1
LÝ LUN V HIU QU HONG
VN CI
1.1 Ngun vn ca Ni
1.1.1 Khái niệm nguồn vốn Ngân hàng thương mại
tin hành bt k hong sn xut, kinh doanh nào u cn phi có ngun
vn nhnh. Vi tm quan try, vic tìm hiu và nghiên cu cn phi bt
u t vic làm rõ khái nin ngun vn là gì? Ngun vn ca NHTM là toàn
b nhng giá tr tin t ng và to lp
vay ho thc hin các hong kinh doanh khác. T khái nim trên có th thy
hai thành phn chính cu to nên ngun vn là vn ch s hu và vn n.
Ngun vn ca NHTM là mt b phn ca thu nhp quc dân tm thi nhàn ri
trong quá trình sn xut, phân phi và tiêu dùng mà ch s hu ca chúng gi vào
ngân hàng vi các ma ngun vn s
chuyn quyn s dng ngun v tr cho h mt
khoc hin vai trò tp trung và phân phi vn làm
n vn trong nn kinh t, phc v và kích thích mi
hong kinh t phát tring thi chính các hoi quyn s
tn ti và phát trin hong kinh doanh ca ngân hàng.
1.1.2 Phân loại nguồn vốn
Ngun vn ca NHTM bao gm hai ngun chính là: Vn ch s hu và Vn n
(Vng). Mi loi vu có tính cht và vai trò riêng trong tng ngun vn
ho ng c u có nh ng nh n ho ng kinh
doanh ca NHTM. Phân loi ngun vn còn giúp ngân hàng ch ng trong vic qun
lý ngun vn mình.
1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu
Theo Lut s 47/2010/QH12 ca Quc hi Lut các t chc tín dn ch
s hu gm giá tr thc ca vu l ca t chc tín dng hoc vc cp ca
c và các qu d tr, mt s tài sn n khác theo quy
nh c c Vi Vn ch s hu là
ngun vn riêng ca ngân hàng do ch s hu (Vn cp I) c
b xung trong quá trình hong kinh doanh (Vn cp II).
Đặc điểm của VCSH
Vn ch s hu ci chim mt t trng nh trong tng
ngun vng ch chim 5% n 10% trong tng ngun vli có tính
2
cht quy n s hình thành, tn ti và phát trin ca NHTM. Do tính cht
ng xuyên nh nên Ngân hàng có th s dng VCSH vào các m
vt cht k thut, to tài sn c nh phc v cho bn thân
Ngân hàng, có th s dng chc bin liên doanh. Mt khác
vi cho v, vn thuc s hu cm
bo gây lòng tin vi khách hàng, duy trì kh
hàng hong thua la, VCSH là m quyi vi qui mô và
khng vng cho vay và bo lãnh ca Ngân hàng.
Quy mô và s ng vn thuc s hu ca Ngân hàng s quyc
phát trin c qui mô ca mt Ngân hàng
cp là vn thuc s hu c
1.1.2.2 Vốn nợ (Vốn huy động)
Vng ca NHTM là giá tr tin t c t các t
chc kinh t, cá nhân trên th ng thông qua nghip v tín d
phn vnh kh ng ca mi NHTM. Ngun
vn ng là tài sn thuc các ch s hu khác nhau, ngân hàng ch có quyn s
dng ch không có quyn s hu và có trách nhim hoàn tr i hn c gc và
n hn hoc khi h có nhu cu rút vn. Ngun vn này không ngc
l thun vi mi thành phn kinh t trong xã h
m rng hong tín dng.
Ngân hàng có th ng vVn tin ngân
ng nhu cu chi tr khi kh ng vn b hn
chn ch y chng ri ro thanh khon ca các ngân hàng. Các ngun
i có th va Vay t NHTW, vay t các T chc tín
di khác, vay trên th ng vn, vay t ngu
Đặc điểm của vốn huy động
n vn chim t trng ln nht trong ngân hàng. Bn cht ca vn huy
ng là tài sn thuc các ch s hu khác nhau, ngân hàng ch có quyn s dng mà
không có quyn s hu và có trách nhim hoàn tr n c gc ln k
hn (nu là tin gi có k hn) hoc khi khách hàng có nhu cu rút vn (nu là tin
gi không k hn). V ng i vi ho ng kinh
doanh cng vi các hình thc: Nhn
tin gi (tin gi không k hn, tin gi có k hn, tin gi tit kim); phát hành các
công c n (chng ch tin gi, k phiu, trái phiu); và ngun v
vn cc hình thành thông qua vic làm u i lý cho các t
Thang Long University Library
3
chc hoc cung c rút tin t
ng t máy ATM,
Nhìn chung ngun vn cc hình thành t nhiu ngun khác nhau
n vng t tin gi chim t trng ln nht, chim khong
t 70% - 80% và nó có tính bing. Nhi vi loi tin gi không k hn và
vn ngn ha vng chng ln ca th ng
a bàn hong. Vì vi cn ph
hiu, phân tích ngun hình thành vn này, d c tình hình cung cu v có
i sách phù hp.
Ngân hàng phi tr lãi cho ngun vng, thng càng dài, lãi
sung càng cao. Hin nay, chi phí chi tr cho ngun vng chim t
trng ln nht trong tng chi phí phi tr cho hong kinh doanh ca ngân hàng.
Ngoài ra, ngun v ng phi thc hin d tr bt bu nh ca
NHNN theo tng thi k. Ngun vng luôn có tính bing cao, nhu cu s
dng vn ca ngân hàng ln, hong kinh doanh ca ngân hàng cha nhiu ri ro
nên d tr bt buu cn thi m bo quyn li ci gi
tim bo an toàn hong ca ngân hàng.
1.1.3 Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại
NHTM là trung gian tài chính vi ch cho vay. Dù
i bt k hình tht li nhu c
cn thit mà các ngân hàng phi có là vn. Ngun vng di
ng hoá các hong kinh doanh nhm phân tán ri ro
c li nhun cao vì mc tiêu an toàn và hiu qu. Vy v ngân
hàng to ra th ch n trong hong kinh doanh s
có nhng vai trò sau:
Vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh: i vi ngân hàng,
v NHTM t chc mi hong kinh doanh. Ngân hàng là t chc kinh
doanh loc bit trên th n tn không ch là
ng kinh doanh ch yu ca NHTM.
