g pH = 6,58
12
ng vi hiu sut 98,31%. Vi vt liu 10%TSH, Cu b hp ph t cao nht vi n 3,48 mg/g
ng vi hiu sut 98,96%.
T kt qu trên cho thy, vt liu có mc phi trch cao
u sut hp ph i vt liu có mc phi trn TSH thp.
3.4.1.3. Tỉ lệ vật liệu/ nồng độ Cu
Hình 3.10. Mối liên hệ giữa nồng độ Cu trong dung dịch ban đầu (mmol/L) và hàm lượng Cu hấp phụ bởi
vật liệu (mg/g)
Mng Cu b hp ph vi n Cu trong dung dc biu
din hình 3. 10. c 4 vt ling Cu b hp ph ng ng Cu trong
dung du t n 1,0 mmol/L. Vi t l ng Cu b hp ph n 0,62
t bão hòa n ng vi h s
2
) là 0,81. các
mc b sung Cu b hp ph ng t n 1,37 mg/g,
t n 2,94 mg/g và t n 3,12 mg/g, h s ng vi R
2
là 0,94, 0,994
và 0,995. T ng hp ph cho thy, vt liu có b sung TSH hp ph n trng thái bão hòa
và còn có kh p ph thêm Cu.
3.4.2. Khả năng hấp phụ Pb của đất phối trộn với TSH
3.4.2.1. Động học hấp phụ của Pb
Hình 3.11. Động học quá trình hấp phụ Pb bởi vật liệu theo thời gian
ng Pb b hp ph bi vt lii gian. T hp ph ca c bn vt liu
u tiên.
i vi vt lii chng), t 0,02 m xung 0,01
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Pb bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph ng Pb b
hp ph/tt 92,5%. i vi vt liu 1%TSH, t 0,02
13
gim xung 0,01 mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t
hp ph Pb bi vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph
i vi vt liu 5%TSH, t 0,02 m xung 0,015
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Pb bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph i
vi vt liu 10%TSH, t 0,02 m xung 0,017 mg/g/phút khong
thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Pb bi vt liu h
17 mg/g/phút). Ti thm cân bng, hiu sut hp ph y, t hp
ph và hiu sut hp ph Pb ca vt li l a TSH b sung vào. trình Lagergren
mô t ng hc hp ph Pb bi vt liu 0%, 1%; 5%; 10% TSH có hng s hp ph Lagergren (k) ca Pb
ng vi các giá tr 0,053, 0,040, 0,039, 0,048.
S khác bia các giá tr thc nghim (q
>120
) và tính toán hi quy (q
e
) cùng vi
h s
2
cao (0,95 0,99) th hi tng hc hp ph Pb bi
vt liu trong nghiên cu.
Bảng 3.8. Các tham số mô tả động học hấp phụ Pb của vật liệu.
KHM
q
>120
(mg/g)
q
e
(mg/g)
k
R
2
0%TSH
0,86
0,86
-0,054
q
t
=q
e
(1-e
-kt
)
0,99
1%TSH
0,93
0,93
-0,040
0,99
5%TSH
0,96
0,96
-0,039
0,93
10%TSH
1,03
1,03
-0,048
0,94
q
>120
Pb
q
e
Pb
e
- q
t
) và t.
3.4.2.2. Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Pb
S a pH trong dung dch cân bng thun s hp ph Pb ca vt lii
vi vt liu 0%TSH, Pb b hp ph t cao nht vi n 7,95 mg/g ng vi hiu sut
97,1%. Vi vt liu 1%TSH, Pb b hp ph t cao nht vi n 8,08 mg/g ng vi
hiu sut 98,6%. Vi vt liu 5%TSH, Pb b hp ph t cao nht vi n 8,25 mg/g
ng vi hiu sut 99,0%. Vi vt liu 10%TSH, Pb b hp ph t cao nht vi n 8,33 mg/g pH =
ng vi hiu sut 99,9% (Hình 3.12.).
T kt qu trên cho thy, vt liu có mc phi trch cao
u sut hp ph i vt liu có mc phi trn TSH thp.
