Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHUNG KHÔNG GIAN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.21 KB, 56 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
TÍNH TOÁN KẾT
CẤU KHUNG
KHÔNG GIAN

SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
Công trình có hai thang máy dùng chở người và một thang máy nâng hàng lên
tầng ba. Khoảng cách giữa các thang máy là khá lớn, nên hệ chòu lực của công trình là
kết cấu khung không gian. Tuy nhiên ta có thể tận dụng các vò trí thang máy để bố trí
các lõi cứng nhằm giảm tiết diện khung và giảm bớt sự nặng nề của kết cấu. Sự bố trí
hệ thống cột như trên là hợp lí vì độ cứng theo các phương là gần bằng nhau .
Toàn bộ hệ khung , dầm sàn ,lõi cứng ,cầu thang được đúc toàn khối . Hệ
thống sàn truyền tải trọng lên dầm. Dầm truyền tải trọng lên khung.Toàn bộ tải trọng
công trình truyền lên hệ thống móng với quan niệm công trình bên trên và hệ móng
bên dươí là độc lập. Tuy đây là quan niệm cũ, nhưng nó an toàn cho kết cấu và phù
hợp với quy mô của một đồ án tốt nghiệp. Ngoài kết cấu chòu lực nêu trên, ở tầng hầm
còn có vách ngăn chắn đất (tường chắn) chòu tác động của áp áp lực đất .
Chiều cao công trình tính đến hồ nước là 59m nên theo TCVN 2737-1995
phải tính gió động.
CÁC SỐ LIỆU DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ
I.CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU
1. Bê tông
- Mác 300
- R
n
= 130 kg/cm
2
- R
k


= 10kg/cm
2
- E
b
= 2,9×10
5
kg/cm
2

2. Cốt thép
- Thép A
I
dùng cho sàn , cốt đai :
R
a
= R
a’
= 2100 kg/cm
2
.
R

= R
ax
= 0,8×R
a
≈ 1700 kg/cm
2
.
E

a
= 2,1×10
6
kg/cm
2
.
- Thép A
II
dùng cho móng :
R
a
= R
a’
= 2700 kg/cm
2
.
R

= R
ax
= 0,8×R
a
≈ 2100 kg/cm
2
.
E
a
= 2,1×10
6
kg/cm

2
.
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
-Thép AIII dùng cho cột ,dầm: R
a
= R
a’
= 34000 kg/cm
2
.
II.TRỌNG LƯNG RIÊNG CỦA CÁC VẬT LIÊU VÀ HỆ SỐ VƯT TẢI
Theo “Sổ tay kết cấu công trình” của thầy Vũ Mạnh Hùng, hệ số vượt tải
theo TCVN 2737-1995.
SỐ TT TÊN VẬT LIỆU ĐƠN VỊ
TRỌNG
LƯNG
RIÊNG
HỆ SỐ
VƯT
TẢI
1 Bê tông cốt thép kg/m
3
2500 1,1
2 Vữa tô trát lát nền kg/m
3
1800 1,2
3 Gạch ốp lát kg/m
3
2000 1,2

4 Đất đầm nén chặt kg/m
3
2000 1,2
5 Khối xây gạch ống kg/m
3
1500 1,1
6 Khối xây gạch thẻ kg/m
3
1800 1,1
7 Đường ống kỹ thuật Kg/m
2
50(20)
8 Bêtông lót móng kg/m
3
2200 1,2
III.HOẠT TẢI SỬ DỤNG VÀ HỆ SỐ VƯT TẢI : Theo TCXD 2737-1995


SỐ
TT
LOẠI HOẠT TẢI
ĐƠN
VỊ
TẢI
TRỌNG
TIÊU
CHUẨN
HỆ SỐ
VƯT
TẢI

1 Cửa hàng , khu trưng bày kg/m
2
400 1,2
2 Văn phòng làm việc kg/m
2
200 1,2
3 Phòng phục vụ kg/m
2
300 1,2
4 Phòng vệ sinh kg/m
2
200 1,2
5
Phòng máy biến thế, điều
khiển thông gió
kg/m
2
750 1,05
6 Kho kg/m
2
500 1,2
7 Hành lang, sảnh Vphòng kg/m
2
300 1,2
8 Hành lang , sảnh Nhàng kg/m
2
400 1,2
9 Ban công kg/m
2
200 1,2

10 Cầu thang bộ kg/m
2
400 1,2
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
11 Nước trong bể kg/m
3
1000 1,0
12 Sửa chữa mái kg/m
2
75 1,3
13 Đường xe chạy,sàn để xe kg/m
2
500 1,2
14 Nhà hàng kg/m
2
300 1,2
PHẦN I :
PHẦN I :
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
I.PHÂN LOẠI CÁC DẠNG SÀN TÍNH TOÁN
Dựa vào cấu tạo, điều kiện liên kết và kích thước các ô bản ta chia các ô bản
thành 11 loại (hình vẽ). Căn cứ vào chiều dày bản sàn và chiều dày cuả dầm màsàn
gối lên ta xác đònh được liên kết giữa chúng làngàm hay gối tựa.
Chiều dày bản sàn dựa vào công thức :

D:Phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D=1; l:Nhòp sàn

m: Phụ thuộc vào loại sàn. Chọn m=45


Ta chia ô bản như hình vẽ, chọn chiều dày các bản sàn từ 1 đến 10 là 10
mm.Chiều dày sàn 11 là 6 mm. Tuỳ theo tỷ lệ chiều dài giữa cách cạnh của ô bản mà
ta có loại sàn bản dầm hay bản kê. Nếu l
2
/l
1
>1.5 xem là bản dầm, nếu l
2
/l
1
< 1.5 thì xem
là bản kê.
II.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
1.Tónh tải : Theo “Sổ tay kết cấu công trình” của thầy Vũ Mạnh Hùng, hệ số
vượt tải theo TCVN 2737-1995.
Tính cho hai loại : sàn bình thường và sàn có lớp chống thấm ( sàn vệ sinh ).
Dựa vào các lớp cấu tạo sàn để xác đònh tónh tải cho từng loại sàn.
LOẠI
PHÒNG
CÁC LỚP CẤU TẠO
δ
(M)
γ
(KG/M
3
)
N
TẢI
TIÊU

CHUẨN
(KG/M
2
)
TẢI
TÍNH
TOÁN(K
G/M
2
)
Sàn phòng
bình
thường ,sàn
hành
lang,ban
công…
Gạch lót nền 0,02 2000 1.1 40 44
Lớp vữa lót Mác 75 0,02 1800 1.3 36 46.8
Đan BTCT Mác 300 0.1 2500 1,1 250 275
Lớp vữa trát trần 0,01 1800 1.3 18 23.4
Đường ống kỹthuật 50 50
Tổng cộng 394 439.2
Sàn phòng
vệ sinh
Gạch lót nền 0,02 2000 1.1 40 44
Lớp vữa lót Mác 75 0,02 1800 1.3 36 46.8
Đan BTCT Mác 300 0.1 2500 1,1 250 275
Lớp vữa trát trần 0,01 1800 1.3 18 23.4
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 24
m

l.D
h
b
=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
Lớp chống thấm 0,02 1800 1,2 36 43.2
Đường ống kỹthuật 50 50
Tổng cộng 430 482.4
Gạch lót nền 0.02 2000 1.1 40 44
Lớp vữa lót Mác 75 0.02 1800 1.3 36 46.8
Đan BTCT Mác 300 0.06 2500 1.1 150 165
Lớp vữa trát trần 0.01 1800 1.3 18 23.4
Đường ông kỹ thuật 20 20
Tổng cộng 246 299.2
Ngoài các lớp cấu tạo như trên , một số ô sàn có tường ngăn không nằm
trên dầm nên ta phải qui về tải trọng phân bố đều trên diện tích các ô sàn . Tải
trọng này được tính toán theo thực tế nhưng không nhỏ hơn 75kg/m
2
(TCVN
2737-1995). Các tường này tác dụng lên sàn dưới dạng các lực tập trung dọc
theo tường, rất dễ gây nứt cho tường và phá hoại sàn ,vì vậy tại những nơi có
tường không nằm trên dầm cần gia cường thép vuông góc với tường và đặt phía
momen dương.
Tải trọng tường quy về phân bố đều :
Trong đó :
γ : trọng lượng 1m
2
tường.
H : chiều cao tường.
L

i
: tổng chiều dài tường.
S : diện tích ô sàn.
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 25
Lớp vữa lót dày 2cm
Lớp chống thấm dày 2 cm
Lớp gạch lót dày 2cm
Lớp vữa trát trần dày 1 cm
CẤU TẠO SÀN VỆ SINH
CẤU TẠO SÀN BAN CÔNG
CẤU TẠO SÀN BÌNH THƯỜNG
Lớp vữa trát trần dày 1 cm
Lớp vữa lót dày 2cm
Lớp gạch lót dày 2cm
Lớp vữa trát trần dày 1 cm
Đan BTCT dày 6 cm
Lớp vữa lót dày 2cm
Lớp gạch lót dày 2cm
Đan BTCT dày 10 cm
Đan BTCT dày 10 cm
S
HLn
q
i

γ
=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
Cụ thể đối với sàn điển hình, chỉ có các ô sàn vệ sinh là có tường ngăn không
nằm trên dầm.

-Sàn vệ sinh ( ô sàn 5,6 ) :
-Sàn vệ sinh ( ô sàn 9 ) :
2.Hoạt tải
Căn cứ theo qui phạm TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG TCVN 2737-1995
SỐ
TT LOẠI PHÒNG
TẢI TRỌNG TIÊU
CHUẨN
(KG/M
2
)
HỆ SỐ
VƯT
TẢI
TẢI TRỌNG
TÍNH TOÁN
(KG/M
2
)
1 Phòng làm việc 200 1,2 240
2 Phòng vệ sinh 200 1,2 240
3 Hành lang 300 1,2 360
4 Ban công 200 1,2 240
2.Tổng hợp tải trọng
Do một số ô sàn của hành lang trùng với sàn phòng vệ sinh nên để thiên an
toàn ta lấy giá trò lớn nhất cuả hai loại để tính (tónh tải thì lấy sàn vệ sinh còn hoạt tải
thì lấy cuả hành lang).
BẢNG TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN
Ô SÀN LOẠI PHÒNG TĨNH TẢI HOẠT TẢI
1,2,10 Phòng làm việc 439.2 240

