Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Công tác tổ chức các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 43 trang )

BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Lời mở đầu
Trong bớc đầu hội nhập nên kinh tế Thế giới, môi trờng kinh
doanh ở Việt Nam đã và đang dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mới
mở ra cho các Doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức,
những rủi ro không thể né tránh. Ngành kế toán cũng không nằm
ngoài xu hớng đó.
Là một sinh viên ngành kế toán nên việc học tập nghiên cứu về
công tác hạch toán có vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biẹt đợt
thực tập về kế toán tại Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại
Hải Phòng là một cơ hội lớn cho em tiếp cận vận dụng, củng cố những
kiến thức đã đợc trang bị trong nhà trờng vào thực tế. Báo cáo thực
tập tại Công ty Cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Hải Phòng của
em gồm 3 phần chính:
Phần II: Công tác tổ chức các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần
đầu t xây dựng và thơng mại Hải Phòng
Phần III: Nhận xét chung và lời kết
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ
ngỡ cũng nh thiếu xót. Em mong các Thầy Cô và ban lãnh đạo Công
ty giúp đỡ em trong việc hoàn thiện t duy và lý luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Hà
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại HảI phòng
I/ Giới thiệu chung:
-Tên Công ty : Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại HảI phòng
- Trụ sở: Số 138 Lê Lai Ngô Quyền - Hải Phòng


- Số ĐT: 0313.913036 FAX: 0313.913071
- Năm thành lập: 2005
- Số lợng lao động: 100 nguòi
- Vốn điều lệ: 4,500,000,000 ( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
1
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0200653542 đợc cấp tại Sở kế
hoạch và đầu t TP Hải Phòng cấp ngày 22 tháng 09 năm 2005
-Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Xây dựng công trình,buôn bán bất
động sản,nhà hàng khách sạn,bán vật liệu xây dựng
II/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty cổ
phần đầu t xây dựng thơng mại HảI phòng
Chức năng:
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng,buôn bán bất động sản,xây
dựng các công trình,nhà hàng khách sạn.
1. Nhiệm vụ, Quyền hạn:
- Xây dựng, tôt chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Công ty
đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng
mục đích thành lập Doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ của nhà nớc về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với bạn hàng.
- Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về
tài chính, có t cách pháp nhân, cso con dấu, Tài khoản riêng tại
Ngân hàng.
- Quan hệ và thực hiện nghĩa vụ với chính quyền địa phơng trên cơ
sở phù hợp với chế độ chính sách của nhà nớc và làm tốt nhiệm vụ
kinh tế xã hội, an ninh, phòng cháy chữa cháy, môi trờng và quốc
phòng trên địa phơng.

-
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại Hải Phòng
2.
*/Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là cơ cấu theo loại hình
trực tuyến-chức năng vừa đảm bảo cho nguòi lãnh đạo toàn quyền
quản lý và ra quyết định, vừa phát huy khả năng chuyên môn của các
phòng ban chức năng.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2
Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Chứ năng, nhiệm vụ cụ thể các phòng ban:
GIám đốc:
Là ngời quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc:
Là nguòi tham mu, hỗ trợ cho Giám đốc, có nhiệm vụ thông báo định
kỳ kết quả kiểm soát. Trực tiếp điều hàng theo chứ năng chuyện môn
và dới sự chỉ đạo của Giám đốc.
Phòng Tổ chức hành chính:

Quản lý chất lợng cán bộ công nhân viên, giúp việc cho Giám đốc và
phó giám đốc, bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ công nhân viên cho phù
hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh trogn Doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Ký
kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạchcung ứng vật t cho sản
xuất, phối hợp với các biện pháp chứa năng trực tiếp tổ chức và quản
lý các hoạt động kinh doanh.
Tổ chứ khai thác nguồn nguyên liệu vật t thiết bị cho sản xuất, theo
dõi thống kê toàn bộ hoạt động SXKD và định kỳ lập Báo cáo theo
dõi chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
Phòng kế toán: Gồm Kế toán trởng, các kế toán viên, thủ kho, thủ
quỹ
Có trách nhiệm tổ chức thu thập xử lý và cung cấp các thông tin kinh
tế phục vụ cho công tác quản lý tình hình thực hiện kế hoạch.
Đây là nơi nắm bắt đầy đủ và rõ ràng nhất về hình hình tài chính của
Công ty.
* Các phân xởng:
Là nơi trực tiếp thực hiện việc sản xuất. Chấp hành và thực hiện mọi
nội quy của Công ty đề ra.
3
Phân xởng I Phân xởng 2 Phân xởng 3
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Phần II- tìm hiểu công tác tổ chức kế toán tại
công ty CP đầu t xây dựng và thơng mại hảI
phòng
I/ Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các
chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP đầu t
xây dựng và thơng mại hảI phòng