Hình 3.12. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng Pb bị hấp phụ bởi TSH
14
3.4.2.3. Đường cong hấp phụ của Pb
Hình 3.13. Mối liên hệ giữa nồng độ Pb trong dung dịch ban đầu (mmol/L) và hàm lượng Pb hấp phụ bởi vật
liệu (mg/g)
Mng Pb b hp ph vi n Pb trong dung dc biu
din hình 3. 13. c 4 vt ling Pb b hp ph ng Pb trong
dung du t n 0,5 mmol/L. Vi t l ng Pb b hp ph n 3,02
t bão hòa n ng vi h s
2
) là 0,949. các
mc b ng Pb b hp ph ng t n 3,87
mg/g, t n 4,30 mg/g và t n 4,33 mg/g, h s ng vi R
2
là 0,954,
0,980 và 0,971. T ng hp ph cho thy, vt liu có b sung TSH hp ph n trng thái
bão hòa và còn có kh p ph thêm Pb.
3.4.3. Khả năng hấp phụ Zn của đất phối trộn với TSH
3.4.3.1. Động học hấp phụ của Zn
ng Zn b hp ph bi vt lii gian. T hp ph ca c bn vt liu u
u tiên.
Hình 3.14. Động học quá trình hấp phụ Zn bởi vật liệu theo thời gian
i vi vt liu i chng), t 0,01 m xung 0,006
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Zn bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph ng Zn b
hp ph/tt 61,7%. i vi vt liu 1%TSH, t 0,01
gim xung 0,007 mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, tc
hp ph Zn bi vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp
ph i vi vt liu 5%TSH, t 0,01 m xung 0,009
15
mg/g/phút khong thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Zn bi
vt liu hi thm cân bng, hiu sut hp ph i
vi vt liu 10%TSH, t 0,01 m xung 0,009 mg/g/phút khong
thi gian 60-t cân bng t 120 phút. Sau 60 phút, t hp ph Zn bi vt liu h
i thm cân bng, hiu sut hp ph y, t hp
ph và hiu sut hp ph Zn ca vt li l ta TSH b
mô t ng hc hp ph Zn bi vt liu 0%, 1%; 5%; 10% TSH có hng s hp ph Lagergren (k) ca Zn
ng vi các giá tr 0,036, 0,039, 0,040, 0,041.
S khác bit a các giá tr thc nghim (q
>120
) và tính toán hi quy (q
e
) cùng vi
h s
2
cao (0,93 0,99) th hi tng hc hp ph Zn bi
vt liu trong nghiên cu.
Bảng 3.9. Các tham số mô tả động học hấp phụ Zn của vật liệu.
q
e
(mg/g)
k
R
2
0%TSH
0,38
-0,037
q
t
=q
e
(1-e
-kt
)
0,97
1%TSH
0,45
-0,039
0,94
5%TSH
0,55
-0,041
0,93
10%TSH
0,59
-0,042
0,99
q
>120
Zn
q
e
Zn
e
- q
t
) và t.
3.4.3.2. Ảnh hưởng của pH đến sự hấp phụ Zn
Hình 3.15. Ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ Zn của TSH
S a pH trong dung dch cân bng thun s hp ph Zn ca vt lii
vi vt liu 0%TSH, Zn b hp ph t cao nht vi n 3,57 mg/g ng vi hiu sut
93,61%. Vi vt liu 1%TSH, Zn b hp ph t cao nht vi n 3,63 mg/g ng vi
hiu sut 94,86%. Vi vt liu 5%TSH, Zn b hp ph t cao nht vi n 3,82 mg/g pH = 7,09
ng vi hiu sut 97,53%. Vi vt liu 10%TSH, Zn b hp ph t cao nht vi n 3,94 mg/g
ng vi hiu sut 98,50%.
T kt qu trên cho thy, vt liu có mc phi tr ch
u sut hp ph i vt liu có mc phi trn TSH thp.
16
3.4.3.3. Đường cong hấp phụ của Zn
Hình 3.16. Mối liên hệ giữa nồng độ Zn trong dung dịch ban đầu (mmol/L) và hàm lượng Zn hấp phụ bởi vật
liệu (mg/g)
Mng Zn b hp ph vi n Zn trong dung dc biu
din hình 3. 16. c 4 vt ling Zn b hp ph ng Zn trong
dung du t n 1,0 mmol/L. Vi t l ng Zn b hp ph n 1,11
t bão hòa n ng vi h s
2
) là 0,941. các
mc b ng Zn b hp ph ng t n 1,48
mg/g, t n 2,73 mg/g và t n 3,76 mg/g, h s ng vi R
2
là 0,922,
0,965 và 0,986. T ng hp ph cho thy, vt liu có b sung TSH hp ph n trng thái
bão hòa và còn có kh p ph thêm Zn.