3,7.8 Hành lang 482.4 360
9 Phòng vệ sinh 708.4 360
4,5,6, Phòng vệ sinh 725.4 360
11 Ban công 299.2 240
III.TÍNH NỘI LỰC VÀ TÍNH THÉP
Tính bản sàn theo bản kê 4 cạnh và bản loại dầm. Các cạnh ô sàn tiếp giáp với
nhau xem là ngàm đàn hồi. Tuy nhiên có một số bản không tiếp giáp với bản bên cạnh
nhưng do gối lên dầm lớn nên ta vẫn xem cạnh đó là ngàm.
Đối với ô sàn 5. 7.8 do hình dạng kháphức tạp nên ta xem là ô hình chữ nhật
để giải chung với các ô còn lại.
Chọn chiều dày lớp bảo vệ cho sàn như sau:
-Đối với thép theo phương cạnh ngắn chòu momen dương,chọn a=1.5 cm
-Đối với thép theo phương cạnh ngắn chòu momen âm, chọn a=1 cm
-Đối với thép theo phương cạnh dài chòu momen dương , chon a=2 cm
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 26
.m/kg243
45.3
3.3)3.11.28.1(1801.1
q
2
=
×
×++××
=
.m/kg226
5.46.3
3.3)5.15.16.2(1801.1
q
2
=

×
×++××
=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
-Đối với thép theo phương cạnh dài chòu momen âm , chon a=1 cm
Với sàn bản dầm chọn a=1.5 cm
1. BẢN LOẠI KÊ BỐN CẠNH: (Bản liên tục)
Do là bản liên tục nên cần xét đến những tổ hợp bất lợi của hoạt tải. Momen
dương giữa bản có giá trò lớn nhất khi hoạt tải p đặt theo dạng ô cờ.
a>Momen nhòp:
- Mômen nhòp theo phương l
1
xác đònh theo công thức :
M
I1
= m
í1
G
0
+ m
11
P
0
-Mômen nhòp theo phương l
2
xác đònh theo công thức:
M
I2
= m
i2

G
0
+ m
12
P
0
m
11
, m
12
: tra bảng ứng với sơ đồ liên kết 1 ( 4 cạnh kê tự do ).
G
0:
tổng tải trọng trên sàn do tónh tải và nửa hoạt tải.
P
0
: tổng tải trọng trên sàn do nửa hoạt tải.
l
n
= l
1
:Phương ngắn l
d
=l
2
: Phương dài
b>. Mômen gối :(là momen âm)
-Mômen gối tựa theo phương nhòp l
1
:

M
iI
= -k
i1
P
-Mômen gối tựa theo phương nhòp l
2
M
iII
= -k
i2
P
Trong đó :
P = (p+g)l
d
l
n
: tải trọng toàn phần trên sàn.
Tra bảng và nội suy ta được kết quả như sau:
BẢNG TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
SỐ
TT

ĐỒ
NHỊP G
(KG/M
P
(KG/M
G
0

(KG)
P
0
(KG)
P
(KG)
l
n
l
d
1 9 4 5.85 439.2 240 13085.3 2808 15893.2
2 9 4 5.15 439.2 240 11519.5 2472 13991.5
3 9 3.2 4.8 439.2 360 9510.9 2764.8 12275.7
5 9 3.4 4 708.4 360 12082.2 2448 14530.2
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 27
dno
ll)
2
p
g(G +=
dno
ll
2
p
P =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
6 8 3.4 4 708.4 360 12082.2 2448 14530.2
8 9 4.2 5.6 439.2 360 14563.6 4233.6 18797.2
9 8 3.6 4 725.4 360 13037.8 2592 15629.8
10 9 4 4.5 439.2 240 10065.6 2160 12225.6


BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC
Ô
SÀN

Đ
L
d
/l
n
MOMENT NHỊP
m
11
m
12
m
i1
m
i2
M
11
M
12
1 9 1.46 0.0476 0.0223 0.0209 0.0099 407.14 192.16
2 9 1.29 0.0452 0.0268 0.0208 0.0131 351.34 262.64
3 9 1.5 0.0480 0.0214 0.0208 0.0093 330.54 147.62
5 9 1.18 0.0422 0.0304 0.0202 0.0145 347.37 249.61
6 8 1.18 0.0422 0.0304 0.0245 0.0201 399.32 317.27
8 9 1.33 0.0458 0.0258 0.0209 0.0118 498.28 281.08
9 8 1.11 0.0402 0.0327 0.0228 0.0211 401.46 359.86

10 9 1.13 0.0407 0.0322 0.0197 0.0155 286.20 225.57
Tương tự tra bảng và nội suy ta được momen cho gối như sau:
Ô
SÀN

ĐỒ
L
d
/l
n
MOMENT GỐI
k
i1
k
i2
M
I
M
II
1 9 1.46 0.0468 0.022 743.8 349.65
2 9 1.29 0.0475 0.0299 664.60 418.35
3 9 1.5 0.0464 0.0206 569.60 252.88
5 9 1.18 0.0465 0.0335 675.65 486.76
6 8 1.18 0.0521 0.0499 757.02 725.06
8 9 1.33 0.0474 0.0268 890.99 503.76
9 8 1.11 0.0486 0.0526 759.61 822.12
10 9 1.3 0.0456 0.0360 557.49 440.12
Trình tự tính toán cốt thép cho bản sàn như sau:
Chiều rộng b=1m=100cm


Ô

N
CỐT THÉP NHỊP
Phương l
1
Phương l
2

A
γ
F
a

(cm
2
)
Chọn
µ
A
γ
F
a

(cm
2
)
Chọn
µ
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 28

2
on
h.b.R
M
A =
)A211(5.0 −+=γ
o
h R
M
F
a
a
γ
=
o
a
h.b
F

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
1
0.0433 0.9778 2.333
φ8a180
0.328 0.0231 0.9883 1.157
φ6a180
0.196
2
0.0374 0.9809 2.007
φ8a200
0.295 0.0316 0.984 1.589