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu 01/01 và kết thúc 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trogn kế toán: Đồng Việt nam(VNĐ)
- Chế độ sổ sách kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phơng pháp áp dụng thuyế: Phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp khấu hao Tài sản cố định: Phơng pháp đờng thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
II/ Tổ chức kế toán tại Công ty CP đầu t xây dựng
và thơng mại hảI phòng
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập chung.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc tậo chung ở phòng kế toán của
Công ty. Tại đây thực hiện việc tôt chứ hớng dẫn, kiểm tra, phân loại
và xử lý thông tin.
Thực hiện đầy đủ chiến lợc ghi chép ban đầu chế độ kế toán và
cấp độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Cung
cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về
hình hình tài chính của Công ty. Từ đó tham mu cho ban Giám đốc để
đề ra biện pháp các quyết định phù hợp với đờng lối phát triển của
Công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
4
Kế toán trởng
Kế toán thanh
toán và theo dõi
công nợ
Thủ quỹ
Kế toán lơng và
các khoản trích

theo lơng
Kế toán bán hàng
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Kế toán trởng:
là một kế toán tổng hợp có mối liên hệ trcj tiếp với kế toán viên thành
phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trởng cóliên hệ chặt
chẽ và tham mu cho Giám đốc và Phó Giám đốc về chính sách tài
chính- kinh tế của Công ty, ký duyệt các tài kiệu kế toán
Các kế toán thành phần: Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trởng. Trao đổi trực tiếp
vơi kế toán trởng các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nh về chế
độ kế toán, chính sách tài chính của Nhà nớc.

III/ Đặc điểm tổ chức sổ kế toán tại Công ty CP đầu
t xây dựng và thơng mại hảI phòng
Do quá trình tập hợp chi phí và số lợng sản phẩm tơng đối lớn và liên
tục mà Công ty yêu cầu phải tính toán ghi chép hàng ngày. Chính nhờ vậy
công tác kế toán của Công ty phải chính xác, phải hết sức đầy đủ. Xuất phát
từ yêu cầu thực thế và yêu cầu phân cấp quản lý, đồng thời để giảm nhẹ đợc
các chi phí, các khâu khác. Công ty đã tổ chức nhiệm vụ kế toán theo dõi hệ
thống sổ sách theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Dới đây là sơ đồ về hệ thống kế toán tại Công ty
CP đầu t xây dựng và thơng mại hảI phòng
( Số liệu đợc cung cấp bởi phòng Kế toán Công ty).
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại Công ty
5
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng tù
Sổ quỹ
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

IV/ Đặc điểm về chế độ chứng từ sử dụng,Tài khoản
kế toán mà Công ty CP đầu t xây dựng và thơng
mại hảI phòng áp dụng
_ Chứng từ kế toán sử dụng Công ty: áp dụng theo mẫu quy định của Bộ
tài chính. Công ty sử dụng mẫu hoá đơn tự in từ tháng 03/2011,
_ Tài khoản kế toán : Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng thống nhất theo
quyết định 15/2006/QĐ-BTC .
Các phần hành kế toán của Công ty:
+ Kế toán vốn bằng tiền: Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
+ Kế toán hàng tồn kho: Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, hoá đơn Giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế,
+ kế toán tài sản cố định: Biên bản thanh lý, nhợng bán,
+ Kế toán lao động tiền lơng: Bảng chấm công, bảng lơng,
+ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
+ kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh.
Phần III: Các phần hành kế toán của Công ty CP
đầu t xây dựng và thơng mại hảI phòng
I/ Kế toán vốn vằng tiền
1. Đặc điểm, vai trò:
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lu động trong Công ty,
là lợng tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá trị.
6
Sổ đăng ký
chứng từ ghi

sổ
Bảng cân đối
TK
Sổ cái
Chứng từ ghi
sổ
Sổ tổng hợp
Báo cáo
quyết toán
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợcủa Công ty hoặc mua
sắm các loại vật t hàng hoá phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết qủa của việc mua bán và thu hồi
các khoản nợ vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiên phải tuân thủ thủ các
nguyên tắc chế độ quản lý thống nhất của nhà nớc. Căn cứ vào phạm
vi sử dụng vốn . Vốn bằng tiền của Công ty CP ĐT XD và TM Hải
Phòng đợc chia thành
_ Tiền mặt
_ Tiền gửi Ngân hàng
2. Phơng pháp hạch toán vốn bằng tiền Công ty CP ĐT XD và TM
Hải Phòng
2.1Tiền mặt
a. Nguyên tắc hạch toán
_ TK 111( Tiền mặt)
_ Khi tiến hành nhập xuất quỹ Tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu
chi hợp lý.
Thủ quỹ là nguòi chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt,
ngoại tệ(nếu có).