3.5. Khả năng cố định Cu, Pb và Zn trong môi trƣờng đất
Phn nghiên cu này tìm hiu kh nh và hn ch s tích lu i
tác dng ct bc màu thông qua các thí nghim v gây nhim kim loi nt, b sung
các t l t bc màu, trong bung ti và tin hành chit bng dung dch CaCl
2
0,1M theo thi
gian và theo dõi s tích lu kim loi nng trong cây rau mung.
3.5.1. Khả năng cố định KLN của TSH dưới tác động của dịch chiết CaCl
2
0,01M
3.5.1.1. Khả năng chiết Cu của CaCl
2
0,01M
Hình 3.17. Nồng độ Cu được chiết bởi dung dịch CaCl
2
0,01M theo thời gian
Kh t Cu ca CaCl
2
0,01M gim theo thi gian. So vi chng, kh t Cu ca
dung dch CaCl
2
0,01M sau 1 gi ca thí nghim ging vi t l 1%, 5% và
10% TSH. So vi thi gian sau 1 gi , kh t ca CaCl
2
i vi kim loi Cu cui thí nghim thp
t là 5,9, 4,9 và 5,2 ln các mc TSH 1%, 5% và 10% TSH. Sau thi gian t 504 gi, n
17
Cu chic không có s mc xác suc sau khi kt thúc th tc chit
trong thí nghim hi theo thi gian.
Hình 3.18. pH của dung dịch CaCl
2
0,01M trong thí nghiệm chiết Cu theo thời gian
3.5.1.2. Khả năng chiết Pb của CaCl
2
0,01M
Kh t Pb ca CaCl
2
0,01M gim theo thi gian. So vi chng, kh t Pb ca
dung dch CaCl
2
0,01M sau 1 gi ca thí nghim ging vi t l 1%, 5% và
10% TSH. So vi thi gian sau 1 gi , kh t ca CaCl
2
i vi kim loi Pb cui thí nghim thp
n t là 9,3, 9,5 và 6,0 ln các mc TSH 1%, 5% và 10% TSH. Sau thi gian t 504 gi, n
Pb chic không có s mc xác suc sau khi kt thúc th tc chit
trong thí nghim hi theo thi gian.
Hình 3.19. Nồng độ Pb được chiết bởi dung dịch CaCl
2
0,01M theo thời gian
Hình 3.20. pH của dung dịch CaCl
2
0,01M trong thí nghiệm chiết Pb theo thời gian
3.5.1.3. Khả năng chiết Zn của CaCl
2
0,01M
Kh t Zn ca CaCl
2
0,01M gim theo thi gian. So vi chng, kh t Zn ca
dung dch CaCl
2
0,01M sau 1 gi ca thí nghim ging vi t l 1%, 5% và
10% TSH. So vi thi gian sau 1 gi , kh t ca CaCl
2
i vi kim loi Zn cui thí nghim thp
t là 10,3, 561,9 và 1444,1 ln các mc TSH 1%, 5% và 10% TSH. Vi t l 0% và 1%TSH, sau
18
thi gian t 672 gi, n Zn chic không có s sai khác. t l 5%TSH sau thi gian 504 gi nng
Zn chic không có s sai khác và t l 10%TSH sau thi gian 336 gi n Zn chic
không có s mc xác suc sau khi kt thúc th tc chit trong thí
nghim hi theo thi gian.
Hình 3.21. Nồng độ Zn được chiết bởi dung dịch CaCl
2
0,01M theo thời gian
So sánh kh t 3 KLN ca dung dch CaCl
2
0,01M cho th ng kim loi gim
nhanh chóng ngay thi gian 1 gi u theo th t Pb > Cu > Zn. Ti mc 5% và 10% TSH, s c nh kim
loi nhanh chóng th lu gi chm th cc chng minh bi s suy
gim liên tc khi chit bng CaCl
2
theo thi gian (Hình 3.17, 3.19, 3.21).