φ6a150
0.236
3
0.0352 0.9821 1.886
φ6a130
0.256 0.0177 0.991 0.887
φ6a180
0.196
5
0.037 0.9812 1.983
φ6a130
0.256 0.03 0.9848 1.509
φ6a150
0.236
6
0.0425 0.9783 2.287
φ8a200
0.295 0.0381 0.9806 1.926
φ6a120
0.295
8
0.0531 0.9727 2.87
φ8a160
0.369 0.0338 0.9828 1.702
φ6a150
0.236
9
0.0427 0.9782 2.299
φ8a200
0.295 0.0433 0.9779 2.19

φ8a200
0.314
10
0.0305 0.9845 1.629
φ6a150
0.222 0.0271 0.9863 1.361
φ6a180
0.196
Ô

N
CỐT THÉP GỐI
Phương l
1
Phương l
2

A
γ
F
a

(cm
2
)
Chọn
µ
A
γ
F

a

(cm
2
)
Chọn
µ
1
0.0706 0.9633 4.085
φ8a120
0.466 0.0332 0.9831 1.882
φ8a200
0.279
2
0.0631 0.9674 3.635
φ8a120
0.466 0.0397 0.9797 2.259
φ8a200
0.279
3
0.0541 0.9722 3.1
φ8a150
0.372 0.024 0.9878 1.354
φ6a140
0.224
5
0.0642 0.9668 3.698
φ8a120
0.466 0.0462 0.9763 2.638
φ8a160

0.349
6
0.0719 0.9627 4.161
φ8a110
0.508 0.0689 0.9643 3.978
φ8a110
0.508
8
0.0846 0.9557 4.933
φ8a100
0.559 0.0478 0.9755 2.732
φ8a160
0.349
9
0.0721 0.9625 4.176
φ8a110
0.508 0.0781 0.9593 4.534
φ8a100
0.559
10
0.0529 0.9728 3.032
φ8a140
0.399 0.0418 0.9786 2.379
φ8a180
0.31
b>Bản loại dầm:
• Tính ô sàn 4 và 7:
Ta xem như các ô bản là ngàm theo phương ngắn và cắt 1 m theo phương
ngắn để xét. Ô bản chiụ tác dụng của tónh tải và hoạt tải .


q=g+p :Tổng tónh tải và hoạt tải tính toán
l
1
: chiều dài theo phương nhắn

Ô
S
À
N
L
1
(M)
L
2
(M)
L
1
/L
2
G
(KG/M
2
)
P
(KG/M
2
)
Q
(KG/M
2

)
M
NH
(KGM)
M
G
(KG/
M)
4 3.4 8 2.35 708.4 240 948.4 456.81 913.6
7
2.2 4 1.82 439.2 360 799.2 161.17 322.34
Ô

N
CỐT THÉP NHỊP CỐT THÉP GỐI
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 29
24
l.q
M
2
1`
nh
=
12
l.q
M
2
1
g
=

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
A
γ
F
a

(cm
2
)
Chọn
µ
A
γ
F
a

(cm
2
)
Chọn
µ
4 0.0496 0.975 2.62
φ8a180
0.33 0.0973 0.949 5.39
φ8a100
0.60
7 0.0172 0.991 0.91
φ6a200
0.22 0.0343 0.983 1.84
φ6a120

0.34
Cốt thép theo phương cạnh ngắn đặt theo cấu tạo với ô bản 4 là φ6a150,
với ô bản 7 là φ6a200.
• Tính ô sàn 11: Ô sàn 11 làm việc như 1 đầu consol 1 đầu gối tựa. Để tính , cắt
một dải rộng 1m theo phương l
1
=1,4m .
q = (299.2 + 240)×1 = 539.2 kg/m
Moment nhòp :
Cốt thép :
⇒ γ
I
= 0,986
Moment gối :
Cốt thép :
⇒ γ
I
= 0,974
Chọn φ6 là các cốt thép ở gối và nhòp của các ô 1,10 kéo qua.
Chọn cốt thép theo nguyên tắc sau:
- Đối với thép nhòp ở các ô sàn gần nhau, chọn thép lớn nhất trong các ô để bố
trí.
- Đối với thép gối : chọn thép lớn nhất trong hai ô sàn kề nhau .
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 30
1400
q=539.2 kg/m
kgm31.74ql
128
9
M

2
I
==
028,0
)5.4(100130
1031.74
bhR
M
A
2
2
2
0n
I
I
=
××
×
==
2
0a
I
a
cm80.0
5.4986,02100
7431
hR
M
F =
××

=
γ
=
kgm1.132
8
ql
M
2
I
−=−=
0502.0
)5.4(100130
101.132
bhR
M
A
2
2
2
0n
I
I
=
××
×
==
2
0a
I
a

cm43.1
5,4974,02100
13210
hR
M
F =
××
=
γ
=
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 31
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2

2
4
5
6
6
6
6
5
4
8
1
0
9
9
9
1
0
9
3
1
1
7
1
0
1
0
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
PHẦN II :
PHẦN II :
TÍNH TOÁN DẦM TRỤC B
TÍNH TOÁN DẦM TRỤC B
I.SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC DẦM:
Quan niệm tính toán dầm trục B như một dầm liên tục có các gối tựa là tự do
Sau khi xác đònh được tải tác dụng lên ta dùng phần mềm MicroFeapI giải từng trường