Hàng ngày thủ quỹ thờng xuyên kiểm kế số tiền mặt thực tế tồn quỹ
và tiến hàng đối chiếu với số liệu trên sổ Quỹ tiền mặt, sổ kế toán quỹ.
nếu cso chênh lệch thì kết oán và thủ quỹ phải tiến hàng kiểm tra để
xác định nguyên nhân và tìm hớng giải quyết
b. Hạch toán chi tiết TM.
Kế toán căn cứ vào phiéu thu, phiếu chi TM của các nghiệp vụ
kinh kế phát sinh trong tháng kèm theo Chứng từ gốc có liên quan để tiến
hành theo dõi trên sổ quỹ TM. Cuối tháng khoá sổ và lên chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó tiến
hành ghi vào sổ cái TM. Số liệu này đợc dùng để kiểm tra đối chiếu với
số liệu trên chứng từ ghi sổ. Cuối tháng kế toán khoá sổ, cộng tổng phát
sinh bên nợ và bên có, tính ra số d của từng TK để làm căn cứ lập bảng
cân đối phát sinh và Báo cáo Tài chính.
3. VD: Số liệu đợc trích từ ngày 01- 05/10/2010 về tình hình qũy TM của
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng nh sau: ĐVT(đồng)
- 01/10: Rút tiền Ngân hàng về nhập quỹ TM: 21.00.000
- 02/10: Thu tiền tạm ứng mua hàng : 2.000.000
- 02/10: Mua NVL: 6.000.000
- 03/10: Thanh toán tiền điện thoại: 750.000
Dựa trên những chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
Bảng kê chứng từ thu chi TK 111
( Từ ngày 01-05/10/2011)
ĐVT: đồng
Số
CTừ
Ngày Diễn giải Loại
tiền
Số tiền Nợ Có
01/1
0

Rút tiền NH về quỹ
TM
VNĐ 21.000.000 111 112
02/10 Thu tiền TƯ
mua hàng
VNĐ 2.000.000 111 141
7
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

02/10 Mua NVL VNĐ 6.000.000 152 111
03/10 TT tiền ĐT VNĐ 750.000 642 111

Cộng 29.075.000
Chứng từ ghi sổ số 01
( Từ ngày 01-05/10/2011)
ĐVT:Đồng
Diễn giải Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thu tiền mặt từ
01-05/2011
111 23.000.000
112 21.000.000
141 2.000.000
Chi tiền mặt từ
01-05/2011
111 6.750.00
0
152 6.000.0
00
642 750.0

00

Công: 29.750.000 29.750.000
Ngày tháng năm 2011
Kế toán trởng Ngời lập
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng Sổ cái TK 111
Đ
VT: đồng
Ngày TNĐU Số
Ctừ
Chi tiết Số tiền Ghi
chú
Nợ Có
D đầu tháng:
Số phát sinh tháng
01/1
0
112 Rút tiền NH về
quỹ TM
21.000.000
02/10 141 Thu tiền tạm ứng
mua hàng
2.000.000
02/10 152 Mua NVL 6.0
00.000
03/10 642 TT tiền ĐT 7
50.000
8
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN



Cộng phát sinh
6.750.000
23.000.00
0
D cuối tháng
Ngày tháng năm 2011
Kế toán trởng Ngời lập
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2 Hạch toán Tiền gửi Ngân hàng
a. Đặc điểm, vai trò:
_ TK kế toán sử dụng : TK112
_ Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ,
_ Khi tăng TGNH: Khi thủ quỹ đi nộp TM và TKNH phải có giấy
nộp tiền và Ngân hàng do nhân viên kế toán lập thành 02 liên. Căn cứ vào
chứng từ kế toán ghi tăng TGNH và vào sổ theo dõi TK112.
Khi khách hàng thanh toán nợ TN sẽ gửi giấy báo có từ đó kế toán ghi tăng
TGNH và vào sổ theo dõi TK 112
_ Khi giảm TGNH : Các khoản chi qua ngân hàng của Công ty chủ
yếu:
+ Rút TGNH về quỹ TM
+ Chi nộp Ngân sách
+ Thanh toán tiền mua NVL
+ Trả lãi vay,
b. Hạch toán TGNH:
Hệ thống sổ sách tại Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng mở các sổ nh sau:
*/ Sổ theo dõi TGNH:
Phát sinh trong quá trình rút, gửi vay, trả nợ vay Ngân hàng.
_ Sơ sở ghi: Đợc bào giấy báo nợ(có)