Hình 3.22. pH của dung dịch CaCl
2
0,01M trong thí nghiệm chiết Zn theo thời gian
So vi thi gian sau 1 gi , kh t ca CaCl
2
i vi n kim loi Cu, Pb và Zn cui
thí nghim tht là 4,9, 9,5 và 561,9 ln mc TSH 5% và thn
mc 10% TSH. S suy gim la Zn mc 5% và 10% TSH có th c gii thích bi mt phn bán
kính ion ca nó nh u này thích hp cho s khuch tán ca nó so vi Pb (1,2 Å).
Hình 3.23. Mối quan hệ giữa pH và hàm lượng kim loại chiết từ CaCl
2
0,01M, mỗi điểm thể hiện giá trị
trung bình của pH và kim loại chiết được trong cả quá trình thí nghiệm (n=6).
19
pH là thông s quan trng ng ti kh t kim loi ca CaCl
2
t, vic gim hàm
ng kim loi chic có th mt ph pH ct t vic b sung ca TSH.
3.5.1.4. Động học cố định kim loại nặng
c s d mô t ng hc kh t CaCl
2
0,01M các kim loi
nt xám bc màu sau khi b sung TSH. Trong thí nghim giá tr dc (b) gim dn theo mc
tng vi vic t l chuyi t phn kim loi có th i sang
phn nh gim theo mi TSH làm gim nhanh kh ng
ca KLN.
Bảng 3.10. Các thông số (a, mg/kg, b, mg/kg/giờ,), hệ số tương quan (R
2
) và sai số chuẩn (SE) từ tính toán
của phương trình Elovich được sử dụng để mô tả khả năng chiết KLN trong đất của CaCl
2
0,01M theo thời
gian.
Cu
Pb
Zn
a
b
R
2
SE
a
b
R
2
SE
a
b
R
2
SE
0% TSH
10,9
-1,4
0,93
1,8
18,8
-2,5
0,989
3,3
114,0
-13,6
0,97
18,0
1% TSH
2,8
-0,3
0,97
0,4
2,3
-0,3
0,997
0,4
67,0
-8,9
0,97
11,9
5% TSH
1,7
-0,2
0,98
0,3
1,2
-0,2
0,886
0,2
34,4
-5,1
0,96
6,8
10% TSH
1,3
-0,2
0,98
0,2
0,8
-0,1
0,886
0,1
3,1
-0,5
0,96
0,6
H s (R
2
) ca thí nghim ching t i vi Cu, t i vi Pb và
t i vi Zn th hi tng hc c nh kim loi nng trong thí
nghi, giá tr SE ph ng ca các giá tr trung bình ca mi thm chii vi
mi kim long t i vi Cu, t i vi vi Zn.
3.5.2. Ảnh hưởng của than sinh học đến các chỉ tiêu sinh trưởng và sự tích lũy KLN của cây rau
muống
3.5.2.1. Ảnh hưởng của TSH đến một số chỉ tiêu sinh trưởng cây rau muống
Hình 3.24÷27. Khối lượng tươi, khối lượng khô, chiều cao cây và diện tích lá trung bình của cây rau muống
(g/cây) trong thí nghiệm gây nhiễm Cu, Pb, Zn trong đất có bổ sung TSH (các thanh đứng (
┬
) mô phỏng độ
lệch chuẩn với n = 3), các chữ cái a, b, c chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trên cùng một cột kim loại với
p < 0,05.
20
Trong quá trình theo dõi thí nghim cho thy, các công thc phi trn 10% TSH vi c 3 KLN ht
rau mung không ny mm và không phát triu này có th là do mc phi trn này có hàm
ng các cation kim Ca, Mg, K và Na cao dn pH mc cao (pH
H2O
= 9,2), mc pH này không phù
hi vi cây rau mung và hu ht các loi cây trng. Vng TSH trong nghiên cu có th gây mt
i vt.
các công thc còn li, các ch tiêu t cn cùng vi
n 1,25 g/cây, chi
n 14,07 cm, di n 33,57 cm
2
i vi các công thc gây nhim kim
loi Pb, din tích lá tt c các công thu ln tích lá ca các công thc cha Cu và Zn và gim
so vi mi vi trng khô không có s mc xác sut 5%.
Vii trn tích lá theo mng TSH b sung vào
t cho thy rc t ci vi cây rau mung.
