Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

lich bao giang tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.37 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1C
TUẦN 30
Thứ
ngày
Môn Bài dạy Chiều Bài dạy
HAI
11/4/2011
Tập đọc Luyện T/V L/đọc Chuyện ở
Tập đọc Chuyện ở lớp Luyện toán Luyện tập
Toán Phép trừ trong phạm vi
Âm nhạc Bài đi tới trường
BA
12/4/2011
Thể dục Bài: 30 Luyện T/V Luyện viết
Tập viết Tô chữ hoa O,Ô,Ơ,P Luyện toán Luyện tập chung
Chính tả Chuyện ở lớp
Toán Luyện tập

13/4/2011
Tập đọc Mèo con đi học
Tập đọc Méo con đi học
Toán Các ngày trong tuần lễ
TNXH Trời nắng trời mưa
NĂM
14/42011
Tập đọc Người bạn tốt Luyện T/V Luyện viết
Tập đọc Người bạn tốt Toán Ôn tập
Toán Cộng trừ không nhớ trong
Mỹ thuật Xem tranh thiếu nhi và vẽ,
SÁU
15/4/2011


Chính tả Mèo con đi học
K/ chuyên Sóc và sói
Đạo đức Bảo vệ cây và hoa nơi công
Thủ công Cắt dán hàng rào đơn giản
HĐTT Sinh hoạt lớp
1
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1C
TUẦN 21
Thứ
ngày
Môn Bài dạy Chiều Bài dạy
HAI
24/1/2011
Học vần Bài 86: ôp,ơp Luyện T/V Luyện : ôp ơp
Học vần Bài 86: ôp, ơp Luyện
toán
Luyện 17 - 7
Toán Phép trừ dạng 17 - 7
Âm nhạc Bài tập tầm vông
BA
25/1/2011
Thể dục Bài: 21 Luyện T/V Luyện : ep,êp
Học vần Bài 87; ep,êp Luyện
toán
Luyện tập
Học vần Bài 87: ep,êp
Toán Luyện tập

26/1/2011
Học vần Bài 88: ip,up

Học vần Bài 88: ip,up
Toán Luyện tập chung
TNXH Ôn tập
NĂM
27/1/2011
Học vần Bài 89; iêp,ươp Luyện T/V Luyện bài iêp,
Học vần Bài 89: iêp,ươp Toán Luyện bài toán

Toán Bài toán có lời văn
Mỹ thuật Vẽ màu vào hình vẽ
phong
SÁU
281/1/2011
Tập viết Tuần 19: bập bênh, lợp
nhà
Tập viết Tuần 19: bập bênh, lợp
nhà
Đạo đức Em và các bạn
Thủ công Ôn tập chủ đề gấp hình
HĐTT Sinh hoạt lớp
2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Chào c ờ
……………………………………………
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng tòan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ
- Hiểu được lời khun từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có cơng mài sắt, có ngày nên kim
II.CHU ẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu
bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm
nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt
có ngày nên kim”
 Ghi tựa.
 Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ
nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến.
Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
Đàm thoại, thực hành.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
 GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết,
ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- Hát.
- Một bà cụ và một cậu bé.
- HS lắng nghe. (đóng sách)

- 1 HS đọc (lớp mở sách).
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS nêu.
- HS đọc.
3
- Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.
- Luyện đọc câu dài:
o Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
o Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
o Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim
được.//
o Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có
ngày nó thành kim.//
o Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học
một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm lên thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
 Nhận xét.
Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS nêu nghóa.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả
lớp, cá nhân, lớp).
- HS đọc trong nhóm.
- Các nhóm bốc thăm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (16’)

* Đoạn 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
 Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở
công việc.
* Đoạn 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- GV treo tranh và hỏi:
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
 Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt
vào tảng đá.
* Đoạn 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Em hiểu thế nào về ý nghóa của câu: Có công
mài sắt, có ngày nên kim?
- HS đọc.
- Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc
vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những
lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài
dòng đã viết nguệch ngoạc.
- HS đọc.
- HS quan sát tranh.
- Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để
vá quần áo.
- “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài
thành kim được.”