_ Phơng pháp ghi: Ghi theo nội dung kinh tế và các số liệu của giấy báo.
*/ Bảng kê chứng từ:
Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan,các giấy báo
nợ(có).
_ Cơ sở ghi: Dựa vào chứng từ thu chi, sổ theo dõi TGNH.
_ Phơng pháo ghi: Ghi đúng theo TK liên quan
*/ Chứng từ ghi sổ:
Tập hợp tất cả các giấy báo nợ(có) có cùng nghiệp vụ kinh tế.
_ Tổng số tiền thu chi trên chứng từ ghi sổ bằng tổng số tiền thu chi trên
bảng kê chứng từ.
*/ Sổ cái TK 112: Phản ánh tổng số tiền thu chi và hiện có tại Ngân hàng
_ Ghi tổng số tiền thu chi trên chứng từ ghi sổ.
Cụ thể: Chứng từ Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng từ ngày 01-10 tháng
10 năm 2011. Kế toán tập hợp các chứng từ và tiến hành vào bảng kê, chứng
từ ghi sổ, sổ cái TK Tiền gửi Ngân hàng nh sau: ĐVT( đồng)
1.Séc số 0825 ngày 01/10 Rút tiền Ngân hàng về quỹ TM : 21.000.000
9
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

2.Giấy báo có số 03 ngày 03/10: Khách hàng trả tiền mua hàng số tiền :
70.000.000
3. Giấy báo cso số72 ngày 06/10: Cty vay vốn của Ngân hàng ACB:
100.000.000
4. Giấy báo nợ số 24 ngày 06/10: Thanh toán tiền hàng cho khách hàng số
tiền : 9.700.000
5. Giấy báo nợ số 47 ngày 10/10 trả tiền bảo hiểm quý II/2010 cho Công ty
Bảo hiểm AAA số tiền : 13.100.000
Căn cứ chứng từ trên để lập sổ theo dõi TGNH nh sau
Sổ theo dõi TGNH
(Từ 01-10/10/2011)

ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Tiền Tiền
Thu Chi Thu Chi
Số d đầu
tháng:
22.179.500
01/10 0825 Rút TGNH về
nhập quỹ TM
21.000.000
03/10 03 KH thanh
toán tiền hàng
70.000.000
06/10 72 Cty Vay vốn
của NH
100.000.000
06/10 24 TT tiền mua
NVL
9.700.000
10/10 47 Trả tiền BH
quý II
13.100.000
Cộng phát
sinh:
170.000.000 43.800.000
Số du cuối 147.317.500
Nguòi ghi sổ
(ký, họ tên)


Căn cứ vào sổ theo dõi TGNH kế toán tiến hành lập bảng kê ghi nợ TK:
TGNH nh sau:
bảng kê ghi nợ TK112
(Từ 01-10/10/2011)
Ngày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải Số tiền ghi có các TK
131 341
03/10 03 KH TT tiền hàng 70.000.000
06/10 72 Vay vốn của NH 100.000.000
Cộng 70.000.000 100.000.000

Ngòi lập
10
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

(ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê nợ TGNH kế toán lập chứng từ ghi sổ nh sau:
Chứng từ ghi sổ số 01
(Từ 01-10/10/2011)
ĐVT: đông
Tên TK Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Thu TGNH: 112 170.000.000
Phải thu của KH 131 70.000.000
Vay dài hạn 341 100.000.000
Cộng: 170.000.000 170.000.000


Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
bảng kê phiếu ghi có TK112
(Từ 01-10/10/2011)
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải Số tiền Số tiền ghi nợ các TK
152 111 334
01/10 0825 Rút TGNH
về TM
21.000.000 21.000.000
06/10 24 TT tiền
mua hàng
9.700.000 9.700.000
10/10 47 TT tiền bảo
hiểm
13.100.000 13.100.000
Cộng 43.800.000 9.700.000 21.000.000 13.100.000
Ngày tháng năm 2011
ngòi lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
chứng từ ghi sổ số 02
(Từ 01-10/10/2011)
11
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN


ĐVT: đồng
Tên TK Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi TGNH: 112 43.800.000
Rút TGNH về TM 111 21.000.000
Phải trả ngời bán 152 9.700.000
Phải trả, phải nộp
khác
334 13.100.000
Cộng: 43.800.000 43.800.000

Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Sổ cái TK112
(01-10/10/2011)
ĐVT:(Đồng)
Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Số d đầu tháng: 22.179.500
Thu TGNH:
03/10 03 Phải thu của KH 131 70.000.000
06/10 72 Vay dài hạn 341 100.000.000
Chi TGNH:
06/10 24 Mua NVL 152 9.700.000
01/10 0825 Rút TGNH về quỹ
TM
111 21.000.000
10/10 47 Phải trả, phải nộp
khác