3.5.2.2. Ảnh hưởng của TSH đến khả năng tích lũy TSH trong rau
Bảng 3.1. Hàm lượng Cu, Pb và Zn và hệ số tích luỹ sinh học của cây rau muống
Công thc
Cu (mg/kg*)
BF
Cu
Pb (mg/kg)
BF
Pb
Zn (mg/kg)
BF
Zn
TSH 0%
46,4
a
0,3
a
10,6
a
0,05
a
125,7
a
0,6
a
TSH 1%
29,1
b
0,2
b
6,5
b
0,03
b
108,4
b
0,5
b
TSH 5%
22,4
c
0,1
c
1,5
c
0,01
c
80,3
c
0,4
c
CV%
2,6
2,0
11,5
T Bng 3.11 cho thng Cu, Pb và Zn trong rau mung gim d
ng TSH b t theo các mi vng trong cây rau gim t
ng vi BF gim t n 0,1. Kh gim 37,3% mc 1% TSH
và gim 51,7% mc 5% TSH so vi chi vng trong cây rau gim t
ng vi BF gim t n 0,01. Kh m 39,1% mc 1% TSH
và gim 85,8% mc 5% TSH so vi i chi vng trong rau gim t n 80,3
ng vi BF gim t n 0,4. Kh m 13,8% mc 1% TSH và gim 36,1%
mc 5% TSH so vi chng (0% TSH). Theo kt qu thng Cu, Pb và Zn trong rau
mung các mc bónTSH 0%, 1% và 5% có s mc xác sut 5%. So sánh h s BF ca
3 kim loi cho thy, kh i ca cây rau mui vi Zn là cao nht và thp nhi vi
Pb và gim theo th t Zn > Cu > Pb.
Kt qu t cho kt qu phù hp vng
gây nhim và phn còn li do cây trng hút thu. Kt qu thng kê cho thng Cu, Pb và Zn trong
t không có s sai khác mc xác sut 5%.
3.6. Ảnh hƣởng của TSH đến năng suất và một số tính chất đất bạc màu trồng lúa
T Bng 3.14 cho tht s dng thí nghing hm
mc khá (N% = 0,13), lân tng s mc trung bình, kali tng s mc nghèo, dung tích hp thu ct
thp (9,2 cmol
c
t trong thí nghit bng cung cp cho cây trng
u mc thp.
21
Bảng 3.2. Một số tính chất lý hóa của đất xám bạc màu trước thí nghiệm
pH
H2O
pH
KCl
N
P
2
O
5
K
2
O
OC
CEC
Ca
Mg
Dung
%
cmol
c
/kg
cmol/kg
g/cm
3
5,2
4,2
0,13
0,07
0,22
1,33
9,2
2,0
0,2
1,31
3.6.1. Ảnh hưởng của than sinh học đến năng suất của cây lúa
Kt qu sau 4 v lúa thí nghim có bón TSH cho thng tt ca cây lúa.
Theo Bt ca v xuân lt ca v mùa, s khác nhau gia các v còn do yu
t khí hu, thi tit và sâu bnh chi pht ca v c và
ng C b t.
Bảng 3.3. Năng suất lúa trong 4 vụ thí nghiệm
Công
thc
V xuân 2010
V mùa 2010
V xuân 2011
V mùa 2011
C*
(tn/ha/)
NS
(t/ha)
C
(tn/ha/)
NS
(t/ha)
C
(tn/ha/)
NS
(t/ha)
C
(tn/ha/)
NS
(t/ha)
CT1
0
36,2
0
27,7
0
64,6
0
41,6
CT2
0
48,4
0
36,2
0
71,5
0
51,0
CT3
1,5
50,1
3,0
37,8
4,5
73,2
6,0
56,8
CT4
1,5
49,6
3,0
41,9
4,5
70,0
6,0
58,8
CT5
3,0
50,3
6,0
43,3
9,0
72,1
12,0
59,7
CT6
4,5
51,3
9,0
44,9
13,5
75,0
18,0
58,7
LSD5%
4,74
7,27
11,6
3,5
CV(%)
5,6
10,6
9,2
3,6
ng các bon b t cho mi v, trong Bng C ca v tic
cng dng C bón v c.
c 4 v thí nghin vt, trong
t v mùa 2010 và v xuân 2011 có mt v
ng R
2
= 0,74 và R
2
=0,96 (Hình 3.29).
v xuân 2010, các công tht lúa t 13,4 15,1 t
mc xác sut 0,05 so vi công thc cy chay CT1. So vi công thc bón
phân chung CT3, các công th 1,2 2,9 t sai khác là
.