- HS đọc.
- Mỗi ngày … thành tài.
- Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
- Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian
khổ khi làm việc.
- HS nêu theo cảm nhận riêng.
4
 Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu:
việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại
thì sẽ thành công.
Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng
nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành
công.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
 Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Liên hệ thực tế  GDTT.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc thêm. Chuẩn bò: Tự thuật.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Nhóm bốc thăm thi đọc.
- HS tự nêu.
……………………………….
Toán (Tiết 1)

Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai
chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHU ẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học
tập của HS.  Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
* Bài 1:
- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?
- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?
- Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- GV dán băng giấy 10 ô.
 GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm,
các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
GV.
- HS đọc yêu cầu.
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
- 1 đơn vò.

- 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm
vào vở.
5
 Nhận xét.
* Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
- Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
- GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
- Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
- GV viết số 16 lên bảng.
- Tìm số liền sau?
- Số liền trước?
- Số liền trước hơn hay kém số 16?
 Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vò.
- Số liền sau hơn hay kém số 16?
 Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó
cộng 1 đơn vò.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
 Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vò, số
liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vò.
4. Củng cố
- GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai
nhặt được chiếc nấm nào thì trả lời câu hỏi của
chiếc nấm đó.
 GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
- HS làm miệng và nêu kết quả.
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
- HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS
làm 1 dòng. HS nêu miệng.
- 17.
- 15.
- Kém 1 đơn vò so với số 16.
- HS nhắc lại.
- Hơn số 16 1 đơn vò.
- HS nhắc lại.
- 1 HS khá làm. a) 40.
- Lớp làm những câu còn lại.
b) 89 c) 98 d) 100.
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét.
………………………………………………
Đạo đức (Tiết 1)
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp
II. CHU ẨN BỊ : Phiếu giao việc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Hát.
6
- Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo lại cho GV.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
 Hoạt động 1: Nêu ý kiến
Thảo luận, trình bày.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và
trình bày những tình huống sau:
o Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo
đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ
làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay
lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ?
Tại sao ?
o Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ,
riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em,
bạn An đúng hay sai ? Vì sao ?
 Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập,
sinh hoạt đúng giờ.
o Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay.
Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga
sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng
xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó?
o Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi
học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua
ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù
hợp và giải thích lý do ?

 Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai.
Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta
nên chọn cách phù hợp.
 Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
 GV nhận xét.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời để củng cố nội
dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và
thực hiện theo.
- Chuẩn bò: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
- HS kiểm tra rồi báo lại cho GV.
4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình
bày.
- HS chơi trò chơi làm phóng viên.
Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về
những việc àm của mình trong từng
thời gian khác nhau của ngày: buổi
sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối.
……………………………………………
7
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Thể dục (Tiết 1)
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TC “DIỆT CON VẬT CÓ HẠI”
I. MỤC TIÊU: - Biết được 1 số nội dủngtong giờ học TD, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương
trình TD lớp 2.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.

- Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.
- Thực hiện đúng YC của trò chơi.
TTCC 1,2,3 CỦA NX1: Cả lớp
II. CHU ẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi.
III. NỘI DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu
cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
- GV giới thiệu chương trình lớp 2.
- GV nêu một số quy đònh khi học giờ thể
dục.
- GV chọn cán sự môn thể dục.
- Giậm chân tại chỗ.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
5’
20’
5’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x

GV
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- HS nhắc lại.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- HS nhắc lại.
- Theo đội hình 4 hàng ngang, GV tập
cho cả lớp. Sau khi tập GV kiểm tra.
- Theo đội hình vòng tròn, GV và HS
cùng ôn lại  GV nhận xét, tuyên
dương.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
8
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS lắng nghe.
- Tập giậm chân tại chỗ.
………………………………………………….
m nhạc Giáo viên chuyên trách dạy .
……………………………………………………
TIẾT 3 TIẾT 4 Toán (Tiết 2)
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng kẻ như bài 1. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100
_ GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi
sau:
o Số liền trước số 72 là số nào ?
o Số liền sau số 72 là số nào ?
o Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến 90 ?
o Nêu các số có 1 chữ số ?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
* Bài 1:
- GV làm mẫu 1 bài:
o Số có 8 chục và 5 đơn vò được viết là 85.
o 85 gồm mấy chục? Mấy đơn vò?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS sửa bài.
 Nhận xét.
* Bài 2: HS khá, giỏi làm
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình
thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải
thích vì sao điền dấu >, <, =.
 Nhận xét.
- Hát.
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc đề.
- 8 chục, 5 đơn vò.
- HS làm bài.
- HS sửa miệng.