Trên thc t, ngân hàng nào có khng vn l mnh
cnh tranh trong kinh doanh.
Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị
trường tài chính: Trong nn kinh t th tn ti và m rng quy mô hot
hi ngân hàng phi có uy tín ln trên th c th hin
4
c ht kh n sàng thanh toán khi khách hàng yêu cu. Kh
ca ngân hàng càng cao thì vn kh dng ca ngân hàng càng l m bc
u kin trên, ngân hàng phi có mt ngun vn tho ng thi c hai yêu
cu: chng và khng.
Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng: Ngun vn lu
kin thun li cho ngân hàng m rng quan h tín dng vi các thành phn kinh t c
v quy mô, khng, thi gian và thi hc bit ngày nay, s xut hin
hàng lot các t chc tín dnh tranh gia các ngân hàng tr
nên gay gt. Vi mt ngun vn di dào, ngân hàng s ch c lãi
sut cho vay mt cách hp lý nhc khách hàng. Vc tài chính
vng mnh, ngân hàng s ch ng vn vi lãi sut thp nh
vi lãi sut cao nht có th nhm tc li nhum bo thu hút
c khách hàng v ngân hàng mình.
Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác
của Ngân hàng: Tu u ngun vn mà các ngân hàng s quyt
Vi ngun vn l kh ng m rng
phm vi và khng cho vay không ch gii hn trên th c mà còn
t ra khi lãnh th mt quc gia (cho vay trên th ng quc tc
li, do kh n hn hp nên các ngân hàng nh không có nhng phn ng nhanh
nhc s bing ca lãi sut, n kh
chung, mt ngân hàng có ngun vn di dào s c nhu cu xin vay, d dàng
m rng th ng tín d ch v khác ca ngân
hàng.
1.1.4 Các hình thức huy động vốn
1.1.4.1 Huy động vốn bằng vốn chủ sở hữu
Vn ch s hu là ngun lc t có mà ch ngân hàng s hu và s dng vào mc
nh. Vn t có tuy chim t trng nh trong tng ngun
vn ca NHTM song nó li là yu t u tiên quynh s tn ti và phát trin
ca mt ngân hàng. Mt khác, vi cho v vn t có n
m bi vi khách hàng, duy trì kh ng
hp ngân hàng gp thua l. Vn t tính toán các h s m bo an
toàn và các ch tiêu tài chính trong hong kinh doanh ngân hàng.
Ngun vu
u l cnh v u kin thành
lp ngân hàng ca pháp lut. Ngun vn ng vn ti thiu mà ngân hàng cn
ph u kin thành lng kinh doanh. Các loi hình
Thang Long University Library
5
ngân hàng khác nhau thì có ngun gc hình thành v i vi
ngân hàng quc doanh thì ngun vc
cp, nu là ngân
hàng c phn thì các c n thông qua vic mua c phn hoc c phiu ca
ngân hàng; n n thuc s h
Ngun vn b sung trong quá trình hong
Vn ch s hu ca ngân hàng có th c khác nhau
tùy thuu kin c th trong quá trình hong sn xut kinh doanh ca ngân
hàng. Ngun vn b sung trong quá trình hong bao gm: Th nht, ngun t li
nhun: Khi hong kinh doanh to ra li nhun thì ngân hàng có th chuyn mt
phn li nhun thành ngun vn nh. Th hai, ngun b sung t th
vn c phn, ph m rng quy mô hong,
ho i mi trang thit b, ho ng nhu cn ca ch do Ngân
c m ca hình th ng
ng vn ch s hu ln vào lúc cn thit.
Các qu
Ngân hàng có nhiu các qu khác nhau, mi qu c s dng vào nhng mc
nh tùy thuc vào tình hình kinh doanh ca ngân hàng. Các qu ca ngân
hàng thuc s hu ca ch ngân hàng. Ngun hình thành các qu này là t thu nhp
ca ngân hàng. Các qu ca ngân hàng bao gm: Qu d tr b sung vu
l, qu d phòng r d p ri ro trong quá trình hong kinh
doanh ca Ngân hàng nhm bo v vu l, qu ng phúc l
Trái phiu có th chuyi, phát hành c phiu
Trái phiu trung và dài hn, nh có kh i thành c phn thì
c coi là mt b phn vn ch s hu ca ngân hàng. Ngân hàng có th s dng vn
theo các ma m
th không phi hoàn tr n hn.
C phiu nói chung là chng nh phn. Các NHTM c
pht dng công ty c ph phát hành c phi ng
vn c phn. Do c phn, phn hùn vn bng nhau trong công ty, là mt khái nim vô
hình cho nên c phn cn thit giy t hu hình hóa s c phn mà mt c
m gi. Hay nói cách khác, c phiu chính là công c biu th s vn c
phn. Tùy theo luu l, ngân hàng s nh mi c phiu biu th và chng
nhn bao nhiêu c phng là 1,10 hay 100 c phn.
6
1.1.4.2 Huy động vốn bằng nguồn vốn huy động
Ngun hng bng tin gi
Tin gi ca khách hàng là ngun vn quan trng nht c
mi. Cùng vi s phát trit bc ca nn kinh t và s cnh tranh gay gt gia các
i, ngày nay hu hy mnh
ng vn thông qua các chính sách c th, rõ ràng và hiu qu i các hình thc
sau:
Huy động từ tiền gửi thanh toán: ây là loi tin gi không có k hn, là hình
thc tin gi mà khách hàng có th rút vn ra bt k lúc nào không cc cho
ngân hàng. Ma loi tin gi này là nhm bo an toàn v tài sn, thc
hin các khon chi tr trong hong sn xut kinh doanh ca doanh nghi
n thanh toán trong tiêu dùng ca cá nhân, ng thi hn ch c chi phí
t chc thanh toán, bo qun tin và vn chuyn tii vi b phn vn này không
nh nên ngân hàng phng d tr li vi s ng rt l ng yêu cu
cng áp dng lãi sut thp cho loi tin gi này
Hin nay do yêu cu ca cu quan tâm ti vic rút ngn thi
gian giao dch cho khách hàng cho nên th tc m ti khon rn, gn nh và
thun ti thu hút khách hàng mt s ngân hàng còn kt hp tài khon tin gi
thanh toán vi cho vay (hay còn gi là cho vay thu chi), mt s ngân hàng s dng
nhiu hình thc bing ca tài khon tin g nâng lãi sut loi tin
gng này nhm cnh tranh vi các T chc tín d
mi khác.