Hình 3.1. Mối tương quan giữa năng suất lúa với hàm lượng các bon bón vào đất
V xuân 2011, các công tht so vi công thc cy chay t 5,4
10,4 t/ha. Theo kt qu thông kê cho thy v này s sai khác gia các công thc trong thí nghim là
.
22
v t lúa t 14,2 17,2 t/ha so vi công thc cy chay CT1,
t so vi công th 5,7 8,7 tt so vi công thc bón
phân chung t 4,1 7,1 t mc xác sut 0,05.
V lúa mùa 2011, TSH t lúa t 17,1 18,1 t/ha so vi công thc c
t t 7,7 -8,7 t/ha so vi công thc bón phân h mc xác sut 0,05. So vi công
thc CT3 bón phân chung cc có bón TSH kt ht
t 1,9 2,9 t mc xác sut 0,05.
3.6.2. Ảnh hưởng của than sinh học đến tính chất đất
Vng các bon sau 4 v thí nghim t 6,0 18,0 tn/ha cho thy, mt s ch tiêu dinh ng
quan trt có s ng tích cc. Các ch tiêu ct có mn vi
tiêu nàt vc bit là pH (R
2
=
0,956) và canxi (R
2
= 0,89). Khi so sánh các công thc có bón TSH vi tính chc thí nghim, vi
ch 0,37 , công thc CT6 pH có s sai khác mc xác sut
0,05. Vi ch tiêu các bon h 0,65 0,82 %, các công thc có bón TSH có s sai khác
tin cy 95% so vi CT1. Vi kh i cation (CEC) có s
gia các công th 4,07 5,27 cmol
c
/kg và TSH làm Ca
2+
1,51
2,57 cmol
c
/kg, Mg
2+
0,15 0,27 cmol
c
/kg.
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu hóa học đất sau 4 vụ canh tác lúa
KHM
pH
KCl
OC
CEC
Ca
2+
Mg
2+
-
%
cmol
c
/kg
CT1
4,20
1,00
10,03
2,74
0,09
CT2
4,28
1,22
9,4
3,51
0,25
CT3
4,36
1,43
11,5
3,59
0,35
CT4
4,40
1,65
14,4
3,55
0,36
CT5
4,45
1,73
14,1
4,02
0,45
CT6
4,64
1,82
15,3
4,11
0,48
LSD5%
0,46
0,88
0,3
0,29
0,82
CV(%)
0,6
3,3
1,4
4,7
13,4
Hình 3.2. Mối tương quan giữa một số tính chất đất với hàm lượng các bon bón vào đất
y, có th khnh rng TSH t ph phm cây lúa trong nghiên cu có kh i tt
xám bc màu t cây lúa. Vic ng dng TSH là m c
s d ci to tính cht xám bt cây lúa.
23
Hình 3.3. Phẫu diện tầng đất 0 - 30 cm sau 4 vụ thí nghiệm của công thức không bón phân (CT1), công thức
bón 10 tấn phân chuồng + phân khoáng (CT3) và công thức bón 4,5 tấn C + phân khoáng (CT6)
Sau 4 v lúa, tin hành so sánh hình thái và màu sc ca tt 0 30 cm (Hình 3.30) cho tht
có bón TSH có màu sc th phân hy vn còn tn ti
t bón phân chung không th hin s i màu s hin din ca
cht h
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
các kt qu nghiên cc, lun án rút ra mt s kit lu
1. t xám bc màu trong nghiên cu có nht chua, pH
H2O
= 5,2, pH
KCl
= 4,2,
kh i cation thp (CEC = 9,24 cmol
c
/kg), kh n tích b mu
thp (-4,2 mmol
c
/kg). TSH t ph phm cây lúa có nhm tính, pH
H2O
= 10,6,
pH
KCl
= 10,0, CEC ca TSH khá cao (80,43 cmol
c
/kg), kh n tích b mt
cao (-20,0 mmol
c
/kg).