. 3 chục, 6 đơn vò viết là 36, đọc là ba
mươi sáu, 36 = 30 + 6
. 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 +
- HS khá, giỏi làm theo h.dẫn của GV
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
38 > 34 27 < 72
72 > 70 68 = 68
9
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số
chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vò.
* Bài 4:
- GV hướng dẫn:
o Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào nhỏ ta
viết trước, số nào lớn ta viết sau.
o Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta làm ngược
lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ ta viết sau.
- Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài.
 Nhận xét.
* Bài 5:
- Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp xếp các
số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Yêu cầu HS làm bài.
 Sửa bài  Nhận xét.
Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé, trước hết các em hãy so sánh các
số với nhau rồi viết.
4. Củng cố

- GV tổ chức cho HS thi đua điền thêm số tròn chục
vào tiếp dãy số sau:
10 30 60 80 100
 GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số hạng – Tổng.
80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
- HS sửa bài miệng.
- HS thi đua.

Chính tả: (Tiết 1)
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. MỤC TIÊU: :- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xi. Khơng
mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2,3,4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II.Chu ẩn bị : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ:
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
10
tập của HS.  Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc bài chép.
- Đoạn chép này từ bài nào?
- Đoạn này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ nào được viết hoa?
- Chữ Giống bắt đầu một câu nên viết hoa. Còn chữ
Mỗi bắt đầu một đoạn thì ta cũng viết hoa nhưng
phải lùi vào 2 ô.
- GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong
bài.
- GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: ngày,
mài, sắt, cháu, cậu bé.
 Nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
- GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết
còn lúng túng.
 GV thu vở chấm, nhận xét.
Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
 Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2:

- GV làm mẫu từ đầu.
- GV yêu cầu lớp làm vào vở.
 Nhận xét.
* Bài 3:
- GV làm mẫu: á  ă
- GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái vừa viết.
 Nhận xét.
Kết luận: Nhớ kỹ thứ tự những chữ cái có trong
bảng.
4. Củng cố – Dặn dò: - GV xóa bảng từng cột để
HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
 Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi ?
GV.
- HS lắng nghe.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Bà cụ nói với cậu bé.
- Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng
thành công.
- 2 câu
- Dấu chấm
- Giống, Mỗi.
- HS nêu.
- HS viết.
- HS viết.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.

- HS làm bài vào VBT: cậu bé, bà cụ,
kiên nhẫn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở, 9 HS lên bảng điền
vào.
- 5 –10 HS đọc.
- HS học theo hướng dẫn của GV.
- HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
11
Thủ công (Tiết 1)
Gấp tên lửa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp đuợc tên lửa . Các nếp gấp tương đối thẳng và phẳng.
- Với HS khéo léo, các nếp gấp thẳng, phẳng, tên lửa sử dụng được.
- Tạo hứng thú cho HS yêu thích gấp hình.
II. CHU ẨN BỊ : Mẫu tên lửa to. Quy trình gấp tên lửa. Giấy màu.Giấy nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học
tập của HS.  Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Gấp tên lửa (tiết 1)
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV đưa mẫu tên lửa.
- Tên lửa có hình dạng gì?
- Tên lửa có màu gì?
- GV mở từ từ mẫu tên lửa ra và hỏi: Tên lửa được
gấp từ tờ giấy hình gì?

Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình chữ
nhật, gồm có 2 phần: phần thân và phần mũi.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp
Gấp tên lửa được tiến hành theo 2 bước:
* Bước 1: Tạo thân và mũi tên lửa:
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở
trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường
dấu giữa (H1).
- Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu giữa sao cho
2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).
- Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép
bên sát vào đường dấu giữa (H3).
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép
bên sát đường dấu giữa (H4).
* Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa, ta
được tên lửa (H5)
- Để phóng tên lửa, ta cầm vào nếp gấp giữa, cho
2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa
theo hướng chếch lên không trung.
Kết luận: Có 2 bước gấp tên lửa.
 Hoạt động 3: Thực hành gấp nháp
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
- HS quan sát.
- Dài giống mũi tên.
- Màu đỏ.
- Hình chữ nhật.
- HS quan sát.
12

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng gấp nháp.
 GV nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai sót.
- GV tổ chức cho cả lớp gấp nháp.
 GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Gấp đúng, đủ 2 bước.
4 Củng cố
- Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
- Tên lửa gồm có mấy phần?
- Gấp tên lửa được tiến hành theo mấy bước?
 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về thực hành gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bò: Gấp tên lửa (tiết 2)
- HS quan sát.
 Lớp nhận xét.
- Cả lớp tiến hành gấp nháp.
- Hình chữ nhật.
- 2 phần.
- 2 bước.
13
Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010
TIẾT 1 Tập đọc (Tiết 3)
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng và rõ ràng tòan bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần u cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về
tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
- HS thích học môn Tiếng Việt.
II CHU ẨN BỊ : bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

H Đ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Tự thuật
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết
bài.
- Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
 GV phân tích và ghi lên bảng: quê quán, quận,
tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên.
- GV hướng dẫn HS ngắt nhòp:
o Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996.
o Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
o Nam, nữ: // Nữ.
o Nơi sinh: // Hà Nội.
- Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, nơi ở hiện
nay: đòa chỉ nhà.
- GV luyện HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật không
cần đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm lên thi đọc.
 Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Em biết được những gì về bạn Thanh Hà?
o Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
o Bạn là nam hay nữ?

o Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
o Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của
- Hát.
- 4 HS đọc, 1 HS/ 1 đoạn và trà lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc (lớp mở sách).
- HS đọc nối tiếp từng dòng.
- HS nêu.
- HS đọc.
-
- 7 – 8 HS đọc.
- HS nêu nghóa và lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc trong nhóm.
- Các nhóm bốc thăm thi đọc.
- Bùi Thanh Hà.
- Nữ.
- Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
- Quê quán Hà Tây, nơi ở:
14
bạn Thanh Hà?
o Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào?
- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
 GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật.
- GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu
hỏi 3, 4:
o Hãy cho biết họ và tên của em?
o Ngày sinh của em?
o Em ở đâu (phường, quận)?

 Nhận xét.
Kết luận: Cần nắm rõ về cách trả lời cho bản tự
thuật của mình.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự thuật.
- Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật.
 Nhận xét.
b. Kết luận: Nắm rõ cách đọc bản tự thuật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ngày hôm qua đâu rồi.
- Lớp 2B, trường Võ Thò Sáu, Hà Nội.
- Lớp tham gia chơi.
Hs nêu
- HS lắng nghe.
- 1/3 lớp đọc.
- HS thi đua đọc.
TIẾT 2 Toán (Tiết 3)
Số hạng – Tổng
I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II CHU ẨN BỊ : Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

- GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng
của chục và đơn vò: 27; 16; 55; 94
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Số hạng – Tổng
Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi : 35 + 24 = 59.
- GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong phép cộng
này, 35 được gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng, 59
gọi là tổng.
- Hát.
- 3 HS lên bảng phân tích.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
15
- GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
- GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như
tính ngang.
- GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là
tổng của 35và 24.
- GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành
phần và kết quả của phép cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau
gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng
kết quả.
 Nhận xét.

 Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
* Bài 2:
- GV lưu ý: + Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến
hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số
hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vò
thẳng cột với hàng đơn vò, hàng chục thẳng cột với
hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang.
+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo
thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.
- GV làm mẫu phép tính:
42
+
36
78
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm
xong trước thì lên bảng làm.
 Nhận xét.
* Bài 3:
- GV ghi tóm tắt:
 Buổi sáng : 12 xe đạp
 Buổi chiều : 20 xe đạp
 Cả 2 buổi : … xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài: 1, 2 / 5.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại.