Tiền gửi có kỳ hạn của các Doanh nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội nghề
nghiệp: ây là các khon tin gi ca các t chc kinh t, doanh nghip gi vào ngân
hàng và rút ra sau mt thi hn nhnh. Khong gn vi các t chc kinh
t có chu k kinh doanh gnh, thi gian thanh toán tin nh, ít có s
bing. Phn tin gi này là ngun nh, ngân hàng s dng d dàng nên mc
lãi sut ngân hàng phi tr i gi tin ngoài m dng các
dch v ngân hàng còn có mm l i lãi sut s ng
ri vi ngun vng ca ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư, các tâng lớp dân cư: c ph bin
nhi nht ci, bao gm tin gi tit kim có k hn
và tin gi tit kim không k hn. Tin gi tit kim có k hn là loi hình tit kim
ph bin nht, quen thuc nht i gi gi tin vào ngân hàng và rút ra
sau nhng thi hi gc rút tin c thi hn, nu rút
c hn s b pht theo tng m vi phmng khon tin có tính n
Thang Long University Library
7
nh rt cao nên ngân hàng phi tr khách hàng vi lãi sut gt. Tuy
nhiên, c ta hi c cc v
rt linh hot trong vic khách hàng c thi hn. Tin gi tit kim không k
hn là hình thc gi tin gn gin gi không k hn. Tuy nhiên so vi tin
gi không k hn thì s a phn này
phi tr lãi su Nhm thu hút ngày càng nhiu các khon tin tit kim, các
u có gng khuyi thói quen gi vàng và tin mt
trong nhà thay vì gi vào ngân hàng, bng cách m ri các Chi nhánh, các
phòng giao dng nhu cngng và lãi
sut cnh tranh hp dn (ví d c lãi sut cnh tranh vi các khong tin gi
thi hn khác nhau, lãi sut gia tit kim bng ni t và tit kim bng
ngoi t, tit kim bng vàng, ).
Tiền gửi của các ngân hàng khác: Vi mc tiêu là an toàn, thun tin và nhanh
i không ch duy trì
tin ti ngân hàng ca mình mà còn tin hành gi tin ti khác.
Tuy nhiên, quy mô ca hình thng này không lng chim t trng nh
trong tng ngun vn hong ca ngân hàng.
Ngun ng thông qua
Ngun tin gi là ngun quan trng nht ci. Tuy nhiên,
trong nhn hp cn thit các ngi vn phi ti
thêm qua nhiu ngun khác nhau. Mt khác ti nhiu quc gia trên th gii, ngân hàng
nh t l gia bt buc vi ngun ting và vn ch
s hu. Do vy trong nhng hp cn thin c th nhiu
ngân hàng phi ti ng nhu cu chi tr khi kh
ng b hn ch. Các ngui có th
Vay từ Ngân hàng Nhà nước: n vay nhm gii quyt nhu cu thiu
vn cp bách trong chi tr cng hp thiu ht
d tr (thiu d tr bt buc, d tr ng vay
c. Hình thc vay ch yu là tái cp vn hoc tái chit kh
phiu. Tu theo m dng và hình thc vay vi có
th vay Ngân hàng c các loi vn: Vn vay ngn hn b sung vn ngn hn
còn thiu ci hoc v thanh toán gia các ngân hàng
nhp nhng thiu ht tm thi trong thanh toán, ho
mi mang các giy t t khu (tái cp
vn). Ngân hàng c thông qua nhu cu vay vn ci
nhm mcung tin vào nên kinh t, b ng vn kh dng cho Ngân hàng
8
i mng xuyên và là cu cánh cho vay cui cùng nhm cu nguy
i khi cn thit.
Vay từ các Tổ chức tín dụng và Ngân hàng thương mại khác: p v
i khác và vay ca các TCTD
trên th ng tin t liên ngân hàng hoc th ng vn. các NHTM có th n
l m bo vn cho hong kinh doanh da trên nguyên tc: Các NHTM
phi hot ng hp pháp, thc hin ving tín dng,
vn vay ph c b m bng th chp, cm c hay xin bo lãnh ca NHNN.
Ngung có chi phí cao, k hn trung hn là ch yu, ph thuc
nhiu vào quan h y tín c
Vay trên thị trường vốn: Các NHTM không ch s dng các công c truyn thng
ng v m ng vn mt cách d
dàng ng nhu cu vn ca mình bng cách phát hành các giy n (kì phiu, tín
phiu, trái phiu) trên th ng vn. Vic phát hành k phiu, trái phi:
ng vn cn thit và có thi hng
nhu cu s dng vn ca ngân hàng. Tuy nhiên chi phí ca ngun vi
cao do ngân hàng phi tr ng truyn thng. Ngun
vng theo nhiu thi hn hn, trung hn, dài
hn. Thi hn càng dài thì lãi sut càng cao. Hin nay Ving
ng ngun vi hình thc phát hành k phiu có mu
trung, dài hn. n vay không có bm. Nhng ngân hàng
có uy tín hoc tr lãi cao s c nhi. Kh n còn ph
thuc vào tình hình phát trin ca th ng tài chính, to kh i cho
các công c n dài hn ca ngân hàng. ng, nghip v n trên th
ng vn i phc tp, ngân hàng cn nghiên cu k th quynh
quy mô, mnh giá, lãi sut và thi hn thích hp. Các v v chuyn
u chnh lãi sut, bo qun hc các ngân hàng quan tâm.
Các ngun ng vn khác
Nguồn uỷ thác: p v i cung
cp dch v u thác cp phát, gii ngân, thu ngân h
Các hong này to nên ngun vn u thác ti ngân hàng. Ngày nay, cùng vi s
phát trin ca các mi quan h t nhiu các t chc kinh t, xã hi có
cùng mc tiêu phát tria các ngân hàng, có ngun tài chính, dng mng
i ngân hàng là kênh dn vn ti các mc tiêu hình thành ngun u
ngun vn ca ngân hàng.