hợp tải. Cuối cùng dùng phần mềm Steel để tổ hợp nội lực và thép. Khi bố trí thép do
thực tế tại hai đầu không phải là khớp mà có momen nên lấy 40% momen nhòp để bố
trí cho cốt thép âm.
Kích thước sơ bộ cho dầm chọn như sau :
Trong đó : m
d
:Hệ số , với dầm chính m
d
=8-12 hoặc 16
l
d
: Nhòp dầm đang xét .
Bề rộng tiết diện chọn trong khoảng : b=(1/4-1/2)h
d
.
Căn cứ vào những công thức trên chọn sơ bộ kích thước dầm như sau:
-Nhòp 4.8m :h=40 cm ; b=20 cm.
-Nhòp 8 m : h=65 cm ;b=30 cm.
Ngoài ra cần chọn kích thước hệ dầm phụ để truyền tải vào(dầm giao của
sàn)
h=45 cm ; b=20 cm.
II. TẢI TRỌNG TRUYỀN VÀO DẦM:
Tải trọng của bản sàn truyền vào dầm theo hình tam giác hoặc hình thang tùy
vào cạnh của ô bản.
1.TẢI TRUYỀN VÀO AB:
a.Do cầu thang bộ: Cầu thang dùng dạng bản không có limon nên tải truyền trực
tiếp vào dầm. Cấu tạo bản thang như sau: Gồm bản thang dày 10 cm ,xây bậc gạch
đinh cao 16 cm ngang 30cm (gồm cả lớp hoàn thiện). Mỗi vế thang gồm 10 bậc.
Khối lượng 10 bậc : 0.5x0.16x0.3x1.73x2000x10=825.2 kg
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 32

)l
16
1
h:hay(l)
12
1
8
1
(l.
m
1
h
dddd
d
d
=−==
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
Xem như tải phân bố đều: diện tích bản thang s=1.73x1.2+4.2x1.73=9.34
m
2
G=825.2/9.34 =88.33 kg/cm
2
Góc nghiêng của bản :tgα=160/300=0.533=>α=28
0
Tải trọng bản thân trên m
2
bản thang :
1.1x0.01x1800+1.1x0.1x2500=294.8 kg/m
2
(tô hồ dày 1cm)

Tải trên một m
2
mặt bằng g=294.8/cosα=333.9 kg/m
2
=>Tổng tónh tải truyền về dầm AB(l=5.15m):
(88.33+333.9)x5.15/2=1087.2kg/m
=>Hoạt tải truyền vào dầm AB:400x5.15/2=1030 kg/m
b. Do ô bản truyền vào:
Tải truyền vào dạng hình thang như hình vẽ ,quy về phân bố đều
-Tónh tải :g=(1-2β
2

3
).q
d
; q
d
=0.5.q.l
1
; β=0.5l
1
/l
2
=0.5x3.4/4.8=0.3542
q
d
=0.5.q.l
1
=0.5x439.2x3.4=746.64 kg/m
g=(1-2β

2

3
).q
d
=(1-2x0.3542
2
+0.3542
3
)x746.64=592.5 kg/m
-Hoạt tải :p= (1-2β
2

3
).p
d
=(1-2x0.3542
2
+0.3542
3
)x360x3.4/2=485.6kg/m
=>Tổng tải trọng tác dụng lên dầm AB :
-Tónh tải :1087.2+592.5=1679.7kg/m=1.6797 T/m
-Hoạt tải :1030+0.4856=1515.6 kg/m=1.5156 T/m
2.TẢI TRUYỀN VÀO BC:
a.Tải do ô bản phía văn phòng truyền vào:
Tải truyền dạng tam giác với l
1
=4 m;l
2

=5.15m đưa về dạng phân bố đều
g=(5/8).q
d
; q
d
=0.5q.l
1
=0.5x439.2x4=878.4 kg/m
g=(5/8).q
d
=(5/8)x878.4=549 kg/m
Hoạt tải :p=(5/8)x720=450 kg/m
b.Tải do ô bản phía hành lang truyền vào:Ô bản này làm viêc một phương .
Tónh tải :g=0.5l.q=0.5x3.4x708.4=1204.3kg/m
Hoạt tải :p=0.5l.p=0.5x3.4x360=621 kg/m
c.Lực tập trung ở giữa do dầm sàn văn phòng truyền vào giữa BC:
Dầm sàn này có tiết diện 45x20 cm
Tónh tải :P=(1-2β
2

3
).q.l
1
.l
2
+1.1xb.h.l.γ ; β=0.3542
P=(1-2x0.3542
2
+0.3542
3

)x439.2x4x5.15+
+1.1x0.45x0.25x5.15x2500=8445.2kg
Hoạt tải: P=(1-2β
2

3
).p.l
1
.l
2
=(1-2x0.3542
2
+0.3542
3
)x240x4x5.15
=3744kg=3.744T
=>Tổng tải trọng :Tónh:g=549+1204.3=1753.3kg/m=1.7533T/m
Hoạt: p=450+621=1071kg/m=1.071T/m
Tập trung tại giữa:Tónh:G=8445.2kg=8.4452T ; Hoạt:P=3.744T
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
3.TẢI TRUYỀN VÀO CD,DE,EF:
a.Tải do ô sàn phía hành lang truyền vào : l
1
=3.4 m;l
2
=4 m
Truyền vào dạng hình thang β=0.5l
1
/l

2
=0.5x3.4/4=0.425
Tónh tải :g=(1-2β
2

3
)0.5q.l
1
=(1-2x0.425
2
+0.425
3
)0.5x708.4x3.4=861.7kg/m
Lực tập trung tại giữa:Tiết diện dầm do công sôn đưa ra 45x20 cm, tiết
diện đà môi 20x20 cm .
P=(5/8)x708.4x3.4x3.4+1.1x0.45x0.2x3.4x2500+1.1x0.2x0.2x4x2500=9846.5kg
Hoạt tải:P=(1-2x0.425
2
+0.425
3
)0.5x360x3.4=437.9kg/m
Lực tập trung tại giữa
P=(5/8)x360x3.4x3.4+(1-2x0.425
2
+0.425
3
)x0.5x360x3.4x4=4352.6kg
b.Tải do ô sàn phía văn phòng đã tính .
=>Tổng tải :Tónh :g=861.7+549=1410.7kg/m=1.4107T/m
Tập trung tại giữa:P=8445.2+9846.5=18291.7kg=18.2917 T