334 13.100.000
Cộng Phát sinh: 170.000.000 43.800.000
Số d cuối tháng :
147.317.50
0

Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
12
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

II/ Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích
theo lơng công ty cp đt xd và tm hảI phòng
I/ Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng:
_ Tài khoản sử dụng: TK 334, 338,335
_ Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lơng,
giấy nghỉ phép ( nếu có)

II/ Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng:
Công ty áp dụng việc tính lơng theo ngày công lao động của từng
công nhân viên. Trong tháng tiền công nhân viên xá định trên cơ sở bảng
chấm công thực tế đợc ghi lại hàng ngày do kế toán lập
Cuối tháng kế toán phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lý, hợp lệ của các bảng chấm công và chứng từ kèm theoVD
giấy nghỉ phép, Sau đó chuyển lên phòng kế toán. ở phòng kế toán dựa
trên các chế độ của nhà nớc và các quy định cụ thể ở Công ty để lập
bảng thanh toán tiền lơng thực tế phải trả trogn tháng cho tờng bộ phận,
phòng ban và mọi công nhân viên
*/ Phơng pháp tính lơng cho toàn bộ Công nhân viên trong công ty:

Lơng thực tế = (Lcb x Số ngày lvtt) + Phụ cấp
26 ngày
*/ Phơng pháp tính BHXH, BHYT
_ Tại Công ty hiện nay, khoản trích BKXH chiếm 20% trên tổng quỹ l-
ơng cơ bản. Trong đó DN tính 15 % và chi phí, còn 5% trừ vào tiền lơng
CB hàng tháng cảu Cán bộ công nhân viên
_ Théo chế độ hiện hành, phàn trích vào BHYH là 3% trên tổng Lơng
cơ bản , trong đó Công ty trả 2%, còn lại 1% là trừ vào tiền lơng của ng-
ời lao động.
VD: Tính lơng tháng 06/2011
+Nguyễn văn Thởng (Phòng kinh doanh) :
Mức lơng cơ bản: 2.100.000
Phụ cấp tiền xăng xe, điện thoại: 1.000.000
Thời gian làm việc: 26 ngày
Thời gian làm việc theo chế độ: 26 ngày
Tiền lơng của anh Thởng T06/2011:
={ 2.100.000 x 26 } + 1.000.000= 3.100.000( đồng)
13
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

26 ngày
Các khoản phải trừ theo lơng:
BHXH: 105.000
BHXH: 21.000
126.000
Vậy số tiền thực lĩnh của anh Thởng tháng 06 năm 2011 là :
3.100.000 126.000 = 2.974.000 (đồng)
Cụ thể kế toán lao động tiền lơng trong công ty CP ĐT XD và TM Hải
Phòng thực hiện việc trả lơng và các khoản trích theo lơng nh sau:
Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng

Mẫu số 01
bảng chấm công
Tháng 06/2011
Số
TT
Họ và tên Cv

Số ngày làm việc trong tháng Quyra công
A B C 1 2 3 4

2
7
2
8
2
9
3
0
Tổng số
ngày công
1 Nguyễn V
Thởng
N
V
+ + + + + + 0 + 26
2 Nguyễn
Thị Lan
C
N
+ + + + + + 0 0 25


Ngày tháng năm 2011
Ngời duyệt Ngời chấm công
(ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu nghỉ hởng bhxh
Tháng 06/2011
Họ tên: Nguyễn Thị Lan
Tên cơ
quan
Ngày
tháng
Lý do Số ngày nghỉ Y tá,
B sĩ

Số
ngày
thực
nghỉ
Xãc
nhận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
14
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Bệnh

viện
GTVT
06/06/2010 Nghỉ ốm 02 06/6 08/6 đã

02

bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
tháng 06/2011
Đơn vị tính: đồng
STT Họ tên Nghỉ ốm Nghỉ
sản
Tổng số
tiền
Đã ký
nhận
Ngày Tiền Ngày Tiền
01 Nguyễn Thị
Lan
02 30.115 30.115 đã ký

(Tổng số tiền bằng chứ: )
KT BHXH KTT Ngời nhận
15
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 06/2011
S
T
T

Họ

tên
C
V
Tổng Lơng Các khoản khấu
trừ
Tiền
lơng

nh
ận
Lcb
Số
ng
ày
lv
Phụ
cấp
Tổng
lơng
5%
BHX
H
1%
BH
YT

Tổ
ng

01 Ngu
yễn
V
Th-
ởng
N
V
2.100.
000
26 1.000.
000
3.100.
000
105.
000
21.
000
126.
000
2.974.
000
đã

02 Ngu
yễn
V

C
N
1.800.