Nguồn trong thanh toán: Các khon thanh toán không dùng tin mt có th hình
thành ngun thanh toán séc trong quá trình chi tr, tin kí qu m ng
Thang Long University Library
9
L/C, Thông qua nghip v c mt
ng v thông qua quá trình thu hoc chi h i lý cho các
s dng tm thi các khong kinh
doanh do vic s dng tin c thc hin theo ti công vic, ngân hàng có th
kic.
Kết luận chung: Hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản
và có vai trò quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng. Để hoạt động huy động vốn
có hiệu quả, nguồn vốn được huy động bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm đảm
bảo nhu cầu sử dụng vốn như đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
1.2 Hiu qu hong ng vn ci
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Hiu qu là s so sánh gia kt qu c và chi phí b ra. Nu khong cách
gia kt qu c và chi phí b ra càng ln thì hiu qu c
li, nu khong cách gia kt qu c và chi phí b ra càng nh thì hiu qu t
c càng thp. Hiu qu hong vn là kt qu c gia nhu cu s
dng vn vi ngun vng ca ngân hàng. Nu vn cng
c phù hp vi nhu cu s dng vm bc mc tiêu an toàn và sinh li cao
cho ngân hàng thì hong vc coi là có hiu qu y, hiu
qu ng vn thp là khi vng nhu cu s
dng vn hong vc n dng vi li
ích cho ngân hàng và các m ra.
Có th thy, hiu qu hong vn ng rt ln các hot
ng ci. c kh , ngân hàng cn
phm bo mi thm, toàn b Tài sn Có phi ln n phi
thanh toán ca mình. Ngân hàng phm bo trong s tài sn y phi có nhng tài
sn mang tính thanh kho p s trong thanh toán bù tr
nhu cu rút tin mt mà vm bc t l d tr bt bunh ca
NHNN. Nhân hàng phm bc t l cn thit ca vn ch s hu trong tng
ngun vn hoc t l gia vn ch s hu vi tng tài sn Có ri ro. D
cn có bin pháp, chiu chnh hong
vn phù hp trong tng thi ki hiu qu cao nht.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Hong hng vc coi là mt loi hình dch v ca ngân hàng bán l.
Qun lý hiu qu hong ng vu rt cn thit. Hong hng
10
vn có hiu qu s giúp ngân hàng thu li li nhun kinh t nhit gim ti
ra và thu v c ti nhun.
Nâng cao khả năng thu hút nguồn vốn nhàn dỗi: Nghip v ng v
cung cp cho mc tit kim tin hp lý và an toàn. Ngun
tin tit kit di dào, có nhiu kin thun l ngân hàng s
d c các ngun v dng nhiu
hình thng vn phong phú và tin li dân d dàng la
chn mt hình thc gi tin phù hp vm khon tin c
c các hình thng vn hiu qu, có
li cho c hai bên: vc va li nhà, va an toàn tài sn
nâng cao hiu qu ngun v dng ngun vn h
thu hút ngun tin nhàn ri trong nn kinh t nhi
Nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàngc kinh doanh,
c kinh doanh nhy cm, cnh tranh mnh m
nht bi tin t c bit, nhy cm vi mi bing ca nn
kinh t. Bên cng vn ch yng t tin gi tit
kim có tính cnh tranh cao v lãi sui vy, cnh tranh là v sng
còn ca ngân hàng, các ngân hàng ch có th nâng cao tính cnh tranh bi chng
dch v. Chng dch v càng cao thì li th cnh tranh càng ln.
Tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi: Nghip v ng
v chc kinh t, các doanh nghip thun tin trong thanh toán giao
dch thông qua tài khon tin gi thanh toán. Ny mnh chng huy
ng vn thì s giúp các doanh nghip rt nhiu trong hong kinh doanh, làm cho
hong ca doanh nghip và các t chc kinh t luôn trôi cha, các doanh
nghip và t chc kinh t u có quan h tín dng vng vn có
hiu qu s giúp cho doanh nghip có vn kp thi bt c lúc nào mà doanh nghip cn
vng doanh nghip thì nâng cao hiu qu ng vn mi
ngân hàng là cn thit.
Huy động vốn có hiệu quả sẽ mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho ngân hàng: Hiu
qu ng v c các ngân hàng quan tâm không ch vì nó là mt
nghip v truyn thng ca ngân hàng mà còn vì nó là mt trong nhng hong ch
yu và mang li nhiu li nhu c hiu qu tt
u không th thing vn do nhu cu c
c n, nâng cao hiu qu huy
ng vn luôn là v c các NHTM chú trng. Ngân hàng cn tp trung khai
thác ngun vn tri nht
Thang Long University Library
11
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn
Quy mô ngun vn có t quan tri vi hong ca Ngân hàng.
Ngân hàng mun m rng hong cn có quy mô vi ln. Không th nói
n hiu qu hong vn tt nu vic nhu
cu v khng vn kinh doanh. Khi ng vn pht ti qui mô nhnh theo
k hong c thc hin tt v này ngoài xét quy mô tng
ngun vn, cn kt hp hài hoà gia quy mô VCSH và quy mô vn n là nhng thành
phn chính cu to nên tng ngun vn ca ngân hàng.
Khi xét v quy mô, vnh gm tin gi, tin
vay và vn n khác. Quy mô vn ch là mt ch tiêu tuyi và nu ch s d
l thì nó không phc hoàn toàn kh ng vn ca mt NHTM. Da
vào ch tiêu quy mô vn, nhiu ch nh và ph
kh ng vn ca ngân hàng. Nu quy mô cho bi ln cng vn
c thì t ng phn ánh s m) ca vn ti
các thm khác nha u hay ít:
T ng Tng ngun vn k này Tng ngun vn k c
vn kinh doanh = x 100%
Tng ngun vn k c
Ch tiêu này phn nh s ng ca tng ngun vn qua tn.
Nu h s này lng t tng ngun vn có s n
c tng ngun vn k này l tng ngun vn k c li, nu h s
này nh c t ng tng ngun vn gim, nu h s này bng 0
chng t tng ngun vn không có s ng tc tng ngun vn k này bng
tng ngun vn k c. Vì vây, nu xét thy ch tiêu này nh c bng 0, ngân
hàng cn nâng cao hiu qu ng vn trong thi gian ti.