Hoạt tải:p=450+437.9=887.9kg/m=0.8879T/m
Tập trung tại giữa :P=3744+4352.6=8096.6kg=8.0966T
4.TẢI TRUYỀN VÀO FG:
a.Phía văn phòng: Tải gây ra hoàn toàn như BC
b.Phía cầu thang: l
1
=2.2m ;l
2
=4m làm việc theo bản hai phương
Tónh tải :g=0.5x439.2x2.2=483.1kg/m
Hoạt : p=0.5x360x2.2=396kg/m
=>Tổng tải :Tónh: g=1204.3+483.4=1687.4kg/m=1.6874 T/m
Hoạt :p=621+396=1017kg/m=1.017T/m
III.CÁC TRƯỜNG HP ĐẶT TẢI:
Từ các tải trọng trên nhập vào phần mềm MicroFeapI các trừơng hợp đặt hoạt tải :
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
IV.ĐÁNH SỐ NÚT VÀ PHẦN TỬ: Với các trường hợp tải trên giản
từng trường riêng bằng MicoFeapI sau đó đưa vào phần mềm Steel để tổ hợp nội lực
và tính thép. Kết quả nội lực cho trong phần phụ lục, kết quả tính thép bằng Steel cho
như sau:
W1E KET QUA TINH COT THEPW0F
Cuong do chiu keo(nen) cua thep (Kg/cm2) : 3400.00
Cuong do chiu nen cua be tong (Kg/cm2) : 130.00
Cuong do chiu keo cua be tong (Kg/cm2) : 10.00
E P.tu b h loF
(cm) (cm) (cm)
1 20.00 40.00 480.00
2 30.00 65.00 800.00
3 30.00 65.00 800.00

4 30.00 65.00 800.00
5 30.00 65.00 800.00
6 30.00 65.00 400.00
7 30.00 65.00 400.00
E P.tu Mat_cat Fa1 Fa2 Fa1=Fa2 uF
(cm2) (cm2) (cm2) (cm)
1 0.00 1.40* 1.40* 1.40* 15*
1 1.20 4.31 1.40* 1.40* 15*
1 2.40 4.14 1.40* 1.40* 15*
1 3.60 1.40* 3.19 1.40* 15*
1 4.80 1.40* 15.70 1.40* 15*
2 0.00 3.60* 7.10 3.60* 22*
2 2.00 8.53 3.60* 3.60* 22*
2 4.00 16.46 3.60* 3.60* 22*
2 6.00 3.60* 3.60* 3.60* 22*
2 8.00 3.60* 26.00 3.60* 22*
3 0.00 3.60* 26.00 3.60* 22*
3 2.00 4.17 3.60* 3.60* 22*
3 4.00 23.97 3.60* 3.60* 22*
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
3 6.00 4.36 3.60* 3.60* 22*
3 8.00 3.60* 27.65 3.60* 22*
4 0.00 3.60* 27.65 3.60* 22*
4 2.00 3.86 3.60* 3.60* 22*
4 4.00 22.85 3.60* 3.60* 22*
4 6.00 3.60* 3.60* 3.60* 22*
4 8.00 3.60* 21.97 3.60* 22*
5 0.00 3.60* 21.97 3.60* 22*
5 2.00 4.36 3.60* 3.60* 22*

5 4.00 25.81 3.60* 3.60* 22*
5 6.00 6.71 3.60* 3.60* 22*
5 8.00 3.60* 19.32 3.60* 22*
6 0.00 3.60* 19.32 3.60* 22*
6 1.00 3.60* 10.08 3.60* 22*
6 2.00 3.60* 5.75 3.60* 22*
6 3.00 3.60* 3.60* 3.60* 22*
6 4.00 5.45 3.60* 3.60* 22*
7 0.00 5.45 3.60* 3.60* 22*
7 1.00 6.59 3.60* 3.60* 22*
7 2.00 6.01 3.60* 3.60* 22*
7 3.00 3.76 3.60* 3.60* 22*
7 4.00 3.60* 3.60* 3.60* 22*
=>Chọn thép :Những vò trí nào thép nhỏ thì chọn theo cấu tạo
+.Phần tử 1: Đai u=150mm chọn u=120mm (φ8) .Tại gối thép nhỏ ,tại vò trí này
phía cốt âm thực sự không phải là khớp nên lấy 40% cốt thép nhòp để đặt
0.4x4.31=1.7 cm
2
=>Chọn 2φ16
Giữa nhòp F
a
=4.31 cm
2
chọn 3φ16 F
a
=6.03 cm
2
(dương)
Gối : F
a

=15.7 cm
2
chọn 6φ20 F
a
=18.84 cm
2
(âm)
+Phần tử 2:Gối F
a
=15.7 cm
2
chọn 6φ20 F
a
=18.84 cm
2
(âm)
Nhòp F
a
=16.46 cm
2
chọn 6φ20 F
a
=18.84 cm
2
(dương)
Gối F
a
=26 cm
2
chọn 8φ22 F

a
=30.41 cm
2
(âm)
+Phần tử 3:Gối F
a
=26 cm
2
chọn 8φ22 F
a
=30.41 cm
2
(âm)
Nhòp F
a
=23.97 cm
2
chọn 7φ22 F
a
=26.61 cm
2
(dương)
Gối F
a
=27.65 cm
2
chọn 8φ22 F
a
=30.41 cm
2