000
25 500.0
00
2.230.
000
90.0
00
18.
000
108.
000
2.122.
000
đã



Cộn
g:

ngời lâp Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký , họ tên)
16
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

chứng từ ghi sổ
Tháng 06 năm 2011
ĐVT: đồng
Trích yêu Tài khoản đối ứng Số tiền
Nợ Có Nợ Có

- Phân bổ CF NCTT 622 334 19.964.595 19.964.595
- Phân bổ CF SXC 627 334 25.876.205 25.876.205
- Phân bổ CF
QLDN
642 334 34.734.743 34.734.743

Cộng:
180.575.543 180.575.543
Ngời lâp Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Sổ cái
Tháng 06 năm 2011
Tên TK: Phải trả Công nhân viên
Số hiệu TK: TK334
ĐVT: đồng
STT Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1 15/06 Phân bổ lơng
vào CP QLDN
642 38.734.743
Phân bổ lơng
vào NVL TT
622 19.964.595
Trích BHYT,
BHXH
338 10.834.532
Cộng Phát

sinh:
10.834.53
2
19.964.585
Ngời lâp Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
III- Kế toán Tài sản cố định
Do mô hình hoạt động sản xuất của Công ty, để phục vụ cho quá trình
hoạt dộng Kinh doanh Tài sản cố định chủ yếu là mua bên ngoài về do quy
mô tính chất Công ty không thể tự sản xuất ra đợc. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT, biên bản nghiệm thu TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, hoá đơn kiêm
phiếu xuát kho để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
1/ Hạch toán TSCĐ tại Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng
17
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

1.1 Kế toán tăng TSCĐ.
Để phản ánh tình hình Giá trị TSCĐ hiện có và sự biến động của TSCĐ.
Công ty Song Mã sử dụng chủ yếu các TK sau:
TK: 211 Tài sản cố định hữu hình
TK: 214 Hao mòn TSCĐ
TK: 411 Nguồn vốn kinh doanh
*/ Chứng từ kế toán sử dụng: Xác định TSCĐ là một bộ phận của kế toán
Công ty luôn chú ý tới nguyên tắc thận trọng trong hạch toán, đảm bảo
tính chính xác đối tợng ghi TSCĐ, loại TSCĐ. Việc quản lý và hạch toán
luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc.
Dới đây là cách tổ chứ hạch toán trên chứng từ một số nghiệp vụ tăng
TSCĐ tại Công ty CP ĐT XD và TM Hải Phòng
Căn cứ vào hợp đồng đầu t, triển khai áp dụng các tiến bộ KHKT đòi
hỏi đổi mới công nghệ tiên tiến vaof SXKD. Công ty đã lên kế hoạch

mua sắm TSCĐ cho mỗi năm. Kế hoạch đợc duyệt, hợp đồng mua sắm đ-
ợc làm căn cứ. Trong quá trình mua bán giá mua và mọi chi phí phát sinh
đều đợc theo dõi, khi hợp đông mua bán đợc hoàn thành hai bên sẽ thanh
lý hợp đồng và quyết toán thanh toán tiền, đồng thời làm thủ tục kế toán
tăng TSCĐ. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để hạch toán
tăng TSCĐ.
Công ty CP ĐT XD và TM HP
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập Tự do Hạnh
Phúc
biên bản giao nhận xe
Ngày 15/12/2011
- Căn cứ vào quyết định số 42 ngày 15/10/2009 của nớc Cộng hoà
XNCN Việt nam
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế Số 12 ngày 14/12/2011
Bên nhận TSCĐ gồm:
+ Ông Đặng Ngọc Tiến Chức vụ: Phó Giám đốc
Bên giao TSCĐ gồm:
+ Ông Nguyễn Bá Nam
18
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Chủ xe làm đại diện hai bên thanh toán ký hợp đồng
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty CP ĐT XD và TM HP
Xác nhận việc giao nhận nh sau:
+ Tên TSCĐ: Xê ô tô 7 chỗ
+ Số khung : 16L4618
+ Số lợng : 1 chiếc
+ Chất lợng: Mới 100%
+ Nơi sản xuất : Việt nam

+ Năm sản xuất: 2009
+ Màu : Đen
+ Trị giá: 1.320.000.000 đồng
( Bằng chứ: Một tỷ ba trăm hai mơi triệu đồng)
Bên giao Bên nhận Ban kiểm nhận Giám đốc
Kế toán
(ký, họ tên)
Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu chi tiền
của Ngân hàng ACB HP(Trích lợc):
hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu 02B
Ngày 15/12/2011
(Liên2: Giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và SX Hoa Lan
Địa chỉ: Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng
Mã số thuế: 0200658584
Họ tên ngời mua hàng:
Đơn vị: Công ty CP ĐT XD và TM HP
Địa chỉ: Số 138 Lê Lai Ngô Quyền - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200653542
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Xe ô tô 07 chỗ
16L4618
chiếc 01 1.320.000.000
Cộng: 132.000.000
Thuế GTGT 10%