Tng ngun vn bao gm VCSH và vn n (v
xác quy mô tng ngun vn cn chi tit quy mô ca VCSH và vng:
Tổng VCSH kỳ này – Tổng VCSH kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng VCSH = x100%
Tổng VCSH kỳ trước
Ch tiêu này cho bihay gim mng
bao nhiêu so vc. Nu t ng VCSH l
nu t ng nh m, nu t ng bng 0 thì
i.
12
Tổng VHĐ kỳ này – Tổng VHĐ kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng VHĐ = x100%
Tổng VHĐ kỳ trước
Ch tiêu này cho bit vng cm mt
ng bao nhiêu so v ch tiêu quan tru qu hot
ng vn. Ch tiêu này càng cao chng t hong vn càng hiu
qu. Nu ch s ng t ng vn có hiu qu ng
ho ra. Nu ch tiêu này âm cho thy vng
cng vn,
ngân hàng cn có nhng bi ng vng trong thi gian ti.
1.2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng
i vi ngân hàng, do mi thành phn cu to nên ngun vn có nhm
mm yu riêng trong viu ngun vn bii
s dn ti s biu o lãnh và kéo theo s
i trong li nhun, ri ro trong hong kinh doanh. u
qu hong vn cn quan tâm tu ngun vn. u
ngun vn ca mc xem là hp lý nu các thành phn cng
c k hoch s dng vng thi vi chi phí bing thp nht.
cu ngun vn, cng ch tiêu sau:
VCSH/Tổng nguồn vốn: Ch tiêu này cho bit trong tng ngun vn có bao
ng thi ch tiêu này cho bit m t ch an toàn trong
hong kinh doanh ca ngân hàng. Ch tiêu này càng cao chng t m t ch và
an toàn ca ngân hàng càng cao, ngân hàng càng nhc s tín nhim ca khách
hàng khi thc hin các quan h kinh doanh vi ngân hàng. Ch
, tng ngun v i ho i, tng ngun vn
gim, hoc VCSH và tng ngun v a VCSH l
t a tng ngun vc li, ch tiêu này gim chng t m t ch
ca ngân hàng không cao tc hong vn cu qu.
u VCSH, cu các thành phn cu to
:
Vốn cấp I/VCSH: Ch tiêu này cho bing là vn
cp I. Vn cp I bao gm: vn u l, qu d tr b sung vu l, qu
trin nghip v, li nhun không chia, th phc tính vào vn theo quy
nh ca pháp lut, tr mua c phiu qu (nu có), Chênh lch t giá
hp nht báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
13
Vốn cấp II/VCSH: Ch tiêu này cho bing là Vn
cp II. Vn cp II bao gm: 50% s i tài sn c nh theo
nh ca pháp lut; 40% s i tài sn tài chính theo quy
nh ca pháp lut; Qu d phòng tài chính; Trái phiu chuyi do t chc tín dng
phát hành.
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn: Ch tiêu này cho bit trong tng ngun vn,
vng chim bao nhiêu phn. Ch tiêu này càng cao chng t ngun vn huy
c ca ngân hàng càng nhiu, hiu qu ng vc li, ch
tiêu này thp chng t ngun vc ca ngân hàng càng ít, hiu qu huy
ng vn thp. Ngoài ra, c u các thành phn cu to nên vn huy
Vốn huy động từ tiền gửi
Tỷ lệ huy độngvốn tiền gửi =
Tổng nguồn vốn huy động
Vốn huy động từ tiền vay
Tỷ lệ huy đông vốn vay =
Tổng nguồn vốn huy động
Vốn huy động từ nguồn khác
Tỷ lệ huy động vốn khác =
Tổng nguồn vốn huy động
Vng cc chia theo k hn, loi ting gi
tin khác nhau, do vy c trng tng loi trong tng vng ca
ngân hàng bit vng ngn hn, trung hn và hài hn, tin gi ni t, ngoi
t chim t trng bao nhiêu trong tng vng phù hp vi hong cho
vay ca ngân hàng:
Số dư từng khoản huy động
Cơ cấu các khoản huy động = x100%
Tổng vốn huy động
Ch tiêu này cho bit trong tng vng, tng khong chim bao
ng. Vi u các khong này giúp ngân hàng có bin
u chay gim vng khi cn thi phù hp vi tng ngun
vn ca ngân hàng.
14
1.2.3.3 Chi phí huy động vốn
Chi phí vn ch s hu:
c vn ch s hu cn phi tn mt chi phí nhnh. Có nhiu
loi chi phí khác nhau, mt s loi chi phí s dng
i vi phn vn do ngân sách cp, lãi tr trái phiu dài hn, chi phí bo hành, phát
t s tính vào li nhuân sau thu phi
sut c nh hoc th ni, c phng phi tr c tc.
Do tính cht quan trn phi tính toán chính xác chi phí vn ch s
h tìm hing v mt chi phí ca các b phi vi li
nhun ngân hàng và tìm hiu kh rng quy mô VCSH trên nguyên tc ti
hóa t sut li nhun.
Chi phí vn n
ng vn, mu c gng áp dng mi bi có
th tìm kic nhng ngun vng vn bình quân là nh
nht và s dng s v cho vay vi mt mc lãi sut chp nhc trên th
phc v cho qung vnh các mc lãi sut tin
gi, tin vay phù hp, tng vn là yu t
b nh mc li nhun mà ngân hàng cc t các tài sn có sinh li.
Lãi sung vc tính bng công thc sau:
Chi phí tr lãi
Lãi sung bình quân =
Tng vn vay và tin gi
Ch tiêu này cho bing vc s mng chi phí
tr lãi. Nu ngân hàng kic ch tiêu này s càng chng t ngân hàng huy
ng vn có hiu qu vì chi phí nh i li ích thu v. Ch s này càng nh,
c nhiu li nhun. Lãi sung
trong vinh mc chênh lch gia lãi sut tin vay và lãi sut cho vay, nhân t
phn ánh kh i ca ngân hàng.
1.2.3.4 Hiệu quả sinh lời của nguồn vốn
T sut sinh li trên vn ch s hu (ROE- Return on Equity)
T sut sinh li trên vn ch s hu phn ánh mc thu nhp ròng trên vn ch s
hu ca ngân hàng (hay trên giá tr tài sn ròng hu hình).