-
- 73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nêu miệng:
69 27 .65
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8 –
9 HS.
- HS làm bài, HS nào làm xong thì lên
bảng sửa.
b) 53 c) 30 d) 9

+
22
+
28
+
20


75 58 29
- HS đọc đề
Giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
12 + 20 = 32 (xe đạp)

Đáp số: 32 xe đạp.
16
TIẾT 3 Luyện từ và câu (Tiết 1)
TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với khái niệm Từ và Câu thơng qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập(BT1, BT2) ; viết được một câu nói về nội dung
mỗi tranh(BT3)
- Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
II CHU ẨN BỊ : Tranh trang 8 – 9, bảng chữ trang 8, bài tập 1.GK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ giáo viên HĐ học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Từ và câu
* Bài 1:
- GV treo 8 bức tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan
sát.
- Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy
chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên.
- 8 tranh gắn với 8 tên gọi. Hãy tìm tên gọi ứng với
mỗi bức tranh. Ví dụ với tranh 1 ta có tên gọi là
trường. Vậy hãy tìm tên tương ứng và ghi vào VBT.
- Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức.
 Nhận xét.
 Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ.
* Bài 2:
- GV nêu ví dụ về mỗi loại từ: Ví dụ: Đồ dùng học
tập: thước… Hoạt động của HS như đọc bà,… Chỉ tính

nết HS như ngoan …
- Yêu cầu HS tìm và điền vào vở.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức thi đua giữa các
tổ
 Nhận xét, tuyên dương.
 Tìm từ cho phù hợp với từng chủ đề
* Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát.
- GV đặt câu mẫu.
- Sửa bài bằng hình thức 1 HS đặt 1 câu dưới tranh.
 GV uốn nắn, sửa sai.
 Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
GV.
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS đọc.
2 – Học sinh 3 – Chạy
4 – Cô giáo 5 – Hoa hồng
6 – Nhà 7 – Xe đạp
8 - Múa
- HS sửa bài
- HS đọc đề.
- HS làm bài như bài 1.
- HS thi đua sửa bài:
o Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ,
tẩy, vở, sách, báo …
o Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ,
viết …

o Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù,
ngoan ngoã, thật thà …
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở.
- HS sửa bài.
o Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa
vườn hoa.
o Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá
17
việc.
Kết luận: Tên gọi của các vật, việc, người được gọi
là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS đặt câu dựa vào hoạt động của
các bạn trên lớp.
 Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về học tập.
hồng.
HS thi đua đặt câu.
TIẾT 4 Tự nhiên xã hội (Tiết 1)
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: - Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương.
- Nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
- Yêu thích tập thể dục thể thao.
TTCC 1,2,3 của NX 1: Cả lớp.
II. CHU ẨN BỊ : Tranh vẽ cơ quan vận động.VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học
tập của HS.  Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Cơ quan vận động
Hoạt động 1: Làm một số cử động
- GV cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong
SGK / 4.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện những động tác
như trong SGK.
- Trong các động tác các em vừa thực hiện thì bộ
phận nào của cơ thể cử động?
Kết luận: Khi thực hiện những động tác trên thì đầu,
mình, tay, chân phải cử động.
Hoạt động 2: Quan sát để nbận biết cơ quan vận
động
- GV yêu cầu HS nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của
mình.
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- GV yêu cầu HS cử động ngón tay, bàn tay, cánh
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
GV.
- HS quan sát.
- HS làm theo nhóm đôi.
- Cả lớp thực hiện, lớp trưởng điều
khiển.
- Đầu, mình, tay, chân.

- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- Xương, bắp thòt.
- HS thực hiện.
18
tay, cổ.
- Nhờ đâu mà các bộ pậhn đó cử động được.
 Nhờ sư phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử
động được.
- Nhìn vào hình 5, 6 SGK, lên bảng chỉ và nói tên
các cơ quan vận động của cơ thể?
 Nhận xét.
- Nếu có cơ mà không có xương hoặc có xương mà
không có cơ thì cơ thể không thể vận động được.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của
cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay.
- GV tổ chức cho SH chơi trò kéo co.
- Yêu cầu HS chơi.
Kết luận: Trò chơi này cho chúng ta thấy ai khoẻ thì
cơ quan vận động tốt và ngược lại. Do vậy, nếu
muốn khoẻ thì chúng ta nên thường xuyên vận động
thể dục thể thao.
4. Củng cố GV yêu cầu HS :
- Nếu chỉ có xương thì cơ thể vận động được không?
- Nếu có cơ thực hiện cơ thể vận động được không?
 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về xem lại bài
- Chuẩn bò: Bộ xương.
- HS trả lời.

- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơI theo nhóm.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Thể dục (Tiết 2)
TẬP HP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG. ĐIỂM SỐ. TC: DIỆT CÁC CON VẬT CÁ HẠI
I. MỤC TIÊU: - Biết được 1 số nội dủngtong giờ học TD, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương
trình TD lớp 2.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.
- Thực hiện đúng YC của trò chơi.
TTCC 1,2,3 CỦA NX1: Cả lớp
II. CHU ẨN BỊ : Còi.
III. NỘI DUNG:
Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu
cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
5’
22’
Theo đội hình 4 hàng ngang.

x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
19
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết
thúc.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhòp đếm.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
2 – 3’
GV
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Theo đội hình 4 hàng dọc. GV hô, HS
thực hiện theo lệnh.
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
GV
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
HS tập 2 – 3 lần.
- HS tự tập theo cách hô của tổ trưởng.
- Các tổ lần lượt biểu diễn lại.
- Cả lớp biểu diễn.
 Từ đây về sau, HS sẽ làm như thế khi

GV nhận hoặc ra lớp.
- Theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu HS
chơi nhanh nhẹn và chủ động hơn.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- HS lắng nghe.
- Về nhà luyện cách tập hợp, cách
chào, dóng hàng.
Tiết 2 Toán (Tiết 4)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có một phép cộng.
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Số hạng – Tổng
- GV yêu cầu nêu tên các thành phần trong phép
cộng sau:
32 + 24 = 56
43 + 12 = 55
37 + 31 = 68
 Nhận xét, ghi điểm.
- Hát.
- 3 HS lên bảng chỉ và nêu.
20
3. Bài mới: Luyện tập

* Bài 1:
- Hãy nêu cách thực hiện tính cộng ?
- Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả ?
- Yêu cầu HS làm bài, 4 HS đại diện 4 tổ lên sửa.
 Nhận xét.
 Nếu trong tổng đã cho mà có số hạng chỉ có 1
chữ số, thì khi đặt tính phải đặt số hạng đó thẳng cột
đơn vò.
* Bài 2:
* Bài 3:
- Để làm bài này ta thực hiện ra sao ?
- Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm bài xong thì lên
bảng sửa bài.
 Nhận xét.
 Cần đặt tính thẳng hàng.
* Bài 4:
- GV hướng dẫn HS gạch chân dưới yêu cầu của đề
bài: gạch 1 gạch dưới những gì đề bài cho, 2 gạch
dưới đề bài hỏi.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
Có : 25 HS trai
Có : 32 HS gái
Có tất cả : … HS ?
 Nhận xét.
 Chú ý kỹ cách trình bày bài toán giải.
* Bài 5: H.dẫn HS làm bài.
GV chấm và sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đêximet

- HS đọc đề.
- HS nêu.
34 53 29 62
+
42
+
26
+
40


+
5


76 79 69 67
HS tự làm rồi sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm bài, HS nào làm xong thì lên
bảng sửa.
43 20 5

+
25
+
68
+
21



68 88 26
- HS đọc đề.
- Lớp làm bài.
Giải:
Số HS có tất cả là:
25 + 32 = 57 (HS)
Đáp số: 57 HS.
HS làm bài vào vở.
HS sửa bài làm sai
HS nhắc lại các nội dung vừa ôn
Tiết 3 Chính tả (Tiết 2)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hơm qua đâu rồi ?;trình bày đúng
hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b), hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHU ẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Vở, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
- Hát.
21
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày,
mài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ?
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết

- GV đọc đoạn chép.
- Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
- Bố nói với con điều gì ?
- Khổ thơ có mấy dòng ?
- Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
 Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3
tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết
hoa.
- GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong
bài.
- GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng
con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
 Nhận xét.
- GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng
đọc 3 lần.
- GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết
còn lúng túng.
- GV đọc toàn khổ.
- GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
- GV thu từ 5 – 6 vở chấm.
 Nhận xét, sửa lỗi.
Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2:
- GV làm mẫu từ đầu.
- GV yêu cầu lớp làm vào vở.
- Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại
diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ

- 2 HS lên bảng lớp viết vào bảng
con.
- 5 – 6 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian
không mất đi.
- 4 dòng.
- Viết hoa.
- HS nêu.
- HS viết.
- HS viết.
- HS dò bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào VBT:
a) Quyển lòch, chắc nòch, nàng
tiên, làng xóm.
b) Cây bàng, cái bàn, hòn than,
cái thang.
- HS tiến hành sửa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
22
trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
- GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
 Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ

cái.
- GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
 Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò: Phần thưởng.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền
vào.
- 5 –10 HS đọc.
- HS học theo hướng dẫn của GV.
- HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
TIẾT 4 Tập viết (Tiết 1)
CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ;
Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ
nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Ở tất cả các bài TV, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (TV ở lớp) trên trang vở TV2
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHU ẨN BỊ : Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. Bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập
viết.  Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: A
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa (5’)
- GV đính chữ mẫu.
- Chữ A này cao mấy ly?
- Mấy đường kẻ ngang?
- Có mấy nét?

 Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái
nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải.
Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang.
- Hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc
ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở
phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút
viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3.
Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét
lượn ngang.
- Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho
GV.
- HS quan sát.
- 5 ly.
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét.
- HS lắng nghe.
23
- GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu.
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà.
Cụm từ này có nghóa gì?
- GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em
trong nhà phải biết yêu thương nhau.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

o Những con chữ nào cao 2,5 ly?
o Những con chữ nào cao 1,5 ly?
o Những con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là
1 con chữ o.
- Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang
nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của
chữ em, thuận, vần oa.
- Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong
tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu?
- GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm
từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh.
 Nhận xét.
b. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 1: Thực hành
- GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV yêu cầu HS viết vào vở:
(1dòng)
(1 dòng)

(1 dòng)
(1 dòng)
(3 lần )

- HS quan sát.
- HS viết, 2 HS lên bảng viết.
- HS nêu theo suy nghó của mình.
- A, h.
- t.

- n, e, m, u, â, o, a.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Dấu nặng đặt ở dưới con chữ â, dấu
huyền đặt trên con chữ a.
- HS quan sát.
- HS viết, 2 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
- HS lấy vở ra viết theo yêu cầu của
GV.
24
- GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết yếu.
 GV thu vài vở, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
- GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật
nào trong đó có chữ a.
 Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng
viết chữ A.
 Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bò: Chữ hoa: B.
- HS tìm và nêu.
- HS xung phong lên viết.
Thữ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Toán (Tiết 5)
ĐÊXIMET
I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ;biết quan hệ giữa
dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản;
thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét.

- Cả lớp làm được BT 1 ; 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHU ẨN BỊ : Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên HĐ Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS sửa bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đêximet
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vò đo Đêximet
- GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
- Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
- 10 cm còn gọi là 1 dm.
- GV viết: 10 cm = 1 dm.
- Đêximet viết tắt là dm.
- Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
- Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
- GV ghi : 1 dm = 10 cm.
- Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có
độ dài 1 dm.
- Hát.
- 2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
32 36 58 43 32
+
45
+
21

+
30


+
52


+
37


77 57 88 95 69
- HS đo.
- 10 cm.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- 1 dm.
- 1 dm = 10 cm.
- HS nhắc lại.
- HS chỉ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×