(âm)
+Phần tử 4:Gối F
a
=27.65 cm
2
chọn 8φ22 F
a
=30.41 cm
2
(âm)
Nhòp F
a
=22.85 cm
2
chọn 7φ22 F
a
=26.61 cm
2
(dương)
Gối F
a
=21.97 cm
2
chọn 6φ22 F
a
=22.81 cm
2
(âm)
+Phần tử 5:Gối F
a

=21.85 cm
2
chọn 6φ22 F
a
=22.81 cm
2
(âm)
Nhòp F
a
=25.81 cm
2
chọn 8φ22 F
a
=30.41 cm
2
(dương)
Gối F
a
=19.32 cm
2
chọn 6φ22 F
a
=22.81 cm
2
(âm)
+Phần tử 6;7 : Gối F
a
=19.32 cm
2
chọn 6φ22 F

a
=22.81 cm
2
(âm)
Nhòp chọn 6φ22 F
a
=22.81 cm
2
(dương)
Gối chọn 6φ18 F
a
=15.26 cm
2
(âm) (40% nhòp kéo lên)
V.TÍNH TOÁN CỐT TREO :
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
Ta thấy rằng tại vò trí dầm phụ gối lên có lực tập trung ở giữa dầm nên gây ứng
suất cục bộ lên dầm chính. Do đó cần đặt treo. Tính cốt thép do toàn bộ tónh tải và
hoạt t tác dụng :P=P
t
+P
h
=18.291+8.097 =26.388 T.
=>Diện tích vàsố cốt treo cần thiết :Dùng đai φ8 (AII) ,2 nhánh .
Chọn 10 đai mỗi bên 5 đai , khoảng cách bố trí S
tr
=b
dp
+2h

1
=20+2x(65-45)
S
tr
=60 cm=>khoảng cách đai vừa đủ φ8a50(5 đai). Ngoài ra để tăng sự an
toàn cho kết cấu ta đặt thêm 2 cây vai bò lật ngược là 2φ18 .

PHẦN III:
TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN
MÔ HÌNH HÓA HỆ CHỊU LỰC CỦA NHÀ:
Công trình này được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn hiện hành sau :
+TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế-Tải trọng và tác động .
+TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông cốt thép .
+TCXD 198-1997: Nhà cao tầng –Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn
khối.
Hệ kết cấu gồm cột, dầm ,sàn BTCT tạo nên khung nhà. Trong đó sàn có vai
trò như một giằng ngang tạo một phần độ cứng theo phương ngang, vì vậy nó sẽ giảm
chuyển vò ngang trong nhàcao tầng. Để phản ánh sự làm việc đúng đắn của kết cấu ta
xem như hệ gồm khung sàn hỗn hợp (không quan niệm sàn là tuyệt đối cứng theo
phương ngang). Khoảng cách giữa các lõi thang là khá xa nên nó chỉ đóng vai trò giảm
bớt một phần tiết diện khung.Hệ khung sàn hỗn hợp này được đưa vào phần mềm
Sap90 để tìm ra nội lực trong khung, sau đó được tổ hợp bằng bảng tính Exel. Việc tính
cốt thép cũng được lập bằng bảng tính Exel cho cột và dầm. Trọng lượng bản thân cột,
dầm ,sàn được khai trong phần trọng lương bản thân của kết cấu .Do đó trọng lượng
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 37
2
3
a
tr
cm77.9

2700
10x388.26
R
P
F ===
72.9
503.0x2
77.9
f.n
F
n
d
tr
tr
===
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
của các lớp cấu tạo sàn, tường ngăn, hoạt tải lên sàn được quy về lực phân bố trên
dầm. Tải trọng của phần ban công nhô ra ngoài thì truyền tải vào khung. Tải của các
phần hành lang đưa ra ngoài cũng truyền tải vào đà môi.
Về sàn trong toàn bộ nhà gồm có các loại sàn khác nhau như sau:
- Sàn trệt.
- Sàn tầng 1 –3.
- Sàn tàng 4 – 13.
- Sàn tầng thượng.
Tải trọng từ các ô sàn truyền lên hệ dầm chính phụ thuộc vào kích thước hai
cạnh ô sàn. Nếu l
2
/l
1
>1.5 xem sàn làm việc một phương. Nếu l

2
/l
1
<1.5 xem sàn làm
việc hai phương. Diện truyền tải của các sàn vào các khung thể hiện trong hình vẽ.
Trọng lượng thể tích các lớp cấu tạo sàn ,các lớp tường ngăn đã xác đònh phần
trước,hoạt t theo TCVN 2737-1995.Đối với tầng hầm đổ sàn trực tiếp lên nền thiên
nhiên nên không đưa vào khung. Tầng hầm chỉ có đàkiềng chòu trọng lượng bản thân
và giảm bớt chuyển vò ngang đài cọc. Các giá trò tải trọng truyền từ sàn lên khung
trong bảng dưới.
Tùy theo cạnh kê của ô bản màdiện truyền tải truyền vào dầm có dạng hình
thang hay tam giác. Từ diện truyền tải đó thì tải phân bố lên dầm cũng có dạng hình
thang hay tam giác tương ứng, ta quy về công thức gần đúng dạng phân bố đều sau:
+Với tải tam giác :q
td
=(5/8).q
d
; với tải cho 1 ô sàn q
d
=0.5.q.l
1
+Với tải hình thang :q
td
=(1-2β
2