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
15
Ch s này cho bing vn ch s hu b c bao
ng li nhun ròng. T l ROE càng cao càng chng t ngân hàng s dng hiu
qu ng vn ca c i mt cách hài hòa gia
vn c i v khai thác li th cnh tranh ca mình trong quá trình
ng vn, m rng quy mô. H s ROE càng cao thì các c phiu càng hp dn
ng vn càng hiu qu.
T sut sinh li c
T sut sinh li ca vng phn ánh mc thu nhp ròng trên vn huy
ng ca ngân hàng.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của VHĐ =
Vốn huy động
T sut sinh li ct mng vng tc bao nhiêu
ng li nhun sau thu. Ch tiêu này càng cao chng t hong vn hiu
qu, giúp cho ngân hàng kic nhiu li nhun t ngun vng.
T sut sinh li trên tng tài sn (ROA - Return On Assets)
Lợi nhuận ròng
ROA=
Tổng tài sản
Ch tiêu này cho bing tài sn b hong kinh doanh, ngân
ng li nhun ròng. Ch tiêu này càng cao chng t ngân
hàng s dng tt tài sn ca c li nhun cao. Nu ch tiêu này thp,
ngân hàng cn có nhng bi i nhun ròng trong thi gian ti.
1.2.3.5 Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Mt s ch i quan h ging vn và s dng vn:
Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động: Ch tiêu này cho bing vn huy
ng. H s này nh ng t
ng vn hiu qu nhu cu vay vn ca khách hàng.
Nợ quá hạn/Vốn chủ sở hữu: Ch tiêu này cho bing vn ch s
hng n quá hn. H s này càng nh chng t công tác qun lý n
ca ngân hàng càng tn ch s hu mc cao. H s còn cho bit kh
m bo ca VCSH cho n quá hn n nào. Nu h s
c chng t kh m bo ca VCSH cho n quá hn
c li.
16
Nợ xấu/Vốn chủ sở hữu: Ch tiêu này cho bing vn ch s hu
ng n xu. H s này càng nh chng t công tác qun lý n ca ngân
hàng càng tn ch s hu mc cao. H s còn cho bit kh m
bo ca VCSH cho n x nào. Nu h s c
chng t kh m bo ca VCSH cho n xu c li.
Nợ quá hạn/Tổng vốn huy động: Ch tiêu này cho bing vn huy
ng n quá hn. H s này càng nh chng t chng tín
dng ca ngân hàng càng cao.
Nợ xấu/Tổng vốn huy động: Ch tiêu này cho bing vng
ng n xu hong vng
c n. H s này càng nh
chng t kh a ngân hàng càng cao.
i ging vn và s dng vn
ng vn và s dng vc coi là hai hon và quan trng
nht ca mt ngân hàng. Mi quan h ging vn và s dng vc th
hin k hn, loi tin và mng. Hic mi quan h gia huy
ng vn và s dng vn thì ngân hàng mi có th c mc lãi sut, k hn và
loi ting phù hm bo li nhuc là ln nh xem
xét mi quan h này, ta phân tích ch tiêu sau:
Tổng dư nợ
Hệ số sử dụng vốn =
Vốn huy động
Ch tiêu này cho bic bao nhiêu phi tng
ngun vng, tng vn thì cho vay bao nhiêu
ng. T n bic ngun vt hiu qu hay không khi xem
nhu cu cho vay hay không. H s này càng cao chng t vn huy
c s dng càng hiu qu.
ng vn và s dng vn trong k c chia theo thi gian: ngn hn, trung
và dài h s s dng vc xem xét theo thi gian qua các
ch tiêu sau:
Tổng dư nợ ngắn hạn
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn =
Vốn huy động ngắn hạn
Thang Long University Library
17
Tổng dư nợ trung và dài hạn
Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn =
Vốn huy động trung và dài hạn
Hai ch tiêu trên cho bit trong tng ngun vng thì t trng vn huy
cho vay ngn hn, trung và dài hn là bao nhiêu. Theo nguyên tc
ngân hàng s ly vng ngn h cho vay ngn hn, vng trung và
dài h cho vay trung và dài hn. Tuy nhiên, vng ngn hn luôn chim t
trng cao nht trong tng ngun vng nên ngân ng ly
vng ngn hn cho vay trung và dài hn. Tuy nhiên, ngân hàng ci và
cho vay khon này mt cách h tránh xy ra ri ro thanh khon cho ngân hàng.
Mt s ch tiêu khác:
Hệ số an toàn vốn tối thiểu
H s an toàn vn (Capital Adequacy Ratio - CAR) là m an toàn
vn c bo v nhi gi tic ri ro ca
u qu ca h thng.
Qua h s này có th c kh ng ca ngân hàng thanh toán các
khon n có thi hi mt vi các loi ri ro tín dng, ri ro vn
m bc h s này t to ra
mt tm chng li nhng cú sc v tài chính, va t bo v mình, va bo v
nhi gi tin.
13/2010/TT-nh v t l an toàn
vn ti thi
=
18
2. Vốn cấp 1 gồm tổng các khoản quy định tại Khoản 2.1 trừ đi các khoản phải trừ quy
định tại Khoản 2.2
3. Vốn cấp 2 gồm tổng các khoản quy định tại Khoản 3.1 Điều này theo giới hạn quy
định tại Khoản 3.2 Điều này.
Thang Long University Library
19
4. Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có:
5. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” xác định theo mức độ rủi ro
và giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi
ro.
Rủi ro thanh khoản: Ri ro thanh khon tc là ngân hàng mt kh
cho các ngung t bên ngoài. Tính thanh khon ca ngun vng
kh m ngun vn mi vi chi phí và thi gian nh nhti vi các ngân
hàng phân tích tính thanh khon ca ngun v thành trng tâm qun lý
ngun vn. Nhiu ngân hàng ln do thc hin chuyn hoán k hn ngun và duy trì t
l d tr thp, rt quan tâm ti kh m ngun vn m ng nhu cu
thanh khoc bit là các ngun trong ngn hn do kh i ro thanh khon rt
d xy ra. Có th thy các ngun dài hn gi tit kim, có k hn nh ít b
ri ro thanh khon ngn hn nht là tin gi thanh toán hn ch,
qun lý ri ro thanh kho vào tính thanh khon ca ngun tu thuc rt ln
vào th ng n ca mi ngân hàng và chính sách tin t c va, s
phát trin ca các công c n s cho phép ngân hàng có nhii tip xúc vi các
ngung hoá ngun v phân tán ri ro. Phân tích tính thanh khon
ca ngun vn bu t vic phân tích th ng ngun vn ca m
thm ca mi ngun. Kh n và qun lý thanh khoc
qnh và cht ch s 13 c yêu
cu các t chc tín dng phi tính toán và qun lý các t l v kh hàng
ngày. t thách thc li vi mt s ngân hàng, nu kin
bt buc vi bt k mt t chc tài chính nào nu mun phát trin. T l cp tín dng
so vi ngun v c gii hn m i vi
i vi các t chc tín dng phi ngân hàng.