Tổng thanh toán: 1.452.000.000
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký đóng dấu)
Nghiệp vụ xảy ra ngày 15/12/2011, Công ty mua chiếc xe ô tô 7 chỗ
bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Hàng ngày, hàng tháng căn cứ vào
19
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

chứng từ gốc về TSCĐ phát sinh kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu
sau:
chứng từ ghi sổ
số 118
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: đồng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
1. Nhập TS xe ô tô 7chỗ 211 241.1 1.320.000.000

Cộng: 1.320.000.000
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Kèm theo chứng từ gốc
Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng TSCĐ sau đó vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ cho TSCĐ(Định kỳ 10 ngày /1lần).
CTY CP ĐT XD và TM HP Mẫu 02-8KT
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số tiền Ghi chú

SH
Ngày
tháng
15/12 Tăng TSCĐ do nhập ô
tô 7chỗ

1.320.000.000
Cộng tháng: 1.320.000.000
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán khoá sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ kiểm
tra đối chiếu với số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổvới các sổ chi tiết
TSCĐ, Sổ bảng tổgn hợp TSCĐ và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi
sổ vào sổ cái.
1.2/ TSCĐ giảm.
20
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

TSCĐ của Công ty giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nh thanh
lý, bàn giao cho đơn vị khác, Khi tiến hành giảm phải có đầy đủ chứng
từ quy định của Giám đốc, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao,
chứng từ ghi sổ
Số 27
Tháng 12/2011
Chứng từ gốc kèm theo : Giảm TSCĐ
ĐVT: đồng
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có
1. Thanh lý xe ô tô cũ 4

chỗ đã qua sử dụng
214 65.000.000

Cộng: 65.000.000
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CTY CP ĐT XD và TM HP Mẫu 02-8KT
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số tiền Ghi chú
SH
Ngày
tháng
12/2011 Giảm TSCĐ do thanh
lý xe cũ
65.000.000
Cộng tháng: 65.000.000
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Xác định cơ quan thuế Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)(ký, đóng dấu)
Sau khi đã hoàn tất vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối tháng lấy số liệu
trên chứng từ ghi sổ số 1189 và 27 để vào sổ cái TK 211.
21
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Sổ cái TK 211
Tháng 12/2011

DVT: đồng
Ngày
ghi
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu kỳ:
xxxxxx
15/12 Nhập xe ô tô 241 1.320.000.000
30/12 Thanh lý xe cũ 214 65.000.000
Cộgn phát sinh: 1.320.000.000 65.000.000
Số d cuối kỳ:
-
Ngày tháng năm 2011
Nời lập Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
***/ Hạch toán khấu hao TSCĐ của Công ty CP ĐT XD và TM HP
Công ty áp dụng phơng pháo khấu hao đờng thẳng dựa trên thời gian ớc tính
của TS phù hợp với tỷ lệ KH quy định tại quyết định sô s166/1999/QĐ-BTC
Cụ thể tỷ lệ KH của các loại TS trong năm 2011 của công ty nh sau:
Nhà cử vật kiến trúc: 2-5%
Phơng tiện vận tải:6-10%
Máy móc thiết bị: 20%
Công thức: Phơng pháp trích KH theo thời gian
Tỷ lệ KH= Nguyên giá
Mức KH
Ví dụ: Ngày 20/10/2011 Công ty nhận hoàn thành bàn giao máy trộn bê
tông với giá trị bàn giao là 8.500.000 đồng, đợc dự tính KH trong 10 năm.
Vậy mức KH năm = 8.500.000 = 850.000 đồng

10
Tỷ lệ KH = 8.500.000 = 10%
850.000
Hàng quý kế toán tổng hợp và tính số KH theo từng đối tợng sử dụng và
lập bảng tính và phân bổ KH TSCĐ. Công ty lập bảng tính và phân bổ
KH này trên căn cứ của bảng và số liệu liên quan từ các chứng từ tăng
giảm TSCĐ của quý trớc.