3
).q
d
;trong đó : β=0.5l

1
/l
2
q :Tải phân bố trên m
2
sàn.
l
1
: Phương ngắn cuả ô bản .
l
2
: Phương dài của ô bản .
BẢNG TRUYỀN TẢI CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
TẦNG 1 (một bên)
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 Q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m
q(hình thang)kg/m
1 4.8 5.15 0.466 164.2 246.3 262.7958544
2 5.85 8 0.3656 164.2 300.178125 375.3494844
3 4.2 5.85 0.359 164.2 215.5125 271.9020128
4 5.85 6.1 0.4795 164.2 300.178125 312.3755352
5 5.15 8 0.3219 164.2 264.259375 349.3045322
6 4.2 5.6 0.375 164.2 215.5125 266.0232422
7 3.2 4.8
0.3333 164.2 164.2 214.0681481
9 3.2 6.1
0.2623 164.2 164.2 231.3113362
10 4.5 8
0.2813 164.2 230.90625 319.2211258
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 38

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
12 4.8 9
0.2667 164.2 246.3 345.5059911
13 4 5.15
0.3883
450.4
563 681.8500884
BẢNG TRUYỀN TẢI CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
TẦNG 2 ĐẾN 3 (Một bên)
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 Q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m
q(hình thang)kg/m
1 5.85 8 0.3656 164.2 300.178125 375.3494844
2 5.15 8 0.3219 164.2 264.259375 349.3045322
3 3.2 4.8 0.3333 164.2 164.2 214.0681481
5 4.2 5.6 0.375 164.2 215.5125 266.0232422
6 4.5 8 0.2813 164.2 230.90625 319.2211258
7 3.6 4.5 0.4 450.4 506.7 603.17568
BẢNG TRUYỀN TẢI CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
TẦNG 4 ĐẾN 13 (Một bên-tầng 4 giống 5)
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 Q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m
q(hình thang)kg/m
1 4 5.85 0.3419 164.2 205.25 264.7545626
2 4 5.15 0.3883 164.2 205.25 248.5785624
3 3.2 4.8 0.3333 164.2 164.2 214.0681481
5 3.4 4 0.425 450.4 478.55 547.8560038
6 3.4 4 0.425 450.4 478.55 547.8560038
8 4.2 5.6 0.375 164.2 215.5125 266.0232422
9 3.6 4.5 0.4 450.4 506.7 603.17568

10 4 4.5 0.4444 164.2 205.25 227.4924554
BẢNG TRUYỀN HOẠT TẢI TẦNG 1
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 Q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m
q(hình thang)kg/m
1 4.8 5.15 0.466 240 360 384.1108712
2 5.85 8 0.3656 480 877.5 1097.245752
3 4.2 5.15 0.4078 600 787.5 926.4190049
4 5.85 6.1 0.4795 240 438.75 456.578127
5 5.15 8 0.3219 480 772.5 1021.109473
6 4.2 5.6 0.375 360 472.5 583.2421875
7 3.2 4.8
0.3333 360 360 469.3333333
9 3.2 6.1
0.2623 240 240 338.092087
10 4.5 8
0.2813 480 675 933.1677246
12 4.8 9
0.2667 240 360 505.0026667
13 4 5.15
0.3883
240
300 363.3304201
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
BẢNG TRUYỀN HOẠT TẢI TẦNG 2-3
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 Q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m

q(hình thang)kg/m
1 5.85 8 0.3656 240 438.75 548.6228762
2 5.15 8 0.3219 240 386.25 510.5547365
3 3.2 4.8 0.3333 360 360 469.3333333
5 4.2 5.6 0.375 360 472.5 583.2421875
6 4.5 8 0.2813 240 337.5 466.5838623
7 3.6 4.5 0.4 360 405 482.112
BẢNG TRUYỀN HOẠT TẢI TẦNG 4 DẾN 13
(Một bên-tầng 4 giống 5)
Ô sàn l1(m) l2(m) β=0.5l1/l2 q(kg/m2) q(tam
giác)kg/m
q(hình thang)kg/m
1 4 5.85 0.3419 185.3 231.625 298.7760076
2 4 5.15 0.3883 191.2 239 289.4532347
3 3.2 4.8 0.3333 360 360 469.3333333
5 3.4 4 0.425 360 382.5 437.8955625
6 3.4 4 0.425 360 382.5 437.8955625
8 4.2 5.6 0.375 360 472.5 583.2421875
9 3.6 4.5 0.4 360 405 482.112
10 4 4.5 0.4444 197.8 247.25 274.0438957
Đây là các tải đã quy về phân bố đều trên dầm và chỉ tính cho một bản .Đối với
những ô bản liền nhau có thể là cùng loại tam giác-hình thang, cả hai cùng hình thang
hay cả hai cùng là tam giác thì cộng lại tương ứng. Sàn tầng thượng như ô sàn tầng
bình thường nhưng có thêm lớp cấu tạo chống thấm .
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
 BẢN SÀN TẦNG 1
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 43

1
0
1
0
1
0
1
0
1
3
4
9
9
9
9
1
1
6
8
1
3
5
1
2
7
2
2
2
2
2

5
5
5
8
8
8
8
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
BẢN SÀN TẦNG 2-3
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 44
4
4
3
7
4
4
4
2

1
1
2
2
1
1
2
1
5
6
6
7
7
6
6
7
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD GVHD : TS ĐỖ KIẾN QUỐC
BẢN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: TRẦN HOÀI ANH Trang 45
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
2
2
2
4
5
6
6
6
6
5
4
8
1
0
9
9
9
1
0
9
3
1
1
7

1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

×