Rủi ro tác nghiệp: thu thp các d liu ri ro NHTM tin hành vic
ng RRTN gnh
i vng thì vi d liu là quan trng nht. NHTM
ph ít nh liu RRTN và chng d liu phi có kim soát
cht ch m bn trong vinh
ng m tn tht phc tp, bi 1 s kin RRTN có th gây tn tht làm
phá sn mt h tht nhiu s kin rng hay
phát sinh li gây tn tht rt nh. N vng chc cho hong qun lý ri
20
ro tác nghip ti các NHTM Vit Nam chính là khung qun lý ri ro tác nghip
ng theo chun quc t, bao gu t chc, quy trình và gii pháp
phn mm qun lý ri ro tác nghip trong ni b NHTM.
Doanh thu dịch vụ từ hoạt động huy động vốn: Hong ca ngân hàng luôn
i dch v ch v thanh toán, dch v thu h, dch v chuyn tit c
i doanh thu cho ngân hàng. Doanh thu càng cao chng t hong huy
ng vn ca ngân hàng càng tc li
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: Th tc gi tin, rút tin, các dch v
m tit kim thi gian và chi phí cho c khách hàng và ngân
hàng.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại
1.2.4.1 Nhân tố khách quan
ng chính tr pháp lut
Chính sách phát trin kinh t ca Chính ph ng rt l n quy mô
khuyn khích c các ngân hàng có quy mô va và
nh, NHNN có th nh mu thc li. Chính ph ra
chính sách tin t quc gia và h thng ngân hàng là công c c l thc hin.
Chng hn khi nn kinh t lm phát t c có chính sách tht cht tin t
b t tin g thu hút tin ngoài xã h
ng vn d c có chính sách khuyn
rng sn xut thì ngân hàng khó hung vi có tin
nhàn ri h b tin vào sn xut có li ngân hàng. Viu chnh t l d tr
bt buc hay lãi sut tái chit khu là tu ng phát trin ca tng thi k.
ing sâu sc
ti ving vn ci. Nói chung bt c
mi nào khi cng vu phnh ca lut pháp.
ng kinh t
Là mt b phn trong nn kinh t, s tn ti và phát trin c
p chu ng rt nhiu cng này. S bing ca nn
kinh t theo ching tt hay xu s làm cho hiu qu hong ca ngân hàng và
doanh nghip bic biu kin quc t hóa mnh m n
nay, hong ca các ngân hàng và doanh nghip không ch chu ng ca môi
ng kinh t c mà c ng kinh t quc t. Nhng do môi
ng kinh t gây ra có th là trc tii vi ngân hàng hong xn hiu
Thang Long University Library
21
qu kinh doanh ca doanh nghip ng ti hiu qu hong
ng vn ca ngân hàng.
ng công ngh
S i v công ngh ng mnh m ti nn kinh t và xã hi. Hot
ng ngân hàng là mt trong nhng hong chi s ng mnh m ca công
ngh, hong ngân hàng là hong không th tách ri khi s phát trin ca công
ngh c bit là công ngh thông tin. Công ngh có ng ln quá trình phát
trin ca ngân hàng, nó mang li cho ngân hàng nhii
hàng lot nhng thách thc mi. Công ngh m i mi quy
trình nghip v, cách thc phân phi sn phm, phát trin các sn phm mi nh có
công ngh mà hong vc ci tin, pht trin, rút ngn thi gian
giao dch và thc hin nghip v chính xác giúp ngân hàng có kh c
nhiu vn, nhip và uy tín ca ngân hàng.
u t quyn tp quán, tâm lý, thói quen trong
vic s dng tin c . Và nhng tp quán tiêu dùng này s n
nghip v to vn ca ngân hàng. Nu nhi dân quen s dng s
tin nhàn ri hình thc ct tr thì ving vn ca ngân hàng s gp rt
nhia , m chp nhn ri ro ca xã hi, thói quen tích lunh
n quynh ca nhng thành viên trong xã hi v c tiêu dùng và
tit kim, gi tin nhà, gi tin ngân hàngng khoán hoc bng
sn
Yu t cnh tranh trên th ng tài chính
Hong kinh doanh ngân hàng ngày càng có s tham gia ca nhiu loi hình
ngân hàng mi và các t ch, cng
nh, làm gim khác bit gii vi các t chc tài
chính phi ngân hàngng c
các yu t i chính sách tài chính tin t i mi tài chính ca doanh
nghip kinh doanh tin t ng rt nhin chng vn ca mi
ngân hàng.
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan
Chic kinh doanh ca ngân hàng
Mi Ngân hàng phi t honh cho mình mt chic kinh doanh riêng
bit, phù hp vu kin bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Chic kinh
doanh có tính quynh ti hiu qu hong ca Ngân hàng. Ngân hàng cn phi
nh v trí hin ti ca mình trong h thng, thm mm yu, thy
22
c nhi và thách th i cng
xây dc chic kinh doanh phù hc phát trin
qui mô và hiu qu ngun vn là mt b phn quan trng trong chic tng th
ca Ngân hàng. Trong tng thi k, da trên ch c giao v hong huy ng
vn, s dng vn và các hong khác ca NHNN cùng vi tình hình thc t ca
tng Ngân hàng, Ngân hàng phi lp k hoi ging vn và s
dng vn. Mt khác, trong chic kinh doanh ca mình Ngân hàng cn phc
bit chú trng vào chi phí vn mà Ngân hàng phi chng. Phi tìm
kim ngun vn r, thi hn dài thông qua vic la chn các hình thng khác
nhau. Nu chii hiu qu cao cho ngân hàng, ngân hàng s d
un VCSH thông qua phát hành giy t có giá.