Mức KH
quý này

=
Mức KH qúy
trớc +
Mức KH
tăng quý
này
-
Mức KH
giảm quỹ
này
*/ Mức KH tăng trong quý IV/2011
_ Mua một máy xúc
22
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Mức KH phải trích = Nguyên giá x Tỷ lệ KH
trong quý 4

= 155.399.350 x 20% = 7.769.967 đồng

4
_ Mua một tủ lạnh TOSIBA

Mức KH phải trích = 26.908.320 x 20% = 1.345.716 đồng
trong quý 4
*/ Mức KH giảm trong quý.
Tơng tự phơng pháo tính nh khi tính mức KH tăng.
Từ phơng pháp trên kế toán đã xác đinh đợc bảng tính và phân bổ KH
nh sau:
Công ty CP ĐT XD và TM HP
bảng tính và phân bổ KH
TSCĐ: Quý IV/2011
STT Nội dung Luỹ kế các quý Quý IV Cả năm
1. Tổng: 1.666.116.805 209.370.290 1.869.487.095
2. TK 642 108.723.984 35.775.032 144.499.016
3. TK 641 64.459.530 21.486.748 85.946.040
4. TK 627 1.486.933.291 152.108/.748 1.639.042.039
Ngày tháng năm 2011
Ngời lập Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Từ bảng tính và phân bổ KH quý IV/2011
Số liệu tổng hợp đợc kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 627 : 1.639.042.039
Nợ TK 641 : 85.946.040
Nợ TK 642 : 144.499.016
Có TK 214: 1.869.847.095 đồng
Đồng thời ghi nợ TK 009: 1.869.847.095 đồng
Kế toán lấy đó làm căn cứ để ghi vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ cái để lên
bảng báo cáo tài chính năm .
IV/ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành .

I/Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành trong công ty CP ĐT
XD và TM Hải Phòng
23
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Để đáp ứng đợc yêu cầu về quản lý kinh tế , kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành có các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tợng tập hợp CFSX và phơng pháp tính giá thành phù
hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất của
DN.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CF theo đúng đối tợng tập hợp
để xác định bằng phơng pháp đã chọn.
- Xác định chính các CF của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Thực hiện tính giá thành kịp thời, chính xác theo đúng đối tợng tính
giá thành và phơng pháp tính giá thành hợp lý.
- Định kỳ cung cấp các Báo cáo về CFSX và tính giá thành cho lãnh
đạo DN. Từ đó phân tích tình hình thực hiện định mức dự toán CFSX.
tình hình thực hiện KH, giá thành đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo
DN.
II/ Hạch toán chi phí và tính giá thành.
1. Phân loại CPSX
_ Chi phí NVL TT: Bao gồm toàn bộ các nghiệp vụ để tạo ra sản
phẩm: nguyên vật liệu chính(cát vàng, đá dăm, ximăng, gạch) và
các vật liệu phụ(cọc tre,bao dứa)
_ Chi phí nhân công TT: Bao gồm các khoản lơng chính lơng phụ, các
khoản phụ cấp của CNV tham gia vào quá trình sản xuất
_ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các CF khác nh CP quản lý, điện
nớc, điện thoại và dịch vụ thuê ngoài,
*/ Tài khoản kế toán sử dụng: 621,622,627,154,631,
2. Phơng pháp tập hợp chi phí.

2.1 Kế toán tập hợp CF NVLTT
NVL chủ yếu để sản xuất ra ngôi nhà là cát,đá,xi măng. Để có một
sản phẩm hoàn chỉnh cũng phải sử dụng thêm một số vật liệu phụ nh: Bao
dứa ,cọc tre, dây buộc,
Cụ thể Công ty CP ĐT XD và TM HP hạch toán nh sau:
Vật t mua về đợc chuyển vào kho. Sau đó NVL đợc thủ kho và kỹ thuật
kiểm tra chất lợng, số lợng cũng nh chủng loại và tiến hành đa vào phục vụ
sản xuất.
Căn cứ vào lợng vật t thực nhập và phiếu lĩnh vật t theo hạn mức xuất NVL
và sử dụng của từng đơn hàng. Nhân viên kho sẽ lập phiếu nhập kho, PXK
cho các loại vật t. Cuối tháng kế toán lập báo cáo xuất vật t, Từ đó kế toán
lên sổ cách chứng từ
Cụ thể:
Khi có đơn hàng Công ty thực hiện các bớc sau:
Phiếu lĩnh vật t
_ Họ tên ngời nhận : Lơng Công Thái
_ Dùng cho đơn hàng : 685GS( Công ty TNHH TOYODA GOSEI)
_ Lý do sử dụng : Sản xuất
_ Vật t xin cấp:

+ gạch: 2000 viên
+ cát vàng: 5 khối
+ đá: 5 khối
Ngày tháng năm 2011
24
BáO Cáo THựC Tập TổNG QUAN

Thủ kho Ngời nhận
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)


_ Sau khi nhận đợc giấy đề nghị xuất vật t thủ kho tiến hành xuất vật từ(chi
tiết theo nh giấy đề nghị )
25

×