2. TSH t ph phm cây lúa sau khi phi trn vt xám bc màu có th nâng cao mt s tính cht
ct. So vi chng (0% TSH), các t l phi trn 1%, 5%, 10% TSH
t xám b tiêu pH
H20
và pH
KCl
c
/kg, các ch l a hàm
ng TSH, kh c ct xám bc màu có b sung TSH có
n tích âm b m l 1%, 5%, 10% TSH và bing. n tích b
mt bing t -1,4 ÷ -12,4, -1,3 ÷ -11,7, -1,8 ÷ -12,4, -2,1 ÷ -16,1 mmol
c
i
t n 11,2.
3. TSH có kh m axit là 9,6 mmol H
+
/L và kh
-
/L. TSH có
ti d x ng. Kh lý Cu (II), Pb (II) và Zn (II)
mng vi hiu sut hp ph t 95,9 i vi Cu, 97,9 i vi Pb (II) và
98,1 i vi Zn.
4. Kh p ph KLN ct xám bng TSH b t.
Hiu sut hp ph ca vt liu theo các t l 0%, a
t t ng i vi Cu, 7,80, 7,12, 8,67 và
i vi vi Zn.
24
Tht cân bng hp ph KLN ca các vt liu trong khong hc quá trình
hp ph i h s ng trong khong 0,039 - i vi Cu,
0,039 - i vi Pb và 0,036 - i vi Zn.
p ph ci ct xám bc màu có b sung các mc 0%, 1%, 5% và 10%
t các giá tr ng vi i vi Cu, 3,02, 3,87, 4,30 và 4,33 mg/g
i vi vi Zn.
5. Kh t Cu, Pb, và Zn ca CaCl
2
0,01 M gim theo thi gian và gim theo t l a hàm
ng TSH bón b t. So vi chng, kh t ca dung dch CaCl
2
0,01 M sau 1 gi
ca thí nghim gii vi vi Pb và 41,2, 69,8 và
87,3% vng vi t l 1%, 5% và 10% TSH. So vi thi gian sau 1 gi , kh t ca
CaCl
2
cui thí nghim tht là 5,9, 4,9 và 5,2 li vi Cu, 9,3, 9,5 và 6,0 li vi Pb
và 10,3, 561,9, 1444,1 li vi Zn ln các mc TSH 1%, 5% và 10% TSH.
6. Bón than sinh hc tác dng làm gi i vt
gây nhim Cu, mc b sung 1% TSH có tác dng làm gim 37,3% kim loi và mc b sung 5% TSH có
tác dng làm gim 51,7% kim loi chi vt gây nhim Pb, mc b
sung 1% TSH có tác dng làm gim 39,1% kim loi và mc b sung 5% TSH có tác dng làm gim
85,8% kim loi chi vt gây nhim Cu, mc b sung 1% TSH có
tác dng làm gim 13,8% kim loi và mc b sung 5% TSH có tác dng làm gim 36,1% kim loi tích
i chng. Vi thí nghim trong ch nghiên cu này, mc bón b sung 10%
TSH cây rau mung không phát tric.
7. Thí nghim trng lúa có bón TSH t ph phm cây lúa vng bón trong 4 v t 6,0 18,0 tn
C/ha không gây ng xu mà còn làt lúa khi so vi
công thc cy chay 13,4 15,1 t/ha trong v t 14,2 - 18,1 t/ha trong v mùa. So vi
công thc ch t 1,2 3,5 t/ha v xuân, 5,7 7,8 t/ha v mùa.
So vi công thc bón phân chung, các v thí nghim, các công tht cao
thí nghi phì ca
t lên 0,37 , các bon h 5,27 cmol
c
/kg và Ca
2+
3,55 4,11 cmol
c
/kg so vc thí nghim.
KIẾN NGHỊ
1. Cn có các nghiên cu v hiu qu ng ca TSH vi mt s lot khác và trên mt s
cây trng chính Vic bit là cn có các thí nghi v ng ca TSH
trí thí nghim khng cn hn
hp các nguyên t ng ca ng dng TSH ti h vi sinh vt nhm có các
c t vu king rung c
2. TSH t ph phm cây lúa là ngun cung cp các bon cho b cht, góp phn gim
phát thng thi ci thi phì nhiêu ct, hn ch kh a trôi KLN vào ngun
c và kh ng. Do vy cn khuyi dân áp dng TSH trong sn xut
nông nghic bit b suy thoái và hn hán do thic.