Các hình thng vn
Ngân hàng có các hình thng và k hng vn phong phú, linh
hot, thun ti có sc thu hút khách hàng mi và duy trì nhng khách hàng
hing Ngân hàng khác. Các Ngân hàng hin nay không ch ng tin
gi tit kim mà còn khuyi dân gi tii nhiu hình thc khác nhau
tài khon tin gng qua k phiu, trái phiu phong phú c v mnh
giá, k hn và chng lothng vng và hp dn thì s làm
cho s i gi ting s gim xua,
hình thng vu ki thu hút nhng khon v
dng t nhiu ngun khác nhau vi nhng tính cht khác nhau v s ng, chng
và k hn T giúp Ngân hàng s dng vn linh hot, an toàn và hiu qu
Chính sách lãi sut cnh tranh
Vic duy trì lãi sut tin gi cnh tranh gia các ngân hàng v nên
cc k quan trng trong vic thu hút các khon tin gi mi và duy trì tin gi hin có.
c bit th vào mi cao. Các ngân
hàng cnh tranh giành vn không ch vi các ngân hàng khác mà còn vi các t chc
tit kim khác, các th ng tin t và vi nhi phát hành các công c tài
chính khác nhau trong th ng tin t. Khi lãi sut t loi b trong quá trình
ni lnh, vic duy trì mc lãi sut cnh tranh càng tr nên gay gc
bin khan him tin t cho nhng khác bii nh v lãi
su i gi tin tit kin vn t ngân hàng
này sang ngân hàng khác hay t công c này sang công c khác.
Hong Marketing Ngân hàng
ht sc quan trng nhm giúp cho Ngân hàng nm bc yêu
cu, nguyn vng ca khách hàng. T c các hình thc huy
ng vn, chính sách lãi sut, chính sách tín dng cho phù h ng thi các
Thang Long University Library
23
NHTM phi tin hành thu thp thông t, kp th nm bc nhu cu ca
th ng t có các bi i th cnh tranh nh v
mình.
Uy tín ca Ngân hàng
Mi ngân hàng s tc mt hình nh riêng trong lòng khách hàng. Mt ngân
hàng ln sãn có uy tín có ti có li th c huy
ng vn. S ng ca khách hàng s giúp cho ngân hàng có kh nh
khng vng và tit king.
S hài lòng ca khách hàng
Trong thm hin nay, h thng ngân hàng phi chu s cnh tranh gay gt
hi tin chng dch v, công ngh,
vn, nhân l t cn thi các ngân hàng bit
nh th nào v c v h, bit
c nh gì cn phi duy trì và nhng bt cp gì cn phu chnh . S tin
cy là kh ng dch v và uy tín, tôn trng các cam kt,
gi li ha vi khách hàng. Bao gm: Cung cp dch v cht,
hình thc dch v ng, th t hài lòng c
n hu hình là hình nh bên ngoài c vt cht, thit b, máy
móc, phong thái cu, ng dn và h thng thông tin
liên lc ca ngân hàng. Bao gm: Tr s t b ca ngân hàng hin
p, hp dn. Không nhng vy, khách hàng quan tâm nhiu nhn giá c dch
v, là chi phí khách hàng phi b c s dng dch v, giá c mc phù hp là
u các khách hàng rt quan tâm và là mt trong nh nh có
tip tc s dng dch v hay không. Bao gnh cc Vit Nam, quy
nh Quc t, chính sách cnh tranh Quc t, chính sách v giá linh hot, lãi sut cho
vay hp dn, các chi phí phát sinh trong quá trình giao dch hp lý. N
ng ht nhu kin trên s c rt nhing
vn ti ngân hàng s t hiu qu
24
KT LUN
Ho ng vc coi là hong quan trng nht ca ngân
i, là ti ngân hàng thc hin các hong kinh doanh khác
t nhng lý lu
bn v ngun v hong vn ci. T
, khóa lut s ch u qu hong
vng thi ch ra các nhân t n hong vn ca ngân
hàng. T un s tip tc nghiên cu thc trng hiu qu hong
vn ci c phn K Vit Nam - Techcombank là ni
dung nghiên cu chính c tài
Thang Long University Library
25
THC TRNG HIU QU HONG VN
TI NGÂN HÀNG I C PHN K T NAM
HI S CHÍNH
2.1 Khái quát v lch s hình thành và phát trin ci c
phn K t Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam (Techcombank)
Tên ting Vii c phn K t Nam
Tên ting Anh: Technological and Comercial Joint Stock Bank
Tên vit tt: Techcombank
Hi s: 191 Bà Trii
n thoi: +84 4 3944 6368
Fax: +84 4 3944 6395
Website: www.techcombank.com.vn
Ngân hàng T mi c phn K c thành lp ngày
27/9/1993, là mt trong nhi c phu tiên ti Vit
c thành lp trong bi cn sang nn kinh t th ng.
Techcombank c Vit Nam cp Giy phép Ho ng s
0040/NH-GP có hiu lc t i hc s
chp thun ca NHNN Vit Nam, thi hn hong cc gia hn
nh ca NHNN s - NH5 ngày 8 tháng
Tr s t ti s ng Kit, Hoàn Kim, Hà Ni. Hin
nay, tr s chính ct ti 191 Bà Triu, Hà Ni. Vu l u
khi mi thành lp ca Techcombank là 20 t c nâng lên mc 102,345 t
i qua quá trình phát trin không ngc
v u l n 5.400 t t mc 6.932 t
Techcombank có c c là ngân hàng HSBC vi 20% c phn.
i c phn k t t Nam là ngân hàng phát trin
mnh m, tiêu biu cho vic kt hp hài hòa gia li th ca mt ngân hàng na am
hiu th ng dng các chun mc qun lý quc t trong tng
ho ng ca mình. Trên ch in, Techcombank luôn tiên
phong trong vic sáng ti mi nhm cung cp các gii pháp tài chính tt nht
cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghip. Không ch luôn du nh s
sáng to không ngng, sc mnh cp t n lý
chuyên nghip và giàu kinh nghim g u trong
c và các chuyên gia có b dày kinh nghim quc t, cùng s h tr hiu qu t i